Professional Documents
Culture Documents
Thayhoa Bai5 PDF
Thayhoa Bai5 PDF
và gọi là đạo hàm riêng bậc hai của f theo biến xi , xj , theo thứ tự, tại x.
Tổng quát, khi thay đổi thứ tự lấy đạo hàm riêng thì giá trị của đạo hàm sẽ thay đổi.
Thí dụ: Cho ( 2−y 2
xy xx2 +y 2 x2 + y 2 > 0
f (x, y) =
0 x=y=0
2
∂ f ∂2f
Ta sẽ có: ∂x∂y (0, 0) = −1 và ∂y∂x
(0, 0) = 1.
Thật vậy, ta có:
∂f f (t, 0) − f (0, 0) ∂f f (0, t) − f (0, 0)
(0, 0) = lim = 0 và (0, 0) = lim =0
∂x t→0 t ∂y t→0 t
∂f f (t, y) − f (0, y) ty(t2 − y 2 )
(0, y) = lim = lim = −y
∂x t→0 t t→0 t(t2 + y 2 )
1
Suy ra
∂f ∂f
∂2f ∂x
(0, t) − ∂x
(0, 0)
(0, 0) = lim = −1
∂x∂y t→0 t
∂f ∂f
∂2f ∂y
(t, 0) − ∂y
(0, 0)
(0, 0) = lim =1
∂y∂x t→0 t
∂2f 2
Định lí 1 (Định lý Schwartz) Nếu các đạo hàm riêng , ∂f
∂xi ∂xj ∂xj ∂xi
liên tục tại x thì
∂2f ∂2f
(x) = (x)
∂xi ∂xj ∂xj ∂xi
n
! n
!2
X ∂ 1 X ∂
f (x + h) = f (x) + hi f (x) + hi f (x) + · · ·
1
∂xi 2! 1
∂xi
n
!k−1 n
!k
1 X ∂ 1 X ∂
+ hi f (x) + hi f (x + θh)
(k − 1)! 1
∂x i k! 1
∂x i
P k
1 n
Số hạng k! 1 hi ∂x∂ i f (x + θh) là dư số Lagrange.
Hoặc là:
n
! n
!2
X ∂ 1 X ∂
f (x + h) = f (x) + hi f (x) + hi f (x) + · · ·
1
∂xi 2! 1
∂xi
n
!k−1
1 X ∂ 1
+ hi f (x) + ϕ(h)hk
(k − 1)! 1
∂xi k!
trong đó số hạng k!1 ϕ(h)hk là đại lượng vô cùng bé bậc lớn hơn khkk , được gọi là dư số Peano.
Trường hợp n = 2, h = (s, t), ta có công thức:
∂f ∂f
f (x + s, y + t) = f (x, y) + (x, y) s + (x, y) t
∂x ∂y
1 ∂2f ∂2f ∂2f
2 2
+ (x, y) s + 2 (x, y) st + 2 (x, y) t + · · ·
2 ∂x2 ∂x∂y ∂y
k
1 X i i k−i ∂ k f 2 2 k/2
+ Ck s t + o s + t
k! i=1 ∂xi ∂y k−i
k/2 k/2
trong đó o(s2 + t2 ) là lượng vô cùng bé bậc lớn hơn (s2 + t2 ) .
2
5.3 Tính duy nhất
Cho D là tập hợp mở trong Rn , 0Rn ∈ D và f : D → R. Giả sử f ∈ C k (D) và thỏa mãn
trong đó P (x) là đa thức bậc bé thua hay bằng k theo các biến x1 , x2 , . . . , xn và
Khi đó P (x) chính là khai triển Taylor của f gần 0Rn , nghĩa là
n
! n
!2 n
!k
X ∂ 1 X ∂ 1 X ∂
P (x) = f (0) + xi f (0) + xi f (0) + · · · + xi f (0)
1
∂xi 2 1
∂xi k! 1
∂xi
Thí dụ: 1) Cho f (x, y) = x sin(x2 + xy) thì f ∈ C k (R2 ) với mọi k ∈ N. Dùng khai triển thành
chuổi Taylor
∞
X t2k+1
sin t = (−1)k
0
(2k + 1)!
ta được
∞ 2k+1
X (x2 + xy)
f (x, y) = x sin x2 + xy = x. (−1)k
0
(2k + 1)!
2k+1
(x2 +xy) x
Số hạng (−1)k (2k+1)! là tổng của các đơn thức bậc (4k + 3) theo hai biến x, y tương ứng
với số hạng (4k + 3) trong công thức Taylor của f là:
n n
1 X
i i n−i ∂ f (0, 0)
C xy với n = 4k + 3.
(4k + 3)! i=0 n ∂xi ∂y n−i
Nghĩa là
n 2k+1
1 X ∂ n f (0, 0) x (x2 + xy)
Cni xi y n−i i n−i = (−1)k , n = 4k + 3.
(4k + 3)! i=0 ∂x ∂y (2k + 1)!
1 16 ∂ 19 f (0, 0) 1
C19 16 3
= C96
19! ∂x ∂y 9!
Suy ra:
∂ 19 f (0, 0) 16!
16 3
=
∂x ∂y 6!
∂ n f (0, 0) ∂ 20 f (0, 0)
ii) = 0 nếu n 6
= 4k + 3, thí dụ = 0 với mọi i từ 1 đến 20.
∂xi ∂y n−i ∂xi ∂y 20−i
3
2) Cho f (x, y) = y 2 cos(x2 + y) thì f ∈ C k (R2 ) với mọi k ∈ N. Dùng khai triển thành chuổi
Taylor:
∞ 2k
k t
X
cos t = (−1)
0
(2k)!
ta được:
∞ 2k
X (x2 + y)
f (x, y) = y 2 cos x2 + y = y 2 . (−1)k
0
(2k)!
∞ 2 2k
k (x + y)
X
2
Cần khai triển Taylor của f đến bậc 10 ở vế trái trong tổng y (−1) . Gọi B là
0
(2k)!
tổng các đơn thức bậc bé thua 10, ta được
y2
4 2
y6
8
y8
2 2 4 4
2 3 xy 2 5 x
B =y 1− −x y+ x +y +x y + − −x y + +
2 2 6! 4! 8!
B chính là khai triển Taylor của f đến bậc 10.
Bài tập
1) Cho P (x, y) là đa thức bậc hai theo x, y. Giả sử P (0, 0) = 1, ∂P
∂x
(0, 0) = 0, ∂P
∂y
(0, 0) =
2
∂ P 2 2 2
−1, ∂x∂y (0, 0) = 2, ∂∂xP2 (0, 0) = 1, ∂∂yP2 (0, 0) = 1. Tính ∂P
∂x
∂ P
(1, 1), ∂x∂y (1, 2).
2) Khai triển Taylor của f (x, y) = y 2 sin(x2 − xy) đến bậc 8 trong lân cận của (0, 0). Tính
∂ 8 f (0,0) 8
∂x2 ∂y 6
và ∂∂xf4(0,0)
∂y 4
.
∂ 4 f (0,0)
3) Khai triển Taylor của f (x, y) = exy cos y đến bậc 4 trong lân cận của (0, 0). Tính ∂x3 ∂y
∂ 4 f (0,0)
và ∂x∂y 3
.
4
6.1.2 Điều kiện đủ
∂f
Cho D là tập mở trong Rn , f : D → R và f ∈ C 2 (D). Giả sử tại x0 ∈ D có ∂xi
(x) = 0 với mọi
i = 1, 2, . . . , n. Áp dụng công thức Taylor cho hàm f trong lân cận của x0 , ta có
n
!2
1 X ∂
f (x0 + h) − f (x0 ) = hi f (x0 ) + ϕ(h)(h)2
2 i=1 ∂xi
Dạng toàn phương A(h) thỏa mãn một trong các tính chất
1. Dạng toàn phương A(h) là xác định dương nghĩa là A(h) > 0 với mọi h 6= 0Rn .
2. Dạng toàn phương A(h) là xác định âm nghĩa là A(h) < 0 với mọi h 6= 0Rn .
3. Dạng toàn phương A(h) là nửa xác định dương hoặc nửa xác định âm nghĩa là A(h) > 0
(hay A(h) 6 0) với mọi h 6= 0Rn và có một h0 6= 0Rn sao cho A(h0 ) = 0.
4. Dạng toàn phương A(h) không xác định, nghĩa là tồn tại h, h0 ∈ Rn sao cho A(h) > 0 và
A(h0 ) < 0.
∂f
Định lí 2 Cho D là tập mở trong Rn , f : D → R và f ∈ C 2 (D). Giả sử tại x0 ∈ D: ∂xi
(x0 ) = 0,
i = 1, 2, . . . , n. Đặt A là dạng toàn phương xác định như trên. Khi đó:
1. Nếu A(h) là dạng toàn phương xác định dương thì f đạt cực tiểu địa phương tại x0 .
2. Nếu A(h) là dạng toàn phương xác định âm thì f đạt cực đại địa phương tại x0 .
3. Nếu A(h) là dạng toàn phương nửa xác định âm hay nửa xác định dương thì chưa thể
kết luận về cực trị địa phương tại x0 .
4. Nếu A(h) là dạng toàn phương không xác định thì f không đạt cực trị địa phương.
Sau đây là định lý Sylvester về tính xác định âm, dương của dạng toàn phương.
Định lí 3 (Định lý Sylvester về dạng toàn phương) Cho A(h) là dạng toàn phương xác
định như trên, ma trận biểu diễn của A(h) là ma trận bậc n × n đặt là B:
a11 a12 . . . a1n
2
với aij = ∂ f (x0 )
a21 a22 . . . a2n
B= ... ... ... ... ∂xi ∂xj
an1 an2 . . . ann
Xem các định thức con trên đường chéo chính
a11 a12 ... a1n
a a a21 a22 ... a2n
∆1 = a11 , ∆2 = 11 12
, . . . , ∆n =
a21 a22
... ... ... ...
an1 an2 ... ann
Khi đó:
5
1. Nếu ∆i > 0, ∀i thì A(h) là dạng toàn phương xác định dương.
2. Nếu (−1)i ∆i > 0, ∀i thì A(h) là dạng toàn phương xác định âm.
3. – Nếu ∆i > 0, ∀i và có một i sao cho ∆i = 0 thì A(h) là dạng toàn phương nửa xác định
dương.
– Nếu (−1)i ∆i > 0, ∀i và có một i sao cho ∆i = 0 thì A(h) là dạng toàn phương nửa xác
định âm.
4. Các trường hợp khác thì A(h) là dạng toàn phương không xác định.
6.2 Thí dụ
Thí dụ: Xét cực trị địa phương của hàm số
f (x, y, z) = x3 + xy + y 2 − 2xz + 2z 2 + 3y − 1
6
Thí dụ: Khảo sát cực trị địa phương của hàm
Vậy A là dạng toàn phương xác định âm. Suy ra f đạt cực đại địa phương tại M và f (M ) = 4.
Điểm dừng: M0 (0, 0) và tất cả các điểm trên đường tròn (C)x2 + y 2 = 1
2
p > 0, ∀(x, y) ∈ R , f (0,
Do f (x, y)
2
0) = 0 nên f đạt cực tiểu địa phương tại M0 .
2
Đặt t = x2 + y 2 , ϕ(t) = t2 e−t . Đạo hàm ϕ0 (t) = 2t(1 − t2 )e−t .
Đồ thị của hàm ϕ với t > 0:
Đồ thị của hàm f là mặt cong (S) sinh bởi đường cong đồ thị của hàm ϕ quay quanh trục Oϕ.
Hàm f đạt cực đại địa phương tại các điểm M trên đường cong (C), f (M ) = 1e .
7
Bài tập
1– Xét cực trị địa phương của các hàm số sau:
a) f (x, y) = x3 + y 3 − 3xy
b) f (x, y) = 2x4 + y 4 − x2 − y 2
8 x
c) f (x, y) = x
+ y
+y x > 0, y > 0
d) f (x, y, z) = x2 + y 2 + z 2 − xy + x − 2z
y2 z2 2
e) f (x, y, z) = x + 4x
+ y
+ z
với xyz 6= 0.
2– Xét cực trị địa phương của hàm ẩn z = z(x, y) suy từ phương trình:
x2 + y 2 + z 2 − xz − xy + 2(x + y + z − 1) = 0
8
7 Cực trị có điều kiện
Những phát biểu sau đây đúng trong trường hợp tổng quát của hàm f theo n + p biến với p
điều kiện. Tuy nhiên ở đây ta chỉ xét đơn giản cho trường hợp ba biến với một điều kiện.
– f đạt cực đại địa phương có điều kiện ϕ(x, y, z) = 0 tại điểm M0 nếu tồn tại r > 0 sao
cho f (M0 ) > f (M ) với mọi M ∈ S và d(M, M0 ) < r.
– f đạt cực tiểu địa phương có điều kiện ϕ(x, y, z) = 0 tại điểm M0 nếu tồn tại r > 0 sao
cho f (M0 ) 6 f (M ) với mọi M ∈ S và d(M, M0 ) < r.
– f đạt cực trị địa phương có điều kiện ϕ(x, y, z) = 0 tại M0 nếu f đạt cực đại địa phưong
hoặc cực tiểu địa phương có điều kiện tại M0 .
Khi đó:
9
i) Nếu A là dạng toàn phương xác định dương thì f đạt cực tiểu địa phương có điều kiện
ϕ(x, y, z) = 0 tại M0 .
ii) Nếu A là dạng toàn phương xác định âm thì f đạt cực đại địa phương có điều kiện tại
M0 .
iii) Nếu A là dạng toàn phương không xác định thì f không đạt cực trị địa phương có điều
kiện tại M0 .
iv) Nếu A là dạng toàn phương nửa xác định dương hay nửa xác định âm thì chưa thể kết
luận về cực trị địa phương có điều kiện.
7.4 Thí dụ
Thí dụ: Tìm cực trị địa phương của hàm số f (x, y, z) = x + y + z với điều kiện ϕ(x, y, z) =
xyz − a = 0, a > 0.
Đặt F (x, y, z) = x + y + x + λ(xyz − a). Tọa độ điểm dừng và nhân tử Lagrange là nghiệm
của hệ: ∂F
∂x
= 1 + λyz = 0
∂F
= 1 + λxz = 0
∂y
∂F
= 1 + λxy = 0
∂z
xyz − a = 0
1
Ứng với λ = − a2/3 có điểm dừng M (a1/3 , a1/3 , a1/3 ). Khi đó:
10
Ứng với λ = 9 có điểm dừng M1 (3, 3, 3), ứng với λ = 1 có ba điểm dừng M2 (−1, 1, 1),
M3 (1, −1, 1), M4 (1, 1, −1).
Ứng với λ = 9 và M1 (3, 3, 3) ta được:
1 1 1
F (x, y, z) = x + y + z + 9 + + −1
x y z
Thay vào biểu thức của d2 F (M2 ) ta được d2 F (M2 ) = −dydz. Biểu thức này đổi dấu khi dx, dy
biến thiên. Dạng toàn phương không xác định. Vậy f không đạt cực trị địa phương có điều
kiện tại M2 . Do biểu thức của f và ϕ đối xứng theo x, y, z nên tại M3 , M4 f cũng không đạt
cực trị địa phương có điều kiện.
Bài tập
1– Xét cực trị địa phương có điều kiện của hàm số:
y2
a) f (x, y) = xy với điều kiện x2 + 4
= 1.
c) f (x, y) = x2 + y 2 nếu x2 − 2x − 4y + y 2 = 0.
HD: Cả ba bài này có thể dùng phương pháp biểu diển tham số phương trình điều kiện rồi
thế vào biểu thức của f . Thí dụ câu b: 4x2 + y 2 = 25 có biểu diễn tham số là
5
x(t) = cos t, y(t) = 5 sin t với t ∈ [0, 2π]
2
Đặt
25
g(t) = f x(t), y(t) = cos2 t + 120 sin t cos t + 50 sin2 t
4
Hay
7 9
g(t) = −25. cos 2t + 60 sin 2t + 25. , t ∈ [0, 2π]
8 8
11
Suy ra:
" 2 #1/2
7 9
max g = 25. + (60)2 + 25.
8 8
" 2 #1/2
9 7 2
min g = 25. − 25. + (60)
8 8
2– Tìm cực trị địa phương có điều kiện của hàm số:
c) f (x, y, z) = x − 2y + 2z nếu x2 + y 2 + z 2 = 1.
1 1 1 1 1
d) f (x, y, z) = x
+ y
nếu x2
+ y2
= a2
(a > 0).
HD: Đổi biến u = x1 , v = y1 .
Nếu M1 ∈ D \ ∂D hoặc M2 ∈ D \ ∂D thì f đạt cực đại và cực tiểu địa phương tại M1 , M2 .
Nếu M1 ∈ ∂D thì f đạt cực đại địa phương có điều kiện ϕ(x, y, z) = 0 tại M1 . Tương tự nếu
M2 ∈ ∂D thì f đạt cực tiểu địa phương có điều kiện tại M2 .
Để tìm cực đại, cực tiểu của f trên D ta làm như sau:
∂f ∂f ∂f
(x, y, z) = 0, (x, y, z) = 0, (x, y, z) = 0
∂x ∂y ∂z
– Tính giá trị của f tại tất cả các điểm dừng. Giá trị lớn nhất (bé nhất) của f tại các điểm
dừng là cực đại (cực tiểu) của f trên D.
12
Thí dụ: Tìm giá trị lớn nhất, bé nhất của hàm số:
Thí dụ: Tìm giá trị lớn nhất, bé nhất của hàm số:
Bài tập
Tìm cực đại, cực tiểu của f trên miền sau:
1) f (x, y) = x2 + y 2 − xy − x − y trên miền x > 0, y > 0, x + y 6 3.
2) f (x, y) = x2 − xy + z 2 trên miền |x| + |y| 6 1.
3) f (x, y, z) = x2 + y 2 + 2z 2 − z trên miền x2 + y 2 + z 2 6 100.
4) Tìm hình hộp chữ nhật có đường chéo bằng a cho trước và có thể tích lớn nhất.
13