Bài tập tính khẩu phần ăn

You might also like

You are on page 1of 3

Bài tập: Hãy tính khẩu phần ăn trong một ngày của chính mình ?

Đưa ra kết luận và kiến nghị chế độ ăn hợp lý hơn ?

Bài tập 1: Tính khẩu phần đã ăn trong ba ngày 4,6,8/6/2012 cho người lao động nhẹ

Ngày 4/6/2012:
- Sáng: 01 tô phở bò gồm phở 100g; thịt bò70g; rau cải 50g và một ly càfê
- Trưa: Cơm (gạo tẻ) 200g; cá trê chiên 100g và rau muống 100g
- Chiều: Cơm 200g; thịt heo 60g; trứng 01 hột; rau cải 100g
- Đường cho vào thức ăn 40g
Ngày 6/6/2012:
- Sáng: 01 tô hủ tiếu thịt heo gồm (hủ tiếu 100g, thịt heo 70g, giá 40g, cải sà lách 50g, hành lá 10) và ly càfê
- Trưa: Cơm 200g; canh chua cá lóc (cá 150g, giá 60g, đậu bắp 40g, cà chua 30g); rau thơm 200g
- Chiều: Cơm 200g; thịt heo 70g, bì heo 30g, dưa leo 30g, cà chua 30g
- Đường cho vào thức ăn 40g
Ngày 8/6/2012:
- Sáng: 1 tô bò kho (thịt bò 90g, rau sà lách 80g, giá 30g, hành lá 20g); bánh mì 100g và ly càfê
- Trưa: Cơm 200g; cá ngừ 100g, rau thơm 200g; tép 70g; bí đao 30g.
- Chiều: Tôm 40g, cua 30g, cá chiêm trắng 50g; khoai tây 30g; sò huyết 30g, hành lá 10g; bia (5 chai x 330 ml)
- Tối: Cơm 100g; cá lóc 60g và rau thơm 60g.
- Đường cho vào thức ăn 40g.

BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA TỪNG LOẠI THỰC PHẨM NHƯ SAU:
Trọng lượng(g) Protid (g) Lipid (g) Năng lượng
Thực phẩm Glucid (g) Ca Cholesterol(mg)
A2 ĐV TV ĐV TV (Kcal)
Phở 100 3.2 32.1 141 16
Thịt bò (loại II) 160 28.8 16.8 267.2 16
Rau sà lách 330 5 7.3 49.5 254.1
Cơm 1100 86.9 11 838,2 3784 330
Thịt heo 200 38 14 278 14
Trứng vịt 50 6.5 7.1 0.5 35.5 300
Cá trê 100 16.5 11.9 173 20
Rau muống 100 3.2 2.5 23 100
Bánh mì 100 7.9 0.8 52.6 249 28
Hủ tiếu (mì sợi) 100 11 0.9 74.2 349 34
giá 130 7.2 6.8 55.9 49.4
Hành lá 40 0.5 1.7 8.8 32
Cá lóc (cá quả) 210 38.2 5.7 203.7 189
Đậu bắp 40 2.6 4,4 28 22.8
Cà chua 60 0.4 2.5 11.4 7.2
Rau thơm 460 9.2 11 82.8 782
Bì heo 30 7 0.8 35.4 3.3
Dưa leo (dưa chuột) 30 0.3 0.9 4.5 6.9
Đường cát 120 1.3 113.5 459.6 213.6
Càfê
Cá ngừ 100 21 0.3 87 44
Tép (gạo) 70 8.2 0.8 40.6 637
Bí đao 30 0.2 0.7 3.6 7.8
Tôm (đồng) 40 7.4 0.7 36 448 80
Cua (bể) 30 5.3 0.2 2.1 30.9 42.3
Cá chiêm 50
Khoai tây chiên 30 0.7 10.6 14.8 157.5 11.1
Sò huyết 30 2.6 0.12 0.9 15.3 11.1
Bia 1650 8.3 38 709.5 99
Tổng cộng 179.5 147.9 58.4 23.3 362.1 7284.2 3454.1 380

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM CÂN ĐỐI CỦA KHẨU PHẦN:


Chỉ số dinh dưỡng Kết quả của 3 ngày Kết quả dinh dưỡng bình quân/một ngày
Năng lượng (Kcal) 7284.2 : 3 2428
Protid (g) 327.4 :3 109
Protid động vật/Protid tổng số (%) 54.8
Lipid (g) 81.7 :3 27
Lipid động vật/Lipid tổng số (%) 71.5
Glucid (g) 362.1 :3 121
Chất khoáng (mg): Ca 3454.1 : 3 1151
Cholesterol (mg) 380 :3 126.7

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐÁP ỨNG NHU CẦU

Chất dinh dưỡng Năng lượng (Kcal) Protid (g) Lipid (g) Glucid (g) Ca (g) Cholesterol (mg)
Kết quả 2428 109 27 121 1151 126.7
Nhu cầu 2200 60 500
Đáp ứng (%) 110 109* 230
*: Lượng protein của khẩu phần được tính với NPU = 60

KẾT LUẬN:
Nhu cầu mức đáp ứng về năng lượng(Kcal) tăng 10%, protid tăng 9% và Canxi tăng 130%.
DIỄN GIẢI;
Mức đáp ứng về năng lượng cao so nhu cầu hằng ngày với thời gian kéo dài có thể bị thừa cân, béo phì. Là điều kiện mắc
thêm các bệnh không lây khác như tiễu đường, tim mạch, cao huyết áp…
Mức đáp ứng về protid cao hơn nhu cầu hằng ngày với thời gian kéo dài có thể bị bệnh gut, các bệnh liên quan về thận…
Mức đáp ứng về canxi cao hơn nhu cầu hằng ngày với thời gian kéo dài có thể gây sạn thận…
ĐỀ NGHỊ:
- Xây dựng lại khẩu phần ăn hợp lý như giảm trọng lượng thức ăn, tránh ăn quá nhiều vào ngày cuối tuần. Hạn chế những
thức ăn có nhiều năng lượng, protid và canxi như bia, cua, tôm sò…
- Thường xuyên tập thể dục

You might also like