Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Cac-Bo-Bien-Doi-Cong-Suat-Trong-Truyen-Dong-Dien PDF
(123doc) - Cac-Bo-Bien-Doi-Cong-Suat-Trong-Truyen-Dong-Dien PDF
i
U2
I2
La
V2
- Quy luật biến thiên điện áp:
Udn
- Khi 2 van đều dẫn ta có:
3. Quá trình chuyển mạch với La <>0
di1 di2
U dn U 1 U 2 L( )
dt dt
i1 i2 id di1 di 2
- Trong giai đoạn trùng dẫn, giả thiết Id = const thì 0
dt dt
Nên ta có: Udn=(U1 + U2)/2. Tức Ud biến thiên theo quy luật bình
quân các van tham gia trùng dẫn.
- Quy luật biến thiên dòng điện:
UM
I1 I d i I d 2 X (cos cos( ))
UM
i2 i (cos cos( ))
2X
U M 2U 2 m sin( n ); X .L
n: số đập mạch của điện áp chỉnh lưu.
3. Quá trình chuyển mạch với La <>0
- Sụt áp do trùng dẫn: nếu so sánh với trường hợp không
có trùng dẫn thì khi có La điện áp Ud bị giảm một lượng
UM 2X a Id X aId
U .
4 n UM 2 n
X a .La
- Sơ đồ cầu 1 pha có 4 van dẫn nên: U 2 X a I d
- Sơ đồ cầu 3 pha có 6 van dẫn nên: U 3X a I d
4. Chỉnh lưu bán điều khiển
- Mạch chỉnh lưu sẽ gồm một nửa là tiristor còn lại là diot.
- Thường tiristo được mắc chung katot để giảm bớt dây điều khiển
trong toàn bộ dải điều chỉnh 0 << 180 điện áp chỉnh lưu thay
đổi theo quy luật 1 cos
U d U d 0 .
2
- Khi 0 << 60 Ud luôn dương
- Khi 60 << 180 Ud xuất hiện các khoảng =0 còn dòng điện thì
với tải là thuần trở dòng điện =0 và chế độ dòng là gián đoạn
4. Chỉnh lưu bán điều khiển
- Với tải có tính cảm kháng thì dòng điện là liên tục. Khi giá trị
của L lớn sẽ làm giảm phạm vi điều chỉnh do không thể khóa
hết tiristo ngay mặc dù đã ngắt xung điều khiển.
- Được dùng rộng rãi ở hệ không đảo chiều, phần kích từ và các
thông số khác không đòi hỏi phạm vi điều chỉnh rộng.
5. Chế độ nghịch lưu phụ thuộc
- Kn: Nghịch lưu là quá trình chuyển năng lượng từ phía dòng 1
chiều sang phía dòng xoay chiều, khi đó động cơ trở thành máy
phát điện, bộ chỉnh lưu chuyển sang hoạt động ở chế độ nghịch
lưu, vì nó hoạt động đồng bộ theo nguồn dòng xoay chiều nên
gọi là nghịch lưu phụ thuộc. Khi đó mạch có 2 nguồn sức điện
động là et của lưới xoay chiều và Ed một chiều.
- Để có chế độ nghịch lưu cần có 2 điều kiện:
- Phía nguồn 1 chiều phải chuyển đổi chiều của Ed để có chiều dòng Ed
và Ed là trùng nhau
- Phía xoay chiều điều khiển mạch chỉnh lưu sao cho điện áp Ud < 0.
- Tacó U U . 1 cos do vậy với tải thuần trở, chỉnh lưu
d
bán d0
2 điều khiển không chạy được chế độ
nghịch lưu vì Udluôn dương. Chỉ có các bộ chỉnh lưu điều
khiển hoàn toàn làm việc với dòng điện liên tục có quy luật
Ud = Ud0 .cos mới cho phép điều chỉnh Ud < 0 khi > 90o
6. Các chế độ chỉnh lưu đảo chiều
- Các bộ chỉnh lưu đảo chiều thường dùng cho động cơ điện 1
chiều cần quay theo cả 2 chiều với chế độ làm việc ở cả 4 góc
điều chỉnh. Có thể đảo chiều động cơ bằng 1 số cách sau:
- Đảo dấu điện áp đặt vào phần ứng động cơ nhờ 2 mạch chỉnh lưu*
- Đảo chiều kích từ
- Đảo chiều phần ứng động cơ bằng công tắc thuận và ngược
- Để đấu 2 mạch chỉnh lưu cấp ra 1 tải điều khiển có 2 cách là đấu
chéo và đấu song song.
- Có 2 phương pháp điều khiển đảm bảo mạch hoạt động bình
thường là phương pháp điều khiển chung và điều khiển riêng.
1. Phương pháp điều khiển chung:
Cả 2 mạch đều đc phát xung điều khiển nhưng luôn khác nhau về
chế độ, 1 mạch ở chế độ chỉnh lưu còn 1 mạch ở chế độ nghịch
lưu và ngược lại
6. Các chế độ chỉnh lưu đảo chiều
Giá trị điện áp: UdI = - UdII
Với dòng liên tục ta có UdI = Ud0cosI; UdII = Ud0cosII
Do vậy I + II = 1800
6. Các chế độ chỉnh lưu đảo chiều
- Cho phép điều chỉnh nhanh.
- Chức năng cuộn Lcb
2. Phương pháp điều khiển riêng:
- Khi đó 2 mạch hoạt động riêng biệt mạch này được phát xung
điều khiển thì mạch kia nghỉ hoàn toàn(bị ngắt xung điều
khiển). Trong quá trình điều khiển cần trễ vài ms để mạch
phục hồi trạng thái khóa
- Khối logic đảo chiều.
7. Đặc tính ngoài của mạch chỉnh lưu
- Là quan hệ giữa Ud và Id (Ud0 là điện áp ra 0 tải)
U d U d U
- Với Ud là chỉ sự phụ thuộc của Ud vào góc điều khiển
- U là tổng các sụt áp gồm có sụt áp trên các van chỉnh lưu
Uv, do điện trở phía nguồn điện Ur, do trùng dẫn Uγ, do
điện cảm phía xoay chiều…
- Ngoài ra nó cũng phụ thuộc vào dòng tải:
Xa
U d ( I d ) U d U v ( R )I d
2 / n
Nội dung chính:
1. Mạch chỉnh lưu
2. Các bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều
3. Bộ điều chỉnh xung điện áp 1 chiều
4. Biến tần và nghịch lưu độc lập
5. Mô tả toán học chỉnh lưu có điều khiển
6. Bộ băm xung điện áp 1 chiều
7. Mô tả toán học bộ biến đổi tần số
3.3 Các bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều
- Dùng để biến đổi điện áp xoay chiều sử dụng loại van triac
(tương đương 2 tiristo đấu song song ngược) cho phép dẫn
dòng cả 2 chiều
- Điện áp xoay chiều có 2 dạng ứng dụng chính
1. Dạng công tắc tơ: đóng cắt dòng điện vào ra tảidùng cho
động cơ có tần số đóng cắt lớn, vì có tác động nhanh và bền.
2. Điều chỉnh điện áp bằng góc làm thay đổi điện áp ra từ 0
tới bằng nguồn (ít ứng dụng hơn)
3.3.1 điều chỉnh điện áp xoay chiều 1 pha
- Xét mạch thông dụng nhất:
A: Phạm vi điều chỉnh:
1. > : các van có xung điều
khiển khi UAK<<0 nên 0 dẫn.
Điện áp ra = 0.
2. Khi ≤ thì ở θ = phát xung mở T1, ở θ = + phát xung
mở T. dạng dòng và áp ra
- Nếu giảm thì góc dẫn tăng lên. Khi = thì dòng điện sẽ liên
tục và điện áp bằng điện áp nguồn. Để thay đổi điện áp ra ta cho
thay đổi trong khoảng φ ≤ ≤ với L
arctg ( )
R
B: sóng hài tải điện áp (tham khảo thêm )
3.3.2 điều chỉnh điện áp xoay chiều 3 pha
- Xét 1 sơ đồ điện áp xoay chiều 3 pha như hình vẽ sau
1. Vùng làm việc
- Khi làm việc các van sẽ được
phát xung mở từ T1 tới T6 cách
nhau 600 để đảm bảo sau 1 chu
kỳ 3600 thì quá trình sẽ lặp lại
tại mỗi thời điểm t bất kỳ có 3
trường hợp
1. Mỗi pha có 1 van dẫn
=> U tải = U nguồn
1. Có 2 van dẫn ở 2 pha: 1 pha tải bị ngắt khỏi nguồn, 2 pha tải còn
lại chia nhau điện áp dây
2. Không có van nào dẫn: tải bị ngắt khỏi lưới
3.3.2 điều chỉnh điện áp xoay chiều 3 pha
Các pha trên phụ thuộc vào góc điều khiển và góc φ của
tải
a) < φ tải nhận đủ điện áp
b)φ < < gh trong 1 chu kỳ sẽ xen kẽ những giai đoạn 2
hoặc 3 van dẫn trong đó gh được xác định theo biểu thức:
4 1 2e 3Q
sin( gh ) sin( gh )
3 2 e 3Q
với Q=L/R
3.3.2 điều chỉnh điện áp xoay chiều 3 pha
2. Các biểu thức tính toán
- Coi mạch trên là 1 hệ 3 pha đối xứng với điện áp nguồn có trị
hiệu dụng là U. Biểu thức dòng và điện áp pha lệch nhau 1200
2
i A ( ) i B ( );i A ( ) iC ( )
3 3
4
i A ( ) i A ( );i A ( ) i B ( )
3
5
iC ( ) iC ( )
3
- Tuy nhiên trong mỗi khoảng khác nhau của góc điều khiển
thì giá trị của dòng và áp lại có giá trị và góc lệch pha khác
(xem thêm trong sách tham khảo – pg 176)
Nội dung chính:
1. Mạch chỉnh lưu
2. Các bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều
3. Bộ điều chỉnh xung điện áp 1 chiều
4. Biến tần và nghịch lưu độc lập
5. Mô tả toán học chỉnh lưu có điều khiển
6. Bộ băm xung điện áp 1 chiều
7. Mô tả toán học bộ biến đổi tần số
3.4 Bộ điều chỉnh xung điện áp 1 chiều (ĐAMC)
- Do tiristo không thể khóa lại theo cách tự nhiên khi ở giai đoạn
âm của nguồn điện áp nên nếu ta vẫn dùng tiristo trong các bộ
điều chỉnh xung áp 1 chiều thì cần phải có thêm các mạch
chuyên dụng gọi là “mạch khóa cưỡng bức” các tiristo hoặc sử
dụng các van điều khiển cả đóng, ngắt như MOFET, IGBT…
3.4.1 Các phương pháp điều chỉnh.
Xét sơ đồ nguyên lý ĐAMC:
- Giá trị trung bình của điện áp tải ra
0
1
T
1 0
U d U d dt E N dt E N E N
T 0 T 0
T
3.4.1 Các phương pháp điều chỉnh.
Theo biểu thức này có 3 phương pháp điều chỉnh điện áp ra Ud
1. T = cte ; 0 = var : có phương pháp độ rộng xung
2. T = var ; 0 = cte : có phương pháp xung tần
3. T = var ; 0 = var : có phương pháp xung – thời gian.
U t Ed E N E d
- Dòng điện trung bình ra tải: It
R R
E N (1 b11 )(1 a1b1 )
- Độ đập mạch: dòng điện: I I max I min
R 1 a1
3.4.2 Các biểu thức cơ bản
2. Chế độ dòng điện gián đoạn
E N Ed t
- Dòng tải: i1 (t ) (1 e )
R
E N Ed t 0
- Dòng cực đại: imax (1 e )
R
t Ed t
- Dòng điện: i2 (t ) I max .e
(1 e )
R
U t Ed 1
It [t0 E N (T t1 ) Ed Ed t ]
- Dòng trung bình ra tải: R RT
E N t0 Ed t1 E N t1 Ed
RT R T R
Điện áp trung bình: T t1
U t E N
-
Ed
T
3.4.2 Các biểu thức cơ bản
3. Chế độ giới hạn giữa dòng điện liên tục giữa dòng điện liên tục
và dòng điện gián đoạn
- Là chế độ mà khi dòng t2 về tới 0 cũng chính là thời điểm bắt
đầu chu kỳ sau: i2(T-t0) = 0
- Các điều kiện tới hạn:
b1 1
E dth E N
a1 1
t 0th Ed
th ln[ (e T / 1) 1]
T T EN
EN b1 1
I tth ( )
R a1 1
3.4.3 Sơ đồ có chế độ hãm
- Mạch có chế độ hãm được bổ xung tranzito T2 như sơ đồ sau:
- Nếu bỏ T2 trong sơ đồ mạch
trên thì mạch chỉ cho phép
động cơ hoạt động theo
chiều cố định. Muốn có
chế độ hãm phải thêm T2
N
3.5.1.2 Biến tần trực tiếp điều khiển riêng.
- Điện áp đầu ra giảm thì độ đập mạch tăng.
- Biên độ điện áp đầu ra là giá trị trung bình của điện áp
một chiều mà mỗi nhóm van có thể cung cấp
- Biên độ cực đại: U p
sin .U
0 max
p
s max
N
3.5.1.4 Biến tần trực tiếp điều riêng.
Luật phát xung cho các tiristo cần tuân theo 1
quy luật nhất định sao cho giá trị trung bình cục
bộ của điện áp đầu ra theo sát giá trị tức thời của
điện áp mong muốn.
3.5.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng.
1. nguyên lý làm việc
- Nguồn cung cấp cho mạch nghịch lưu là nguồn dòng điện(
không phụ thuộc Rtải)
2
- Giá trị hiệu dụng của dòng điện tải: Is Id
3
- Giá trị hiệu dụng của
các thành phần sóng
cơ bản xác định theo
điều kiện cân bằng
công suất nguồn và tải
Ud .Id = 3.Us1 .Is1 cosφ1
3.5.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng.
2.Các đại lượng điện từ trong quá trình chuyển mạch.
Ta có mô hình toán học của động cơ không đồng bộ
2.Các đại lượng điện từ trong quá trình chuyển mạch.
Lm dis Lm
U s I s Rs ( L1 L
'
2 ) j r
Lr dt Lr
Trong đó Us, Is là điện áp và dòng điện 1 pha
Rs: điện trở dây quấn của 1 pha
L1, L’2 : điện cảm tâm của dây quấn stato, và dây quấn
roto quy đổi về mạch stato
Lm: điện cảm chính của máy
m: từ thông mạch roto
e: tần số góc của nguồn điện
Lr: điện cảm mạch roto L = Lm + L’2
- Quá trình chuyển mạch trên sơ đồ có thể chia làm 2 giai
đoạn
2.Các đại lượng điện từ trong quá trình chuyển mạch.
+) Giai đoạn 1: Từ khi đặt xung điều khiển lên T3 tới khi
Uc đạt bằng Udây là Uab Id
U C U C 0 t
- với Ce= 3 C13/2 Ce
Khoảng thời gian của giai đoạn 1: là U C 0 EeI
tI
Id
+) Giai đoạn 2 bắt đầu từ khi D3 dẫn
- Các phương trình dòng và áp dạng toán tử
Isa(p) + Isb(p) = Id(p)
- Vì quá trình chuyển mạch xảy ra khá nhanh so với quán
tính cơ học của động cơ cũng như hằng số thời gian của
mạch roto do vậy có thể coi sức điện động của động cơ
giai đoạn này có giá trị không đổi
2.Các đại lượng điện từ trong quá trình chuyển mạch.
t
isa ic I d . cos . { }
2Le Ce
Uđk 1
1 PTv 0
Nội dung chính:
1. Mạch chỉnh lưu
2. Các bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều
3. Bộ điều chỉnh xung điện áp 1 chiều
4. Biến tần và nghịch lưu độc lập
5. Mô tả toán học chỉnh lưu có điều khiển
6. Bộ băm xung điện áp 1 chiều
7. Mô tả toán học bộ biến đổi tần số
3.7 Bộ băm xung áp một chiều
- Trong thực tế thường gặp bộ băm xung áp 1 chiều điều
chế độ rộng xung. Nếu bỏ qua quá trình chuyển mạch của
các van thì có thể dùng sơ đồ sau để mô tả bộ băm xung
áp 0 đảo chiều. Udf
Mô hình có phần tử U Ud
đk _
role và có tín hiệu
đặt kiểu chu kỳ Udf
tần số bộ băm xung khoảng từ 300 – 400 MHz nên chu kỳ
xung rất nhỏ so với hằng sô thời gian điện từ và của mạch
của mạch lực. Vì vậy có thể thay thế bằng mô hình tuyến
tính hóa với thời gian trễ bằng ½ tgian chu kỳ xung điều
chế Tv0 = 1/2f
3.7 Bộ băm xung áp một chiều
- Hàm trễ này có thể coi gần đúng là 1 khâu quán tính, việc
thay thế đủ chính xác khi thời gian băm xung đủ lớn
PTv 0 1
e
PTv 0
Nội dung chính:
1. Mạch chỉnh lưu
2. Các bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều
3. Bộ điều chỉnh xung điện áp 1 chiều
4. Biến tần và nghịch lưu độc lập
5. Mô tả toán học chỉnh lưu có điều khiển
6. Bộ băm xung điện áp 1 chiều
7. Mô tả toán học bộ biến đổi tần số
3.8 Mô tả toán học bộ biến đổi tần số
- Bộ biến đổi tần số dùng trong truyền động điện thường là
bộ có mạch 1 chiều trung gian. Cấu trúc chung bao gồm
bộ chỉnh lưu CL, bộ lọc L, và bộ nghịch lưu NL
- Đại lượng ra của bộ biến đổi là biên độ điện áp hoặc dòng
điện và tần số, vì vậy nó có 2 kênh điều khiển là kênh điều
khiển biên độ và kênh điều khiển tần số
3.8.1 Nghịch lưu áp
- Khi lập mô hình toán học cho bộ biến đổi tần số ta giả
thiết là nghịch lưu không có điện trở trong và không tính
tới ảnh hưởng của quá tringf chuyển mạch
3.8.1 Nghịch lưu áp
Ud = Uv(RL + PLL)IL Id Rd Ld IV
I L IV
UV
PCL C
Ud
UV
Đc
Trong đó Uv, Iv
Là điện áp và dòng
điện đầu vào nghịch lưu
Ud: điện áp đầu ra chỉnh lưu
IL: dòng điện chạy qua cuộn lọc
Rd, L, CL: là 3 thông số điện trở, cảm kháng và dung kháng
của mạch lọc
3.8.1 Nghịch lưu áp
- Từ phương trình cân bằng công suất giữa đầu vào và đầu
ra của nghịch lưu
3 3
U V I V (U 1 X I1 X U 1Y I1Y ) (U 1 X I1 X )
2 2
3 U 1 X I1 X
IV ( )
2 UV
2U 2V
U1X
- Sau khi tuyến tính hóa ta có phương trình mô tả bộ biến
đổi tần số
3.8.1 Nghịch lưu áp
2
U 1 X
U V
U d U V ( Rd PLd ) I d
I d I y
U V
PCL
p
U d K CL e .U đk