Professional Documents
Culture Documents
Thayhoa Bai4 PDF
Thayhoa Bai4 PDF
∂D = ∂(Rn \ D)
Tập D được gọi là mở nếu mọi x ∈ D, có r > 0 sao cho B(x, r) ⊂ D. Nếu D là tập
mở, x ∈ D thì x không là điểm biên của D. Vậy nếu D là tập mở thì D không chứa
điểm biên của D và ngược lại.
Tập A ⊂ Rn được gọi là đóng nếu Rn \ A là tập mở. A là tập đóng ⇔ ∂A ⊂ A
Đặt :
0
• D = D \ ∂D là tập mở lớn nhất chứa trong D và gọi là phần trong của D.
−
• D = D ∪ ∂D là tập đóng bé nhất chứa D và gọi là bao đóng của D
Tâp D được gọi là bị chặn nếu có M ≥ 0 sao cho ||x|| ≤ M với mọi x ∈ D
Định lý:
1) Rn là không gian đầy đủ, nghĩa là mọi dãy cơ bản trong Rn đều hội tụ.
2) Cho A là tập đóng bị chặn trong Rn và (xk )k là dãy trong A. Khi đó có dãy con
(xki )i của dãy (xk )k sao cho lim xki = x và x ∈ A
i→∞
2. Giới hạn và sự liên tục :
Định nghĩa:
Cho D ⊂ Rn , điểm x0 ∈ Rn được gọi là điểm giới hạn (hay điểm tụ) của D nếu với
mọi r > 0 thì
D ∩ B(x0 , r) \ {x0 } =
6 Ø
1
x0 là điểm giới hạn của D nếu và chỉ nếu có dãy (xk )k trong D, xk 6= x0 , lim xk = x0
k→∞
2.1 Cho f : D → R và x0 là điểm giới hạn của D. Ta nói:
Ghi chú :
Để chứng minh không có lim f (x) ta cần chỉ ra có hai dãy (xk )k , (yk )k trong D
x→x0
xk 6= x0 , yk 6= y0 , lim xk = x0 = lim yk
k→∞ k→∞
2.3 Tập D ⊂ Rn được gọi là liên thông nếu không có hai tập mở O1 , O2 sao cho :
D ∩ Oi 6= Ø, i = 1, 2, D ⊂ O1 ∪ O2 , D ∩ O1 ∩ O2 = Ø
Định lý:
Cho A là tập đóng bị chặn trong Rn và f : A → R liên tục. Khi đó:
a) f liên tục đều trên A
b) f đạt cực đại, cực tiểu trên A, nghĩa là có x0 , y0 ∈ A sao cho :
2
c) Nếu giả sử thêm A liên thông và đặt :
m = min{f (x), x ∈ A} , M = max{f (x), x ∈ A}
Khi đó :f (A) = [m, M ]
3. Thí dụ : p
3.1 Cho f (x, y) = 1 − x2 − y 2 , miền xác định Df = {x2 + y 2 ≤ 1} là tập đóng,
2
bị chặn trong Rr
x2
Cho g(x, y) = + y 2 − 1 + ln(4 − x2 − y 2 ) miền xác định:
4
x2
2 2
Dg = (x, y) ∈ R x + y < 4, /
2
4
2
+y ≥1
3.2 Cho A = (x, y) ∈ R 2
/ /
2
x, y ∈ Q ∩ [0, 1] , B = (x, y) ∈ R x, y ∈ [0, 1] \ Q
Khi đó :
0 0
∂A = ∂B = [0, 1] × [0, 1], A = B = Ø, A = B = [0, 1] × [0, 1]
Thật vậy , với (x, y) ∈ [0, 1]2 và r > 0, trong quả cầu mở tâmr (x, y)r
bán
kính r, gọi D là hình vuông mở chứa trong quả cầu D = x − , x + ×
2 2
r r
y − ,y +
2 2
Do mỗi khoảng mở khác rỗng đều chứa vô số số hữu tỉ và số vô tỉ nên D ∩ A 6=
Ø, D ∩ B 6= Ø, D ∩ (R2 \A) 6= Ø, D ∩ (R2 \B) 6= Ø
Vậy (x, y) ∈ ∂A, (x, y) ∈ ∂B
Ngoài ra, tập các điểm giới hạn của D cũng là [0, 1] × [0, 1]
3
3.3 Tính các giới hạn:
sin xy sin t t
i) lim = lim = lim = −3
t→0 −t
p 1
x,y→0 1 − 3 1 + xy t→0 1 − (1 + t) 3
3
(đặt t = xy)
1 − cos xy x2 (1 − cos xy)
ii) lim = lim =0
x,y→0 y2 x,y→0 x2 y 2
iii) lim (x2 + y 2 )e−(x+y) = 0
x,y→+∞
x2 + y 2 x2 y 2
Thật vậy : ≤ +
ex+y ex ey
xy
iv) lim không tồn tại.
x,y→0 x + y
xy
Thật vậy, đặt f (x, y) = , chọn:
x+y
1 1
(xk , yk ) = , 0 → (0, 0), lim f ,0 = 0
k k→∞ k
1 1 1
1 1 1
(− + 2 )
(x0k , yk0 ) = ,− + 2 → (0, 0), lim f (x0k , yk0 ) = lim k k k = −1
k k k k→∞ k→∞ 1
k2
x2 y
v) lim không tồn tại.
x,y→0 x4 + y 2
x2 y
Đặt f (x, y) = 4 , chọn:
x + y2
1 1
(xk , yk ) = , 0 → (0, 0), lim f ,0 = 0
k k→∞ k
0 0 1 1 1 1 1
(xk , yk ) = , 2 → (0, 0), lim f , 2 =
k k k→∞ k k 2
3.4 Cho D là tập bị đóng, bị chặn trong Rn và x0 ∈ Rn . Chứng minh: có x1 , y1 ∈ D
sao cho :
d(x0 , x1 ) = max{d(x0 , x), x ∈ D}
d(x0 , y1 ) = min{d(x0 , x), x ∈ D}
Đặt f : D → R định bởi: f (x) = d(x0 , x) thì f liên tục.
Do D là tập đóng, bị chặn nên f đạt cực đại, cực tiểu trong D.
3.5 Cho D là tập đóng trong Rn và x0 ∈ Rn . Chứng minh: có x1 ∈ D sao cho :
4
- x∈/ D thì d(x0 , x) > M ≥ d(x0 , x1 )
Vậy d(x0 , x1 ) = min{d(x0 , x), x ∈ D}
3.6 Cho f : Rn → R liên tục và thỏa mãn: lim f (x) = 0. Chứng minh: f liên tục
||x||→∞
đều.
ε
Với ε > 0, do lim f (x) = 0, có M > 0 sao cho khi ||x|| > R thì: |f (x)| <
||x||→∞ 3
n
Khi đó: với x, y ∈ R , ||x|| > M, ||y|| > M thì
2ε
|f (x) − f (y)| < <ε
3
Do f liên tục đều trên tập đóng, bị chặn B 0 (0, M + 1) nên có δ > 0 sao cho khi
x, y ∈ B 0 (0, M + 1), d(x, y) < δ thì |f (x) − f (y)| < ε Vậy f liên tục đều trên Rn .
3.7 Cho 2 2 2
(x + y 2 )x +y , x2 + y 2 > 0
f (x, y) =
a , x=y=0
2 2 2
(x + y 2 )ex −y , x2 + y 2 > 0
g(x, y) =
b , x=y=0
Định a, b để f, g liên tục tại (0, 0).
2 2
Đặt t = x2 + y 2 , ta có: lim (x2 + y 2 )x +y = lim tt = 1
x,y→0 t→0
t
(do lim ln t = lim t ln t = 0)
t→0 t→0
Vậy: f liên tục tại (0, 0) ⇔ a = 1
Do x, y → 0, có thể giả sử x2 + y 2 < 1. Khi đó:
2 +y 2 2 −y 2 2 +y 2 )
(x2 + y 2 )x ≤ (x2 + y 2 )x ≤ (x2 + y 2 )−(x
2 −y 2
Suy ra: lim (x2 + y 2 )x =1
x,y→0
Vậy g liên tục tại (0, 0) ⇔ b = 1
Bài tập
1 - Khảo sát các giới hạn sau:
y(x2 + y 2 )
i) lim 2
x,y→0 y + (x2 + y 2 )2
1
2
ii) lim (1 + xy) x + xy
x→0
y→1
2 - Định a để các hàm số sau lên tục:
x3 − y 3
cos 2 , x2 + y 2 > 0
i) f (x, y) = x + y2
a , x=y=0
1
x cos 2 , x2 + y 2 > 0
ii) g(x, y) = x + y2
a , x=y=0
3 - Chứng minh hàm số sau liên tục đều trên R2 :
1
(x + y) sin 2 , x2 + y 2 > 0
f (x, y) = x + y2
0 , x=y=0
5
4 - Chứng minh hàm số sau không liên tục đều trên R2 :
2 1
(x + y 2 ) cos 2 , x2 + y 2 > 0
f (x, y) = x + y2
0 , x=y=0
2. Sự khả vi:
Cho D là tập mở trong Rn , f : D → R và x ∈ D. Giả sử tồn tại các đạo hàm riêng
∂f
(x), i = 1, . . . , n. Ta nói f khả vi tại x nếu với h = (h1 , h2 , . . . , hn ) ∈ Rn sao cho
∂xi
x + h ∈ D thì:
n
X ∂f
f (x + h) − f (x) = (x)hi + ||h||ϕ(h)
i=1
∂x i
trong đó ϕ xác định trong lân cận của ORn thỏa: lim ϕ(h) = 0
h→ORn
Vi phân của f tại x, ký hiệu là df (x), định bởi:
n n
X ∂f X ∂f
df (x) = (x)hi = (x)dxi thay hi bằng dxi
i=1
∂x i i=1
∂x i
6
y
y z z ln
b) f (x, y, z) = ( ) = e x
x
∂f z y ∂f z y ∂f y y
(x, y, z) = − ( )z , = ( )z , = ln ( )z
∂x y x ∂y y x ∂z x x
Z x2 + y 2
2
c) f (x, y) = et dt
sin x
∂f 2 2 2 2 ∂f 2 2 2
(x, y) = 2xe(x + y ) − cos xesin x , (x, y) = 2ye(x + y )
∂x ∂y
3.2 Xét sự khả vi của các hàm sau tại (0, 0)
2
x + p xy , x2 + y 2 > 0
a) f (x, y) = 2
x +y 2
0 , x=y=0
Ta có:
3.3 Cho
1
x2 sin , x2 + y 2 > 0
f (x, y) = x2+ y2
0 , x=y=0
∂f ∂f
Xét sự khả vi của f tại mọi (x, y) ∈ R2 . Xét sự liên tục của , tại (0, 0).
∂x ∂y
+ Tại (x, y) 6= (0, 0):
∂f 1 2x3 1
(x, y) = 2x sin 2 2
− 2 2 2
cos 2
∂x x +y (x + y ) x + y2
2
∂f 2x y 1
(x, y) = − 2 2 2
cos 2
∂y (x + y ) x + y2
∂f ∂f
Do , liên tục tại mọi (x, y) 6= (0, 0) nên f khả vi tại mọi (x, y) 6= (0, 0).
∂x ∂y
+ Tại (0, 0):
7
∂f f (t, 0) − f (0, 0) ∂f f (0, t) − f (0, 0)
(0, 0) = lim = 0, (0, 0) = lim =0
∂x t→0 t ∂y t→0 t
s2 1
Với h = (s, t), ϕ(s, t) = √ sin 2
s2 + t2 s + t2
Suy ra: lim ϕ(s, t) = 0
s,t→0
Vậy f khả vi tại (0, 0)
Chọn:
1 ∂f 1 ∂f 1
(xk , yk ) = (0, ) → (0, 0), (0, ) = 0, (0, ) = 0
k ∂x k ∂y k
1 1 ∂f ∂f 0 0 √
(x0k , yk0 ) = ( √ , √ ) → (0, 0), (x0k , yk0 ) = (xk , yk ) = −16 kπ
2 kπ 2 kπ ∂x ∂y
∂f ∂f
Suy ra không tồn tại lim (x, y), lim (x, y)
x,y→0 ∂x x,y→0 ∂y
∂f ∂f
Vậy , không liên tục tại (0, 0)
∂x ∂y
BÀI TẬP:
1) Cho
sin xy
f (x, y) = , x 6= 0
x
∂f ∂f
Định giá trị của f tại (0, y) để f liên tục. Khi đó tính (0, 0), (0, 0)
∂x ∂y
2) Cho 2
x − 2y 2
, x 6= y
f (x, y) = x−y
0 , x=y
0 , x=y=0
8
ln(1 + x2 + y 2 ) sin p 1
, x2 + y 2 > 0
b) f (x, y) = x2 + y 2
0 , x=y=0
6) Cho
x2 sin 1
, x2 + y 2 > 0
f (x, y) = (x2 + y 2 )1/3
0 , x=y=0
∂f ∂f
Chứng minh các đạo hàm riêng , liên tục tại mọi (x, y) đặc biệt tại (0, 0)
∂x ∂y
HD:
∂f 1 2 x3 1
(x, y) = 2x sin 1 − 4 cos 1
∂x (x2 + y 2 ) 3 3 (x2 + y 2 ) 3 (x2 + y 2 ) 3
∂f 2 x2 y 1
(x, y) = − 4 cos 1
∂y 3 (x2 + y 2 ) 3 (x2 + y 2 ) 3
|x|3 |x| 1
0≤ 4 ≤ 1 ≤ |x|
3
(x2 + y 2 ) 3 (x2 + y 2 ) 3
x2 |y| |y| 1
0≤ 4 ≤ 1 ≤ |y|
3
(x2 + y 2 ) 3 (x2 + y 2 ) 3
4. Hàm ẩn:
Định nghĩa: Cho A ⊂ Rn , B ⊂ Rp , mỗi phần tử của A × B ghi là (x, y) với
x ∈ A, y ∈ B. Cho f : A × B → Rp . Mỗi (x, y) ∈ A × B, f (x, y) ∈ Rp ghi là:
f (x, y) = (f1 (x, y), f2 (x, y), . . . , fp (x, y))
Các hàm f1 , f2 , . . . , fp : A × B → R được gọi là hàm thành phần của f . Mỗi hàm
thành phần là một hàm số thực theo n + p biến số thực
(x, y) = (x1 , x2 , . . . , xn , y1 , y2 , . . . , yp )
Phương trình vectơ:
f (x, y) = ORp (1)
tương đương với hệ thống gồm p phương trình:
f1 (x, y) = 0
f2 (x, y) = 0
(2)
..................
fp (x, y) = 0
Khi nào từ phương trình vectơ (1) có thể giải được y = ϕ(x) ?
Ánh xạ ϕ xác định trong tập con của Rn có giá trị trong Rp , nếu có, được gọi là ánh
xạ ẩn suy ra từ phương trình vectơ (1).
Điều này tương đương với bài toán: khi nào từ hệ phương trình (2) có thể giải được
y1 , y2 , . . . , yp là các hàm theo các biến x1 , x2 , . . . , xn :
y1 = ϕ1 (x1 , x2 , . . . , xn )
y2 = ϕ2 (x1 , x2 , . . . , xn )
...................................
yp = ϕp (x1 , x2 , . . . , xn )
Các hàm ϕ1 , ϕ2 , . . . , ϕp , nếu có, được gọi là hàm ẩn suy ra từ hệ phương trình (2)
Sau đây là định lí hàm ẩn cho trường hợp đặc biệt
Định lý:
9
i) Phương trình f (x, y) = 0:
∂f ∂f
Cho f có đạo hàm riêng , liên tục trong lân cận của (x0 , y0 ). Giả sử:
∂x ∂y
∂f
f (x0 , y0 ) = 0 và(x0 , y0 ) 6= 0
∂y
Khi đó, có khoảng mở I chứa x0 , hàm y : I → R khả vi liên tục thỏa mãn:
và
∂f
dy (x, y(x))
(x) = − ∂x , ∀x ∈ I
dx ∂f
(x, y(x))
∂y
ii) Phương trình f (x, y, z) = 0:
Cho f có đạo hàm riêng liên tục trong lân cận của (x0 , y0 , z0 )
∂f
Giả sử f (x0 , y0 , z0 ) = 0 và (x0 , y0 , z0 ) 6= 0
∂z
Khi đó có tập mở D ⊂ R2 , (x0 , y0 ) ∈ D, hàm z : D → R có đạo hàm riêng liên
tục thỏa mãn:
và
∂f ∂f
(x, y, z(x, y)) (x, y, z(x, y))
∂z ∂x ∂z ∂y
(x, y) = − , (x, y) = − , ∀(x, y) ∈ D
∂x ∂f ∂y ∂f
(x, y, z(x, y)) (x, y, z(x, y))
∂z ∂z
iii) Hệ phương trình:
f (x, y, z) = 0
g(x, y, z) = 0
Cho f, g có các đạo hàm riêng liên tục trong lân cận của M0 (x0 , y0 , z0 ). Giả sử:
∂f ∂f
(M0 ) (M0 )
f (x0 , y0 , z0 ) = 0
và ∂x ∂y 6= 0
g(x0 , y0 , z0 ) = 0 ∂g (M ) ∂g (M )
0 0
∂x ∂y
10
iv) Hệ phương trình:
f (x, y, u, v) = 0
g(x, y, u, v) = 0
Cho f, g có các đạo hàm riêng liên tục trong lân cận của M0 (x0 , y0 , u0 , v0 ). Giả
sử:
∂f ∂f
f (x0 , y0 , u0 , v0 ) = 0
(M 0 ) (M 0 )
và ∂u ∂v 6= 0
g(x0 , y0 , u0 , v0 ) = 0 ∂g (M ) ∂g (M )
0 0
∂u ∂v
Khi đó có một lân cận mở D của (x0 , y0 ) và hai hàm u, v : D → R có đạo hàm
riêng liên tục theo x, y thỏa mãn:
u(x0 , y0 ) = u0 , , v(x0 , y0 ) = v0 ,
f (x, y, u(x, y), v(x, y)) = 0
, với ∀(x, y) ∈ D
g(x, y, u(x, y), v(x, y)) = 0
∂u ∂u ∂v ∂v
Các đạo hàm riêng , , , cho bởi hệ 4 phương trình:
∂x ∂y ∂x ∂y
∂f ∂u ∂f ∂v ∂f
· + · + =0
∂u ∂x ∂v ∂x ∂x
∂g ∂u ∂g ∂v ∂g
· + · + =0
∂u ∂x ∂v ∂x ∂x
∂f ∂u ∂f ∂v ∂f
· + · + =0
∂u ∂y ∂v ∂y ∂y
∂g ∂u ∂g ∂v ∂g
· + · + =0
∂u ∂y ∂v ∂y ∂y
Thí dụ:
1) Cho z = z(x, y) xác định từ hệ phương trình
x=u+v
y = u2 + v 2 u 6= v
z = u3 + v 3
∂z ∂z
Tính ,
∂x ∂y
Ta xem u = u(x, y), v = v(x, y), z = z(x, y) là hàm ẩn. Từ ba phương trình trên,
hàm theo x, y:
đạo
∂u ∂v
1 = ∂x + ∂x
∂u v ∂v −u
⇒ = , =
∂u ∂v ∂x v−u ∂x v−u
0=u
+v
∂x ∂x
∂u ∂v
0= +
∂y ∂y ∂u −1 ∂v 1
⇒ = , =
∂u ∂v ∂y 2(v − u) ∂y 2(v − u)
1 = 2u
+ 2v
∂y ∂y
11
∂z 2 ∂u 2 ∂v ∂z
∂x = 3u ∂x + 3v ∂x
= −uv
∂x
⇒
∂z ∂u ∂v ∂z 3
= 3u2 + 3v 2
= (u + v)
∂y ∂y ∂y ∂y 2
2) Cho u = u(x, y), v = v(x, y) là hàm ẩn suy ra từ hệ phương trình:
uv
e +u+v = x+1
uv + u2 + v = x + y
12
3- Cho u = u(x, y), v = v(x, y), z = z(x, y) là hàm ẩn suy ra từ:
x = u + ln v
y = v − ln u
z = 2u + v
∂z ∂z
Tính , tại điểm u = 1, v = 1.
∂x ∂y
4- Cho u = u(x, y), v = v(x, y) là hàm ẩn suy từ:
( u+v
xe + 2uv − 1 = 0
u−v u
ye − − 2x = 0
1+v
∂u ∂v ∂u ∂v
Tính (1, 2), (1, 2), (1, 2), (1, 2), biết u(1, 2) = 0, v(1, 2) = 0
∂x ∂y ∂x ∂y
HD: Sau khi đạo hàm riêng hai phương trình theo x, y thay điều kiện u(1, 2) =
0, v(1, 2) = 0.
13