You are on page 1of 27

TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỘI THI TAY NGHỀ ĐIỆN LỰC
DẦU KHÍ LẦN I NĂM 2017

ĐỀ CƯƠNG ĐÁP ÁN THI VẬN HÀNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

PHẦN 1: LÝ THUYẾT

Câu 1: Nhiệm vụ của NMĐ liên quan đến công tác điều độ HTĐ Quốc gia
- Tổ chức công tác quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành đảm bảo cho thiết bị vận hành
ổn định và dự phòng ở mức độ sẵn sàng cao nhất.
- Thông báo về khả năng sẵn sàng phát điện, mức dự phòng công suất, tình hình thực
hiện phương thức vận hành của NMĐ theo yêu cầu của ĐĐQG.
- Thực hiện phương thức vận hành do cấp điều độ điều khiển giao.
- Quản lý công tác sửa chữa định kỳ các thiết bị thuộc quyền quản lý. Lập lịch theo
dõi, đăng ký sửa chữa thiết bị theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện công tác sửa
chữa thiết bị theo lịch đã được duyệt đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
- Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố, nhanh chóng bàn giao thiết bị vào vận
hành trong thời gian ngắn nhất sau sự cố. Chủ động phân tích, tìm nguyên nhân và đề
ra các biện pháp phòng ngừa sự cố.
- Thông báo tình hình sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị cho cấp điều độ điều
khiển và cấp điều độ kiểm tra theo quy định để phối hợp phân tích, tìm nguyên nhân
và đề ra các biện pháp phòng ngừa sự cố.
- Cung cấp tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận hành
thiết bị của nhà máy cho cấp điều độ điều khiển và cấp điều độ kiểm tra để thực hiện
tính toán chế độ vận hành, chỉnh định relay bảo vệ và tự động trên toàn HTĐ QG khi
có yêu cầu.
- Đảm bảo phương thức, thiết bị sẵn sàng khởi động đen của NMĐ (nếu có).
- Tổ chức diễn tập xử lý sự cố và diễn tập phòng cháy, chữa cháy theo kế hoạch do
NMĐ đề ra, tham gia diễn tập xử lý sự cố toàn HTĐ QG.
- Tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện, đào tạo đủ cán bộ, nhân vân viên vận hành đảm bảo
trình độ theo chức danh vận hành.

1/27
Câu 2: Quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị được quy định như thế nào? Áp
dụng cụ thể đối với các NMĐ

1. Quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị (Thông tư số 40/2014/TT-BCT:


Quy trình điều độ HTĐ Quốc gia)
a. Quyền điều khiển thiết bị:
- Quyền điều khiển thiết bị của một cấp điều độ là quyền ra lệnh chỉ huy điều độ thay
đổi chế độ làm việc của thiết bị (thay đổi công suất phát P, Q; khởi động, ngừng tổ
máy, đóng, cắt máy cắt; dao cách ly …).
- Mọi sự thay đổi chế độ làm việc của thiết bị chỉ được tiến hành theo lệnh chỉ huy
điều độ trực tiếp của cấp điều độ này, trừ trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn
được (cháy hoặc có nguy cơ đe doạ đến tính mạng con người và an toàn thiết
bị) ở nhà máy điện hoặc trạm điện, cho phép Trưởng ca nhà máy điện hoặc
Trưởng kíp trạm điện tiến hành thao tác thiết bị theo các quy trình liên quan và
phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình. Sau khi xử lý xong,
Trưởng ca hoặc Trưởng kíp phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên
có quyền điều khiển các thiết bị bị sự cố.
b. Quyền kiểm tra thiết bị:
- Quyền kiểm tra thiết bị của một cấp điều độ là quyền cho phép ra lệnh chỉ huy điều
độ thay đổi hoặc nắm các thông tin về chế độ làm việc của thiết bị không thuộc
quyền điều khiển của cấp điều độ này.
- Mọi lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải được phép của
cấp điều độ này, trừ trường hợp quy định tại mục 2 của chương này; và sau khi thực
hiện xong lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải báo lại kết
quả cho cấp điều độ có quyền kiểm tra.
2. Quy định quyền điều khiển trong các trường hợp vận hành không bình thường:
- Trường hợp xử lý sự cố, các cấp điều độ được quyền thay đổi chế độ làm việc các
thiết bị thuộc quyền điều khiển trước; báo cáo sau cho cấp điều độ có quyền kiểm tra
thiết bị này.
- Trong trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được (cháy hoặc có nguy cơ đe dọa
đến tính mạng con người và an toàn thiết bị) ở NMĐ hoặc trạm điện cho phép
Trưởng ca (hoặc Trưởng kíp) trực ca tiến hành thao tác theo quy trình mà không phải
xin phép Nhân viên vận hành cấp trên và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự

2/27
cố của mình. Sau khi xử lý phải báo cáo ngay cho Nhân viên vận hành cấp trên có
quyền điều khiển các thiết bị này.
3. Quy định quyền điều khiển và quyền kiểm tra các thiết bị tại NMĐ:
- Quyền điều khiển của ĐĐQG đối với NMĐ là quyền huy động công suất hữu công
các tổ máy phát điện. Việc huy động công suất hữu công phải tuân thủ theo các đặc
tính kỹ thuật vận hành của nhà máy.
- Mọi thao tác trên các thiết bị thuộc nhà máy gây ảnh hưởng đến việc huy động công
suất các tổ máy, NMĐ phải đăng ký và thực hiện theo lệnh của KSĐH HTĐ Quốc
gia.
- Trong mọi trường hợp, các tổ máy phát điện của NMĐ chỉ được khởi động, hoà lưới
điện quốc gia khi có lệnh của KSĐH HTĐ Quốc gia (hoặc KSĐH HTĐ miền Nam
nếu được uỷ quyền).
4. Các thiết bị tại NMĐ thuộc quyền điều khiển của ĐĐM Nam, bao gồm:
a. Điều chỉnh công suất vô công: các tổ máy phát điện;
b. Toàn bộ các thiết bị nhất thứ có cấp điện áp 220kV;
Mọi thao tác trên các thiết bị này, NMĐ phải đăng ký và thực hiện theo lệnh của
KSĐH HTĐ miền Nam.
5. Các thiết bị thuộc quyền điều khiển của Trưởng ca NMĐ:
- Là toàn bộ các thiết bị còn lại (toàn bộ các thiết bị mà KSĐH HTĐ Quốc gia và
KSĐH HTĐ miền Nam không có quyền điều khiển). Trưởng ca, Trưởng kíp của nhà
máy có quyền độc lập thao tác trên các thiết bị này, nhưng nếu việc thao tác có ảnh
hưởng đến biểu đồ phát công suất của nhà máy vào hệ thống và/hoặc có ảnh hưởng
đến vận hành ổn định của nhà máy và/hoặc hệ thống thì phải báo cáo và chỉ được
thực hiện khi có sự đồng ý của KSĐH HTĐ Quốc gia hoặc KSĐH HTĐ miền Nam
(theo phân cấp quyền điều khiển) trừ những trường hợp sự cố.
- Các thiết bị thuộc trách nhiệm quản lý vận hành của NMĐ là toàn bộ các thiết bị của
NMĐ đến ranh giới là các DCL ngoài đường dây các phát tuyến trạm 220kV NMĐ.

CÂU 3: Nhiệm vụ cụ thể của trưởng ca NMĐ được qui định trong Quy định
nhiệm vụ trực ca vận hành. Một số nhiệm vụ cụ thể đối với trưởng ca
NMĐ trong công tác xử lý bất thường trong nhà máy
1. Nhiệm vụ của Trưởng ca
TC trực tiếp chỉ huy toàn bộ công tác vận hành hệ thống thiết bị NMĐ, bảo đảm sản
xuất điện an toàn và hiệu quả; thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác nhiệm vụ vận

3/27
hành. TC chịu trách nhiệm toàn bộ công tác trong ca trực, trường hợp có điều gì chưa
rõ phải báo ngay cho QĐ/PQĐ PXVH.
a. Khi vào nhận ca, TC phải:
1) Kiểm tra, nắm rõ tình trạng vận hành các hệ thống thiết bị chính: Khối TBK-
MPĐ-MBA, TBH-MPĐ-MBA, HRSG, tình trạng kết dây trạm điện và tình hình
hệ thống điện, tình hình nhiên liệu, nước cấp lò, hệ thống nước làm mát, các bất
thường/tồn tại, tình hình sửa chữa thiết bị từ ca trước và hiện tại.
2) Nắm vững biểu đồ công bố công suất, biểu đồ dự kiến huy động công suất của Ao,
lịch đăng ký công tác, PCT đang làm việc v.v.
3) Đọc và nắm rõ nội dung các văn bản liên quan đến công tác vận hành Nhà máy,
các mệnh lệnh, thông báo còn hiệu lực.
4) Kiểm tra tình hình nhân sự trong ca.
5) Liên lạc với GDS để nắm thông tin về tình hình cấp khí, các thông số đầu vào của
hệ thống khí.
6) Báo KSĐH HTĐ A0 & A2 tình hình vận hành hệ thống thiết bị theo phân cấp điều
độ HTĐ.
7) Xem xét, đánh giá báo cáo tình hình vận hành và nhắc nhở các VHV thực hiện
đúng nhiệm vụ trực ca.
Trước khi khởi động các khối hệ thống thiết bị chính, TC phải tổ chức CVH thao tác
kiểm tra và giám sát chặt chẽ từ chuẩn bị đến khi khởi động, hoà lưới thành công.
b. TC trực vận hành phải:
1) Tổ chức, giám sát vận hành nhằm bảo đảm sự hoạt động tốt nhất của các tổ máy
và các khối hệ thống thiết bị trong toàn Nhà máy. Luôn lưu ý, nhắc nhở toàn CVH
thực hiện nghiêm Quy định an toàn.
2) Đảm bảo sẵn sàng, khả dụng, tin cậy các tổ máy/hệ thống thiết bị dự phòng.
3) Thực hiện nghiêm các quy định về chế độ PCT, PTT và phối hợp với các đơn vị
bảo trì, sửa chữa.
4) Chỉ huy việc kiểm tra các hệ thống thiết bị nhằm duy trì phương thức vận hành
hợp lý, kinh tế, tối ưu của các hệ thống thiết bị, phân phối đúng mức P, Q giữa các
tổ máy trên cơ sở tính toán suất hao nhiên liệu.
5) Chỉ huy các cương vị vận hành ghi nhận thông số, chỉ số công công tơ và kiểm tra
báo cáo sản xuất hàng ngày.
TC chịu trách nhiệm về tình hình vận hành toàn bộ hệ thống thiết bị. Trong mỗi ca
trực TC/TK phải đi kiểm tra (ít nhất 03 lần) hệ thống thiết bị các cương vị vận hành,
ghi thời gian, tình hình kiểm tra và ký tên vào NKVH, nội dung kiểm tra tại các
cương vị tại chỗ:
- Tình trạng thiết bị, chế độ vận hành, tồn tại bất thường thiết bị.
- Việc chấp hành quy trình, quy định, mệnh lệnh và cách ghi chép NKVH, bảng ghi
thông số của VHV.
- Tình trạng AT-VSCN, PCCC, môi trường.

4/27
Trường hợp xử lý sự cố hoặc bận những công tác khác mà không thể đi kiểm tra đủ
03 lần thì TC phải ghi lý do cụ thể vào NKVH.
Trước khi rời khỏi vị trí để đi kiểm tra, TC phải ủy nhiệm lại cho TK chỉ huy tại
PKSTT. Khi có công tác quan trọng mà TK không đủ thẩm quyền giải quyết thì phải
báo cáo ngay cho TC để có ý kiến hoặc trở về PKSTT để trực tiếp giải quyết.
c. Mệnh lệnh của TC truyền đạt cho VHV:
1) Phải ngắn gọn, rõ ràng, chỉ rõ thứ tự thao tác; giải thích về mục đích, yêu cầu và
tính chất mệnh lệnh để việc chấp hành chính xác.
2) Mỗi lần không quá một mệnh lệnh thao tác. Trường hợp mệnh lệnh sau cần căn cứ
vào việc thi hành mệnh lệnh trước, thì cần phải đợi người thi hành trực tiếp báo
cáo rồi mới tiếp tục ra mệnh lệnh tiếp theo.
3) Ghi lệnh thao tác vào NKVH của TC và của VHV.
d. Khi ra mệnh lệnh, TC phải:
1) Biết rõ người nhận lệnh.
2) Yêu cầu người nhận lệnh nhắc lại nội dung mệnh lệnh, báo cáo qua điện thoại
hoặc bộ đàm lúc bắt đầu và lúc hoàn tất thực hiện mệnh lệnh.
3) Chịu trách nhiệm về nội dung mệnh lệnh.
Khi VHV có đề nghị thuộc phạm vi trách nhiệm giải quyết thì TC phải có quyết định
rõ ràng giải quyết đề nghị và TC phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với đề nghị của
VHV.
 Nghiêm cấm TC:
i) Ra mệnh lệnh cho những người chưa được đào tạo, chưa sát hạch hoặc chưa đủ
khả năng thực hiện.
ii) Nghe báo cáo thay.
iii) Căn cứ vào tín hiệu, thiết bị chỉ thị để phán đoán việc thực hiện mệnh lệnh.
Không có sự rõ ràng, dứt khoát đối với các đề nghị của VHV.

Một số nhiệm vụ cụ thể đối với trưởng ca NMĐ trong công tác xử lý bất
thường trong nhà máy.
- Chỉ huy ca vận hành xử lý bất thường theo đúng quy trình của hệ thống thiết bị trong
nhà máy.
- Phân tích kỹ nguyên nhân và tìm giải pháp tối ưu nhất xử lý để hệ thống thiết bị trở
lại trạng thái vận hành bình thường.
- Báo cáo ngay cho QĐVH những bất thường.
- Khi có bất thường trong NMĐ, Trưởng ca NMĐ có nhiệm vụ duy trì các tổ máy phát
không được tự động tách tổ máy ra khỏi lưới trừ những trường hợp nguy hại đến tính
mạng con người và /hoặc thiết bị.
- Ghi chép đầy đủ thông tin đối với các bất thường hệ thống thiết bị.
5/27
Câu 4: Nguyên tắc xử lý sự cố Trong NMĐ.
- Phải áp dụng mọi biện pháp để nhanh chóng loại trừ và ngăn chặn sự cố phát triển,
lan rộng làm tổn hại đến thiết bị và con người;
- Nắm vững diễn biến sự cố, tình trạng thiết bị/Nhà máy sau khi sự cố. Phân tích các
hiện tượng để tìm nguyên nhân;
- Nhanh chóng khôi phục lại các hệ thống, thiết bị để đưa Nhà máy vào vận hành an
toàn;
- Lệnh chỉ huy xử lý sự cố phải do Trưởng ca thực hiện. Lệnh phải ngắn gọn, rõ ràng,
chính xác;
- Trong thời gian thực hiện xử lý sự cố, nghiêm cấm sử dụng các phương tiện thông
tin liên lạc phục vụ chỉ huy xử lý sự cố vào mục đích khác;
- Trong quá trình xử lý sự cố nhân viện vân hành phải tuân thủ các qui định, các tiêu
chuẩn, quy phạm, quy trình chuyên ngành và những tiêu chuẩn an toàn do nhà chế
tạo qui định.
Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến công suất, hiệu suất của nhà máy nhiệt điện; biện
pháp khắc phục.
I. Đối với nhà máy nhiệt điện chu trình hỗn hợp
1. Điều kiện môi trường:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm giảm khả năng giải nhiệt của các hệ thống làm mát dẫn
đến hiệu suất của tất cả các hệ thống/thiết bị bị giảm do không được giải nhiệt tối ưu.
Điều này đặc biệt ảnh hưởng đến chân không trong bình ngưng, công suất Turbine
khí và các máy phát điện. Từ đó, hiệu suất chu trình bị giảm rõ rệt.
- Độ ẩm không khí cao dẫn đến khối lượng riêng của không khí cao, lượng O2 có
trong một thể tích không khí cao làm cho phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn hơn, từ đó
hiệu suất Turbine khí tăng. Mặc khác, độ ẩm môi trường cao cũng làm ảnh hưởng
đến tuổi thọ các thiết bị do bị ôxy hóa nhanh hơn (đặc biệt là trong môi trường bị
nhiễm mặn). Để khắc phục điều này, ta cần phải có biện pháp bảo dưỡng và vệ sinh
thiết bị hợp lý.
- Nhiễm bẩn trong không khí: làm gia tăng nhanh sai biệt áp suất nhà lọc gió và độ bẩn
cánh máy nén gió, làm giảm áp suất sau máy máy nén gió dẫn đến giảm hiệu suất
TBK.
- Biện pháp khắc phục: thường xuyên theo dõi sai biệt nhà lọc gió và vệ sinh nếu có
điều kiện; Rửa máy nén gió theo đúng khuyến cáo của nhà sản xuất.

6/27
2. Vận hành hợp lý các hệ thống thiết bị nhà máy điện: thường xuyên kiểm tra và
khắc phục kịp thời các bất thường thiết bị như rò hơi, nhiệt độ nước làm mát, bi rửa
bình ngưng,…nhằm mục đích đảm bảo độ an toàn - tin cậy của các hệ thống thiết bị;
tiết kiệm tối đa nhiên liệu, vật tư, điện tự dùng.
3. Chất lượng nhiên liệu: độ sạch, nhiệt trị của nhiên liệu cao dẫn đến hiệu suất của
Turbine khí cao.
4. Hệ thống tối ưu hóa khe hở tầng cách Máy nén gió - Turbine khí (HCO): đối với
các tổ máy thế hệ mới V94.3A, Siemens thiết kế thêm Hệ thống HCO nhằm nâng
cao hiệu suất của Turbine khí .
II. Đối với nhà máy nhiệt điện than
Hiệu suất của chu trình nhiệt theo chu trình Rankine
v Hiê ̣u suấ t chu trình Rankine theo công thức carnot:
n = 1- T2/T1
T2: Nhiê ̣t đô ̣ hơi thoát ( Các yếu tố về Tuabin)
T1: Nhiê ̣t đô ̣ hơi cấ p (Các yếu tố về Lò hơi)
Hiệu suất nhà máy hay là hiệu suất chu trình nhiệt tập trung chủ yếu vào hiệu suất
của 2 hệ thống lớn đó là:
 Hiệu suất Lò hơi:
Hiệu suất Lò hơi ảnh hưởng trực tiếp đến suất hao than, theo thời gian vận hành
hiệu suất lò hơi sẽ bị giảm dần và không còn đạt được giá trị định mức. Các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu suất Lò hơi bao gồm các tổn thất nhiệt lò hơi:
 Tổn thất do cháy không hết về mặt cơ học;
 Tổn thất do cháy không hết về mặt hóa học;
 Tổn thất nhiệt theo khói thoát;
 Tổn thất nhiệt theo xỉ;
 Tổn thất nhiệt theo vách lò ra môi trường.
Để cải nâng cao hiệu suất Lò hơi, giảm suất hao than chúng ta phải thí nghiệm hiệu
chỉnh giảm các tổn thất nhiệt về thấp nhất có thể.
 Hiệu suất chu trình Tuabin:
Hiệu suất chu trình Tuabin bao gồm: Hiệu suất trong Tuabin, hiệu suất bình ngưng,
hiệu suất các bình gia nhiệt, các hiệu suất cơ khí…Hiệu suất chu trình tuabin thông
thường nằm trong khoảng 40-43%, khi một trong các thiết bị thuộc chu trình tuabin
giảm hiệu suất sẽ kéo theo hiệu suất giảm xuống
 Hiệu suất trong tuabin:
7/27
Các yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất trong tuabin bao gồm: Bám bẩn
các tầng cánh tua bin, các cơ cấu chèn tầng cánh theo thời gian sẽ tăng khe hở
chèn làm cho lượng hơi bypass qua tầng cánh làm giảm hiệu suất, các yếu tố về
cơ khí như các bợ trục, mất cân bằng .. cũng ảnh hưởng một phần nhỏ đến hiệu
suất trong của Tuabin;
 Hiệu suất các bình gia nhiệt:
Các bình gia nhiệt bản chất là các bộ trao đổi nhiệt, khi khả năng trao đổi nhiệt
giảm tức là hiệu suất giảm xuống thì nhiệt độ nước cấp sẽ giảm, nhiệt độ nước
ngưng từ hơi trích sẽ tăng và sẽ được xả về bình ngưng gây tổn thất nhiệt. Theo
thời gian vận hành các giàn ống của bình gia nhiệt sẽ bị bám bẩn bề mặt làm
giảm khả năng trao đổi nhiệt, đồng thời khi mực các bình gia nhiệt thay đổi so
với giá trị thiết kế thì hiệu suất cũng thay đổi theo, bởi vì bình gia nhiệt thông
thường gồm có 3 vùng gồm vùng Desuper heating, condensing, drain cooling,
khi mực nước ngưng thay đổi cả 3 vùng này sẽ bị thay đổi theo và hiệu suất trao
đổi nhiệt sẽ bị ảnh hưởng;
 Hiệu suất bình ngưng:
Bình ngưng khi trao đổi nhiệt kém đi tức là sẽ ảnh hưởng đến các thông số cuối
của chu trình nhiệt từ đó sẽ làm hiệu suất chu trình giảm xuống. Có nhiều nguyên
nhân gây suy giảm hiệu suất bình ngưng, một vài nguyên nhân chính đó là: nhiệt
độ nước tuần hoàn tăng cao, các giàn ống trao đổi nhiệt bị bám bẩn, hệ thống làm
sạch không tốt, chân không bình ngưng cao do bị lọt khí hoặc hệ thống bơm chân
không làm việc không hiệu quả…
Câu 6: Nêu ý nghĩa, ứng dụng của Chu trình Rankine
Giới thiêụ sơ lươ ̣c về chu trin
̀ h Rankine.
Chu trình Rankine là một chu kỳ nhiệt chuyển đổi nhiệt thành công. Nhiệt độ này
được cung cấp bên ngoài vào một vòng khép kín, mà nước thường được sử dụng là chất
lỏng làm việc. Chu trình này tạo khoảng 80% của tất cả năng lượng điện được sử dụng
trên khắp thế giới, bao gồm hầu như tất cả nhiệt mặt trời, năng lượng sinh khối, than và
các nhà máy điện hạt nhân. Nó được đặt theo tên của William John Macquorn Rankine,
một bác học người Scotland.
Mô tả:

8/27
Chu trình Rankine mô tả một mô hình hoạt động của chu trình nhiệt động lực hơi nước,
phổ biến nhất là tại các nhà máy điện. Nguồn nhiệt thường gặp cho các nhà máy điện sử
dụng chu trình Rankine là đốt cháy của than đá, khí tự nhiên, dầu, và phân hạch hạt nhân.
Các quá trình của chu trình Rankine

Câu 7: Giải thích tại sao phải phun nước giảm nhiệt độ tầng cánh cuối tuabin hạ áp
khi ở tải thấp? Đánh giá xác định nguyên nhân khi xảy ra bảo vệ nhiệt độ hơi
thoát tuabin HP/IP/LP tác động?
- Chức năng: nước phun vào TB được lấy từ đầu thoát bơm nước ngưng và sau đó đưa
qua lọc đến HT bằng 2 đường ống dẫn tới vỏ TB hạ áp. HT phun nước thực hiện
9/27
chức năng tránh hiện tượng thông hơi của tầng cánh cuối TB hạ áp khi VH không tải
hay tải thấp. Trong tình trạng chạy không tải các tầng cánh cuối của TB hạ áp có
khuynh hướng bị thông hơi do không đủ lượng hơi đưa vào TB.
- Sự nguy hiểm hiện tượng thông hơi là điểm đặc trưng lớn cùng với độ chân không
bình ngưng thấp. Sự thông hơi này làm cho nhiệt độ tăng lên gây nguy hiểm cho
cánh TB, vỏ hoặc ống bình ngưng. Để tránh hiện tượng làm nóng TB hạ áp cần phun
nước ngưng vào phần trên của vỏ TB hạ áp, lượng nước này sẽ lấy đi bớt lượng nhiệt
từ hơi quá nhiệt bằng cách bốc hơi.
Câu 8: Trình tự xử lý sự cố khi một trong các rơ le bảo vệ MPĐ-MBA tác động làm
ngừng tổ máy
- Chỉ đạo Ca vận hành giám sát qúa trình xuống máy khẩn cấp của tổ máy trên OM và
tại chỗ đảm bảo cho tổ máy xuống máy an toàn (lưu ý nguồn tự dùng), đồng thời
phải đảm bảo sự vận hành an toàn cho tổ máy còn lại.
- Báo cáo tình hình sơ bộ tổ máy sự cố và tình trạng hiện tại của Nhà máy cho A0, LĐ
Cty.
- Chỉ đạo Ca vận hành ghi lại các báo động trên OM và các đèn báo tại tủ bảo vệ.
- Căn cứ vào các báo động trên OM, eventlog, các đèn báo trên ma trận trip và các
thông số vận hành trước khi sự cố để xác định chính xác nguyên nhân sự cố.
- Yêu cầu PVPS qua kiểm tra, khắc phục nguyên nhân sự cố.
- Chỉ đạo Ca vận hành thao tác cách ly thiết bị cho sửa chữa công tác. Sau khi khắc
phục xong nguyên nhân sự cố, tiến hành tái lập lại thiết bị của tổ máy về tình trạng
dự phòng, báo cáo A0, LĐ Công ty.
- Chỉ đạo Ca vận hành khởi động lại, hòa lưới và tăng tải theo yêu cầu A0.
- Tổ chức họp rút kinh nghiệm sự cố.
Câu 9: Trình bày nội dung cần thực hiện trước khi đóng điện cho máy biến áp chính
sau đại tu? Trường hợp đóng điện máy biến áp không thành công do bảo vệ tác
động mà không rõ nguyên nhân thì cần phải thực các công việc gì?
- Đơn vị quản lý vận hành bàn giao máy biến áp đã kết thúc công tác, người và
phương tiện sửa chữa đã rút hết, đã tháo hết các tiếp địa di động, máy biến áp đủ tiêu
chuẩn vận hành và sẵn sàng đóng điện;
- Cắt hết các tiếp địa cố định các phía của máy biến áp;
- Đóng áp tô mát các máy biến điện áp của máy biến áp (nếu có);

10/27
- Kiểm tra hệ thống bảo vệ, hệ thống làm mát máy biến áp đã đưa vào vận hành;
- Đặt nấc phân áp ở vị trí thích hợp, tránh quá điện áp máy biến áp khi đóng điện;
- Đóng các dao cách ly liên quan phía hạ áp, trung áp, cao áp máy biến áp;
- Đóng máy cắt phía nguồn phóng điện máy biến áp, sau đó lần lượt đóng máy cắt các
phía còn lại;
- Chuyển đổi nguồn tự dùng (nếu cần);
- Sau khi đưa máy biến áp vào vận hành, kiểm tra tình trạng vận hành của máy biến
áp. Tùy theo chế độ vận hành có thể đưa chế độ tự động điều chỉnh nấc phân áp vào
làm việc.
Trường hợp đóng điện không thành công do bảo vệ tác động mà chưa rõ nguyên nhân thì:
1. Kiểm tra và upload Trip log từ rơ le để điều tra chức năng bảo vệ nào tác động.
2. Trường hợp chức năng bảo vệ rơ le hơi, bảo vệ so lệch tác động thì phải tìm rõ
nguyên nhân và khắc phục hoàn toàn nguyên nhân và được phép đóng điện lại theo
quyết định của PGĐ kỹ thuật Nhà máy.
Câu 10: Cách kiểm tra, phân tích để ra quyết định giả lập tín hiệu (SIM) hoặc nối tắt
một tín hiệu bảo vệ tổ máy? Lấy ví dụ để minh họa?
- Xem xét tín hiệu, xác định mục đích sim tín hiệu bảo vệ để làm gì? (Sim để xử lý
bất thường trong khi máy đang vh, sau khi xử lý xong thì xả sim hay sim tín
- hiệu lâu dài vì 1 bất thường chưa xử lý được.)
- Trình bày phương án thực hiện, kiểm tra sự ảnh hưởng (liên quan) của tín hiệu cần
sim đến các tín hiệu còn lại cả trong phần mềm và ngoài phần cứng.
- Xác định vị trí sim tín hiệu. (Vì nếu không kiểm soát được có thể dẫn đến sim ở vị trí
này mà làm trip hệ thống khác hoặc làm hệ thống khác hoạt động sai).
- Được sự đồng ý của P.GĐ phụ trách VH.
- Sau khi sim xong ghi vào sổ (ngày tháng năm, tín hiệu nào sim, mục đích sim, VHV
cần theo dõi gì). Sau đó hoàn thiện 1 bộ hồ sơ lưu giữ.
- Vd: các đơn vị cho vd minh họa.
Câu 11: Những điều cần lưu ý khi sử dụng các dụng cụ an toàn, dây tiếp địa di động,
sào cách điện, bút thử điện, ủng cách điện .
1. Dây tiếp địa di động:
- Kiểm tra dây tiếp địa di động còn trong thời gian sử dụng cho phép

11/27
- Kiểm tra sơ bộ tình trạng bên ngoài của dây tiếp địa di động có hiện tượng tróc, sứt,
đứt…..hay không?
a. Nơi đặt tiếp đất
- Sau khi kiểm tra không còn điện, phải đặt tiếp đất và làm ngắn mạch tất cả các pha
ngay. Đặt tiếp đất tại vị trí nào phải thử hết điện tại vị trí ấy.
- Tiếp đất phải đặt về phía có khả năng dẫn điện đến. Dây tiếp đất phải là dây chuyên
dùng, bằng dây đồng trần (hoặc bọc vỏ nhựa trong), mềm, nhiều sợi, tiết diện nhỏ
nhất là 25 mm2.
- Nơi đặt nối đất phải chọn sao cho đảm bảo khoảng cách an toàn đến các phần dẫn
điện đang có điện.
- Số lượng và vị trí đặt tiếp đất phải chọn sao cho những người công tác nằm trọn vẹn
trong khu vực được bảo vệ bằng những tiếp đất đó.
- Khi làm các công việc có cắt điện hoàn toàn ở trạm phân phối hoặc tủ phân phối, để
giảm bớt số lượng dây tiếp đất lưu động, cho phép đặt tiếp đất ở thanh cái và chỉ ở
mạch đấu trên đó sẽ tiến hành công việc và khi chuyển sang làm việc ở mạch đấu
khác thì đồng thời chuyển dây tiếp đất. Trong trường hợp đó chỉ cho phép làm việc
trên mạch đấu có đặt tiếp đất.
- Khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn, trên mỗi phân đoạn phải đặt một dây tiếp đất.
- Trên đường trục cao áp không có nhánh phải đặt tiếp đất ở hai đầu. Nếu khu vực sửa
chữa dài quá 2 km phải đặt thêm một tiếp đất ở giữa.
- Đối với đường trục có nhánh mà nhánh không cắt được cầu dao cách ly thì mỗi
nhánh (nằm trong khu vực sửa chữa) phải có thêm một bộ tiếp đất ở đầu nhánh.
- Đối với hai đường trục đi chung cột, nếu sửa chữa một đường (đường kia vẫn vận
hành) thì hai bộ tiếp đất không đặt xa nhau quá 500 m. Riêng đối với các khoảng
vượt sông thì ngoài hai bộ tiếp đất đặt tại hai cột hãm cần phải có thêm tiếp đất phụ
đặt ngay tại các cột vượt.
- Đối với các nhánh rẽ vào trạm nếu dài không quá 200 m cho phép đặt một tiếp đất để
ngăn nguồn điện đến và đầu kia nhất thiết phải cắt cầu dao cách ly của máy biến áp.
- Đối với các đường cáp ngầm nhất thiết phải đặt tiếp đất hai đầu của đoạn cáp.
- Đối với đường dây hạ áp, khi cắt điện để sửa chữa cũng phải đặt tiếp đất bằng cách
chập 3 pha với dây trung tính và đấu xuống đất. Cần chú ý kiểm tra các nhánh có
máy phát của khách hàng để cắt ra, không cho phát lên lưới.
b. Nguyên tắc đặt và tháo tiếp đất
12/27
- Đặt và tháo tiếp đất đều phải có hai người thực hiện, trong đó một người phải có
trình độ an toàn ít nhất bậc IV, người còn lại phải có trình độ an toàn ít nhất bậc III.
- Khi đặt tiếp đất phải đấu một đầu với đất trước, sau đó mới lắp đầu kia với dây dẫn,
khi thực hiện phải mang găng tay cách điện và phải dùng sào cách điện để lắp vào
đường dây.
- Khi tháo tiếp đất phải làm ngược lại.
- Đầu đấu xuống đất không được bắt kiểu vặn xoắn, phải bắt bằng bu -lông. Nếu đấu
vào tiếp đất của cột hoặc hệ thống nối đất chung thì trước khi đấu phải cạo sạch rỉ ở
chỗ đấu tiếp đất. Trường hợp tiếp đất cột bị hỏng hoặc khó bắt bu lông thì phải đóng
cọc sắt sâu 1m để làm tiếp đất.
c. Sào cách điện:
- Kiểm tra sào cách điện còn trong thời gian sử dụng cho phép.
- Nếu cần, phải dùng kìm hoặc sào cách điện, trước khi đặt phải dùng giẻ khô lau sạch
bụi của rào chắn.
- Cấm áp dụng phương pháp dùng sào thao tác gõ nhẹ vào đường dây xem còn điện
hay không để làm cơ sở bàn giao đường dây cho đội công tác.
- Không được sử dụng sào khi bị ẩm ướt.
2. Ủng cách điện:
- Kiểm tra ủng cách điện còn trong thời gian sử dụng cho phép.
- Đóng và cắt máy ngắt, cầu dao cách ly truyền động bằng tay đều phải mang găng tay
cách điện, đi ủng hoặc đứng trên ghế cách điện. Cho phép tiến hành đóng, cắt trên
cột với điều kiện khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất đến người thao tác không
nhỏ hơn 3 m.
- Khi đặt rào chắn phải hết sức thận trọng, phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện
hoặc đứng trên tấm thảm cách điện và phải có hai người.
- Đối với lưới điện có cấp điện áp từ 1 kV trở lên, dụng cụ an toàn để thao tác phải có:
Sào cách điện (trừ nơi có hợp bộ cầu dao, máy ngắt), Găng cách điện, ủng cách điện.
3. Bút thử điện:
- Kiểm tra sơ bộ tình trạng bên ngoài của Bút thử điện, sào bút thử điện có hiện tượng
gì hay không
- Kiểm tra bút thử điện còn hoạt động tốt hay không bằng cách test bút thử điện ở điện
áp thấp

13/27
- Dùng bút thử (chọn cấp điện áp để thử) nơi cần xác định không còn điện
Câu 12: Căn cứ vào các điều kiện gì để xác định hoặc đánh giá các biện pháp an toàn
đã đầy đủ trước khi cho phép một đơn vị bên ngoài vào thực hiện công tác trên
thiết bị của nhà máy? Cho ví dụ để làm rõ?
- Trước khi cho phép các nhà thầu bên ngoài vào thực hiện công tác trên thiết bị của
nhà máy, cần căn cứ vào các điểm sau:
- Tình hình hoạt động hiện tại của nhà máy và mức độ quan trọng của hệ thống thiết bị
mà nhà thầu sẽ thực hiện công tác;
- Phải được sát hạch an toàn đạt yêu cầu.
- Biện pháp thực hiện, thi công, lắp đặt, sửa chữa của nhà thầu;
 Phương án thực hiện
 Nguồn nhân lực
 Dụng cụ, công cụ
 Thời gian
- Đánh giá mối nguy, biện pháp an toàn của nhà thầu;
- Ví dụ cụ thể: Nhà thầu Siemens thực hiện công tác nâng cấp hệ thống điều khiển
T3000.
- Thực hiện vào lúc đại tu nhà máy;
- Nhà thầu Siemens cung cấp các tài liệu về biện pháp thi công:
 Job Mehtod Statement;
 Job Hazard Analysis;
Commissioning Procedure.

PHẦN II: XỬ LÝ TÌNH HUỐNG SỰ CỐ/ BẤT THƯỜNG THIẾT BỊ

Câu 1: Trình bày cách xử lý khi 1 bơm nước làm mát chính bị trip, khi nhà máy
đang vận hành đầy tải?
I. Hiện tượng:
- Trên màn hình OM báo động bơm Main cooling số 1 protection Trip;
- Còi báo động;
- Tại trang màn hình động cơ bơm Main cooling: động cơ bơm Main cooling số 1 bị
trip.
II. Trình tự xử lý:

14/27
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận lệnh thực hiện lệnh
MTĐK Giảm tải ngay các tổ máy về tải
1 Trưởng ca
Min
MTĐK Giám sát chặt chẽ bơm số 2
2 Trưởng ca
đảm bảo vận hành an toàn
MTĐK Theo dõi các thông số áp suất,
3 Trưởng ca
nhiệt độ bình ngưng
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
4 Trưởng ca trạng bơm Main cooling số 1 bị
trip
Báo cáo A0 tình trạng sự cố và
5 Trưởng ca xin A0 giảm tải các tổ máy về
tải Min
Trưởng kíp Phối họp VHV GM kiểm tra
6 Trưởng ca tình trạng tại chỗ bơm Main
cooling số 1
7 Trưởng ca Báo cho GDC.
Báo PVPS kiểm tra tình trạng
8 Trưởng ca
bơm Main cooling số 1 bị trip
MTĐK Xác định nguyên nhân dẫn đến
VHV GM bơm làm mát số 1 Trip: do áp
9 Trưởng ca
PVPS xuất; độ rung; lưu lượng nước
cấp….
MTĐK Kiểm tra tình trạng bơm do bảo
10 Trưởng ca
PVPS vệ tác động đã đến trip
Báo cáo QĐ phân xưởng sau
11 Trưởng ca khi xác định được nguyên nhân
chính xác
PVPS Đã khắc phục xong sự cố bơm
12 Trưởng ca
Main cooling số 1
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
13 Trưởng ca trạng PVPS đã xử lý xong bất
thường thiết bị
MTĐK Khởi động và kiểm tra tình
14 Trưởng ca VHV GM trạng bơm Main cooling số 1
vận hành.
Báo cáo A0 đã khắc phục xong
15 Trưởng ca
sự cố
Xin A0 tăng tải các tổ máy ở
16 Trưởng ca
tải Max
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý sự cố
Main cooling số 1 bị trip.

Câu 2: Trình bày cách xử lý khi độ rung bơm CEP tăng cao khi nhà máy đang vận
hành đầy tải ?

15/27
I. Hiện tượng:
- Trên màn hình OM báo động độ rung bơm CEP số 1 tăng cao;
- Còi báo động;
- Tại trang màn hình bơm CEP: bơm CEP số 1 độ rung tăng cao.
II. Trình tự xử lý:
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận lệnh thực hiện lệnh
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại
1 Trưởng ca VHV GM chổ tình trạng độ rung bơm
CEP số 1
MTĐK Phối họp VHV GM chạy bơm
2 Trưởng ca CEP số 3 dự phòng và kiểm
nhận chạy tốt
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
3 Trưởng ca trạng động rung bơm CEP số
1 tăng cao
Báo PVPS kiểm tra độ rung
4 Trưởng ca
thực tế độ rung bơm CEP số 1
MTĐK Điều tra phân tích nguyên
VHV GM nhân xác định bơm CEP số 1
5 Trưởng ca
PVPS tăng cao: do độ rung bơm thật
sự; bộ chuyển tín sai….
MTĐK Phối họp VHV GM ngừng
6 Trưởng ca
VHV GM bơm CEP số 1
Báo cáo QĐ phân xưởng sau
7 Trưởng ca khi xác định được nguyên
nhân chính xác
MTĐK Viết PTT cô lập bơm CEP số
8 Trưởng ca
VHV GM 1 và bàn giao cho PVPS xử lý
PVPS đã xử lý xong tình
9 Trưởng ca
trạng độ rung bơm CEP số 1
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
10 Trưởng ca trạng PVPS đã xử lý xong bất
thường thiết bị
MTĐK Chạy bơm CEP số 1 để đo đạt
11 Trưởng ca VHV GM và đưa bơm CEP số 1 vào dự
phòng
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý độ rung
bơm CEP số 1 tăng cao.

Câu 3: Trình bày cách xử lý khi áp suất bình ngưng tăng cao?
I. Hiện tượng:
- Trên màn hình OM báo động áp suất bình ngưng tăng cao;
- Còi báo động;
- Tại trang màn hình bình ngưng: áp suất bình ngưng tăng cao.

16/27
II. Trình tự xử lý:
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận thực hiện lệnh
lệnh
MTĐK Giảm tải ngay các tổ máy về tải
1 Trưởng ca
Min
Báo cáo A0 tình trạng bất
thường vê áp xuất bình ngưng
2 Trưởng ca
và xin A0 giảm tải các tổ máy
về tải Min
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại
3 Trưởng ca VHV GM chổ tình trạng hệ thống hơi
chèn đang vận hành
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại
4 Trưởng ca
VHV GM chổ trạng thái van phá chân
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại
5 Trưởng ca VHV GM chổ tình trạng hệ thống CEP
đang vận hành
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại
6 Trưởng ca VHV GM chổ tình trạng lưu lượng nước
làm mát chính
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
7 Trưởng ca trạng áp suất bình ngưng tăng
cao
Báo PVPS kiểm tra các hệ
thống hơi chèn, van phá chân,
8 Trưởng ca
CEP và lưu lượng nước làm
mát chính
MTĐK Xác định nguyên nhân dẫn đến
VHV GM áp xuất bình ngưng tăng cao
9 Trưởng ca PVPS thật sự: do rò rỉ trên hệ thống
hơi chèn; van phá chân; CEP;
lưu lượng nước làm mát….
Báo cáo QĐ phân xưởng sau
11 Trưởng ca khi xác định được nguyên nhân
chính xác
PVPS đã xử lý xong tình trạng
12 Trưởng ca áp xuất bình ngưng tăng cao
thật sự
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
13 Trưởng ca trạng PVPS đã xử lý xong bất
thường thiết bị
Báo cáo A0 đã khắc phục xong
14 Trưởng ca bất thường áp xuất bình ngưng
tăng cao
Xin A0 tăng tải tổ máy và hòa
15 Trưởng ca
lưới tăng lên tải Max

17/27
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý áp suất
bình ngưng tăng cao.

Câu 4: Trình bày cách xử lý khi mực bao hơi giảm đột ngột
I. Hiện tượng:
- Trên màn hình OM báo động mực bao hơi (HP/IP/LP) giảm đột ngột;
- Còi báo động;
- Tại trang màn hình mực bao hơi: mực bao hơi (HP/IP/LP) giảm đột ngột.
II. Trình tự xử lý:
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận thực hiện lệnh
lệnh
MTĐK Kiểm tra tại trên màn hình và tại
1 Trưởng ca VHV GM chổ tình trạng mực bao hơi
(HP/IP/LP)
MTĐK Phối họp VHV GM chạy bơm
2 Trưởng ca VHV GM FWP dự phòng và kiểm nhận chạy
tốt
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại chổ
3 Trưởng ca
VHV GM tình trạng SOV cấp nước bao hơi
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại chổ
4 Trưởng ca VHV GM tình trạng van control (CV) cấp
nước bao hơi
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại chổ
5 Trưởng ca VHV GM tình trạng hệ thống nước cấp bao
hơi
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại chổ
6 Trưởng ca VHV GM tình trạng van xã liên tục về
Blowdown
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại chổ
7 Trưởng ca VHV GM tình trạng van xã gián đoạn về
Blowdown
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và tại chổ
8 Trưởng ca VHV GM tình trạng tín hiệu hiển thị mực
bao hơi
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
9 Trưởng ca trạng mực bao hơi (HP/IP/LP)
giảm đột ngột
Báo PVPS cho người sang kiểm
10 Trưởng ca tra mực bao hơi (HP/IP/LP) giảm
đột ngột
MTĐK Điều tra phân tích nguyên nhân
11 Trưởng ca VHV GM xác định mực bao hơi (HP/IP/LP)
PVPS giảm đột ngột
12 Trưởng ca Báo cáo QĐ phân xưởng sau khi

18/27
xác định được nguyên nhân chính
xác
PVPS đã xử lý xong tình trạng
13 Trưởng ca mực bao hơi (HP/IP/LP) giảm đột
ngột
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
14 Trưởng ca trạng PVPS đã xử lý xong bất
thường thiết bị
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý mực bao
hơi (HP/IP/LP) giảm đột ngột.

Câu 5: Trình bày cách xử lý khi mất điện toàn bộ nhà máy?
I. Hiện tượng:
- Trên các màn hình OM báo động các tổ máy, lò thu hồi nhiệt bị trip;
- Trên các màn hình OM báo động máy cắt trạm 220Kv và máy cắt tự dùng bị trip;
- Còi báo động;
II. Trình tự xử lý:
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận thực hiện lệnh
lệnh
MTĐK Lệnh cho các VHV xử lý mất
1 Trưởng ca
VHV GM điện toàn nhà máy
Báo A0, A2 tình hình sự cố:
2 Trưởng ca MC nào mở, bảo vệ nào tác
động…
Báo các đơn vị liên quan:
3 Trưởng ca
Đạm, GDC, QĐ PX, PVPS
MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
4 Trưởng ca VHV GM tại chổ tình trạng bơm nhớt
bôi trơn khẩn chạy tốt
MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
5 Trưởng ca VHV GM tại chổ tình trạng các tổ máy
bị tríp
MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
VHV GM tại chổ tình trạng máy phát
6 Trưởng ca điện diezel vận hành tốt và
cấp điện cho thanh cái tự dùng
của các tổ máy
MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
VHV GM tại chổ tình trạng các máy cắt
7 Trưởng ca cấp điện từ thanh cái diezel
cho thanh cái các tổ máy đã
đóng
MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
8 Trưởng ca
VHV GM tại chổ tình trạng các bơm

19/27
nhớt bôi trơn và bơm nhớt
nâng trục, trở trục vận hành
tốt
MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
9 Trưởng ca VHV GM tại chổ tình trạng các tổ máy
trở trục tốt
MTĐK Ghi nhận các role bảo vệ tác
10 Trưởng ca VHV GM động và các máy cắt đã mở do
role tác động
MTĐK Điều tra phân tích nguyên
VHV GM nhân mất điện toàn bộ nhà
11 Trưởng ca PVPS máy: do sự cố trên hẹ thống
điện, do role bảo vệ thanh cái
tác động….
Báo cáo QĐ phân xưởng sau
12 Trưởng ca khi xác định được nguyên
nhân chính xác
Liên lạc với A0, A2 xác định
13 Trưởng ca
tình trạng sự cố đã khắc phục
Trưởng Lệnh tất cả VHV reset tất cả
kíp các role bảo vệ tác động dẫn
14 Trưởng ca VHV BĐ đến sự cố mất điện toàn nhà
MTĐK máy
VHV GM
Trưởng Phối hợp A2 nhận điện từ lưới
kíp điện vào trạm 220kV của nhà
15 Trưởng ca
VHV BĐ máy và điện tự dùng của các
MTĐK tổ máy
Trưởng ca MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
VHV GM tại chổ tình trạng các bơm
16 nhớt bôi trơn và bơm nhớt
nâng trục, trở trục vận hành
tốt.
Trưởng ca MTĐK Kiểm nhận trên màn hình và
17 VHV GM tại chổ tình trạng các tổ máy
trở trục tốt
Trưởng Lệnh tất cả VHV reset tất cả
kíp các role bảo vệ tác động để
18 Trưởng ca VHV BĐ đưa các tổ máy sẳn sàng khới
MTĐK động
VHV GM
Trưởng ca Báo A0 các tổ máy sẳn sàng
19
khởi động
Trưởng ca Trưởng Lệnh tất cả VHV khởi động
kíp và hòa lưới lại các tổ máy
20 VHV BĐ
MTĐK
VHV GM
20/27
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm sự cố mất điện toàn nhà
máy.

Câu 6: Trình bày cách xử lý khi nhiệt độ các gối trục máy phát điện tăng cao (tăng từ
từ) khi nhà máy đang vận hành đầy tải
I. Hiện tượng:
- Trên màn hình OM báo động nhiệt độ các gối trục máy phát điện tăng cao;
- Còi báo động;
- Tại trang màn hình máy phát điện: nhiệt độ các gối trục máy phát điện tăng cao
II. Trình tự xử lý:
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận lệnh thực hiện lệnh
MTĐK Kiểm tra trên màn hình và
VHV GM tại chổ tình trạng hệ thống
3 Trưởng ca
nhớt bôi trơn đang vận hành
tốt
MTĐK Theo dõi các thông số áp
4 Trưởng ca suất, nhiệt độ các gối trục
của máy phát
MTĐK Kiểm tra tại chổ tình trạng
VHV GM hệ thống nhớt bôi trơn đến
5 Trưởng ca
các gối trục máy phát có rò
rỉ hay không?
Báo cáo QĐ phân xưởng
7 Trưởng ca tình trạng các gối trục của
máy phát điện tăng cao
Báo PVPS gắn các đồng hồ
hiển thị áp xuất nhớt bôi trơn
các gối trục đề đánh giá
8 Trưởng ca
nguyên nhân gây nên các gối
trục của máy phát điện tăng
cao
MTĐK Xác định nguyên nhân dẫn
VHV GM đến các gối trục của máy
9 Trưởng ca PVPS phát điện tăng cao: do rò rỉ
nhớt trên các gối trục; áp
xuất tại các gối trục thấp….
Báo cáo QĐ phân xưởng sau
11 Trưởng ca khi xác định được nguyên
nhân chính xác
PVPS đã xử lý xong tình
12 Trưởng ca trạng các gối trục của máy
phát điện tăng cao
Báo cáo QĐ phân xưởng
13 Trưởng ca
tình trạng PVPS đã xử lý

21/27
xong bất thường thiết bị
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý nhiệt độ
các gối trục máy phát điện tăng cao (tăng từ từ).

Câu 7: Trình bày cách xử lý khi rơ le hơi máy biến áp phát tín hiệu báo động
I. Hiện tượng:
- Trên màn hình OM rơ le hơi máy biến áp phát tín hiệu báo động;
- Còi báo động;
II. Trình tự xử lý:

Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận thực hiện lệnh
lệnh
MTĐK Giảm tải ngay tổ máy về tải
Trưởng ca
Min
Báo cáo A0 tình trạng bất
thường rơ le hơi máy biến áp
Trưởng ca
phát tín hiệu báo động và xin
A0 giảm tải tổ máy về tải Min
MTĐK Kiểm tra xem xét bên ngoài
3 Trưởng ca VHV GM máy biến áp xem có phát hiện
bất thường gì không?
MTĐK Kiểm tra theo dõi các thông số
4 Trưởng ca
VHV GM I,U của máy phát điện
MTĐK Kiểm tra tại chổ tình trạng các
VHV GM nhiệt độ cuộn dây, nhiệt độ dầu
5 Trưởng ca
MBA, tình trạng vận hành của
các quạt làm mát MBA
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
7 Trưởng ca trạng rơ le hơi máy biến áp
phát tín hiệu báo động
Báo PVPS phối hợp ca vận
hành xác định nguyên nhân dẫn
8 Trưởng ca
đến tình trạng rơ le hơi máy
biến áp phát tín hiệu báo động
MTĐK Xác định nguyên nhân dẫn đến
VHV GM tình trạng rơ le hơi máy biến áp
PVPS phát tín hiệu báo động: do lọt
9 Trưởng ca
khí vào MBA, thiếu dầu, mức
dầu hạ quá thấp, Sự cố, chạm
chập mạch nhị thứ…..
Báo cáo QĐ phân xưởng sau
11 Trưởng ca khi xác định được nguyên nhân
chính xác
12 Trưởng ca PVPS đã xử lý xong tình trạng

22/27
áp xuất bình ngưng tăng cao
thật sự
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
13 Trưởng ca trạng PVPS đã xử lý xong bất
thường thiết bị
Báo cáo A0 đã khắc phục xong
14 Trưởng ca bất thường áp xuất bình ngưng
tăng cao
Xin A0 tăng tải các tổ máy ở
15 Trưởng ca
tải Max
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý rơ le hơi
máy biến áp phát tín hiệu báo động.

Câu 8: Trình bày cách xử lý khi có báo cháy, cháy trong khoang kích từ máy phát
Tua bin hơi? Nhà máy đang chạy đầy tải?
I. Hiện tượng:
- Trên tủ báo cháy PKSTT báo cháy trong khoang kích từ máy phát Tua bin hơi;
- Còi báo động;
II. Trình tự xử lý:
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận thực hiện lệnh
lệnh
Lệnh VHV phối hợp Trưởng ca
kiểm tra tại chổ khoang khích từ
3 Trưởng kíp VHV GM máy phát Tuabine hơi và xác
định báo cháy, hay cháy thật sự
hay không?
Báo động trên loa nhà máy có
chữa cháy tại khoang khích từ
4 Trưởng ca
máy phát Tuabine hơi (cháy thật
sự
Trưởng Nhấn nút ngừng khẩn cấp
5 Trưởng ca
kíp Tuabine hơi
Báo lực lượng chữa cháy chuyên
6 Trưởng kíp nghiệp của nhà máy tham gia
chữa cháy
Trưởng kíp Báo A0 ngừng khẩn cấp do có
cháy trong khoang khích từ máy
phát Tuabine hơi
Trưởng kíp Báo cáo trưởng ban UCTHKC
7 tình trạng cháy tại khoang khích
từ máy phát Tuabine hơi
Trưởng kíp Báo lực lượng chữa cháy chuyên
8 nghiệp (113) của tỉnh tham gia
chữa cháy

23/27
Trưởng ca phối hợp trưởng ban
UWCTHK, PCCC tỉnh xác định
9 Trưởng kíp đã dập tắt đám cháy trong
khoang khích từ máy phất
Tuabine hơi
Trưởng ca phối hợp trưởng ban
UWCTHK, PCCC tỉnh xác định
11 Trưởng kíp nguyên nhân gây ra cháy trong
khoang khích từ máy phất
Tuabine hơi
Nhận lệnh của QĐ phân xưởng
12 Trưởng ca khi có lệnh đưa tổ máy vào sẳn
sàng khởi động
Báo cáo A0 đã khắc phục cháy
14 Trưởng ca tại khoang khích từ máy phát
Tuabine hơi
Xin A0 tăng tải tổ máy và hòa
15 Trưởng ca
lưới tăng lên tải Max
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý khi có báo
cháy, cháy trong khoang kích từ máy phát Tua bin hơi? Nhà máy đang chạy đầy tải?.

Câu 9: Trình bày cách xử lý khi khởi động máy lên mà không hòa lưới được?
I. Hiện tượng:
- Trên màn hình OM báo động máy cắt đầu cực hòa lưới không được;
- Còi báo động;
- Tại trang màn hình máy cắt: máy cắt báo lỗi không hòa được
II. Trình tự xử lý:
Stt Người ra Người Nội dung mệnh lệnh Nội dung/thao tác
lệnh nhận thực hiện lệnh
lệnh
MTĐK Kiểm tra chế độ chọn MC đầu
1 Trưởng ca VHV GM cực đúng vị trí UNSELECT
chưa?
MTĐK Kiểm tra tai chổ chế độ chọn
2 Trưởng ca VHV GM MC đầu cực đúng vị trí remote
chưa?
MTĐK Kiểm tra tai chổ chế độ chọn
3 Trưởng ca
VHV GM MC đầu cực có báo lỗi không?
MTĐK Kiểm tra tại chổ bộ hòa có ở vị
4 Trưởng ca VHV GM trí sẳn sàng không? Có báo lỗi
không?
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
5 Trưởng ca trạng MC đầu cực hòa lưới
không được
6 Trưởng ca MTĐK Xác định nguyên nhân dẫn đến

24/27
VHV GM máy cắt đầu cực hòa lưới
PVPS không được: do chế độ chọn
máy cắt không đúng, máy cắt
không chọn đúng chế độ làm
việc…hay bộ hòa, máy cắt báo
lỗi
Báo PVPS kiểm tra máy cắt
7 Trưởng ca
đầu cực hay bộ hòa báo lỗi
Báo cáo QĐ phân xưởng sau
khi xác định được nguyên nhân
8 Trưởng ca
MC đầu cực hòa lưới không
được
PVPS đã xử lý xong tình trạng
9 Trưởng ca MC đầu cực hòa lưới không
được
Báo cáo QĐ phân xưởng tình
10 Trưởng ca trạng PVPS đã xử lý xong MC
đầu cực hòa lưới không được
Báo cáo A0 đã khắc phục xong
11 Trưởng ca bất thường MC đầu cực hòa
lưới không được
12 Trưởng ca Xin A0 hòa lưới lại tổ máy
III. Họp rút kinh nghiệm: Ca vận hành họp rút kinh nghiệm trong việc xử lý MC đầu
cực hòa lưới không được

PHẦN 3: THỰC HÀNH

Câu 1: Viết PTT và cách thực hiện để kiểm tra MBA chính khi có rơle bảo vệ so lệch
tác động?
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng, mở của MC và DCL, DNĐ của từng NMĐ cụ thể.
- Kiểm tra không còn điện áp.
- Treo phiếu án động.
Câu 2: Viết PTT và cách thực hiện để kiểm tra 1 bơm nước làm mát chính khi có bảo
vệ tác động gây ngừng bơm (trip).
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của MC
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của van đầu thoát.
- Kiểm nhận hệ thống nhớt điều khiển van.
- Treo phiếu án động.
Câu 3: Viết PTT và cách thực hiện để kiểm tra 1 bơm nước cấp khi có bảo vệ nhiệt
độ tác động gây ngừng bơm (trip).
25/27
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của MC
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của van đầu thoát, đầu hút
- Kiểm nhận hệ thống nhớt điều khiển van.
- Treo phiếu án động.
Câu 4: Viết PTT và cách thực hiện để kiểm tra 1 bơm nước ngưng khi có bảo vệ tác
động gây ngừng bơm (trip).
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của MC
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của van đầu thoát, đầu hút
- Kiểm nhận hệ thống nhớt điều khiển van.
- Treo phiếu án động.
Câu 5: Viết PTT và cách thực hiện để phục vụ công tác kiểm tra 1 bơm nhớt chính
khi có bảo vệ tác động ngừng bơm (trip).
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của MC
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của van đầu thoát, đầu hút
- Kiểm nhận hệ thống nhớt điều khiển van.
- Theo dõi áp suất nhớt.
- Treo phiếu án động.
Câu 6: Viết PTT và cách thực hiện để phục vụ công tác kiểm tra máy phát điện khi
có bảo vệ chạm đất tác động.
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng, mở của MC và DCL, DNĐ của từng NMĐ cụ thể.
- Kiểm tra ko còn điện áp.
- Kiểm tra nồng độ oxi, ni tơ trước khi vào MF điện, tùy từng nhà máy.
- Treo phiếu án động.
Câu 7: Viết PTT và cách thực hiện để phục vụ công tác kiểm tra 1 nhánh bơm rút
chân không bình ngưng khi có bảo vệ tác động trip.
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của MC
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của van đầu thoát, đầu hút.
- Theo dõi chân không bình ngưng.
- Treo phiếu án động.
Câu 8: Viết PTT và cách thực hiện để phục vụ công tác kiểm tra 1 bộ trao đổi nhiệt
của hệ thống nhớt.

26/27
- Thực hiện theo quy định phiếu công tác, phiếu thao tác.
- Kiểm nhận vị trí đóng mở của van đầu thoát, đầu hút.
- Theo dõi nhiệt độ bồn nhớt.
- Treo phiếu án động.
- Lưu ý khu vực làm việc.7

27/27

You might also like