You are on page 1of 2

Thuốc trị táo bón

Nguyên nhân gây táo bón

Opioid, kháng cholinergic, histamin, antacid chứa Al, lợi tiểu,

Nhuận tràng tạo khối: tăng khối lượng phân, kích thích nhu động ruột, khỏi
đầu tác dụng chậm (1-3 ngày). nên dự phòng

Psylium ( hạt mã đề khô), methyl cenlulose, polycarbophil

PNCT

TDP: đầy hơi tắc ruột

Nhuật tràng thẩm thấu: có tính ưu trương-> đưa nc vào lòng ruột

Muối nhuận tràng, macrogol

Khởi phát tác dụng trong 15-30’ dạng uống cần 4h

Uống với nhiều nước, tránh mất nước

Lactulose: kéo theo NH3 từ máu vào ruột dùng cho bệnh nhân hôn mê gan( não
gan)

Muối nhuận tràng: MgSO4,MgCitrat,MgOH2,Na2SO4 kích thích


cholecytokinin

Macrogol: dùng cho trẻ trên 6 tháng tuổi, chống chỉ định ko rõ nguyên nhân,
viêm ruột tắc ruột, uống cách xa các thuốc khác 2h

Nhuận tràng kích thích: kích thích đầu mút thần kinh niêm mạc

Bisacodyl, cascara sagrada, dầu castor, phenolphtalein, senna

TdP: đau thắt bụng

Nhuận tràng làm mềm: nhũ tương hóa chất béo và nc của phân

Muối docusat:

Nhuận tràng làm trơn: làm trơn phân, ngăn sự tái hấp thu nc từ niêm mạc
ruột

Giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu, thuốc tránh thai, chống đông

TDP: viêm phổi lipid, tăng sinh lympho


Thuốc tiêu chảy

Thuốc hấp phụ: ko trị tiêu chảy nặng, dùng liều lớn.(1200, 3-600)

Antalpulgit, than hoạt, bismuth( lưỡi đen-> ngộ độc salicylat, ngộ độc thần
kinh-> bismuth)

CCĐ: PNCT,CCB, te<12t

Smecta: hội chứng ruột kích thích ở NT và trào ngc dạ dày thực quản ở TE

Thuốc bù nước điện giải:

ORS: vô niệu giảm niệu tắc ruột liệt ruột thủng ruột

NL: 200-400ml sau mỗi lần tiêu chảy

Thuốc kháng nhu động ruột

Không dùng tiêu chảy do nhiễm khuẩn.

Diphenoxylat: gây nghiện-> ít dùng

Loperamid:4mg khởi đầu, 2mg sau mỗi lần đi lỏng ko quá 16mg/ng, không quá
2 ngày.

Kháng sinh cho tiêu chảy: fluoroquinolon,metronidazol-> amip

Trẻ nên tiêm rotavirrus

You might also like