Professional Documents
Culture Documents
Mach-Dien-Tu - Nguyen-Thanh-Tuan - MDT - c1 - Diode - (Cuuduongthancong - Com) PDF
Mach-Dien-Tu - Nguyen-Thanh-Tuan - MDT - c1 - Diode - (Cuuduongthancong - Com) PDF
(nttbk97@yahoo.com)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
NỘI DUNG
Diode chỉnh lưu
Lý tưởng
Thực tế
Diode Zener
c) Bài tập ví dụ
Cho mạch như hình vẽ,
tìm dòng qua diode.
Giải
Giả sử diode ON => VD=0 với ID>0
Giải
Giả sử diode OFF => ID=0 với VD<0
10=104.ID - VD =>VD=-10v , ID=0 (đúng với giả thiết)
Nhận xét:
Chỉnh lưu toàn kì có ưu điểm là không gây thất thoát áp ở
bán kì âm, vì vậy trị DC của áp ra gấp 2 lần so với chỉnh
lưu bán kì.
Điện áp mở: Vf
vD
i D I 0 (e nVT
)
: T 25mV
ở nhiêt độ phòng 250c V
(2)
vD vD
iD
Từ biểu thức: iD I 0 (e nVT
1) e nVT
1
I0
VD
0
(V)
I0 Vf
Vf = 0.7v (Si)
Vf = 0.4v (Ge)
Vz 0
I0
Vùng gãy
Khi ta nối điện áp (+) vào Katôt, điện
áp(-) vào Anôt, dưới sự tương tác của
điện áp ngược, miền cách điện càng
rộng ra và ngăn cản dòng điện đi qua mối
tiếp giáp.Kết quả dòng điện qua D=0A
- Điện áp ngược (Vz ) lớn hơn mức cho Đặc tuyến Von-Ampe của Diode
phép diode sẽ bị đánh thủng.
KẾT LUẬN : Diode chỉ dẫn điện theo một chiều nhất định(khi phân cực thuận)
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
c) Các mô phỏng tương đương của mạch diode thực tế (gần đúng)
a) Mô hình gần đúng thứ 1: mạch tương đương như 1 công tắc có Vf
* Mô hình đơn giản cho kiểu xoay chiều của diode phân cực
ngược.(hình a)
* Mô hình xoay chiều của diode phân cực thuận. (hình b)
- rD : điện trở động của diode.
-Rr : điện trở phân cực ngược, Rr >= 2.106 Ohm
-Cj : điện dung tiếp xúc.
- CD : điện dung khuyếch tán của diode
-
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
a. Đường tải: DCLL và ACLL
Ta xét mạch DC cơ bản sau (các mạch khác cũng có thể
chuyển về dạng này bằng cách biển đổi Thevenin):
iD f (uD )
Vth uD
iD
Rth
Ứng với từng thời điểm khác nhau thì Vth có giá trị khác nhau nên có
đường tải khác nhau. Tập hợp các đường tải này lại ta được họ các
đường tải AC (ACLL)
Khi Vm VDC thì nguồn AC sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sự phân cực của
Diode, điểm hoạt động Q sẽ di động trong một vùng rất nhỏ và trong vùng rất nhỏ
này ta có thể xem nó như một phần tử tuyến tính.
Lúc này theo phương pháp đồ thị ta sẽ có được kết quả như sau:
duD
rd
diD Q
uD mVT
Từ phương trình iD I 0e m.VT rd
I CQ
Do phụ thuộc vào giá trị I CQ nên điện trở này là điện trở thay đổi
(động).
Vim Vdc
AC:
iC ICQ iAC
1.2.2 Mạch ổn áp
Sơ đồ mạch
Điều kiện ổn áp
Đánh giá chất lượng
Ký hiệu:
• Hệ số ổn định:
- Trị số tối thiểu của RL để cho Zener có thể dẫn điện ứng với
V = VZ
- Ứng với RL = RLmin , dòng qua tải RL sẽ đạt cực đại và là ILmax
- Dòng IZ sẽ nhỏ nhất khi IL lớn nhất. Dong IZ sẽ được giới hạn
bởi IZM do nhà sản xuất cho biết, do đó dòng điện qua R L là ILmin
phải thỏa mãn:
- Trị số tối đa của Vi được giới hạn bởi dòng tối đa IZM qua Zener:
Vì: Vậy:
(c)
Thay (c) vào (a) hoặc (b) ta tính được điện trở hạn dòng Ri.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1.2.2a: Thiết kế bộ ổn định điện áp dùng diode Zener có
vZ = 10v cho các điều kiện sau:
a) Dòng điện tải có tầm từ 100200mA và điện áp nguồn vs
thay đổi từ 14 20V.
b) Dòng điện tải có tầm từ 20 200mA và điện áp nguồn
thay đổi từ 10.2 14V.
Cần xét đến công suất tiêu tán trên điện trở Ri:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất tiêu tán trên diode Zener:
Giá trị âm của Izmax chứng tỏ rằng trong điều kiện xấu nhất của
ngõ vào 10,2V và dòng tải 200mA, diode Zener không duy trì
được điện áp 10V ở tải, nên không thể thiết kế cho trường hợp
này.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 1.2.2b: Cho Vdc =12V;VZ=7,2V dòng tải từ 10
đến 100mA. Hãy tìm Ri cần thiết để duy trì dòng tải này.
Và : iZIZmin iL ILmax
Công suất tiêu tán trên Zener có thể đạt đến giá trị
lớn nhất khi IL= 0 IZ=110mA:
PZ = VZIZ = 7,2. 0,11 =0,792W
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trong ví dụ 1.2.2a nếu diode Zener được giả định thực tế hơn
với điện trở RZ=2ohm như mạch sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.3.1 Mạch logic số
1.3.2 Mạch xén – kẹp
1.3.3 Mạch ghim
1.3.4 Mạch tách sóng đường bao
1.3.5 Mạch nhân đôi điện áp
+ +
- -
Cổng OR
Cổng AND
Sơ đồ mạch ghim áp
•Nhận xét:
+ Vpp luôn bằng 2Vi
+ Mạch ghim áp với
đỉnh âm
+ Thành phần DC bị
dời xuống khỏi trục
hoành (Đối với mạch
Dạng sóng ra Vout_diode mắc như trên)
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
i
2. Các tính chất (tiếp theo): +
_
Khảo sát áp ra trên tụ
i
X
Mạch ở bán kỳ âm
i
+
Chú ý: Áp phân cực ngược trên VD1 (Vreverse) lúc này cũng bằng VC1+Vi
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
c. Dạng sóng ra của mạch:
Nhận xét:
Thực tế, VC2≈2Vi ≈4V
nhưng do sụt áp Vγ trên
D2 và VC1≈Vi nên
VC2≈3.2V (xem slide
trước)
Dạng sóng ra gần
giống với mạch ghim
Dạng sóng ra V_out áp
CuuDuongThanCong.com Nguyễn Thanh Tuấn https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm tắt