You are on page 1of 4

QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Mục 06210 - Sơn bê tông

MỤC 06210 - SƠN BÊ TÔNG


MỤC LỤC

1. MÔ TẢ............................................................................................................... 1
2. YÊU CẦU VẬT LIỆU......................................................................................1
2.1. Sơn..................................................................................................................................1
2.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của sơn...........................................................................................1
3. YÊU CẦU THI CÔNG.....................................................................................2
3.1. Chuẩn bị..........................................................................................................................2
3.2. Sơn bê tông.....................................................................................................................2
4. SỬA CHỮA CÁC HƯ HỎNG.........................................................................3
5. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN..........................................3
5.1. Đo đạc.............................................................................................................................3
5.2. Xác định khối lượng thanh toán......................................................................................3
5.3. Khoản mục thanh toán....................................................................................................3

06210 - i
Quy ®Þnh vµ chØ dÉn kü thuËt Môc 06210 - S¬n bª t«ng

MỤC 06210 - SƠN BÊ TÔNG

1. MÔ TẢ
Phần Qui định và Chỉ dẫn kỹ thuật này đưa ra các yêu cầu và qui trình đối với
việc thi công sơn bề mặt kết cấu bê tông theo đúng bản vẽ thiết kế hoặc theo chỉ
định của Tư vấn giám sát.
2. YÊU CẦU VẬT LIỆU
2.1. Sơn
Hệ sơn được chọn sử dụng phải đáp ứng được yêu cầu về trang trí và bảo vệ cho
bề mặt bê tông xi măng, đảm bảo yêu cầu bền khí hậu, bền nhiệt, chịu ăn mòn
hoá học. Sơn phải được pha chế tại nhà máy, đã chuẩn bị sẵn mà không cần thiết
phải sử dụng chất pha loãng và phải có chất lượng tốt, đồng đều. Các yêu cầu kỹ
thuật của sơn trên bề mặt bê tông xi măng được chỉ rõ trong TCVN 6934:2001 –
“Sơn tường – Sơn nhũ tương – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử ”. Ngoài ra,
yêu cầu kỹ thuật của sơn cũng cần tuân theo các quy định được ghi rõ trong các
tiêu chuẩn được nêu ở dưới đây:
- TCVN 2090 – 1993: Sơn. Phương pháp lấy mẫu, bao gói, ghi nhãn, vận
chuyển và bảo quản.
- TCVN 2091 – 1993: Sơn. Phương pháp xác định độ mịn.
- TCVN 2094 – 1993: Sơn. Phương pháp gia công màng.
- TCVN 2095 – 1993: Sơn. Phương pháp xác định độ phủ.
- TCVN 2096 – 1993: Sơn. Phương pháp xác định độ khô và thời gian
khô.
- TCVN 2097 – 1993: Sơn. Phương pháp cắt, xác định độ bám dính của
màng.
- TCVN 2099 – 1993: Sơn. Phương pháp xác định độ bền uốn của màng.
- TCVN 2102 – 1993: Sơn. Phương pháp xác định màu sắc.
- TCVN 5669 – 1993: Sơn. Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 5670 – 1992: Sơn. Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.
- TCVN 5669 – 1992: Sơn. Tấm chuẩn để thử.
2.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của sơn

Chỉ tiêu Mức quy định


1. Màu sắc Theo mẫu chuẩn
2. Độ mịn, m, không lớn hơn 50
3. Độ phủ, g/m2, tuỳ thuộc vào màu sắc 125  200
4. Độ bám dính của màng sơn trên nền vữa xi
2
măng – cát, theo điểm, không lớn hơn

06210 - 1
Quy ®Þnh vµ chØ dÉn kü thuËt Môc 06210 - S¬n bª t«ng

5. Thời gian khô, giờ


- Khô bề mặt, không lớn hơn 1
- Khô hoàn toàn (Cấp 1), không lớn hơn 5
6. Hàm lượng chất không bay hơi tính theo khối
50
lượng, %, không nhỏ hơn
7. Độ nhớt, Pa.s (Đo ở điều kiện RV4, SP4) 12  20
8. Độ bền nước, giờ, không nhỏ hơn 1000
9. Độ bền kiềm, giờ, trong dung dịch Ca(OH)2
600
bão hoà, pH=14, không nhỏ hơn
10. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn 1200
11. Chu kỳ nóng lạnh, chu kỳ, không nhỏ hơn 50

3. YÊU CẦU THI CÔNG


3.1. Chuẩn bị
Trước khi thực hiện công tác sơn bê tông cầu, Nhà thầu phải đệ trình lên Tư vấn
giám sát hồ sơ tổ chức thi công, trong đó thể hiện rõ:
(a) Thời gian thi công dự kiến và phân đoạn thi công tương ứng, thể hiện
đến từng ngày.
(b) Điều kiện nhân sự và thiết bị huy động.
(c) Biện pháp thi công, bảo dưỡng;
(d) Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và lưu thông trên tuyến.
Sau khi được Tư vấn giám sát xem xét chấp thuận, Nhà thầu phải tiến hành các
công tác chuẩn bị sau:
(e) Tổ chức lắp đặt các thiết bị bảo đảm an toàn giao thông tạm thời.
(f) Làm sạch bề mặt bê tông chuẩn bị sơn.
(g) Có biện pháp chuẩn bị che phủ để quá trình sơn không làm ảnh hưởng
đến khu vực môi trường xung quanh.
(h) Chuẩn bị thiết bị, nhân công và vật liệu sơn cần thiết để hoàn tất công
việc.
Không được phép tiến hành sơn khi trời mưa, thời tiết ẩm ướt, sương mù hoặc
khi Tư vấn giám sát xác định thấy có các điều kiện bất lợi cho công việc. Không
được tiến hành sơn trên các bề mặt ẩm ướt hoặc trên các bề mặt đã hấp thụ nhiệt
vì có thể làm phồng rộp hoặc bong tróc các lớp sơn.
3.2. Sơn bê tông
(a) Tất cả các loại sơn phải tuân thủ các chỉ dẫn của nhà sản xuất trước khi
tiến hành sơn để bảo đảm có được màu sơn đồng đều.
(b) Chỉ được tiến hành sơn sau khi ý kiến của Tư vấn giám sát chấp thuận
rằng bề mặt được sơn đã đủ độ ổn định yêu cầu, khô ráo, sạch.

06210 - 2
Quy ®Þnh vµ chØ dÉn kü thuËt Môc 06210 - S¬n bª t«ng

(c) Tại những nơi không thể sơn bằng máy, Tư vấn giám sát có thể cho phép
sơn tay bằng chổi, bình phun và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
(d) Sơn sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu chỉ ra trong các tiêu chuẩn nêu
trên. Lớp sơn phải phẳng, mịn.
4. SỬA CHỮA CÁC HƯ HỎNG
Những vị trí sơn không đúng qui cách sẽ phải được tẩy bỏ và thi công lại bằng
kinh phí của nhà thầu mà không được thanh toán thêm.
5. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN
5.1. Đo đạc
Khối lượng sơn được tính toán theo kích thước ghi trên bản vẽ, theo diện tích sơn
mà hoàn thành và được chấp nhận.
5.2. Xác định khối lượng thanh toán
Việc xác định khối lượng thanh toán được tính theo đơn giá của hợp đồng và
được đưa vào biểu xác nhận khối lượng thanh toán.
Không phân biệt các dấu hiệu riêng rẽ.
Giá cả thanh toán phải bao gồm đầy đủ đối với việc cung cấp và lắp đặt các vật
liệu, lấy mẫu, đóng gói, công tác chuẩn bị cho lớp mặt, nhân lực, thiết bị, dụng cụ
và các việc phụ cần thiết khác để hoàn thành hạng mục này.
5.3. Khoản mục thanh toán
- Việc xác định khối lượng và thanh toán phải phù hợp với cơ cấu của bảng
giá trong hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công.
- Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng
mục công việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường
hợp các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).
- Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu.
Khối lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được
duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng
thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi
công.
- Khối lượng phát sinh được xử lý theo các qui định hiện hành.

06210 - 3

You might also like