Professional Documents
Culture Documents
COM
Trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá việc trang bi điện cho một hệ thống đóng
một vai trò quan trọng trong sản xuất. Yêu cầu tự động hoá ngày càng cao. Vì thế, công việc
thiết kế trang bị điện, vận hành hệ thống sản xuất trong các khu chế xuất, các xí nghiệp,
phân xưởng một cách tối ưu nhất về năng lượng tự động hoá cao là vấn đề hết sức quan
trọng.
Để tiếp cận với một quá trình tự động hoá trong sản xuất thực tế thật là khó cho mỗi
sinh viên đang còn ngồi trên nghế nhà trường. Vì vậy, việc nghiên cứu phần mềm hỗ trợ có
được mô hình hệ thống mà ta có thể mô phỏng được thật là tiện lợi cho sinh viên cũng như
kỹ sư thiết kế. Qua môn học trang bị điện em được giao cho đề tài “ ứng dụng phần mềm
WinCC điều khiển hệ thống nước”.
Những ngày tháng qua, nhờ có sự hướng dẫn tận tình của thầy NGUYỄN HỮU THỌ
và sự giúp đỡ của bạn bè. Nhờ vậy em mới hoàn thành được tập đồ án trong thời gian ngắn
ngủi. Tuy nhiên, với những kiến thức và tài liệu tham khảo còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm
chưa có nhiều không tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và đặc biệt thầy
NGUYỄN HỮU THỌ đã giúp em hoàn thành tập đồ án này.
MỤC LỤC
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WINCC ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
NƯỚC . ...................................................... .................................. .....13
Chương I
Quá trình cài đặt của WinCC: Chèn đĩa WinCC V5.0 vào CD-ROM của bạn. Nhấp chọn
Start > Run > Browse.
Nhấp Next để tiếp tục Để kết thúc việc cài đặt ta nhấp chuột vào
Finish và restart lại máy tính
Trong cửa sổ tiếp theo, nhấn chuột vào “WinCC-Simulator”. Quá trình cài đặt bắt
đầu.
Trong hộp thoại kế tiếp, nhấn “Next” để tiếp tục.
Xem yêu cầu của bản quyền và nhấn “yes” để xác nhận.
Bạn chọn thư mục cài đặt cho “Simulator”. Nếu không chương trình sẽ tự cài đặt
vào thư mục C:\Siemen\WinCC\SmarTools\Simulator”.
Nhấn “Next” chương trình bắt đầu cài đặt. Bạn phải khởi động máy tính trước khi
chạy chương trình.
I.2.4. Gỡ bỏ WinCC (Deinstalltation)
Bạn có thể gỡ bỏ WinCC bằng “Add/Remove Programs” trong “Control Panel”.
Nhấn “Start” menu, chọn “Control Panel”. Trong cửa sổ “Control Panel” nhấn đúp
chuột lên biểu tưởng “Add/Remove Programs”.
Chọn “Simatic WinCC”, sau đó nhấn “Change/Remove”. Nhấn “Yes” để tiếp tục.
Trong hộp thoại gỡ bỏ WinCC, có thể chọn gỡ bỏ toàn bộ WinCC hoặc từng thành phần.
Chương II
SOẠN THẢO PROJEC WINCC
Trong chương này, giới thiệu những đặc tính cơ bản của WinCC và cung cấp một cách
tổng quan về các bước soạn thảo một dự án Project trong WinCC.
Chọn Start/Programs/SIMATIC/WinCC/
Window Control
Bước2: Tạo center.
dự án mới (New Project) Chọn Computer nhấp chuột phải chọn
Properties
Bước4: Tạo Tags Nhập tên bất kỳ vào ô điền tên, chọn
Tạo Tags Internal “Datatype”. sau đó kéo xuống nhấp vào kiểu dữ
Tạo Tags nội bằng cách nhấp phải vào Internal liệu cần chọn.
Tag, chọn New Tag.
HộpthoạiTạoTag
TagsProperties
quá trìnhxuất hiện, đặt tên Vùng dữ liệu Tag, chọn vùng dữ liệu
biếntạo
Để và Tags dữ liệu
chọn quá cho, nhấn
trình phù hợp
nútvới mỗi kiểu
chuột phải thiết “BitMemory”
bị.
vào kết nối với PLC đã được thiềt lập. Chọn Xem dạng địa chỉ “Word” và MW “0” đã được
“NewOK.
Chọn Tag” thiết lập. Chọn “OK”.
Đánh dấu vào ô “Linear Scaling” để tạo ra vùng
giá trị, nhập “Process Value Range” và “Tag
Value Range”
Menu Bar: chứa tất cả các lệnh Standard Toolbar: chứa các nút để
gọi menu cho cửa sổ Graphics thực hiện các lệnh thông thường.
Designer.
Object Palette:
Zoom Palette: thiết chứa các đối
lập tỉ lệ phóng to thu tượng tiêu chuẩn:
nhỏ cho cửa sổ hiện Polygon, Ellipse,
hành. Tỷ lệ tiêu Rectagle…..
chuẩnlà: 8,4,1,1/2,1/4.
Layer Palette: Dùng để Alignment Palette: cho phép thay đổi vị trí tuyệt
chọn lớp từ 0 đến 15. đối của một hay nhiều đối tựơng, thay đổi vị trí
mặc định là lớp 0. tương đối của các đối tượng, tiêu chuẩn độ cao, độ
rộng của nhiều đối tựơng
Ở khung Text đặt tên cho nút nhấn. Nhấp chọn Font chữ và màu sắt nút nhấn.
Để chọn file hình ảnh khi nhấn nút file hình đó sẽ chuyển đến, bằng cách nhấp vào biểu
tượng trên hộp thoại Button Configuration, hộp thoại Pictures mở chọn file ảnh và
nhấp chọn OK. Tiếp tục nhấp OK trên hộp thoại Button Configuration để kết thúc việc lựa
chọn.
Để lưu các file ảnh, nhấp chọn File > Save hoặc nhấp biểu tượng Save trên thanh công cụ.
II.5. Thiết lập thuộc tính chạy thực.
Để chạy ứng dụng, cần đặt chế độ Runtime từ cửa sổ WinCCExplorer.
Bước 6: Thiết lập điều kiện Runtime
Nhấp phải chọn Computer trong của sổ soạn
thảo hoặc biểu tượng máy tính bên phải cửa sổ, từ
menu xổ xuống chọn Properties.
Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo thanh trượt nhấp chọn: “Title”,
“Maxximize” và “Adapt picture”. Sau đó nhấp Ok để kết thúc việc lựa chọn
Chương III
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WINCC ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG NƯỚC
Trong phần ứng dụng này hướng dẫn cách lấy hình ảnh từ thư viện đồ họa, đặt thuộc tính
động, sự liên kết giữa biến và hình ảnh.
Tạo bồn nứơc gồm hai động cơ bơm nước vào và với nguyên lý hoạt động sau:
Khi nhấn nút Start đèn báo xuất hiện trạng thái hệ thống sẵn sàng làm việc.
- Nếu mực nước cao ở mức 1 cảm biến tác động (qua nút nhấn CB1) cả hai
động cơ chạy.
- Nếu mực nước cao ở mức 2 cảm biến tác động (qua nút nhấn CB2) động
cơ 1 chạy.
- Nếu mực nước đầy cảm biến tác động (qua nút nhấn CB3) động cơ 1
dừng.
Khi nhấn nút Stopt đèn báo mất trạng thái hệ thống ngưng làm việc.
Dự án “ĐIỀU KHIỂN BỒN CHỨA NƯỚC” được thực hiện theo các bước sau:
III.1. Bước1: Mở dự án mới và đặt tên “ĐIỀU KHIỂN BỒN CHỨA
NƯỚC”
Nhấn Start > Simatic > WinCC > Window Control Center 5.0. Từ thanh trình đơn,
nhấp chọn File > New. Hộp thoại WinCCExplorer xuất hiện, chọn Single-User Project
và nhấp OK.
Dự án mới có tên
“DIEU_KHIEN_BON_CHUA_NUOC”
được mở.
Lúc này bên trái cửa sổ WinCCExplorer gồm có file hình ảnh vừa được tạo.
Tương tự, nhấp mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Pumps > Chemical
pump2. Nhấp giữ chuột và đưa Chemical pump 2 ra giao diện thiết kế.
Lấy cảm biến từ mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Sensors > Tank meter
nhấp giữ chuột và đưa ra màn hình.
Đặt thuộc tính cho động cơ bằng cách nhấp phải, chọn Properties như hình.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện. Nhấp chọn thuộc tính Miscellaneous > Display Tại
cột Static nhấp chọn Yes, ở cột Dynamic nhấp phải chọn Tag như hình.
Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK.
Trên hộp thoại Object Properties, thay đổi tốc độ mặc định như ở thuộc tính của
Tank1. Tại cột curent nhấp phải 2s chọn “Upon change”.
Tạo thuộc tính cho động cơ 2
Thực hiện các bước tương tự như động cơ 1, gán biến cho động cơ 2 là DC.
Tạo thuộc tính và cấu hình cho các nút nhấn
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn START: START là nút dùng để khởi động
trạng thái hệ thống sẵn sàng họat động.
Trong WinCC, thuộc tính của nút nhấn thể hiện bằng sự kiện nhấp chuột, cần đặt thuộc
tính sự kiện (Events) cho nút nhấn.
Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press
Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.
Hộp thoại Edit Action xuất hiện, nhấp chọn Internal functions > tag > set >
Hộp thoại Assigning parameters xuất hiện, ở cột Value gán biến bằng cách nhấp dòng
Tag_Name, từ menu chọn Variable selection.
Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DENBAO1 > OK.
Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp OK để kết thúc
việc lựa chọn.
Tương tự các bước trên. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags >
DENBAO2 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp
OK để kết thúc việc lựa chọn. Ta có được hộp Edit Action như sau.
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn STOP: Nút để dừng trạng thái hoạt động của
hệ thống.
Tạo thuộc tính nút STOP được thực hiện tương tự như nút START, nhưng giá trị của
biến đặt là 0 như hình.
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB1: nút nhấn tác động hai động cơ hiện trên
hình nền báo hiệu cả hai động cơ đang chạy.
Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press
Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.
Tương tự như các bước tạo nút nhấn START. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn
Internal tags > DC1 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị
1. Nhấp OK để kết thúc việc lựa chọn. Làm lại tương tự với với DC1 thay bằng DC2. Ta
được hộp Edit Action như sau.
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB2: nút nhấn tác động, động cơ 1 hiện trên
hình nền báo hiệu động cơ tiếp tục chạy, động cơ 2 mất trên hình nền báo
hiệu ngưng chạy
Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 1 và tag DC2
là 0. Ta được hộp Edit Action cho nút nhấn CB2 như sau:
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB3: nút nhấn tác động, động cơ 1 mất trên
hình nền báo hiệu động cơ ngưng chạy.
Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 0. Ta được
hộp Edit Action cho nút nhấn CB3 như sau:
Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK.
Trên cột Curent ở hộp thoại Object Properties, tốc độ mặc định 2s.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện, để thay đổi giá trị giới hạn nhấp chọn thuộc tính
Limits. Bên trái hộp thoại ở dòng Low Limit Value, nhấp đúp cột Static đặt giá trị 0.
Tương tự tại dòng High Limit Value đặt giá trị 100. Nếu giá trị giới hạn khác với giá trị
giới hạn của bồn thì trường I/O sẽ hiển thị sai.
Trên hộp thoại Object Properties, nhấp chọn thuộc tính Output/Input > Ouput Value.
Ở cột Dynamic nhấp phải biểu tượng bóng đèn, từ menu xổ xuống chọn Tag.
Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, chọn Internal tags > TankLevel > OK.
Lúc này, bóng đèn đã chuyển sang màu xanh, biến TankLevel đã được gán. Nhấp phải
2s chọn Upon change như hình.
Ngoài ra, để biểu thị thuộc tính nhấp nháy khi hoạt động, nhấp chọn thuộc tính Fashing
> Fashing Background Active, ở cột Static nhấp đúp chọn Yes, cột Dynamic được gán
biến TankLevel và cột Current nhấp chọn Upon change như hình.
Đóng hộp thoại và nhấn lưu sự thay đổi.
Hộp thoại computer Properties mở ra, Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo
thanh trượt nhấp chọn: “Title”, “Maxximize” và “Adapt picture”. Tại khung Start
Picture, nhấp chọn Browse chọn bức tranh chạy sau khi khởi động START.Pdl.
Sau khi thực hiện chạy mô phỏng, giao diện thiết kế như hình
Trên giao diện mô phỏng, nếu nhấp nút nhấp START, đèn báo xuất hiện hệ thống sẵn
sàng làm việc. Nhấn nút STOPT đèn báo mất hệ thống mất điện.
Cảm biến tác động qua nút nhấn. Khi mực nước thấp cảm biến tac động qua nút nhấn
CB1 cả hai động cơ lam việc. Khi mực nước ở khoảng gữa bình cảm biến tác động qua nút
nhấn CB2 lúc này chỉ còn động cơ 1 làm việc. Khi mực nước đầy bình cảm biến tác động
qua nút nhấn CB3 động cơ 1 ngưng chạy.
Trong hộp thoại của bộ mô phỏng, chọn tag muốn mô phỏng bằng cách nhấn Edit/New
tag.
Trong hộp thoại “Project Tags” chọn “TankLevel” và nhấp “OK”.
Trong phần “Properties” nhấp vào kiểu mô phỏng “Inc”. nhấp vào giá trị bắt đầu “0” và
giá trị kết thúc “100”.
Đánh dấu chọn “active”. Sau đó nhấp Lis of Tags/Start Simulation.