Professional Documents
Culture Documents
Tóm tắt Chương 18
Tóm tắt Chương 18
1. Dòng hàng hóa, nhập khẩu, xuất khẩu, xuất khẩu ròng
- XK là những HH & DV sản xuất trong nước được bán ra nước ngoài
- NK là những HH & DV sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước
- XK ròng của bất kỳ QG nào là chệnh lệch giữa GTXK và GTNK của QG đó
- XK ròng còn được gọi là cán cân thương mại
- Nếu NX > 0 => Thặng dư thương mại
Nếu NX < 0 => Thâm hụt thương mại
Nếu NX = 0 => Thương mại cân bằng
- Các yếu tố ảnh hương XK, NK, XK ròng:
Sở thích NTD về hàng nội địa vs ngoại nhập
Giá HH trong nước và nước ngoài
Tỷ giá: người dân dùng nội tệ mua ngoại tệ
Thu nhập NTD trong nước và nươc ngoài
Chi phí vận chuyển HH từ nước này -> nước khác
Các chính sách của CP với TMQT
- Bảng thể hiện : Dòng vốn ra ròng (NCO) sụt giảm nhiều hơn Đầu tư nội địa (I)
- Sự lên giá:
Là sự gia tăng giá trị của một đồng tiền
Được đo bằng số lượng ngoại tệ mà đồng tiền đó mua được (có thể mua được nhiều ngoại
tệ hơn)
Làm cho đồng tiền mạnh hơn
VD: 1$ mua được nhiều VND hơn => Sự lên giá của $
- Sự xuống giá
Là sự giảm sút giá trị của một đồng tiền
Được đo bằng số lượng ngoại tệ mà đồng tiền đó có thể mua được (có thể mua đc ít ngoại
tệ hơn)
Làm cho đồng tiền yếu đi
VD: 1$ mua được ít VND hơn => Sự xuống giá của $
Tỷ giá thực = Giá HH nội địa/ Giá HH nước ngoài x Tỷ giá DN ($/VND)
Tỷ giá thực = Giá HH nước ngoài/ Giá HH nội địa x Tỷ giá DN (VND/$)
Xét trên Chỉ số giá:
Tỷ giá thực = Chỉ số giá rổ HH nội địa/ Chỉ số giá rổ HH nc ngoài x Tỷ giá ($/VND)
Tỷ giá thực = Chỉ số giá rổ HH nc ngoài/ Chỉ số giá rổ HH nội địa x Tỷ giá (VND/ $)
Ví dụ:
Khi tỷ giá thực của VN tăng => HH VN đắt hơn HH nước ngoài => NTD mua HH nước
ngoài nhiều hơn => XK giảm, NK tăng => NX giảm
Khi tỷ giá thực của VN giảm => HH VN rẻ hơn HH nước ngoài => NTD mua HH trong
nước nhiều hơn => XK tăng, NK giảm => NX tăng
- Sức mua: Giá trị của đồng tiền thể hiện qua số lượng HH mả đồng tiền đó có thể mua được
Nếu sức mua của đồng tiền không đổi ở trong nc cũng như nc ngoài => Tỷ giá thực ko
đổi
- Lý thuyết ngang băng sức mua:
Cho biết tỷ giá DN giữa các đồng tiền của 2 QG
Phải phản ánh được mức giá của các QG này
- Công thức:
P: mức giá trong nước P*: mức giá nc ngoài
Sức mua của 1 đồng nội tệ trong nước: 1/P
1 đồng nội tệ đổi được e đồng ngoại tệ
Sức mua 1 đồng nội tệ ở nc ngoài: e/P*
Theo lý thuyết ngang bằng sức mua: 1/P = e/P* => e = P*/P
- Những hàm ý của PPP
Nếu sức mua của đồng ngoại tệ ở nước ngoài và trong nước là giống nhau => Tỷ giá thực
– mức giá tương đối của HH nội địa và ngoại nhập – không thể thay đổi
Tỷ giá DN giữa các đồng tiền của 2 QG phản ánh được mức giá của 2 QG này
Khi NHTW in SL tiền quá lớn => Tiền mất giá trị: HH mua được ít hơn, SL ngoại tệ mua
đc ít hơn
- Hạn chế của PPP: Không phải lúc nào cũng đúng vì
Nhiều HH không dễ dàng trao đổi = ngoại thương
Khi có thể trao đổi, HH không phải luôn thay thế hoàn hảo:
Chúng đc SX ở những QG khác nhau
Không có cơ hội KD chênh lệch giá để tạo lợi nhuận
Không phải là lý thuyết hoàn hảo để xác định tỷ giá
Tỷ giá thực biến động theo thời gian
Những biến động lớn và dai dẳng của tỷ giá DN
Phản ánh đặc thù những sự thay đổi của mức giá trong nước và nước ngoài