Professional Documents
Culture Documents
CLT Dong Luc Hoc
CLT Dong Luc Hoc
BK
TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
• Đỗ Sanh, … Bài tập cơ học (tập 2). NXB Giáo dục. Năm
2009.
∗ Chất điểm là một điểm có khối lượng của vật rắn. Vật rắn
tuyệt đối được xem như là một cơ hệ gồm có vô số chất
điểm được nối cứng với nhau.
∗ Khi kích thước của toàn vật rất
ấ bé so với kích thước của
vùng không gian mà vật rắn chuyển động chiếm được thì
toàn vật được phép xem như là một chất điểm, chất điểm
này có khối lượng là khối lượng của toàn vật.
Ví dụ: Trái đất chuyển động trong vũ trụ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
1
8/13/2010
∗ Khi kích thước của vật rắn không ảnh hưởng đến qui luật
chuyển động của vật ấy thì toàn vật rắn ấy cũng được xem
như là một chất điểm có khối lượng bằng khối lượng của
toàn vật.
Ví dụ: Chuyển
C ể động tịnh tiến
ế của
ủ vật rắn
ắ (Điểm
( ể đại diện cho
vật là trọng tâm G).
Trong trường hợp toàn vật rắn được phép xem như là một
chất điểm, thì chất điểm ấy được xem như là một vật điểm.
2. Cơ hệ
∗ Cơ hệ: là một tập hợp nhiều chất điểm có sự tương tác cơ
học lẫn nhau. Tùy thuộc vào bản chất của sự tương tác này
mà cơ hệ sẽ được chia ra làm hai loại: cơ hệ tự do và cơ hệ
không tự do.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
2
8/13/2010
4. Hệ quy chiếu.
∗ Để khảo sát chuyển động của vật thể ta phải chọn một hệ
quy chiếu thỏa tiên đề quán tính của Galiléo. Hệ quy chiếu
chính xác được chọn phải gắn liền với một vật đang ở trạng
thái cân bằng. Với lặp luận này hệ chiếu chính xác phải
được gắn liền với tâm của mặt trời và phải hướng tới 3 vì
sao cố định của mặt trời.
∗ Do quỹ đạo của trái đất quay quanh mặt trời là đường cong
có bán kính cong lớn (Quỹ đạo của trái đất rất gần với
đường thẳng)
ẳ và do trái đất
ấ có tốc
ố độ quay rất ấ chậm nên có
thể xem trái đất là tịnh tiến thẳng đều. Vì 2 lý do này mà các
nhà cơ học thường chọn trái đất làm hệ quy chiếu cho hầu
hết những bài toán động lực học thông thường.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
3
8/13/2010
Hình 1.4
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
4
8/13/2010
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
5
8/13/2010
ʓ
s = s(t )K( xk , yk , ʓk ) , m
rk
akτ
O*
r r
akn t
rk r
ak
r
n Fk
O y
x
Hình 1.6
r r
aK = &&
rK . Do đó dạng vector của phương trình vi phân chất
điểm sẽ là: r r
&&
mK .r = FK , (1)
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
6
8/13/2010
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
• Hệệ p
phươngg trình vi phân
p r
dưới dạng vector cho
Fke
toàn cơ hệ như sau:
r r r ri
⎧ m1.a1 = F1e + F1i K Fk
⎪ r re ri
⎪m2 .a2 = F2 + F2 Hình 1.7
17
⎨
⎪ LL
r r
⎪mn .arn = Fne + Fni
⎩
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 1: Động lực học chất điểm
7
8/13/2010
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
8
8/13/2010
− Quán tính là một thuộc tính của vật chất phản ánh sự dễ
dàng hay khó khăn thay đổi trạng thái cơ học đã có của vật.
− Trạng thái cơ học của vật là quy luật chuyển
ể động của vật
ấy trong không gian theo thời gian (đứng yên là một trạng
thái cơ học đặc biệt của chuyển động). Một vật khó thay đổi
trạng thái cơ học đã có sẽ được gọi là vật có quán tính lớn
và ngược lại.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
ρk = const = ρ ; ( 2)
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
9
8/13/2010
(1) ⎫⎪
⇒ M = ∫ ρ .dV ⎧
( 2)⎬⎪⎭
n
(V ) ⎪ ∑ mk .xk
2. Khối tâm cơ hệ ⎪ xC = k =1
⎪ M
Là một điểm hình
⎪ n
∑
học tồn tại trong
không gian của hệ, ⎪ mk . yk
⎪
được ký hiệu bằng ⇒ ⎨ yC = k =1
điểm C và có vị trí ⎪ M
được xác định như
⎪ n
sau:
n
r ⎪ ∑ mk . ʓk
r ∑ k k
m .r ⎪ ʓC = k =1
⎪ M
rC = k =1
⇒ ⎪⎩
M
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
⎧ n
⎪ ∑ mk .x&k
⎪ vCx = x&C = k =1
⎪ M
n
r ⎪ n
r r ∑ m .v k k ⎪
⎪
∑ mk . y& k
vC = r&C = k =1
⇒ ⎨vCy = y&C = k =1
M ⎪ M
⎪ n
⎪ ∑ mk . ʓ̇ k
⎪vCʓ = ʓ̇ C = k =1
⎪ M
⎪⎩
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
10
8/13/2010
⎧ n
⎪ ∑ mk .&&
xk
⎪ aCx = &&
xC = k =1
⎪ M
n
r ⎪ n
r r r ∑ k k
m .a ⎪
⎪
∑ mk .&&
yk
aC = v&C = &&
rC = k =1
⇒ ⎨aCy = &&
yC = k =1
M ⎪ M
⎪ n
⎪ ∑ mk . ʓ̈ k
⎪aCʓ = ʓ̈C = k =1
⎪ M
⎪⎩
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
k =1 k =1
Mà
Mà: rk2 = xk2 + yk2 + ʓ2k
n
Nên: J 0 = ∑ ⎡⎣ mk . ( xk2 + yk2 + ʓ2k ) ⎤⎦
k =1
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
11
8/13/2010
⎪ J x = ∑ ⎡⎣mk ( yk + ʓk ) ⎦⎤
2 2
⎪
Tương tự: ⎨ k =1
n
⎪ J = ⎡ m ( ʓ2 + x 2 ) ⎤
⎪⎩ y ∑ k =1
⎣ k k k ⎦
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
J x , y ,ʓ
ρ x, y ,ʓ = ⇔ J x , y ,ʓ = M .ρ x2, y ,ʓ
M
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
12
8/13/2010
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
⇒ J xy = J yx ; J yʓ = J ʓ y ; J ʓx = J x ʓ
e) Trục quán tính chính của cơ hệ.
Là trục sao cho tất cả các moment quán tính ly tâm của cơ hệ
có chứa chỉ số tên trục ấy phải đồng loạt bằng không.
− Nếu Jx ʓ= Jyʓ = 0 thì trục ʓ là trục quán tính chính của hệ.
− Nếu trục quán tính chính của cơ hệ đi qua khối tâm C của
cơ hệ ấy thì nó sẽ được gọi là trục quán tính chính trung
tâm của cơ hệ.
2. Định lý
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
13
8/13/2010
J ʓ = J ʓC + M .d 2
Kʓ
K
C
⇒ J ʓ > J ʓC ( Δ)
γ
O β
α y
x
Hình 2.2
∗ Định lý xoay trục:
JΔ = J x .cos2α + J y .cos2 β + Jʓ .cos2γ − 2J xy .cosα.cosβ −
− 2J y ʓ.cosβ.cosγ − 2J ʓx .cosγ .cosα
b) Định lý về trục quán tính chính của hệ (tham khảo tài liệu)
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
2.1.4. Moment quán tính chính của một số vật rắn có hình
dáng xác định thông dụng.
1. Thanh thẳng, mảnh, đồng chất, tiết diện đều. (Hình 2.3)
ʓ ʓ
A ʓ B
l/2 C
C M
A B
l
Hình 2.3
1
J A ≡ Jʓ A ≡ J B ≡ Jʓ B = M .l 2 Với M là khối lượng
3 toàn hệ.
1
J C = J ʓC = Ml 2
12
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
14
8/13/2010
M
1 C yC
J xC = J yC = MR 2 R
2
xC
Hình 2.4
3. Đĩa tròn đồng chất.(Hình 2.5)
ʓC
1
J C = J ʓC = MR 2 M
2 C yC
1 R
J xC = J yC = MR 2 xC
4
Hình 2.5
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
4. Tấm hình chữ nhật đồng chất, dày đều.( Hình 2.6)
y
M
ly
O x
lx
Hình 2.6
1 1
J x = Ml y2 ; J y = Ml x2
3 3
1
(
J ʓ ≡ J O = M l x2 + l y2
3
)
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
15
8/13/2010
5. Ống trụ tròn, đồng chất, mỏng, không đáy. (Hình 2.7)
ʓC
J ʓ C = MR 2 ≠ J C h
M
2 h
C
J xC = J yC = yC
R
1 ⎛ 2 h 2
⎞
= M⎜R + ⎟⎟
2 ⎜⎝ 6 ⎠ xC
Hình 2.7
Với M là khối lượng toàn hệ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
ʓC
1
J ʓC = MR 2 ≠ J C
2 h
M
2 h
J xC = J yC = C
yC
1 ⎛ h2 ⎞ R
= M ⎜⎜ R 2 + ⎟⎟
4 ⎝ 3⎠
xC
Hình 2.8
Với M là khối lượng toàn hệ.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
16
8/13/2010
2.2. Các định lý tổng quát của động lực học cơ hệ.
2.2.1. Định lý chuyển động khối tâm hệ
∗ Định lý: Khối tâm của cơ hệ chuyển động như một chất
điểm có khối lượng bằng khối lượng cơ hệ và chịu tác dụng
của lực có vector lực bằng vector chính của hệ ngoại lực
tác dụng lên cơ hệ.
m r
r
M .aC = ∑ F je
j =1
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
17
8/13/2010
( )
r r r t
r
S Fk ≡ S k = ∫ Fk .dt , N .s
0
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
− Định lý chuyển động khối tâm được dùng để giải những bài
toán động lực học của vật rắn có chuyển động tịnh tiến và
khối lượng của vật là không đổi trong quá trình chuyển động
− Định lý biến thiên động lượng được dùng để giải bài toán
động lực học cho những cơ hệ có khối lượng không đổi
hoặc thay đổi trong quá trình chuyển động.
− Định lý chuyển động khối tâm là một trường hợp đặc biệt
của định lý biến thiên động lượng.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
18
8/13/2010
∗ Moment động lượng của chất điểm K đối với một trục:
r
r
+ Đối với trục ʓ: M ʓ (qk ) = ± M O qk (r ) xy
r xy r
Với: qk = hc xy (qk )
r r
M x ( qk ) = ± M O ( qkyʓ )
r
+ Đối với trục x:
r r
M y ( qk ) = ± M O ( qkʓx )
r
+ Đối với trục y:
r
⎧ M Ox = M x ( qk )
r r ⎪
M O ( qk ) = ( M Ox , M Oy , M O ʓ ) ⇒ ⎨ M Oy = M y ( qk )
r
Gọi
⎪ M = M ( qr )
⎩ Oʓ ʓ k
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
19
8/13/2010
c) Thí dụ:
Khảo sát vật rắn quay quanh trục ʓ cố định (Hình 2.10).
z
Lx = − J ʓx .ω ; Ly = − J ʓy .ω
L ʓ = J ʓ .ω
(V )
r
Với ω = hcz (ω ) r
ω
− Nếu trục ʓ là trục quán tính chính
của vật thì :
x O y
Jʓ x = Jʓ y = 0 ⇒ Lx = Ly = 0
r r Hình 2.10
Vậy: LO = ( 0, 0, J ʓ .ω ) , Hay LO // O ʓ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
20
8/13/2010
b) Công thức tính động năng cho một vài dạng chuyển động
thông dụng của cơ hệ.
∗ Cơ hệ chuyển động tịnh tiến:
1
T = .M .vc2
2
M: khối lượng của toàn hệ.
vc: vận tốc khối tâm của hệ.
* Cơ hệ quay quanh trục ʓ cố định:
1
T = .J ʓ .ω 2
2
J ʓ: moment quán tính của cơ hệ đối với trục ʓ.
ω : vận tốc góc đối với trục quay.
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
21
8/13/2010
( )
r r r
( )
dA Fk ≡ dAk = Fk .drk = Fk x .dxk + Fk y .dyk + Fk ʓ .d ʓ k
∗ Của moment M :
− Khảo sát một vật rắn chịu tác động của moment M. Trong
khoảng thời gian vô cùng bé dt vật rắn quay được một góc
vii phân
hâ dϕ,
d (rad).
( d)
− Công phân tố của moment M được định nghĩa như sau:
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
22
8/13/2010
+ Của moment M :
dA M M.dϕ N .m
P ( M) ≡ PM = =± = ± M.ω , Đơn vị Watt: W =
dt dt s
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
23
8/13/2010
O x x
Hình 2.14
k 2
As =
2
( x0 − x12 )
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
24
8/13/2010
3. Định lý
a) Dạng đạo hàm:
dT n r
= ∑ P Fk
dt k =1
( )
b) Dạng hữu hạn:
r n
T1 − T0 = ∑ A Fk
hệ hệ
k =1
( )
n r re
∗ Cơ hệ
ệ không
g biến hình : ∑ k ∑ j
A F
k =1
= A F ( ) ( )
r
⇒ T1hệ − T0hệ = ∑ A Fje( )
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
Lực chủ động là những loại lực không phụ thuộc vào các liên
kết trong hệ.
( ) : tổng
r ra
A F =( )
∑ k ∑ lA F công của các loại tải bằng
tổng công của các lực chủ động
(hoạt động).
ra
⇒ T1 − T0 = ∑ A Fl
hệ hệ
( )
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương hai: Động lực học cơ hệ
25
8/13/2010
26
8/13/2010
∗ Thu gọn hệ nhiều lực cân bằng trên về tâm O tùy ý trong
không gian ta sẽ được hai thành phần cơ bản của hệ lực
cân bằng :
+ Vector chính của hệ lực cân bằng:
r n r n qt r' r' r
R*′ = ∑Fk + ∑Fk = R + Rqt = 0
k =1 k =1
+ Moment chính của hệ lực cân bằng đối với tâm O: (Hình 3.2)
r qt r
MO R ′
r* n r r n r r qt
M 0 = ∑ M 0 ( Fk ) + ∑ M 0 ( Fk ) = O
k =1 k =1 r r
r r r Rqt′ MO
= M 0 + M 0qt = 0
Hình 3.2
27
8/13/2010
c) Cơ hệ là một vật
ʓc
rắn pphẳngg chuyểny
(S )
M Cqqt
động song phẳng
ε C
trong mặt phẳng
chứa vật.(Hình 3.4)
P
Chọn O ∈ C : M 0qt = − Jʓc.ε
Hình 3.4
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 3 : Nguyên lý D’ Alembert
28
8/13/2010
x2 + y2 − l 2 ≤ 0,
0 l : Chiều
Chiề dài dây
dâ M ( x, y )
x
Hình 4.1
2. Liên kết. Phương trình liên kết. Phân loại liên kết
a) Liên kết
ế
Là những ràng buộc về hình học và động học lên các chất
điểm trong hệ
b) Phương trình liên kết
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 4 :Nguyên lý di chuyển khả dĩ
29
8/13/2010
Phương trình liên kết là những phương trình hoặc bất phương
trình toán biểu thị các ràng buộc về hình học và động học lên
các chất điểm của cơ hệ.
∗ Khảo sát cơ hệ có n chất điểm K:
Dạng tổng quát của phương trình liên kết thứ α trong hệ là:
6n + 1
Với K(xk , yk , zk ), k = 1, n
và s là số phương trình liên kết.
O l y
Liên kết g
giữ ((hình 4.3)) Thanh cứng
f1 ( x, y) = x2 + y2 − l 2 = 0 M ( x, y )
x
Hình 4.3
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 4 :Nguyên lý di chuyển khả dĩ
30
8/13/2010
M ( x, y )
x
Hình 4.4
Liên kết dừng là loại liên kết mà phương trình liên kết của nó
không chứa biến thời gian t.
Ngược lại, phương trình liên kết có chứa biến thời gian t thì
liên kết ấy được gọi là liên kết không dừng.
31
8/13/2010
− Xét một hệ có các liên kết thuộc loại giữ và holonom. Trước
khi hệ thực hiện di chuyển khả dĩ thì các phương trình liên
kết sẽ có dạng:
⎧⎪ k = 1,, n
fα ( t , xk , yk ,ʓ k ) = 0 , ⎨ (1)
⎪⎩α = 1, s
− Cho hệ một di chuyển khả dĩ. Do các liên kết của hệ vẫn
được duy trì nên phương trình liên kết của hệ sau khi thực
hiện liên kết khả dĩ sẽ có dạng :
⎧⎪ k = 1, n
fα∗ ( t , xk + δ xk , yk + δ yk ,ʓ k + δ ʓ k ) = 0 , ⎨ ( 2)
⎪⎩α = 1, s
32
8/13/2010
n
⎡ ∂f ∂f ∂f ⎤ ⎫
Mà δ fα = ∑ ⎢ α .δ xk + α .δ yk + α .δ ʓ k ⎥ = 0 , ⎪
k =1 ⎣ ∂xk ∂yk ∂ ʓk ⎦ ⎬ ( 3)
⎪
α = 1, s ⎭
4. Bậc tự do và tọa độ suy rộng của cơ hệ
a) Bậc tự do
Khảo sát một hệ gồm có n chất điểm K. Cho hệ thực hiện một
di chuyển
ể khả dĩ thì mỗi chất ấ điểm
ể K thuộc hệ sẽ thực hiện
một vector di chuyển khả dĩ.
Vector di chuyển khả dĩ của chất điểm K:
r
δ rk = (δ xk , δ yk , δ ʓ k )
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 4 :Nguyên lý di chuyển khả dĩ
Hay mỗi chất điểm K sẽ thực hiện ba thành phần di chuyển khả
dĩ δ xk , δ yk , δ ʓ k . Do đó toàn hệ sẽ thực hiện 3.n thành phần
di chuyển khả dĩ.
Do 3.n thành phần di chuyển khả dĩ của hệ phải thỏa mãn s
phương trình ràng buộc (3) nên các thành phần di chuyển khả
dĩ này không độc lập với nhau.
Số thành phần di chuyển khả dĩ độc lập của hệ sẽ được tính
như sau : m = 3.n – s.
m được gọi là bậc tự do của toàn hệ.
b) Tọa độ suy rộng của hệ
∗ Định nghĩa :
Tọa độ suy rộng của hệ là thông số độc lập được dùng để
khảo sát chuyển động cho hệ ấy.
Số tọa độ suy rộng của hệ sẽ bằng với bậc tự do của hệ ấy.
33
8/13/2010
• Ký hiệu các tọa độ suy rộng của hệ: q1, q2, …, qm.
∗ Các tọa độ của các chất điểm thuộc hệ sẽ được xác định
dựa vào các tọa độ suy rộng đã chọn. Nghĩa là mỗi tọa độ
của các chất điểm thuộc hệ sẽ là hàm nhiều biến của các
tọa độ suy rộng của hệ.
hệ
⎧ m
∂xk
⎪ kδ x = ∑ ∂q
.δ qi
⎧ xk = xk ( q1 , q2 , K , qm ) ⎪ i =1 i
⎪ ⎪⎪ m
∂yk
y
⎨ k = y k ( q 1 , q 2 , K , q m ) ⇒ ⎨ k ∑
δ y = .δ qi ( 4)
⎪ ⎪ i = 1 ∂ q
( )
i
⎩ ʓ = ʓ q , q , K , q ⎪
k k 1 2 m m
∂ʓ
⎪δ ʓk = ∑ k .δ qi
⎪⎩ i =1 ∂qi
34
8/13/2010
9 Chú ý rằng có nhiều cách để chọn các tọa độ suy rộng trong
một hệ (thí dụ có thể chọn xA và xB hay yA và yB, ….)
x A2 + y A2 − l 2 = 0
Tổng quát, các đơn vị của các tọa độ suy rộng có thể là nhiệt
độ, chiều dài, vô thứ nguyên, …
5. Công khả dĩ, lực suy rộng
a) Công khả dĩ của lực
Khảo sát hệ gồm n chất điểm K. Giả sử rằng mỗi chất điểm K
sẽ chịu một lực tác động Fk khi hệ thực hiện một di chuyển
khả dĩ thì các lực Fk sẽ có tổng công khả dĩ như sau:
∑ δ A
k =1
Fk ≡ ( )
∑ k ∑ k k=
δ A = F .δ
r
r
k =1 k =1
n
= ∑ ⎡ Fkx .δ xk + Fk y .δ yk + Fkʓ .δ ʓk ⎤ , (5)
k =1
⎣ ⎦
n ⎧⎪ n ⎡
m
∂xk ∂yk ∂ ʓ k ⎤ ⎫⎪
∑ δ Ak = ∑ ⎨∑ ⎢ k x
⎪ k =1 ⎣
F .
∂q
+ Fky .
∂q
+ Fkʓ .
∂ q
⎥ ⎬δ qi
⎪
k =1 i =1 ⎩ i i i ⎦⎭
n
⎡ ∂x ∂y ∂ʓ ⎤
Đặt: Qi = ∑ ⎢ Fk x . k + Fk y . k + Fk ʓ . k ⎥
k =1 ⎣ ∂qi ∂qi ∂qi ⎦
là lực suy rộng thứ i của các lực Fk tác động lên cơ hệ
tương ứng với tọa độ suy rộng thứ i (qi) đã chọn .
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 4 :Nguyên lý di chuyển khả dĩ
35
8/13/2010
∑δ A
k =1
K = ∑ ( Qi .δ qi )
i =1
− Để xác định lực suy rộng thứ i (Qi) tương ứng với tọa độ
suy rộng qi đã chọn ta có thể thực hiện theo nhiều cách.
Cách đơn giản nhất được trình bày như sau :
¾ Cho hệ thực hiện một di chuyển khả dĩ rất đặc biệt: δq1 = 0;
δq2 = 0; …; δqi-1 = 0; δqi ≠ 0; δqi+1 = 0; …; δqm = 0.
n m
⇒ ∑δ Ak = ∑Qi .δ qi = Q1.δ q1 + Q2.δ q2 + ... + Qi .δ qi + ... + Qm.δ qm = Qi .δ qi
k =1 i =1
n
∑δ A k
⇒ Qi = k =1
δ qi
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 4 :Nguyên lý di chuyển khả dĩ
∑ δ A = ∑ ⎡⎣ F
k =1
a
k
k =1
a
kx .δ xk + Fkay .δ yk + Fka .δʓ ʓ k ⎤ = 0
⎦
ra
Với
lên hệ.
(
Fk = Fkxa , Fkya , Fkaʓ ) là lực hoạt động thứ k tác động
(lực hoạt động là loại lực không phụ thuộc liên kết hệ. Với các
lực không phải là các phản lực đều là các lực hoạt động).
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 2: Động Lực Học Chương 4 :Nguyên lý di chuyển khả dĩ
36
8/13/2010
37