Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I : MÁY LẠNH
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÁY LẠNH:
I. Khái niệm chung:
Máy lạnh là sản phẩm tạo ra một nhiệt độ lý tưởng, thuận lợi cho các hoạt động của con người và
thiết lập các điều kiện phù hợp với các công nghệ sản xuất, chế biến, bảo quản máy móc, thiết bị…
Ngoài nhiệm vụ duy trì nhiệt độ trong không gian cần điều hòa ở mức độ yêu cầu, cần phải giữ độ
ẩm không khí trong không gian đó ở mức độ ổn định. Bên cạnh đó cần phải chú ý vấn đề bảo đảm sự
trong sạch của không khí, khống chế độ ồn và sự lưu thông hợp lý của dòng không khí.
II. Các hệ thống lạnh:
Tùy theo kích thước và đặc điểm của không gian cần điều hòa mà người ta sử dụng hệ thống lạnh
cho phù hợp.
Hệ thống lạnh chia làm 2 loại chính như sau:
* Hệ thống lạnh độc lập.
* Hệ thống lạnh trung tâm.
1. Hệ thống lạnh độc lập
a. Loại công suất lớn:
Loại này thường có công suất lớn ………..
Thiết bị ngưng tụ ( hay còn gọi bình ngưng tụ): Làm mát bằng không khí hoặc bằng nước.
Thiết bị bay hơi (hay còn gọi dàn bay hơi): làm lạnh trực tiếp qua môi chất lạnh, chất tải lạnh và
quạt thổi lưu thông không khí.
b. Máy điều hòa một khối
Là loại máy điều hòa nguyên cụm, dàn lạnh và dàn nóng nằm cùng một khối. Dàn lạnh quay vào
trong phòng, dàn nóng quay ra bên ngoài.
HÌNH ẢNH MÁY LẠNH MỘT KHỐI
Nguyễn Tăng Thành Trang 1
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
9
8
1. Quạt dàn ngưng
1
2. Dàn ngưng
7 3. Cửa trao đổi gió
6 2 4. Dàn bay hơi
5. Máy nén (Clock)
5 6. Cảm biến nhiệt
7. Quạt dàn bay hơi
4 8. Van tiết lưu
9. Motor quạt
3
CẤU TẠO MÁY LẠNH MỘT KHỐI
* Ưu điểm:
Cấu tạo đơn giản
Dễ lắp đặt
* Nhược điểm:
Bất hợp lí khi lắp đặt.
Sau một thời gian sử dụng, độ ồn do máy điều hòa gây ra càng ngày càng tăng.
Tính mỹ quan kém.
Hạn chế khả năng phân phối đồng đều gió lạnh đến các nơi khác nhau trong không gian
phòng.
c. Máy điều hòa hai khối
Là loại máy điều hòa được tách hai thành phần riêng biệt dàn nóng và dàn lạnh:
Q Dàn lạnh:
Bộ phận này được lắp trong phòng.
• Dàn bay hơi
• Motor và quạt dàn lạnh
• Bộ lọc không khí.
• Cảm biến nhiệt
Nguyễn Tăng Thành Trang 2
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
Q Dàn nóng:
Bộ phận này được đặt ở bên ngoài.
1 Động cơ máy nén.
2 Dàn ngưng.
3 Motor và quạt dàn ngưng.
4 Van tiết lưu (cáp, ống mao).
* Ưu điểm:
Giảm tiếng ồn vì các bộ phận gây ồn được đặt ở bên ngoài.
Chọn vị trí lắp đặt thuận lợi.
Ứng dụng nhiều công nghệ mới.
* Nhược điểm:
Giá thành cao.
Đường ống dẫn môi chất dài hơn.
Phải lắp đặt ở độ cao và độ xa phù hợp.
2. Hệ thống lạnh trung tâm
Thường có công suất lớn và rất lớn. Là một tổ hợp các thiết bị để điều hòa không khí. Các thiết bị
chủ yếu gồm:
§ Máy lạnh nén hơi.
§ Giải nhiệt bình ngưng bằng nước và bình bốc hơi làm lạnh bằng hơi nước.
§ Bộ làm lạnh không khí để khử ẩm.
§ Bộ lọc để khử bụi.
§ Bộ thanh trùng, diệt khuẩn.
§ Máy phun hơi hay sương để làm ẩm không khí.
§ Quạt đường ống dẫn gió, miệng lấy gió, các miệng thổi không khí vào phòng, các miệng hút
gió hồi và gió thải.
Nguyễn Tăng Thành Trang 3
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
III. Nguyên lý hoạt động:
Dàn bay hơi Ống đi
Van tiết lưu Dàn Ngưng
Ống về
Block
Máy nén (Block) hút hơi môi chất (gas) có áp suất thấp và nhiệt độ thấp ở thiết bị bay hơi (dàn
lạnh) nén lên áp suất cao và nhiệt độ cao đẩy vào dàn ngưng (dàn nóng) tại thiết bị ngưng tụ được
quạt thổi cưởng bức giải nhiệt môi chất từ dạng hơi chuyển thành lỏng qua tiết lưu (ống mao, cáp)
vào dàn bay hơi. Tại đây môi chất nhận nhiệt từ môi trường và làm lạnh đối tượng cần làm lạnh (
không gian cần điều hòa), và thực hiện tiếp tục chu trình. Bay hơi ở áp suất thấp và nhiệt độ thấp
tạo ra hiệu ứng lạnh.
B. TƯ VẤN & LẮP ĐẶT
Bước 1: TƯ VẤN
Không gian điều hoà có phù hợp với công suất của từng loại máy. Để xác định ta cần tính đến:
ü Mục đích sử dụng của không gian cần điều hòa như phòng hợp, phòng học, phòng ngủ,
phòng làm việc,…
ü Tính toán tổn thất nhiệt truyền vào không gian điều hòa như: ánh nắng mặt trời, thiết bị,
con người,…
Những kẽ hở của không gian cần điều hòa.
Phải cùng khách hàng trao đổi và định vị trí lắp máy.
Vị trí lắp phải hợp lý, cân đối tường, không quá thấp, không qúa cao, không gần nguồn nhiệt,
không rung,
Độ cao trung bình tính từ sàn nhà đến vị trí lắp máy 2 2.5m.
Có đủ không gian xung quanh thoát khí của máy.
Đế máy có thể đỡ được trong lượng của máy và sẽ không làm ồn và rung nhiều.
Khí xả từ chổ thoát khí của máy không được nhằm thẳng vào cây cối hoặc động vật xung quanh và
ảnh hưởng đến hàng xóm.
Vị trí dễ lắp đặt và sửa chữa:
ü Có Chỗ đứng lắp ráp.
ü Hẹn chế leo trèo quá cao.
ü Không gần nguồn nhiệt.
ü Không gần đường dây điện cao thế.
ü Tránh các hệ thống điện và nước âm tường.
Nguyễn Tăng Thành Trang 4
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
Bước 2: LẮP ĐẶT:
I. TIÊU CHUẨN CÔNG CỤ DỤNG CỤ:
II. THỰC HIỆN LẮP ĐẶT:
1. Treo bass dàn lạnh:
Dùng thước thủy đo thăng bằng để bảo đảm máy nằm ngang.
Bắt bass chắc chắn, dùng thước thủy kiểm tra
Bắt vít tâm bass, định vị trí cố định
bass nằm ngang, đảm bảo bong bóng nước
lấy dấu khoan lổ.
xuất hiện giửa chỉ cân bằng.
Nguyễn Tăng Thành Trang 5
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
Định vị trí khoan lổ, sau khi treo máy đảm
Sử dụng lưỡi cắt tường lổΦ55Ф70.
bảo không hở lổ khoan ra ngoài.
Lổ sau khi đục. Lổ đục phải có độ nghiên ra bên ngoài.
Đường ống gas cách nhiệt, thoát nước, ống ôxy, dây điện.
Ø Chuẩn bị dàn lạnh:
Nối dây điện.
Quấn ống.
Tháo đầu côn.
Bắt đế remote.
Nguyễn Tăng Thành Trang 6
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
2. Đi ống
Gen cách nhiệt
ống nước
Mặt cắt ngang ống về ốn g đ i
d â y đ i ện
Bố
ố tr
B trí
í ố
ống
ng gas.
gas.
Ống nước và dây điện nằm đối diện của hai bên rảnh của ống cách nhiệt.
Ống nước phải nằm trên ống gas (trường hợp đường ống nằm ngang)
Dây điện nằm giữa rãnh 2 ống cách nhiệt.
Quấn ống cách nhiệt.
Chiều cao và chiều dài của ống phụ thuộc vào nhãn hiệu và công suất máy.(Thông số dựa
theo cataloge kèm theo máy).
3. Bắt eke hoặc chân đế:
Dễ thao tác.
Chọn vị trí chắc chắn.
Có thẩm mỹ (không lệch không nghiêng).
Có đủ không gian để thoáng khí.
Tránh lắp đặt dàn nóng ở nơi không thông
Tránh lắp đặt các dàn nóng thổi vào nhau.
thoáng khí.
Nguyễn Tăng Thành Trang 7
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
4. Nối ống:
Bước 3: Thực hiện thao tác uốn ống. Bước 4: Ống gas sau khi uốn.
Bước 5: Sử dụng dao cắt ống gas. Bước 6: Ống gas sau khi cắt.
Nguyễn Tăng Thành Trang 8
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
Bước 7: Ống gas trước khi dũa và sau khi dũa
Bước 8: Dụng cụ loe ống gas.
ống gas.
Nguyễn Tăng Thành Trang 9
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
Bước 12: (tt) Không siết quá chặt các khớp nối
ống.
Vấn đề:
Ống có thể bị móp hoặc hỏng. khớp nói tách
ra, gây rò rỉ gas.
Cách xử lý:
Siết bằng càlê cộng lực đến mức theo quy cách.
Đường kính ống. Lực xoắn (N.m)
1/4” 18
3/8” 42
1/2” 55
5/8” 65
Nguyễn Tăng Thành Trang 10
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
5. Thao tác xả gió:
Bước: 2 Dùng lục giác xả gió chờ 10 giây và
Bước: 1 Mở các nắp chụp của van.
đặt lục giác lại đúng vị trí đóng.
Bước: 3 Dùng lục giác nhấn kim lõi van xả
Bước: 4 Không khí trong ống bị gas đẩy ra
trong 3 giây và nhã kim lõi van đợi một phút.
ngoài.
Lặp lại việc này 3 lần.
Nguyễn Tăng Thành Trang 11
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
Bước: 7
Nếu phát hiện rò rỉ bong bóng xuất hiện ở các
khía cạnh, hãy thực hiện các bước sau:
* Lắp chặc các chổ nối. Nếu rò rỉ khí vẫn
không ngưng sau khi lắp chặc các chổ nối,
hãy sửa lại các vị trí rỉ. Thực hiện theo các
bước: 5,7,9,10,11,12. (mục 4)
* Nạp lại gas với lượng gas đã chỉ định.
Bước: 8 Bước: 9
Mở hết van ống đi bằng cách xoay ngược Mở hết van ống về bằng cách xoay ngược
chiều kim đồng hồ. chiều kim đồng hồ.
Nguyễn Tăng Thành Trang 12
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
6. Thao tác hút chân không:
Bước 1 Bước 2
Nối bơm chân không vào vòi giữa của đồng hồ Nối dây gas (màu xanh) vào vòi sạc của máy
gas (dây màu vàng). (dàn nóng) đầu kia nối vào phía đồng hồ áp
suất thấp (màu xanh).
Bước 3
Mở van khóa trên đồng hồ áp suất thấp (màu
xanh)
Mở bơm chân không hút trong khoảng một giờ
(chắc chắn rằng kim máy đo đã chuyển động về
phía 0.1MPa (76cmHg).
Bước 4
Đóng van khóa trên đồng hồ áp suất thấp
(màu xanh)
Tắt bơm hút chân không, và chắc chắn
rằng kim đo không chuyển động (khoảng
5 phút sau khi tắt bơm hút chân không).
Mở dây nạp gas khỏi bơm hút chân
không và vòi nạp của máy.
Thực hiện tiếp các bước: 8,9,10,11.
(mục 5).
(Nếu kim đồng hồ chuyển động thì hệ thống
đường ống bị hở. Khi đó ta thực hiện lại các
bước: 1,2,5,6,7,8,9,10,11.(mục 5))
Nguyễn Tăng Thành Trang 13
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
Bước 5: Bọc ống được cách ly vào chổ nối hở bằng keo gắn để ngăn nước lọt vào trong ống.
Bước 6:
Nối vòi xả vào ống xả nước, ống xả nước phải có độ nghiêng phù hợp (một mét chiều dài ống
nước xả hạ thấp xuống 10cm).
Bọc kỹ ống, vòi xả và dây điện bằng băng keo cách ly để tránh nhiểu nước đọng tại chổ nối.
Nguyễn Tăng Thành Trang 14
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
7. Nối dây nguồn:
Ø Lựa chọn dây: phụ thuộc vào công suất máy mà chúng ta chọn loại dây cho phù hợp.
§ Máy lạnh từ 1HP – 1,5HP chọn dây có tiết diện S ≥ 1.6mm 2
§ Máy lạnh từ 2HP – 2,5HP dây tiết diện S ≥ 2.0mm 2
§ Kiểm tra CB hoặc cầu chì trước khi đấu điện nguồn cho máy.
§ Nối dây điện yêu cầu lắp đúng pha [Line (màu xám), Nature (màu xanh), Ground
(sọc màu vàng)].
Tránh nối các dây xoắn với nhau, dể phát sinh hồ quang điện và ruột dây đồng dể bị gãy.
Sử dụng Đôminô hoặc mối nối xoắn ốc và cách ly dây điện bằng băng keo điện.
Đút dây vào đúng cách, có thể có tia lửa điện
Đừng lột quá nhiều ống bọc dây, kẹp dây
đốt cháy khối đầu dây và có thể gây cháy. Vì
không thể giữ nổi dây cáp điện và có thể trượt
vậy các đầu dây được đúc hoàn toàn vào khối
ra dể dàng, làm vỡ chổ nối vì vậy lột dây theo
nối đầu dây và xoắn chặt các đầu dây xoắn
đúng kích thước.
trước khi đút vào khối nối đầu dây.
Nguyễn Tăng Thành Trang 15
KHOA CƠ ĐIÊN LẠNH
III. VẬN HÀNH MÁY CHẠY THỬ:
Ø Mở CB cấp nguồn cho máy.
Ø Bấm Remote chọn chế độ chạy như sau:
§ Chế độ cool (T) 18 o C
§ Chế độ Fan – Maximax
§ Cho máy chạy khoảng 15 phút.
Bước 1: Bước 2:
Đo nhiệt độ không khí vào và xả ra bằng Kiểm tra gas của máy, nếu số đo thấp hơn
cách bằng nhiệt kế kỹ thuật số. quy cách, hãy nạp thêm gas vào máy. Chi tiết
Đảm bảo trên lệch giữa nhiệt độ vào và xả ra về áp lực gas có thể xem phần giữ liệu quy
là hơn 8 o C (46,4 o F). cách sản phẩm trong cẩm nang sử dụng.
Kiểm tra cường độ dòng điện của máy, nếu
số đo thấp hoặc cao hơn quy cách thì kiểm tra
lại máy hoặc hiệu điện thế cấp vào.
Ø Kiểm tra lại lần cuối :
§ Mặt nạ có vào khớp chưa.
§ Dàn nóng và dàn lạnh có bị nghiêng không.
§ Khi chạy có bị rần không, bị kêu không.
§ Máy có chảy nước không.
§ Kiểm tra điện thế và dòng chạy của máy.
§ Kiểm tra áp suất gas của máy có đúng với quy cách không.
IV. CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP
Ø Máy không hoạt động.
Ø Đèn báo không sáng.
Ø Máy bị chảy nước ở dàn lạnh.
Ø Máy hoạt động không lạnh.
Ø Dàn nóng không hoạt động.
Ø Máy hoạt động bị gián đoạn.
Ø Máy hoạt động bị kêu.
Nguyễn Tăng Thành Trang 16