You are on page 1of 76

Nguyễn Thanh Tuấn

(nttbk97@yahoo.com)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
NỘI DUNG
 Diode chỉnh lưu
 Lý tưởng
 Thực tế
 Diode Zener

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 1.1.1 Diode lý tưởng
 Ký hiệu và đặc tuyến hoạt động: phi tuyến
 Mạch chỉnh lưu bán kì (nửa sóng)
 Mạch chỉnh lưu toàn kì (toàn sóng)
 1.1.2 Diode thực tế
 Cấu tạo
 Đặc tuyến hoạt động và các thông số
 Các mô hình tương đương (gần đúng)
 1.1.3 Phân tích mạch diode
 Đường tải: DCLL và ACLL
 Chế độ tín hiệu nhỏ: Tuyến tính  nguyên lý xếp chồng
 Điều kiện
 Diode ở chế độ AC  điện trở động
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
a) Kí hiệu và đặc tuyến hoạt động
Kí hiệu Đặc tuyến hoạt động

b) Giải tích mô hình dùng diode lý tưởng


o Nếu diode được phân cực thuận, sụt áp trên diode là 0.
vD=0 với iD>o .Ta được mô hình tương đương :

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


o Nếu diode được phân cực nghịch, dòng qua diode là 0.
iD=0 với vD<0 .Ta được mô hình tương đương :

c) Bài tập ví dụ
 Cho mạch như hình vẽ,
tìm dòng qua diode.
Giải
Giả sử diode ON => VD=0 với ID>0

ID >0 (đúng với giả thiết)


CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
 Cho mạch như hình vẽ, tìm dòng
qua diode.

Giải
Giả sử diode OFF => ID=0 với VD<0
10=104.ID - VD =>VD=-10v , ID=0 (đúng với giả thiết)

d) Mạch chỉnh lưu bán kì (dùng diode lý tưởng)


Sơ đồ mạch Ngõ vào Vi

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Khi ngõ vào Vi dương diode được phân cực thuận
Vo=Vi
 Khi ngõ vào Vi âm diode được phân cực nghịch
Vo=0
Ta được dạng sóng Vo (t) :

Trị DC được tính như sau : (Giả sử Vi= Vim sint)

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


e) Mạch chỉnh lưu toàn kì (dùng diode lý tưởng)
 Chỉnh lưu toàn kì dùng 2 diode.
Sơ đồ mạch:

 Ở bán kì dương ideal_1 phân cực thuận, ideal_2 phân cực


nghịch =>Vo = Vi

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Ở bán kì âm ideal_1 phân cực nghịch, ideal_2 phân cực
thuận => Vo=-Vi

Từ đó ta có dạng sóng Vo(t) :

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Chỉnh lưu toàn kì dùng 4 diode.
Sơ đồ mạch:

 Ở bán kì dương D1, D2 phân cực thuận và D3,D4 phân


cực nghịch =>Vo = Vi

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Ở bán kì âm D1, D2 phân cực nghịch và D3,D4 phân cực
thuận => Vo = -Vi

Từ đó ta có dạng sóng Vo(t) :

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Trị DC được tính như sau :(Giả sử Vi= Vim sint)

Nhận xét:
Chỉnh lưu toàn kì có ưu điểm là không gây thất thoát áp ở
bán kì âm, vì vậy trị DC của áp ra gấp 2 lần so với chỉnh
lưu bán kì.

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


1.1.2.1) Cấu tạo của diode thực tế
CT
Trên một miến bán dẫn tạo A+
ra một vùng loại P và một P N K-
vùng loại N. Thì ngay tại
mặt tiếp xúc sẽ có sự
khuyếch tán điện tử : các e- Tiếp giáp p-n
từ lớp N sẽ nhảy sang lớp P
lấp vào lỗ trống của vùng
P. . Như vậy bên lớp N bị
mất e- trở thành ion dương
còn bên lớp P nhận thêm e-
trở thành ion âm.
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
 Hiện tượng này kết thúc khi hai lớp ion trái dấu này đạt
đến giá trị đủ lớn làm ngăn cản sự chuyển động của các
e- từ N tràn sang P (hai lớp ion này hình thành một lớp
điện trường ngăn cản sự chuyển động của các r từ N
sang P)
 Sự chênh lệch điện tích ở hai bên mối nối sẽ tạo thành
một điện áp tiếp xúc, gọi là hàng rào điện thế hay
trường điện trường tiếp xúc hướng từ NP
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
1.1.2.2) Đặc tuyến hoạt động và các thông số
a) Các thông số quan trọng của diode

Điện áp ngưỡng: VZ (VPIV)

Điện áp mở: Vf

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


*) Mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện của diode
qvD
i D  I 0 (e nKT
 1)
I0 : Dòng điện bão hòa ngược, amperes (A)
iD : Dòng điện diode, amperes (A)
K : Hằng số Bosman K=1.38x10-23 [J/K]
T : Nhiệt độ tuyệt đối Kelvin
q : Điện tích electron , 1.6x10-19 [C]
n : Hằng số có giá trị trong khoảng từ 1 đến 2
vD: hiệu điện thế giữa 2 đầu diode, volt (V)

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


KT
Khi định nghĩa : VT 
q
vD
Từ biểu thức: qvD
iD  I 0 (e nKT
 1) iD  I 0 (e nVT
 1)

vD

i D  I 0 (e nVT
)

: T  25mV
ở nhiêt độ phòng 250c V

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


*) Điện trở của diode
vD (1)
nVT
diD I 0 (e )
- Điện trở động của diode: 
dvD nVT

(2)
vD vD
iD
Từ biểu thức: iD  I 0 (e nVT
 1) e nVT
 1
I0

nVT nVT n.25mV


Thế (2) vào (1) rD   
I 0  iD iD iD

ở nhiêt độ phòng 250c : VT  25mV

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


- Điện trở tĩnh của diode: RD = VD/ID

- Điện trở thực của diode : R’D = RD + rB ( rB = 0,1 với


Diode công suất ; rB = 2 với Diode nhỏ)
- Công suất tiêu hao cực đại : Pmax = ID.VD

*) Sự ảnh hưởng điện dung của diode


X  1 Tần số cao XC nhỏ gây ngắn mạch
C 2 .p . f .t
Tần số thấp  XC lớn hở mạch

CJ : diện dung tiếp xúc: CJ = .A/d . ảnh hướng


lớn đến diode chưa dẫn
C0 = CJ +CD
CD = dQ/dV. Điện dung khuyếch tán do điện tích phun
vào vùng dẫn khi diode dẫn
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
b) Đặc tuyến của diode
iD(mA) Phân cực
• Phân cực thuận
qvD
thuân
iD  I 0 (e )
nKT

VD
0
(V)
I0 Vf

Vf = 0.7v (Si)
Vf = 0.4v (Ge)

-Khi ta nối điện áp(+) vào Anôt và điện áp (-)


vào Katôt, dưới tác dụng tương tác của điện
áp, miền cách điện thu hẹp lại, Vf đạt 0,7V (
với Diode loại Si ) hoặc 0,4V ( với Diode loại
Ge ) thì diện tích miền cách điện giảm bằng Đặc tuyến Von-Ampe của Diode
không => Diode bắt đầu dẫn điện.
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
• Phân cực ngược
iD(mA)

Phân cực nghịch

Vz 0
I0
Vùng gãy
Khi ta nối điện áp (+) vào Katôt, điện
áp(-) vào Anôt, dưới sự tương tác của
điện áp ngược, miền cách điện càng
rộng ra và ngăn cản dòng điện đi qua mối
tiếp giáp.Kết quả dòng điện qua D=0A
- Điện áp ngược (Vz ) lớn hơn mức cho Đặc tuyến Von-Ampe của Diode
phép diode sẽ bị đánh thủng.
KẾT LUẬN : Diode chỉ dẫn điện theo một chiều nhất định(khi phân cực thuận)
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
c) Các mô phỏng tương đương của mạch diode thực tế (gần đúng)
a) Mô hình gần đúng thứ 1: mạch tương đương như 1 công tắc có Vf

-Nếu V(nguồn) lớn hơn Vf thì công tắc đóng lại .


-Nếu V(nguồn) nhỏ hơn Vf thì công tắc mở ra.

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


b)Mô hình gần đúng thứ 2:
Mô hình tương đương cho phép tính gần đúng thứ 2 là 1 công tắc mắc nối
tiếp với Vf và điện trở của diode rD .

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


c. Mô hình 3 với tín hiệu xoay chiều

* Mô hình đơn giản cho kiểu xoay chiều của diode phân cực
ngược.(hình a)
* Mô hình xoay chiều của diode phân cực thuận. (hình b)
- rD : điện trở động của diode.
-Rr : điện trở phân cực ngược, Rr >= 2.106 Ohm
-Cj : điện dung tiếp xúc.
- CD : điện dung khuyếch tán của diode
-
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
a. Đường tải: DCLL và ACLL
Ta xét mạch DC cơ bản sau (các mạch khác cũng có thể
chuyển về dạng này bằng cách biển đổi Thevenin):

Ta có đặc tuyến Diode như hình vẽ với

iD  f (uD )

 Vth  uD
iD 
 Rth

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Ta có điểm tỉnh hoạt động Q chính là giao của 2 đường này và đường
thẳng chính là DCLL

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Khi ở tín hiệu AC thì Vth thay đổi theo thời gian. VD: Vth  Vm sin t

 Ứng với từng thời điểm khác nhau thì Vth có giá trị khác nhau nên có
đường tải khác nhau. Tập hợp các đường tải này lại ta được họ các
đường tải AC (ACLL)

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
b. Chế độ tín hiệu nhỏ:
Một nguồn thông thường gồm cả AC và DC: Vth  VDC  Vm sin t

Khi Vm  VDC thì nguồn AC sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sự phân cực của
Diode, điểm hoạt động Q sẽ di động trong một vùng rất nhỏ và trong vùng rất nhỏ
này ta có thể xem nó như một phần tử tuyến tính.

Lúc này theo phương pháp đồ thị ta sẽ có được kết quả như sau:

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
Do đoạn ab có độ dài rất bé nên có thể coi nó như 1 đường thẳng, lúc bấy giờ
quan hệ u và i là quan hệ tuyến tính (giải thích vì sao có thể coi Diode lúc này
như một phần tử tuyến tính – coi như điện trở).
Giá trị điện trở này là:

duD
rd 
diD Q

uD mVT
Từ phương trình iD  I 0e m.VT  rd 
I CQ

Do phụ thuộc vào giá trị I CQ nên điện trở này là điện trở thay đổi
(động).

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Ví dụ xét mạch sau:

Vim  Vdc

Giả sử Vim  VDC

Do đó mạch được xét trong chế độ tín hiệu nhỏ và quan hệ u và i có


thể coi là tuyến tính với nhau.

Xét DC:  VDC  VD


 I DQ  r  R ;
 i 1  I DQ
 I  f (V );
 DQ D

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


mVT
 rd 
I CQ
Do lúc bấy giờ qua hệ của u và i là tuyến tính nên ta hoàn toàn
có thể coi diode tương đương với điện trở rd

AC:

Dễ dàng tính được: vi


iAC 
ri  rd  R1

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Kết quả cuối cùng ta có:

iC  ICQ  iAC

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 1.2.1 Diode Zener
 Ký hiệu và đặc tuyến thực tế
 Vùng ổn áp và các thông số
 Mô hình lý tưởng
 VZ không đổi
 VZ thay đổi tuyến tính: rZ

 1.2.2 Mạch ổn áp
 Sơ đồ mạch
 Điều kiện ổn áp
 Đánh giá chất lượng

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Ký hiệu và đặc tuyến thực tế:

 Ký hiệu:

Mạch căn bản dùng diode Zener

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Đặc tuyến i – u của diode Zener

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Vùng ổn áp và các thông số
• Điện áp ổn định VZ khi dòng điện qua Zener thay
đổi trong khoảng IZmin đến Izmax .

• Điện trở động tại điểm làm việc:

Diode Zener lí tưởng được coi có rd gần bằng 0.

• Điện trở tĩnh:

• Hệ số ổn định:

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 VZ không thay đổi:
- Khi Vi cố định, trạng thái ngưng hoặc dẫn của diode Zener
phụ thuộc vào điện trở tải RL. Theo mạch hình 1.30:

- Trị số tối thiểu của RL để cho Zener có thể dẫn điện ứng với
V = VZ

- Ứng với RL = RLmin , dòng qua tải RL sẽ đạt cực đại và là ILmax

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


- Do R cố định, khi diode Zener dẫn điện, điện thế V R ngang qua
điện trở R sẽ cố định: VR = Vi – VZ
- Do đó dòng IR cũng cố định:

- Dòng IZ sẽ nhỏ nhất khi IL lớn nhất. Dong IZ sẽ được giới hạn
bởi IZM do nhà sản xuất cho biết, do đó dòng điện qua R L là ILmin
phải thỏa mãn:

- Sẽ ứng với RL lớn nhất RLmax :

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 VZ thay đổi:
- Nếu ta giữ RL cố định, Vi phải đủ lớn thì Zener mới dẫn điện. Trị
số tối thiểu của Vi để Zener có thể dẫn điện được xác định:

- Trị số tối đa của Vi được giới hạn bởi dòng tối đa IZM qua Zener:
Vì: Vậy:

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Nhờ vào tính chất duy trì được điện áp VZ ở 2 cực
thay đổi nhỏ khi có dòng điện ngược thay đổi
trong phạm vi cho phép IZmin  IZmax nên diode
Zener được dùng khá phổ biến trong các mạch ổn
áp.

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
Phân tích mạch trên:

Ta có iR= iZ + iL = (vS – vZ)/ Ri


iZ = (vS – vZ)/ Ri – iL
Với vZ và Ri không đổi ta có :
iZIZminiLILmax và vS VSmin (1)
iZIZmaxiLILmin và vS VSmax (2)
 Ri = (vS – vZ)/(iZ+iL)
Với (1) và (2) ta có :
 Ri = (VSmin – VZ)/(IZmin + ILmax) (a)
hay
 Ri = (VSmax – VZ)/(IZmax + ILmin) (b)

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Từ (a) và (b) ta có:
 (VSmin – VZ)/(IZmin + ILmax) = (VSmax – VZ)/(IZmax + ILmin)
 (VSmin – VZ)(IZmax + ILmin) = (VSmax – VZ)(IZmin + ILmax)
Phương trình trên có 2 giá trị chưa xác định là IZmin và IZmax.
Nếu chọn IZmin = 0,1 IZmax, giải phương trình ta tìm được
IZmax tính theo công thức sau:

(c)

Thay (c) vào (a) hoặc (b) ta tính được điện trở hạn dòng Ri.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1.2.2a: Thiết kế bộ ổn định điện áp dùng diode Zener có
vZ = 10v cho các điều kiện sau:
a) Dòng điện tải có tầm từ 100200mA và điện áp nguồn vs
thay đổi từ 14  20V.
b) Dòng điện tải có tầm từ 20  200mA và điện áp nguồn
thay đổi từ 10.2  14V.

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Phân tích mạch: Thiết kế cần chọn giá trị thích
hợp cho Ri và mức công suất tiêu tán cho Zener.
a) Từ công thức (c) ta có:

Từ công thức (b) ta có:

Cần xét đến công suất tiêu tán trên điện trở Ri:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất tiêu tán trên diode Zener:

b) Tương tự câu a):

Giá trị âm của Izmax chứng tỏ rằng trong điều kiện xấu nhất của
ngõ vào 10,2V và dòng tải 200mA, diode Zener không duy trì
được điện áp 10V ở tải, nên không thể thiết kế cho trường hợp
này.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1.2.2b: Cho Vdc =12V;VZ=7,2V dòng tải từ 10
đến 100mA. Hãy tìm Ri cần thiết để duy trì dòng tải này.

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Phân tích mạch trên
Chọn iZmin = 0,1ILmax = 10mA
Ta có :

Và : iZIZmin  iL  ILmax

Khi mạch ổn áp: VL = VZ = 7,2V;


Công suất tiêu tán trên Zener có thể đạt đến giá trị
lớn nhất khi IL= 0  IZ=110mA:
PZ = VZIZ = 7,2. 0,11 =0,792W

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trong ví dụ 1.2.2a nếu diode Zener được giả định thực tế hơn
với điện trở RZ=2ohm như mạch sau:

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Từ kết quả phân tích mạch ở ví dụ 1.2.2a, giả sử
IZmin = 0,1IZmax=0,0533A thì điện áp trên tải không còn
duy trì là hằng số 10V mà có thêm phần điện áp trên
RZ:
 Vomin = VZ + IZminRZ = 10 + 0,0533x2 = 10,1V
 Vomax = VZ + IZmaxRZ = 10 + 0,533x2 = 11,1V
Phần trăm độ điều hòa,%Reg được định nghĩa
như là tầm dao động điện áp so với danh định. Độ điều
hòa này càng bé thì mạch càng có khả năng ổn áp cao,
với ví dụ này:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
 1.3.1 Mạch logic số
 1.3.2 Mạch xén – kẹp
 1.3.3 Mạch ghim
 1.3.4 Mạch tách sóng đường bao
 1.3.5 Mạch nhân đôi điện áp

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 MÔ HÌNH CỔNG OR VÀ AND

+ +

- -

Cổng OR Cổng AND

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


a. Cổng OR

• Giả sử D1, D2, D3 là các Diode lý


tưởng:
 Khi V1 (hoặc V2, hoặc V3) >0
 D1 dẫn (hoặc D2, D3 dẫn) +
 Vout>0 – Ta có mức HIGH
 Khi V1 và V2 và V3 <= 0
 D1 và D2 và D3 tắt
 Vout<= 0 – Ta có mức LOW
-

Cổng OR

Biểu thức dạng logic: Yout=A + B + C


CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
b. Cổng AND

• Giả sử D1, D2, D3 là các Diode lý


tưởng:
 Khi V1(hoặc V2, hoặc V3)< Vcc
 D1 dẫn (hoặc D2, D3 dẫn) +
 Vout =Vinput – Ta có mức LOW
 Khi V1 và V2 và V3 > Vcc
 D1 và D2 và D3 tắt
 Vout=Vcc – Ta có mức HIGH
-

Cổng AND

Biểu thức dạng logic: Yout=A.B.C


CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
- Mạch xén có nhiệm vụ chỉ cho 1 phần tín hiệu ngõ vào đi
đến ngõ ra
- Có 3 loại mạch xén :
+ Mạch xén trên (mạch xén dương).
+ Mạch xén dưới ( mạch xén âm).
+ Mạch xén 2 mức độc lập (mạch xén kết hợp).

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


a) Mạch xén trên
+ Khi Vi < Vγ ,D tắt
=>Vo=Vi
+ Khi Vi > Vγ ,D dẫn
=>Vo=Vγ
Từ đó ta có đặc tuyến truyền đạt và dạng sóng Vo(t).

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


b) Mạch xén dưới
+ Khi Vi > -Vγ ,D tắt
=>V0=Vi
+ Khi Vi < -Vγ ,D dẫn
=>V0=-Vγ
Từ đó ta có đặc tuyến truyền đạt và dạng sóng Vo(t).

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


c) Mạch xén 2 mức độc lập(giả sử 2 diode giống nhau)

• Giả sử D1, D2 tắt =>Vo=Vi


+ uD1<0 =>-Vγ - Vo <0 =>Vi > -Vγ
+ uD2<0 =>Vo – Vγ <0 =>Vi < Vγ
Vậy –Vγ < Vi < Vγ thì Vo=Vi

• Giả sử D1 dẫn, D2 tắt =>Vo=-Vγ


+ iD1>0 =>-(Vi+Vγ )/R>0 =>Vi < -Vγ
+uD2<0 =>Vo – Vγ < 0 =>-2Vγ < 0
Vậy Vi < -Vγ thì Vo=-Vγ
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
• Giả sử D1 tắt, D2 dẫn =>Vo=Vγ
+ uD1<0 =>-Vγ - Vo <0 =>-2Vγ<0
+ iD2>0 =>(Vi – Vγ)/R >0 =>Vi > Vγ
Vậy Vi > Vγ thì Vo=Vγ
Từ đó ta có đặc tuyến truyền đạt và dạng sóng Vo(t).

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 1. Mô hình mạch:

Sơ đồ mạch ghim áp

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


i
 2. Các tính chất:
+

Khảo sát áp trên Diode

•Nhận xét:
+ Vpp luôn bằng 2Vi
+ Mạch ghim áp với
đỉnh âm
+ Thành phần DC bị
dời xuống khỏi trục
hoành (Đối với mạch
Dạng sóng ra Vout_diode mắc như trên)
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
i
 2. Các tính chất (tiếp theo): +

_
Khảo sát áp ra trên tụ

Thực tế, Vc gần


bằng Vi vì sụt áp
trên Vd=0.5

Dạng sóng ra trên tụ Vc


CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
 Mô hình mạch:

Mạch tách sóng đường bao

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Hoạt động của mạch:

 Ở bán kỳ dương, D1 dẫn  Tụ


C nhanh chong được nạp tới giá
trị Vi nào đó (tùy thuộc vào biên
độ sóng AM)
 Ở bán kỳ âm, D1 tắt, tụ C xả
điện qua điện trở R  VC giảm
-
Chú ý: Thời gian xả phụ thuộc vào
thời hằng  RC Mạch tách sóng đường bao
 Ở bán kỳ dương tiếp theo, tụ lại
tiếp tục nạp đầy, quá trình tiếp
tục lặp lại ở các bán kỳ tiếp theo.

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


 Dạng sóng ra của mạch:

Dạng sóng ra V_out của mạch

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Sơ đồ mạch nhân đôi điện áp

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


a. Xét nửa bán kỳ âm:

i
X

Mạch ở bán kỳ âm

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Ở bán kỳ âm X
D2 phân cực ngược
Không có dòng qua i
nhánh bên phải X
D1 phân cực thuận
Mạch ở bán kỳ âm
 D1 dẫn
 Tụ C1 được nạp nhanh chóng đến
giá trị bằng VC1=Vi=2V vì VC1=-(-Vi)
(Thực tế, VC1 ≈ Vi do sụt áp Vγ
 VC1 ≈ Vi – Vγ = 2-0.1=1.6 V )

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


b. Xét nửa bán kỳ dương:

i
+

Mạch ở bán kỳ dương

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


i
Ở bán kỳ dương +
D1 phân cực ngược
Tụ C1 không có đường xả
(VC1=Vi)
D2 phân cực thuận -
 D2 dẫn Mạch ở bán kỳ dương
 Tụ C2 được nạp nhanh chóng đến
giá trị bằng VC2= VC1+ Vi=2Vi (vì VC1=Vi)
(Thực tế, VC2 ≈2Vi do sụt áp Vγ trên D2 và
VC1 ≈Vi )
 VC 2  VC1  Vi  1.6  2  0.4  3.2V

Chú ý: Áp phân cực ngược trên VD1 (Vreverse) lúc này cũng bằng VC1+Vi
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
c. Dạng sóng ra của mạch:

Khảo sát dạng sóng ra

Nhận xét:
 Thực tế, VC2≈2Vi ≈4V
nhưng do sụt áp Vγ trên
D2 và VC1≈Vi nên
VC2≈3.2V (xem slide
trước)
 Dạng sóng ra gần
giống với mạch ghim
Dạng sóng ra V_out áp
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm tắt

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Bài tập

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt


Đáp án

CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like