Professional Documents
Culture Documents
02 - May Canh Dan PDF
02 - May Canh Dan PDF
1
I. Kết cấu Bơm ly tâm
2
Bơm ly tâm
Sơ đồ Vỏ Bơm ly tâm
Cửa ra
Buồng xoắn
http://www.civil.usherbrooke.ca/cours/gci435/Pompes%20centrifuges1_files/frame.htm
6
3
II. Nguyên lý làm việc
4
6
3 1
Đĩa A
Đĩa B
Cánh dẫn
7
Điều kiện:
Buồng xoắn, bánh công tác và ống hút phải
được điền đầy chất lỏng (mồi bơm).
4
Bơm ly tâm 1 cấp, 1 miệng hút
- 1 BCT lắp trên trục
- Cột áp bị hạn chế do sức bền (≤ 100m cột nước).
10
5
Bơm ly tâm nhiều cấp
- Nhiều BCT lắp trên 1 trục chung, CL lần lượt đi qua các
BCT.
- Cột áp là tổng của các cột áp do các BCT đơn tạo nên
tạo cột áp cao
11
12
6
§2. Phương trình cơ bản của máy cánh dẫn
13
Cột áp tính toán với các giả thiết trên gọi là cột áp lý
thuyết - vô cùng Hl∞∞
14
7
II. Các thành phần vận tốc của chất lỏng
trong BCT
Ký hiệu:
1: vị trí CL bắt đầu vào BCT
(gặp cánh): bán kính R1
2: vị trí CL khi ra khỏi BCT (ra
khỏi cánh): bán kính R2
• Chuyển động theo (quay
cùng BCT): vận tốc theo (vận
tốc vòng), có phương thẳng
góc với bán kính tại điểm đó.
ω.R1
u1=ω ω.R2
u2=ω
• Chuyển động tương đối:
vận tốc tương đối tiếp tuyến
với cánh dẫn w1, w2
• Chđộng tuyệt đối: vận tốc
tuyệt đối c1, c2 (hoặc V1, V2)
c=u+w 15
2 β2<90o
β2>90o 1
w2 ω
u2
c2
16
8
Tam giác vận tốc (họa đồ vận tốc)
c2
w2
c2m
β2
u2 c2u
• β : góc giữa w và phương ngược chiều với u (góc bố trí
cánh dẫn trên bánh công tác)
β1 , β2 : góc đặt cánh tại cửa vào, cửa ra
• cu : hình chiếu của c lên phương u
• cm : hình chiếu của c lên phương ⊥ với u.
17
C2m ⊥ tiết diện chảy ra của BCT C2m là thành phần vận
tốc tạo ra lưu lượng
Q Q
c2m = =
F2 2π ⋅ R2 ⋅ b2
c2
w2
c2m
β2
u2 c2u
c 2 u = u 2 − c 2 m ⋅ ctgβ 2
c1u = u1 − c1m ⋅ ctgβ 1
18
9
III. Phương trình cột áp
(PT cơ bản của máy cánh dẫn)
• Bơm
⋅ (u 2 ⋅ c 2u − u1 ⋅ c1u )
1
H l∞ =
g
• Tua bin
⋅ (u1 ⋅ c1u − u 2 ⋅ c 2u )
1
H l∞ =
g
19
dL → →
= ρ .dQ. c2 X R2 − ρ .dQ. c1 X R1
dt
= ρ ⋅ dQ ⋅ (c 2u ⋅ R2 − c1u ⋅ R1 )
dL
M =
dt
20
10
2. Lập phương trình cột áp (pt cơ bản của MCD) trong điều
kiện lý thuyết:
- bỏ qua tổn thất lưu lượng, tổn thất thủy lực, tổn thất cơ khí,
- bỏ qua ảnh hưởng của số cánh hữu hạn.
⋅ (u 2 ⋅ c 2u − u1 ⋅ c1u )
1
H l∞ =
g
21
u 2 . c 2u = (
1 2
2
c2 + u22 − w 22 )
u 1 . c1 u = ( c1 2 + u1 2 − w 1 2 )
1
2
H l∞ =
1
2g
[( 2 2
) (
c 2 + u 2 − w2 − c1 + u1 − w1
2 2 2 2
)]
u − u1 w − w2 c − c1
2 2 2 2 2 2
= 2 + 1 + 2
2g 2g 2g 22
11
H l∞ =
1
2g
[(
2 2 2 2
) (
c 2 + u 2 − w2 − c1 + u1 − w1
2 2
)]
u − u1 w − w2 c − c1
2 2 2 2 2 2
= 2 + 1 + 2
2g 2g 2g
u 2 2 − u1 2 w 1 2 − w 2 2 c 2 2 − c1 2
H l∞ténh = + H l∞âäüng =
2g 2g 2g
⋅ (u 2 ⋅ c 2u )
1
H l∞ =
g
Điều kiện điều kiện chảy vào thẳng góc là điều kiện có
lợi nhất về cột áp đối với Bơm, Quạt, Máy nén.
24
12
3. Cột áp thực H: H < Hl∞∞ do:
• Tổn thất năng lượng do chất lỏng thực
• Số cánh dẫn là hữu hạn (Z cánh)
H = ηH . εZ .Hl∞∞
• ηH :hiệu suất thủy lực (0,8 ÷ 0,96) biểu thị tổn thất năng
lượng khi dòng chảy đi TRONG BCT.
• εZ: hệ số ảnh hưởng do số cánh là hữu hạn.
u2 π
ε Z = 1− ⋅ sin β 2
c 2u ∞ Z
K t lu n
• Cột áp H do bánh công tác tạo ra tỉ lệ với:
- Đường kính ra D2
- Số vòng quay n
- Vận tốc c2u tại lối ra của BCT
• H bị giới hạn do:
- Svq n hạn chế bởi khả năng chống xâm thực
- D2 không được quá lớn
- c2u không được quá lớn (c2 quá lớn => tổn thất năng
lượng của dòng chảy qua BCT sẽ rất lớn) => ảnh hưởng
đến hiệu suất của bơm.
mu n c t áp là có l i nh t thì BCT ph i có:
- k t c u phù h p
- góc b trí cánh d n h p lý. 26
13
Tính toán sơ bộ
u 22
H=Ψ Ψ: hệ số cột áp thực
2
ns 50 ÷ 60 60 ÷ 180 180 ÷ 350 350 ÷ 580
BLT; H cao BLT; H trung BLT; H thấp Bơm hướng
bình chéo
Ψ 1,56 ÷ 1,24 1,24 ÷ 0,71 0,71 ÷ 0,51 0,41 ÷ 0,33
ns: số vòng quay đặc trưng (hệ số tỉ tốc) của bánh công
tác, phụ thuộc vào kiểu, hình dạng bánh công tác
27
14
2) Ảnh hưởng của góc đặt cánh β2 đến cột áp
2 β2<90o
β2>90o 1
w2 ω
u2
c2
29
⋅ ( u 2 ⋅ c 2u )
1
Với điều kiện chảy vào thẳng góc: H l∞ =
g
u2
a. Hl∞ > 0 β2 > β2min β 2 min = arc ctg
c2 m
β2 0 β2min 90 180
Hl ∞ -∞ 0 u 22 +∞
g
30
15
• Ảnh hưởng của góc β2 đến c t áp tĩnh của bơm
Giả thiết: c1u=0 c1m=c2m=cm
c 22 − c12 c 22 − c12m c 22 − c 22m
H l∞âäüng = = =
2g 2g 2g
c2
(u − c 2m ⋅ ctgβ 2 )
2 w2
c2m
H t∞âäüng =
2
β2
2g
u2 c2u
u2 ⋅ c2u (u 2 − c2 m ⋅ ctgβ 2 )
2
H l∞tinh = H l∞ − H l∞dong = −
g 2g
u 22 u2 u
H l∞ténh ≥ 0 ⇒ ctgβ 2 2
≤ 2 ⇒ β 2 ≤ arc ctg − vaì β 2 ≥ arc ctg 2
c 2m c 2m c 2m
Hl∞tĩnh -∞ 0 u 22 0 -∞
2g
u 22 2u 22
Hl∞động -∞ 0 +∞
2g g
32
16
• Hệ số phản lực: đánh giá khả năng H l∞ténh
tạo ra cột áp tĩnh ρ=
H l∞
u 22 − (c 2m ctgβ 2 )
2
2g 1 c 2m
ρ= = 1 + ctgβ 2
u − u 2 c 2m ctgβ 2
2
2 2 u2
g
34
17
§3. Đường đặc tính của BLT
I. Đường đặc tính của bơm:
Biểu diễn quan hệ giữa cột áp H mà bơm tạo ra với lưu
lượng Q qua bánh công tác khi số vòng quay của trục
bơm n=const.
1. Đường đặc tính lý thuyết
β>90o
Hlt ∞
β<90o [n=const]
35
Q
Hlt∞∞
Hlt
Atk H(Q)
[n=const]
ηmax
η(Q)
[n=const]
QAtk Q
Q[l/s] 0 2 4 6 8 10 12 14
H[m] 15 15,5 15,7 15 14 12 10 8 36
η% 0 40 60 74 78 70 60 40
18
II. Xác định điểm làm việc của bơm trong hệ
thống lưới
Qbơm = Qlưới
Hbơm = Hlưới H
Hlæåïi(Q)
⇒ giao điểm A
của đường đặc A
tính bơm và H
đường đặc tính HBåm(Q)
lưới [n=const]
Qbơm = QA ; Hbơm = HA
ηA η(Q)
γQ A H A
N tr = [n=const]
ηA
Q Q 37
Vẽ đường đặc tính bơm H(Q); η(Q); Xác định lưu lượng Q,
cột áp H, công suất trên trục bơm khi bơm làm việc trong
38
hệ thống lưới này.
19
b') Với Q= (7,3) lit/s, độ cao đặt bơm là Zh=4m; Tính áp suất
chân không tại cửa vào. Cho nhiệt độ làm việc là To=30OC,
có xảy ra xâm thực hay không?
c) Giữ nguyên số vòng quay của bơm, Tính hệ số tổn thất cục
bộ trên đường ống đẩy ζ2‘ để hệ thống làm việc với lưu
lượng Q’ bằng 6 lit/s
d) Nếu giữ nguyên hệ thống lưới (không điều chỉnh van trên
đường ống đẩy) và thay đổi svq của bơm để hệ thống làm
việc với lưu lượng Q’ bằng 6 lit/s; hãy xác định cột áp của
bơm trong trường hợp này. So sánh với pp điều chỉnh van
đẩy. Xác định số vòng quay này.
e)Thay đổi số vòng quay của bơm để lưu lượng tăng 50% so
với kết quả của câu (b), tính số vòng quay này.
f) Tính số vòng quay đặc trưng ns của bơm.
39
40
20
1. Điều chỉnh
van trên
đường ống H’læåïi(Q)
đẩy: A’ được Hlæåïi(Q)
xác định trên H' A' A
đường đặc H
tính bơm. HBåm(Q)
2. Thay đổi số HAn' An' HBåm(Q) [n=const]
vòng quay [n’<n]
của trục bơm:
An’ được xác
định trên ηA η(Q)
đường đặc [n=const]
tính lưới.
Q' Q
41
8 Lh 1 L 1
H 'luoi = H luoi tinh + λ
2 h
+ ζ h 4 + λd d + ζ d, 4 ⋅ Q' 2
gπ d h 4d2 dd d4
144 44444 h
4444 444 d
3
K'
NHƯỢC: Đóng dần van trên đường ống đẩy tăng sức cản
thủy lực (tổn thất qua van) không có lợi về mặt năng lượng
ƯU: đơn giản, dễ vận hành sử dụng với các bơm công suất
nhỏ.
Tránh đặt van trên đường ống hút vì có thể dẫn đến xâm thực.42
21
Phương pháp 2. Thay đổi số vòng quay của trục bơm
Xác định số vòng quay n’: sử dụng luật tương tự
H
Hlæåïi(Q)
Ao A
H
HAn' HBåm(Q)
An' HBåm(Q) [n=const]
M [n’<n]
Q'
n' = n ⋅
Q A0 ηA η(Q)
[n=const]
Q' QAo Q Q 43
R2 M R b l
= 1M = M = M = . ⋅ ⋅⋅ = λlM ÷ N
R2 N R1N bN lN
22
2) Tiêu chuẩn tương tự động học
u 1M u 2 M c1M
= = = . ⋅ ⋅⋅ = λ v : hệ số tương tự động học
u 1 N u 2 N c1 N
u 2 M ωM ⋅ R 2 M n M
λv = = = λ lM ÷N
u 2N ωN ⋅ R 2N n N
3) Tiêu chuẩn tương tự động lực học:
Hai máy tương tự động lực học khi tỷ lệ giữa các cặp lực
tương ứng tác dụng lên 2 BCT là bằng nhau
• ReM=ReN
• Độ nhám tương đối bằng nhau
PltM PtrM
= = ⋅ ⋅ ⋅ = λP
PltN PtrN
λ P: hệ số tương tự động lực học 45
23
3) Phương trình tương tự công suất
N M γ M ⋅ QM ⋅ H M η N
= ⋅
NN γ N ⋅ QN ⋅ H N η M
3
N M γ M 5 nM
= ⋅λ ⋅
NN γ N l n N
Khi 2 máy làm việc với cùng 1 loại chất lỏng:
3
NM n
= λ 5l ⋅ M (3)
NN nN
47
48
24
Định nghĩa cũ QS = 0,075 m3/s
2
HS n HS n
= λl2 ⋅ S ⇒ λl = ⋅
H n H ns
3 3
2
QS n S HS 2 n Q H 4
= λ3l ⋅ = ⋅ ⇒ nS = ⋅n⋅ S
Q n H nS QS H
Thay HS = 1m; QS=0,075m3/s
n⋅ Q
nS = 3,65 ⋅ (4)
H3 4
Bài tập: Lập công thức tính ns theo ĐỊNH NGHĨA MỚI
(NsTL=1kw) 49
25
b. Đối với Tuabin: thông số thiết kế là cột nước H ; số
vòng quay n ; công suất trên trục Ntr.
Đn: Số vòng quay đặc trưng ns của TBin là svq của 1
máy mẫu (máy đặc trưng) tương tự với máy thiết kế,
máy mẫu có các thông số sau:
• Cột nước của máy mẫu: HS = 1m
• Công suất trên trục của máy mẫu:
NS = 1mã lực = 0,736 KW (Đn cũ)
NS = 1 KW (Đn mới)
Theo định nghĩa cũ: n ⋅ N (kW )
n S = 1,167 ⋅ 5
H4
Trong công thức trên, đơn vị của công suất N là KW
n ⋅ N (kW )
Theo định nghĩa mới: nS = 5
51
H4
Q'
n' = n ⋅ ηA η(Q)
Q A0 [n=const]
Q' QAo Q
Ao là điểm tương tự với An’ 52
26
• Xác định parabol P (tập hợp các điểm làm việc
tương tự với An’)
Phương trình parabol P: H=KP.Q2
H An '
KP =
Q' 2
• Xác định giao điểm Ao của parabol P với đường đặc
tính bơm H(Q) [n] tìm được Q(Ao)
Q'
n' = n ⋅
Q Ao
53
54
27
2. Lực hướng trục
55
co Ro
(
PI = π ⋅ Ro2 − rtruc
2
)
⋅ ( p2 − p1 )
PII PI
Khi tính đến ảnh hưởng của áp suất do lực ly tâm:
Áp suất tại 1 điểm trong khe hẹp:p = p2 + pω
pω: áp suất do lực ly tâm của CL quay trong không gian giữa
vỏ bơm và đĩa BCT. Thực nghiệm: ωCL = 0,5.ωBCT
ρω 2
( ) (
PI = π Ro2 − rtr2 ⋅ ( p 2 − p1 ) − π Ro2 − rtr2 ⋅ ) 8
[ (
⋅ R22 − 0,5 Ro2 + rir2 )]
56
28
b. Lực hướng trục PII do sự đổi hướng của dòng chảy
57
58
29
II. Các biện pháp khắc phục lực dọc trục
1. Cho CL đi vào BCT từ hai phía:
• Bơm 1 cấp, 2 miệng • BLT có i x 2 cấp: i cấp
hút: cửa vào đối xứng đầu có cửa vào đối xứng
từ 2 phía Ptruc triệt với i cấp sau => lực
tiêu. hướng trục triệt tiêu
59
30
3) Sử dụng đĩa cân bằng (ĐCB):
ĐCB lắp chặt trên trục bơm, đặt ở sau cấp cuối cùng
Dùng trong BLT nhiều cấp.
Khắc phục toàn bộ lực dọc trục.
62
31
Đĩa cân bằng là thiết bị tự đông điều chỉnh
63
Q∑ = Q1 + Q2 + Q3 + ... Q1 = Q2
H1 = H2 = H3 = Hluoi H1 + H2 = Hluoi
B B
Q∑ = i .Q
64
32
§7. Một số lưu ý khi sử dụng BLT: (soạn)
§8. Tính toán các kích thước chính của BLT
Q(m3/s), H(m), n(v/ph): thông số thiết kế
1) Xác định đường kính ống hút; ống đẩy:
Vđẩy = 1,5 ÷ 2 m/s Vhút = 0,75 ÷ 1 m/s
2) Xác định các hiệu suất:
- Hiệu suất lưu lượng:
1
ηQ =
1 + a ⋅ n s− 0 ,66
• a phụ thuộc tỉ số R2, R1: thường chọn = 0,68
• Bơm lớn, BCT được chế tạo với tiêu chuẩn cao:
ηQ=0,96 ÷ 0,98.
65
• Bơm kích thước trung bình và bé: ηQ=0,85 ÷ 0,95.
0,42
ηH = 1 −
(lg D − 0,172)
- Hiệu suất thủy lực: 2
1 td
Q
Dtd ≈ 4,25 ⋅ 3
n
• Bơm hiện đại, chế tạo chất lượng cao: ηH=0,85 ÷ 0,96
• Bơm nhỏ: ηH=0,8 ÷ 0,85
- Hiệu suất cơ khí:
phụ thuộc
• Ma sát của đệm chống thấm (lót kín) và ổ trục
• Ma sát thủy lực trên bề mặt BCT và đĩa cân bằng.
Bơm hiện đại, chế tạo chất lượng cao: ηck=0,92 ÷ 0,96 66
33
3. Tính các kích th cc b n
M
Đ. kính trục: do =
0,2[τ ]
Dòng trung bình
b2
[τ] = 1,2 ÷ 2 kN/cm2 : ứng suất tiếp cho phép
.
Đường kính mayơ: dhb=db=(1,2 ÷ 1,4) do
D2
Đ. kính miệng vào: b1
D0
D0 = D12tâ + d b2
d1
db
d0
Chiều dài mayơ BCT lắp trên trục:
l=(1 ÷ 1,5) db
67
• Đường kính trung bình tại mép vào cánh: D1=0,8 1,15 Do
2π ⋅ R1 ⋅ n
• Vận tốc vòng tại mép vào: u1 =
60
• Vận tốc vòng tại miệng vào BCT: 4Q
co =
(
ηQπ Do2 − d hb2 )
Điều kiện chảy vào thẳng góc: c1 = c1m = co
c1
• Góc đặt cánh tại cửa vào: tgβ1 =
u1
Q
• Bề rộng cánh tại cửa vào: b1 =
η Q ⋅ π ⋅ D1 ⋅ µ 1 ⋅ c1
µ1=0,9: hệ số ảnh hưởng của độ dày cánh tại cửa vào. 68
34
Các thông số tại mép ra của BCT
• Chọn β2
• Tính đường kính D2
c ⋅ ctgβ 2 gH
2
1 60u 2
u2 = c2 m ⋅ ctgβ 2 + 2 m ⇒ D2 =
+η πn
2 2 H
D
• Giả thiết c2m=c1m bề rộng cửa ra b2 b2 = b1 ⋅ 1
D2
• Số lượng cánh Z:
m +1 β + β2
Z = 6,5 ⋅ ⋅ sin 1
m −1 2
D2
m=
D1
69
70
35
BÁNH CÔNG TÁC KIỂU HƯỚNG TRỤC
71
36
II. Các giả thiết đối với Bơm hướng trục
73
37
IV. Hình dạng cánh của bánh công tác hướng trục
• Dòng nguyên tố chất lỏng qua bánh công tác BHT tại bán
kính r ∈ [rb R) đều nhận được năng lượng như nhau
Khi r tăng từ rbầu đến R thì u tăng c2u gi m :
1
H l∞ = u ( r ) ⋅ c2u ( r ) = const ∀r ∈ (rbau ÷ R )
g
g ⋅ H l∞
⇒ (u ⋅ c 2u )(r ) = const ⇒ c 2u (r ) =
u (r )
c1u= 0 ⇒ tại bán kính r: u(r) = cm.(ctg β1(r)
c2u (r) = u - cm.ctg β2 = cm.(ctg β1 - ctgβ2) (r)
π ⋅n
⇒ H l∞ = ⋅ c m ⋅ r ⋅ (ctgβ 1 − ctgβ 2 ) r
30 ⋅ g
Hl∞∞ = const ∀ r do đó r. (ctg β1 - ctg β2)(r) = const
75
π ⋅n
⇒ H l∞ = ⋅ c m ⋅ r ⋅ (ctgβ1 − ctgβ 2 ) r
30 ⋅ g
Kết luận:
• Hl∞> 0 (ctg β1 - ctg β2)r>0, góc ra
lớn hơn góc vào (β2(r) >β1(r)): mặt
cánh dẫn là mặt cong.
• β1 và β2 khác nhau càng nhiều thì độ
cong của cánh càng lớn.
• r. (ctg β1 - ctg β2)r = const: r càng
tăng thì (ctgβ1 - ctgβ2)r càng giảm: độ
cong giảm dần theo r => mặt cánh là
mặt cong 3 chiều.
76
38
V. Cột áp thực của BHT
H = εZ.η
ηH. Hl∞∞ ; ηH= 0,75 ÷ 0,92
1 U2
• Tính toán gần đúng: H= 2 ⋅
K H 2g
U = ω.R : vận tốc vòng tại bán kính lớn nhất của BCT
K H = 0,0244 ⋅ ns2 3
VI. Lưu lượng của BHT Qlt = cm ⋅
(
π ⋅ D 2 − db 2 )
4
D: Đường kính ngoài của BCT
db: Đường kính bầu lắp cánh của BCT
cm : Vận tốc hướng trục của dòng chảy qua bơm
c m = K c ⋅ 2gH Kc = 0,0055.ns2/3 77
Đường H(Q):
• Có độ dốc lớn, nhất là ở 2
đầu.
• Cột áp lớn nhất Ho khi Q= 0
(đóng hoàn toàn khóa trên
đường ống đẩy);
• Ho = (1,5 ÷ 2) Hthkế
Đường N(Q):
Công suất cực đại khi Q=0, Nmax = (1,5 ÷ 2) Nth kế.
Nguyên nhân: khi Q→0 ⇒ xuất hiện dòng chảy theo
phương bán kính tạo nên xoáy ở buồng BCT, có cường độ
lớn nhất khi Q=0 tiêu hao năng lượng nhiều nhất
Đường η(Q): Vùng η lớn) của BHT tương đối hẹp,
78
39
K t lu n v i BHT:
• Khi khởi động nên mở hết khóa trên đường ống đẩy
để đạt lưu lượng lớn, công suất khởi động sẽ không
quá lớn.
• Không điều chỉnh bơm bằng cách sử dụng van trên
đường ống đẩy vì phạm vi điều chỉnh (khu vực hiệu suất
cao) rất hẹp,
79
80
40
i1 - góc tới của cánh
dẫn của cánh tại cửa
vào (góc giữa tiếp
tuyến của đường trung
bình của cánh với vận
tốc tương đối ở cửa
vào).
i2 - góc tới của cánh
dẫn của cửa ra
i∞ - góc tới của cánh
dẫn của lưới (góc giữa
dây cung của lưới và
vec-tơ vận tốc tương
đối trung bình W∞ ).
81
82
41