Professional Documents
Culture Documents
hàng
hóa.
* Lượng giá trị hàng hóa
- Giá trị hàng hóa quyết định bởi lao động hao phí.
=> Lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng
Hóa.
Lượng lao động hao phí được tính bằng thời gian Lao động ( giây, phút, ngày, tháng)
Ví dụ: Người thợ mộc tốn 6h để tạo ra sản phẩm, còn người thợ may chỉ tốn 4h
để tạo ra sản phẩm.
- Thước đo lượng giá trị hàng hóa là thời gian lao động gồm: thời gian LĐ cá biệt và thời
gian LĐ xã hội cần thiết.
► Thời gian lao động cá biệt:
+ là hao phí lao động từng người sản xuất hàng hóa riêng lẻ
+ Thời gian lao động cá biệt quyết định giá trị cá biệt của hàng hóa, nhưng trao đổi trên thị
trường nó quyết định bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.
►Thời gian lao động xã hội cần thiết:
-Là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một loại hàng hóa trong điều kiện bình
thường của xã hội.
+ Trình độ trang thiết bị trung bình
+ trình độ khéo léo trung bình
+ Cường độ lao động trung bình
- So với hoàn cảnh xã hội nhất định, thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định bởi thời
gian lao động cá biệt của nhóm người sản xuất cung cấp đại bộ phân loại hàng hóa cho
xã hội.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
► Năng suất lao động.
- Là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng :
số lượng hàng hóa sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian lao động
30HH / 30 phút
hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
30 phút / 30HH
=> Tăng NSLĐ trong cùng một đơn vị thời gian lao động sẽ được nhiều hàng hóa hơn.
1
- Khi năng suất lao động tăng lên thì lượng giá trị giảm xuống và ngược lại.
=> Giá trị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động
◊ Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
1. Trình độ thành thạo của người lao động
2. Phát triển của khoa học kĩ thuật và trình độ ứng dụng tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất
3. Các điều kiện tự nhiên
◊ Cần phân biệt năng suất lao động và cường độ lao động
- Là mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian.
=> Tăng cường độ thời gian lao động: hao phí sức lao động nhiều hơn, số lượng hàng hóa
sản xuất ra nhiều hơn trong 1 thời gian lao động.
○ Điều kiện sản xuất bình thường: 30 HH / 30 phút => 1HH / 1 phút
○ Tăng cường độ lao động 2 lần : 60 HH /30 phút => 1HH/ 30s
▶ 30s tăng cường độ lao động = 1 phút điều kiện sản xuất
=> Lượng giá trị 1 HH không đổi
=> Thực chất tăng cường độ lao động kéo dài thời gian lao động (ở mức độ trung bình)
◊ Sự giống nhau và khác nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động
▶ Giống nhau
Số lượng hàng hoá sản xuất ra tăng lên trong đơn vị thời gian lao động/
▶ Khác nhau
Tăng NSLĐ Tăng cường NSLĐ
-Lượng giá trị hàng hoá giảm - Lượng giá trị hàng hoá không đổi
-Phụ thuộc nhiều vào máy móc - Phụ thuộc nhiều vào thể chất người lao động
* Mức độ phức tạp của lao động được chia làm 2 loại
▶ Lao động giản đơn
là lao động không qua huấn luyện đào tạo
Vd: Lao động của người lao công
▶ Lao động phức tạp
là lao động phải qua huấn luyện đào tạo (lao động thành thạo)
Vd: Lao động của người bác sĩ, lao động của người thợ may
◊ Mức độ phức tạp của lao động
- Mức độ phức tạp của lao động
- Trong trao đổi, quy đổi mọi lao động phức tạp thành lao động giản đơn trung bình.
2
Câu 3: Trình bày quy luật giá trị nêu ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc
nghiên cứu quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hóa.
● Quy luật giá trị
Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Ở đâu có sản xuất và trao đổi
hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật này.
▶ Nội dung:
Yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết.
* Trong sản xuất:
- Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
* Trong trao đổi:
- Theo nguyên tắc ngang giá ( giá trị sản xuất 1 cái rìu = 20kg gạo)
- Do chịu sự tác động của nhiều nhân tố đã làm cho giá cả tách rời giá trị và giá cả
Lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó – cơ chế tác động của quy luật giá trị.
▶ Tác động
● Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
* Điều tiết sản xuất:
Qua sự biến động của giá cả, người sản xuất sẽ biết được cung - cầu về hàng hóa
đó và quyết định phương án sản xuất.
Ví dụ: Nhà máy bia giảm sản lượng khi có quy định cấm uống rượu bia khi giao
thông,
3
Ví dụ: Buôn lậu qua biên giới phía Bắc
- Kích thích cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
- Thực hiện lựa chọn tự nhiên, phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người giàu
người nghèo
▶ Người giàu:
Hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội cần thiết
▶ Người nghèo:
Hao phí lao động cá biệt > hao phí lao động xã hội cần thiết
● Ý nghĩa:
Những tác động của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hóa có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn hết sức to lớn, một mặt quy luật chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải chất yếu kém,
kích thích các nhân tố tích cực phát triển, mặt khác phân hóa xã hội thành kẻ giàu người nghèo,
tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 2: Trình bày cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
4
● Cơ chế thị trường
là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh
tế (sản xuất – tiêu dùng, xuất - nhập, thu, chi …) theo yêu cầu của quản lý kinh tế.
● Nền kinh tế thị trường
Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường, là nên kinh tế hàng hoá phát
triển cao, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác
động điều tiết của các quản lí thị trường
Kinh tế thị trường Trình độ phát triển cao
- Xét trên phạm vi toàn bộ nền sản xuất xã hội, luôn tìềm ẩn những rủi ro khủng
hoảng: khủng hoảng có thể diễn ra cục bộ hoặc trên phạm vi tổng thể vì rất khó dự
báo chính xác nhu cầu của xã hội.
- Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái
môi trường tự nhiên, môi trường xã hội: vì động cơ lợi nhuận nên có thể các chủ thể
đã vi phạm đạo đức hoạc không tham gia vào lĩnh vực lợi nhuận thấp thu vốn lâu dài.
- Không khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắ trong xã hội: phân hóa vê thu
nhập, về cơ hội => cần có sự can thiệp của nhà nước.
Câu 4: Trình bày hàng hóa sức lao động. Khái niệm về tư bản bất biến và tư
bản khả biến. Nêu căn cứ để phân chia và ý nghĩa của việc nghiên cứu
6
loại tư bản trên.
Trình bày chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, bản chất lợi nhuận, tỉ
Câu 5.
suất lợi nhuận, lợi nhuận bình quân.
1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k)
8
G = c + v + m => chi phí thực tế của xã hội để sản xuất hàng hóa
* Để sản xuất hàng hóa nhà tư bản cần ứng một số tư bản để mua tư liệu sản
xuất (c) và mua sức lao động (v) => gọi là chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
(k)
K = c + v => G = k + m
p
p' =¿ x 100%
c+ v
9
==> p' là mục tiêu cạnh tranh, động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất của các
nhà tư bản.
ṕ = ṕ' . k
Câu 6 Trình bày tác động của độc quyền đối với nền kinh tế, vai trò lịch sử
của chủ nghĩa tư bản.
10
* Những tác động tiêu cực
- Độc quyền làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người
tiêu dùng và xã hội.
- Có thể kìm hãm tiến bộ khoa học kỹ thuật, từ đó kìm hãm sự phát triển của
kinh tế, xã hội.
- Chi phối các quan hệ kinh tế - xã hội làm tăng sự phân hóa giàu nghèo.
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng: hình thành nền sản
xuất quy mô lớn, mang tính xã hội hóa cao.
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại: Chủ nghĩa tư bản
đã kích thích cải tiến kỹ thuật, làm tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của
cải vật chất khổng lồ.
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất: Mối liên hệ kinh tế giữa các đơn vị, các
ngành, các lĩnh vực, giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ … làm cho quá trình
sản xuất phân tán được liên kết với nhau và phụ thuôc lẫn nhau thành một hệ
thống.
Câu 7 Trình bày các nội dung liên quan tới lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích
kinh tế và vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
1) Các nội dung liên quan tới lợi ích kinh tế
* Bản chất: Là lợi ích vật chất, phản ánh mục đích và động cơ của các quan
hệ giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã hội,
* Biểu hiện: các chủ thể kinh tế sẽ có những lợi ích tương ứng: chủ doanh
nghiệp có lợi ích là lợi nhuận: người lao động có lợi ích là tiền công
2) Quan hệ lợi ích kinh tế
* Là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người, giữa các tổ
chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa quốc gia với thế giới.
11
Nhằm mục tiêu xác lập những lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho
hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
Vai Điều hoà lợi ích giữa cá nhân – Doanh nghiệp – xã hội
trò
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh
của
hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
nhà
nước Giải quyết những mâu thuẫn trong quan
hệ lợi ích kinh tế
12
13
14