You are on page 1of 30

Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.

COM

Ứng Dụng Phần Mềm


WinCC

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 1


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

LỜI NÓI ĐẦU

Trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá việc trang bi điện cho một hệ thống đóng
một vai trò quan trọng trong sản xuất. Yêu cầu tự động hoá ngày càng cao. Vì thế, công việc
thiết kế trang bị điện, vận hành hệ thống sản xuất trong các khu chế xuất, các xí nghiệp,
phân xưởng một cách tối ưu nhất về năng lượng tự động hoá cao là vấn đề hết sức quan
trọng.
Để tiếp cận với một quá trình tự động hoá trong sản xuất thực tế thật là khó cho mỗi
sinh viên đang còn ngồi trên nghế nhà trường. Vì vậy, việc nghiên cứu phần mềm hỗ trợ có
được mô hình hệ thống mà ta có thể mô phỏng được thật là tiện lợi cho sinh viên cũng như
kỹ sư thiết kế. Qua môn học trang bị điện em được giao cho đề tài “ ứng dụng phần mềm
WinCC điều khiển hệ thống nước”.
Những ngày tháng qua, nhờ có sự hướng dẫn tận tình của thầy NGUYỄN HỮU THỌ
và sự giúp đỡ của bạn bè. Nhờ vậy em mới hoàn thành được tập đồ án trong thời gian ngắn
ngủi. Tuy nhiên, với những kiến thức và tài liệu tham khảo còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm
chưa có nhiều không tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và đặc biệt thầy
NGUYỄN HỮU THỌ đã giúp em hoàn thành tập đồ án này.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 2


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 3


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ...............................................................3

CHƯƠNG II: SOẠN THẢO PROJECT WINCC ...................................................7

CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WINCC ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
NƯỚC . ...................................................... .................................. .....13

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 3


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Chương I

TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM WINCC

I.1. Giới thiệu


WinCC (Windows Control Center) là phần mềm tích hợp giao diện người máy IHMI
(Intergrate Human Machine Interface) đầu tiên cho phép kết hợp phần mềm điều khiển với
quá trình tự động hoá. Những thành phần dễ sử dụngcủa WinCC giúp tích hợp những ứng
dụng mới hoạc có sẵn mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Đặc biệt với WinCC, người sử dụng có thể tạo ra một giao diện điều khiển giúp quan sát
mọi hoạt động của quá trình tự động hoá một cách dễ dàng.
Phần mềm này có thể trao đổi trực tiếp với nhiều loại PLC của các hãng khác nhau như:
SIEMENS, MITSUBISHI, ALLEN BRADLEY,... , nhưng nó truyền thông rất tốt với PLC
của hãng SIEMENS. Nó dược cài đặt trên máy và tính giao tiếp với PLC thông qua cổng
COM1 hoặc COM2 (chuẩn RS-232) của máy tính. Do đó, cần phải có một bộ chuyển đổi từ
chuẩn RS-232 sang chuẩn RS-485 của PLC.
WinCC còn có đặc điểm là đặc tính mở. Nó có thể sử dụng một cách dễ dàng với các
phần mềm chuẩn và phần mềm của người sử dụng, tạo nên giao diện người-máy đáp ứng
nhu càu thực tế một cách chính xác. Những nhà cung cấp hệ thống có thể phát triển ứng
dụng của họ thông qua giao diện mở của WinCC như một nền tảng để mở rộng hệ thống.
Nhoài khả ngăng thíc hứng cho việc xây dựng các hệ thống có qui mô lớn nhỏ khác
nhau, WinCC còn có thể dễ dàng tích hợp với những hệ thống cấp cao như MES
(Manufacturing Excution System – Hệ thống quản lý việc thực hiện sản suất) và ERP
(Enterprise Resourse Planning). WinCC cũng có thể sử dụng trên cơ sở qui mô toàn cầu
nhờ hệ thống trợ giúp của SIEMENS có mặt trên khắp thế giới.
I.2. Hướng dẫn cài đặt
I.2.1. Cấu hình đòi hỏi (hardware)
WinCC là một phần mềm với hệ thống mở chạy trên tất cả các máy tính PC với bộ xử lý
Pentium. Hệ điều hành mặc định của WinCC là hệ điều hành Microsoft Windows 9x và
WinNT, đều là hệ điều hành mạnh về thiết kế giao diện đồ họa. Vì vậy WinCC cũng kế thừa
toàn bộ sức mạnh của hệ điều hành.
 Yêu cầu về phần cứng máy:
o Máy vi tính tối thiểu: Pentium II 266 MHz, yêu cầu: Pentium II 400 MHz.
o Đĩa cứng tối thiểu: 650 MB.
 Yêu cầu cài đặt trên Windows NT
WinCC có thể được cài đặt dưới nền của Windows NT 4.0, Service Pack 5 hoặc
cao hơn Windows NT 4.0 . Và Service Pack 5 có thể cài đặt từ Internet Explorer 5.0 CD-
ROM. Service Pack này phải được cài đặt trước khi cài đặt Internet Explorer.
Sau đó cài đặt Windows NT 4.0 Option Pack và Windows NT Service Pack 5 phải
được cài đặt.
 Yêu cầu cài đặt trên Windows 2000:
WinCC có thể hoạt động dưới nền của Windows 2000 . Yêu cầu phải có Service-
Pack 2 cho Windows 2000.
I.2.2. Cài đặ WinCC (Installation)

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 3


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Quá trình cài đặt của WinCC: Chèn đĩa WinCC V5.0 vào CD-ROM của bạn. Nhấp chọn
Start > Run > Browse.

Để cài đặt tiếp tục nhấp chuột vào mục: install


SIMATIC WINCC

Hộp thoại Browser xuất hiện

Nhấp next để tiếp tục

Sau đó nhấp chuột vào Open sẽ xuất hiện


hộp thoại

Nhấp chọn Yes thì xuất hiện hộp thoại User


Information. Ở khung Name nhập tên tuỳ ý.
Nhập số Serial có trên đĩa.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 4


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Nhấp chọn : No, perform the authorization later


.Và nhấp Next

Hộp thoại Select Language and Target Path: Cho


phép cài đặt thêm ngôn ngữ khác như: German,
French và chọn đường dẫn để cài đặt.

Tiếp tục nhấn Next thì quá trình copy RT Files


bắt đầu

Hộp thoại về sự chọn lựa kiểu cài đặt có 3 kiểu:


o Kiểu cài đặt tiêu biểu với 450MB trên đĩa cứng .
o Kiểu cài đặt tối thiểu 350MB trên đĩa cứng .
o Kiểu User-Defined với 490MB trên đĩa cứng .
Thường chọn kiểu đầu tiên Click chuột như hình

Nhấp Next để tiếp tục Để kết thúc việc cài đặt ta nhấp chuột vào
Finish và restart lại máy tính

I.2.3. Cài đặt Mô phỏng Tags (Tags Simulator)


Để quan sát sự thay đổi giá trị của Tags theo thời gian thực thi, WinCC cung cấp cho
chúng ta công cụ “Tags Simulator”. Đề cài đặt “Tags Simulator” bạn nhấn chuột vào đề
mục “Tool and Drivers” trong cửa sổ cài đặt WinCC hoặc tìm kiếm trực tiếp trong đĩa CD-
ROM.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 5


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

 Trong cửa sổ tiếp theo, nhấn chuột vào “WinCC-Simulator”. Quá trình cài đặt bắt
đầu.
 Trong hộp thoại kế tiếp, nhấn “Next” để tiếp tục.
 Xem yêu cầu của bản quyền và nhấn “yes” để xác nhận.
 Bạn chọn thư mục cài đặt cho “Simulator”. Nếu không chương trình sẽ tự cài đặt
vào thư mục C:\Siemen\WinCC\SmarTools\Simulator”.
 Nhấn “Next” chương trình bắt đầu cài đặt. Bạn phải khởi động máy tính trước khi
chạy chương trình.
I.2.4. Gỡ bỏ WinCC (Deinstalltation)
Bạn có thể gỡ bỏ WinCC bằng “Add/Remove Programs” trong “Control Panel”.
 Nhấn “Start” menu, chọn “Control Panel”. Trong cửa sổ “Control Panel” nhấn đúp
chuột lên biểu tưởng “Add/Remove Programs”.
 Chọn “Simatic WinCC”, sau đó nhấn “Change/Remove”. Nhấn “Yes” để tiếp tục.
Trong hộp thoại gỡ bỏ WinCC, có thể chọn gỡ bỏ toàn bộ WinCC hoặc từng thành phần.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 6


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Chương II
SOẠN THẢO PROJEC WINCC

Trong chương này, giới thiệu những đặc tính cơ bản của WinCC và cung cấp một cách
tổng quan về các bước soạn thảo một dự án Project trong WinCC.

LƯU ĐỒ CHI TIẾT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

II.1.Tạo dự án “Project” mới


Bước1: Khởi động

Chọn Start/Programs/SIMATIC/WinCC/
Window Control
Bước2: Tạo center.
dự án mới (New Project) Chọn Computer nhấp chuột phải chọn
Properties

Hộp thoại WinCC Explorer xuất hiện, có 3 sự


lựa chọn:
 Single-User Project. Dự án thực hiện trên
máy đơn
 Multi-User Project.
 Multi-Client Project.
Hoặc Open an Existing Project sau đó tìm đến
tập tin có đuôi “.mcp”.

Trong hộp thoại Computer properties vẫn


giữ thiết lập như mặc định, trong khung
Computer Name đặt tên COMPUTER.
Đặt tên cho dự án trong khung Project Name và Chọn OK.
chọn đường dẫn cho thư mục xắp tạo.
Nhấp chọn Create cửa sổ soạn thảo
WinCCExplorer của dự án được mở.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 7


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

II.2. Chọn PLC hoặc Drivers từ Tag Management


Để thiết lập sự kết nối truyền thông giữa WinCC với các đối tượng cấp dưới cần có một
mạng liên kết chúng với nhau trong việc trao đổi dữ liệu. Do đó cần chọn một Driver. Việc
chọn Driver phụ thuộc vào loại PLC sử dụng. Với dòng SIMATIC PLC của Siemens, có
khoảng vài trăm đến vài nghìn điểm nhập, xuất.
Driver: Là giao diện liên kết giữa WinCC và PLC (Programable Logic Control).
Trong dự án SCADA, nhấp chuột phải vào thư mục Tag Management, chọn Add
New Driver.
Bước3: Kết nối với PLC

Hộp thoại Add New Driver xuất hiện cho


phép chọn mạng kết nối giữa WinCC và
PLC. Hộp thoại “Connection Properties” xuất hiện,
trong khung Name đặt tên “PLC1”, nhấp OK.

Driver mới xuất hiện bên dưới biệu tượng


“TagsManager”. Nick chuột phải vào mạng
con của Driver mới. Chọn New Driver
Connection
II.3. Tạo Tags và nhóm Tags
Để tạo sự kết nối các thiết bị trên một dự án trong WinCC, trước tiên phải tạo các Tags
trên WinCC. Tags được tạo dưới Tags Management.
Gồm có Tags nội và Tags ngoại:
 Tags Internal (Tags nội): Là Tag có sẵn trong WinCC. Những Tags nội này là
những vùng nhớ trong của WinCC, nó có chức năng như một PLC thực sự.
 Tags External (Tags ngoại): Là Tag quá trình, nó phản ảnh thông tin địa chỉ của hệ
thống PLC khác nhau.
Các Tags có thể được lưu trong bộ nhớ PLC hoặc trên các thiết bị khácay5nối với PLC
thông qua các Tags.
Tạo những nhóm Tags Groups (nhóm Tags) thiết bị: Khi dự án có một có một khối lượng
lớn dữ liệu với nhiều Tags, thì ta có thể nhóm các Tags này thành một nhóm biến sao cho
thích hợp theo đúng qui cách.
Tags Group là những cấu trúc bên dưới sự kết nối PLC, có thể tạo nhiều Tags Group và
nhiều Tags trong mỗi nhóm Tags nếu cần.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 8


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Bước4: Tạo Tags Nhập tên bất kỳ vào ô điền tên, chọn
 Tạo Tags Internal “Datatype”. sau đó kéo xuống nhấp vào kiểu dữ
Tạo Tags nội bằng cách nhấp phải vào Internal liệu cần chọn.
Tag, chọn New Tag.

Xác địng địa chỉ trong PLC:


Nhấn nút “Select” mở hộp thoại
“AddressProperties”

HộpthoạiTạoTag
TagsProperties
quá trìnhxuất hiện, đặt tên Vùng dữ liệu Tag, chọn vùng dữ liệu
biếntạo
Để và Tags dữ liệu
chọn quá cho, nhấn
trình phù hợp
nútvới mỗi kiểu
chuột phải thiết “BitMemory”
bị.
vào kết nối với PLC đã được thiềt lập. Chọn Xem dạng địa chỉ “Word” và MW “0” đã được
“NewOK.
Chọn Tag” thiết lập. Chọn “OK”.
Đánh dấu vào ô “Linear Scaling” để tạo ra vùng
giá trị, nhập “Process Value Range” và “Tag
Value Range”

Hộp thoại “Tag properties” xuất hiện. Chọn OK để kết thúc.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 9


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

 Tạo nhóm Tags


Nhóm Tags có thể xắp xếp lại theo các kết nối
logic của PLC. Nhấn nút chuốt phải vào kết nối
PLC cần tạo.

Nhập tên nhóm tag vào ô “Name”


Nhấn “OK”.
Nhóm Tags mới xuất hiện dưới kết nối PLC cần
tạo với tên vừa đặt.

Nhấn vào “New Group”


Hộp thoại “Properties of tag group” xuất hiện

II.4. Hiệu chỉnh hình ảnh qúa trình (Process Picture)


II.4.1. Tạo hình ảnh quá trình
 Tạo hình ảnh quá trình.
Để tạo hình ảnh đầu tiên phải mở giao diện đồ hoạ bằng cách nhấp phải mục
Graphics Designer, từ menu xổ xuống nhấp chọn New picture xuất hiện một
tập tin ở bên phải cửa sổ WiCCExplorer có tên “NewPdl0.pdl”. Nếu một dự án
có nhiều giao diện đồ họa để hiển thị thì cần tạo nhiều New picture.

Bước 5: Tạo hình ảnh

Ta có thể đổi tên cho “hình ảnh” vừa tạo


bằng cách nhấn chuột phải vào
“NewPdl0.pdl”. Chọn “Rename picture” và
 Mở cửa sổ Graphics Designer nhập tên tùy ý.
Để mở một Graphics Designer với ảnh mới thiết lập, ta nhấn đúp vào
“NewPdl0.pdl” trong cửa sổ con bên phải trong WinCC Explorer. Cách khác
nhấn chuột phải vào biểu tượng vứa thiết lập chọn “Open Picture” trong pop-up
menu.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 10


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

II.4.2. Cửa sổ Graphic Desiger

Menu Bar: chứa tất cả các lệnh Standard Toolbar: chứa các nút để
gọi menu cho cửa sổ Graphics thực hiện các lệnh thông thường.
Designer.

Color Palette: Gán


màu cho đối tượng. Font Palette: cho
Gồm 16 màu tiêu phép thay đổi kiểu
font, kích cỡ, màu
chuẩn
sắc trong đối tượng.

Object Palette:
Zoom Palette: thiết chứa các đối
lập tỉ lệ phóng to thu tượng tiêu chuẩn:
nhỏ cho cửa sổ hiện Polygon, Ellipse,
hành. Tỷ lệ tiêu Rectagle…..
chuẩnlà: 8,4,1,1/2,1/4.

Style Palette: các thay đổi


hình dạng của đối tượng
như: chiều rộng, đường
biên , màu tô..

Layer Palette: Dùng để Alignment Palette: cho phép thay đổi vị trí tuyệt
chọn lớp từ 0 đến 15. đối của một hay nhiều đối tựơng, thay đổi vị trí
mặc định là lớp 0. tương đối của các đối tượng, tiêu chuẩn độ cao, độ
rộng của nhiều đối tựơng

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 11


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

II.4.3. Tạo nút nhấn


Từ bảng đối tượng Object Palette, nhấp vào dấu “+” mục Windows Object chọn
Button và di chuyển con trỏ ra màn hình đặt đến vị trí cần thiết. Có thể vẽ kích cỡ nút nhấn
mong muốn. Khi nhả chuột ra hộp thoại Button Configuration xuất hiện. Ở khung Text
đặt tên nút nhấn tuỳ ý. Nhap chọn Font chữ và màu sắc nút nhấn.
Để chọn file hình ảnh khi nhấn nút file hình đó sẽ chuyển đến, bằng cách nhấp vào biểu
tượng trên hộp thoại Button Configuration, hộp thoại Pictures mở chọn file ảnh và
nhấp chọn OK. Tiếp tục nhấp OK trên hộp thoại Button Configuration để kết thúc việc lựa
chọn.

Ở khung Text đặt tên cho nút nhấn. Nhấp chọn Font chữ và màu sắt nút nhấn.
Để chọn file hình ảnh khi nhấn nút file hình đó sẽ chuyển đến, bằng cách nhấp vào biểu
tượng trên hộp thoại Button Configuration, hộp thoại Pictures mở chọn file ảnh và
nhấp chọn OK. Tiếp tục nhấp OK trên hộp thoại Button Configuration để kết thúc việc lựa
chọn.
Để lưu các file ảnh, nhấp chọn File > Save hoặc nhấp biểu tượng Save trên thanh công cụ.
II.5. Thiết lập thuộc tính chạy thực.
Để chạy ứng dụng, cần đặt chế độ Runtime từ cửa sổ WinCCExplorer.
Bước 6: Thiết lập điều kiện Runtime
Nhấp phải chọn Computer trong của sổ soạn
thảo hoặc biểu tượng máy tính bên phải cửa sổ, từ
menu xổ xuống chọn Properties.

Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo thanh trượt nhấp chọn: “Title”,
“Maxximize” và “Adapt picture”. Sau đó nhấp Ok để kết thúc việc lựa chọn

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 12


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Chương III
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WINCC ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG NƯỚC

Trong phần ứng dụng này hướng dẫn cách lấy hình ảnh từ thư viện đồ họa, đặt thuộc tính
động, sự liên kết giữa biến và hình ảnh.
Tạo bồn nứơc gồm hai động cơ bơm nước vào và với nguyên lý hoạt động sau:
 Khi nhấn nút Start đèn báo xuất hiện trạng thái hệ thống sẵn sàng làm việc.
- Nếu mực nước cao ở mức 1 cảm biến tác động (qua nút nhấn CB1) cả hai
động cơ chạy.
- Nếu mực nước cao ở mức 2 cảm biến tác động (qua nút nhấn CB2) động
cơ 1 chạy.
- Nếu mực nước đầy cảm biến tác động (qua nút nhấn CB3) động cơ 1
dừng.
 Khi nhấn nút Stopt đèn báo mất trạng thái hệ thống ngưng làm việc.
Dự án “ĐIỀU KHIỂN BỒN CHỨA NƯỚC” được thực hiện theo các bước sau:
III.1. Bước1: Mở dự án mới và đặt tên “ĐIỀU KHIỂN BỒN CHỨA
NƯỚC”
Nhấn Start > Simatic > WinCC > Window Control Center 5.0. Từ thanh trình đơn,
nhấp chọn File > New. Hộp thoại WinCCExplorer xuất hiện, chọn Single-User Project
và nhấp OK.

Hộp thoại “Create a New Project” xuất hiện.


Tại khung “Project Name” đặt tên “DIEU_KHIEN_BON_CHUA_NUOC”, ở khung
“Project Path” chọn đường dẫn để lưu bài tập.

Dự án mới có tên
“DIEU_KHIEN_BON_CHUA_NUOC”
được mở.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 13


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

III.2. Bước 2: Tạo tag (tạo biến)


Ta thiết lập hai biến cho hai động cơ có tên “DC1, DC2” có kiểu dữ liệu là kiểu nhị phân.
Biến cho bồn chứa có tên “TankLevel” kiểu dữ liệu nguyên 16 bit không dấu. Hai biến cho
đèn báo, hai biến cho cảm biến có tên “DENBAO1”, “DENBAO2”, “CB” kiểu dữ liệu nhị
phân.
Đầu tiên tạo biến DC1 bằng cách nhấp chọn mục Tag Management > Internal Tag,
nhấp phải Internal tag, từ pop_menu chọn New Tag.
Hộp thoại Tag properties xuất hiện, tại khung “Name” đặt tên DC1, khung
Datatype chọn Binary Tag. Nhấp Ok để kết thúc việc lựa chọn.

Tiến hành tương tự để tạo các biến


DC2, DENBAO, CB1, CB2 có
kiểu dữ liệu Binary Tag.
TankLevel có kiểu dữ liệu Signed
16-bit value. Trên cửa sổ
WinCCExplorer xuất hiện các
biến vừa tạo như hình bên.

III.4. Bước 4: Tạo hình ảnh quá trình


Tạo File hình ảnh Start.pdl:
Trên cửa sổ WinCCExplorer, nhấp phải mục Graphics Designer, từ menu xổ xuống
nhấp chọn New picture.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 14


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Bên trái cửa sổ WinCCExplorer


xuất hiện File NewPdl0.Pdl, đổi tên
thành START.Pdl bằng cách nhấp
phải chọn Rename Picture, hộp thoại
New Name xuất hiện, đổi tên thành
START.Pdl.

Lúc này bên trái cửa sổ WinCCExplorer gồm có file hình ảnh vừa được tạo.

Tạo hình ảnh cho file START.Pdl.


Nhấp đúp vào file START.Pdl cửa sổ giao diện thiết kế được mở. Tiến hành lấy hình
ảnh từ thư viện ra màn hình. Hình ảnh ở file START.Pdl gồm: Bồn, 2 động cơ, đèn báo,
trường I/O, van, ống dẫn, các nút nhấn và cảm biến.
Đầu tiên, lấy bồn Tank1 từ thư viện, bằng cách nhấp chọn biểu tượng Library trên
thanh công cụ, hộp thoại Library xuất hiện.
Nhấp đúp Global Libraly chọn PlantElements > Tanks > Tank1. Nhấp giữ chuột đưa
ra giao diện thiết kế.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 15


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Tương tự, nhấp mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Pumps > Chemical
pump2. Nhấp giữ chuột và đưa Chemical pump 2 ra giao diện thiết kế.

Lấy cảm biến từ mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Sensors > Tank meter
nhấp giữ chuột và đưa ra màn hình.

Tương tự, lấy các van, và ống dẫn.


Lấy các nút nhấn từ bảng đối tượng Object Palette > Windows Objects > Button, đèn
báo và khung soạn thảo được lấy từ Standard Objects, đưa ra giao diện thiết kế, vẽ ra màn
hình theo kích cỡ mong muốn.
Giao diện thiết kế được như sau:

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 16


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

III.5. Bước 5: Tạo thuộc tính cho hình ảnh


 Tạo thuộc tính cho Tank1:
Trong WinCC, thuộc tính động của bồn là sự thay đổi mức nước. Do vậy, cần gán biến
cho thuộc tính Fill Level. Nhấp phải Tank1, từ menu xổ xuống chọn Properties.

Hộp thoại Object Properties mở ra, để


đặt thuộc tính động cho Tank1, nhấp
chọn thuộc tính Tag Asssignment >
Fill Level. Ở cột Dynamic, nhấp phải
biểu tượng bóng đèn, từ menu xổ
xuống nhấp chọn Tag.
Hộp thoại Tags – Properties được mở, nhấp chọn WinCC Tags > Internal tags >

TankLevel. Nhấp chọn OK.


Trên hộp thoại Object Properties, ở thuộc tính Fill Level biểu tượng bóng đèn chuyển
sang màu xanh, điều này chứng tỏ biến đã được gán.
Để thay đổi tốc độ mặc định trên
cột Curent, nhấp phải 2s từ menu
xổ xuống nhấp chọn “Upon
Change”. Chọn xong, đóng hộp
thoại Object Properties.

 Tạo thuộc tính cho động cơ 1:


Trong WinCC , động cơ để thể hiện sự hoạt động bằng cách hiện ra trên hình nền.
Vì vậy, đặt thuộc tính Display cho động cơ.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 17


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Đặt thuộc tính cho động cơ bằng cách nhấp phải, chọn Properties như hình.

Hộp thoại Object Properties xuất hiện. Nhấp chọn thuộc tính Miscellaneous > Display Tại
cột Static nhấp chọn Yes, ở cột Dynamic nhấp phải chọn Tag như hình.

Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK.
Trên hộp thoại Object Properties, thay đổi tốc độ mặc định như ở thuộc tính của
Tank1. Tại cột curent nhấp phải 2s chọn “Upon change”.
 Tạo thuộc tính cho động cơ 2
Thực hiện các bước tương tự như động cơ 1, gán biến cho động cơ 2 là DC.
 Tạo thuộc tính và cấu hình cho các nút nhấn
o Tạo thuộc tính cho nút nhấn START: START là nút dùng để khởi động
trạng thái hệ thống sẵn sàng họat động.
Trong WinCC, thuộc tính của nút nhấn thể hiện bằng sự kiện nhấp chuột, cần đặt thuộc
tính sự kiện (Events) cho nút nhấn.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 18


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press
Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.

Hộp thoại Edit Action xuất hiện, nhấp chọn Internal functions > tag > set >

SetTagBit. Nhấp đúp dòng SetTagBit.

Hộp thoại Assigning parameters xuất hiện, ở cột Value gán biến bằng cách nhấp dòng
Tag_Name, từ menu chọn Variable selection.
Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DENBAO1 > OK.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 19


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp OK để kết thúc
việc lựa chọn.

Lúc này, trên hộp thoại Object


Properties tại cột Action mũi tên
biến đổi có màu xanh, có nghĩa một
biến đã được gán. Đóng hộp thoại để
kết thúc việc lựa chọn.

Tương tự các bước trên. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags >
DENBAO2 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp
OK để kết thúc việc lựa chọn. Ta có được hộp Edit Action như sau.

o Tạo thuộc tính cho nút nhấn STOP: Nút để dừng trạng thái hoạt động của
hệ thống.
Tạo thuộc tính nút STOP được thực hiện tương tự như nút START, nhưng giá trị của
biến đặt là 0 như hình.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 20


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB1: nút nhấn tác động hai động cơ hiện trên
hình nền báo hiệu cả hai động cơ đang chạy.
Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.
Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press
Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.

Tương tự như các bước tạo nút nhấn START. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn
Internal tags > DC1 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị
1. Nhấp OK để kết thúc việc lựa chọn. Làm lại tương tự với với DC1 thay bằng DC2. Ta
được hộp Edit Action như sau.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 21


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB2: nút nhấn tác động, động cơ 1 hiện trên
hình nền báo hiệu động cơ tiếp tục chạy, động cơ 2 mất trên hình nền báo
hiệu ngưng chạy
Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 1 và tag DC2
là 0. Ta được hộp Edit Action cho nút nhấn CB2 như sau:

o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB3: nút nhấn tác động, động cơ 1 mất trên
hình nền báo hiệu động cơ ngưng chạy.
Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 0. Ta được
hộp Edit Action cho nút nhấn CB3 như sau:

 Tạo thuộc tính cho đèn báo hiệu


Khi động cơ làm việc đèn báo nhấp nháy, khi ngừng làm việc đèn hết nhấp nháy.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 22


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

o Tạo thuộc tính cho DENBAO1:


Nhấp phải DENBAO1, từ menu xổ xuống chọn Properties. Hộp thoại Object
Properties xuất hiện, nhấp chọn thuộc tính Fashing > Fashing Background Active. Ở cột
Static nhấp đúp chọn Yes, trên cột Dynamic nhấp phải biểu tượng bóng đèn, chọn Tag.

Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK.
Trên cột Curent ở hộp thoại Object Properties, tốc độ mặc định 2s.

o Tạo thuộc tính cho DENBAO2:


Tương tự các bước như DENBAO1. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn
Internal tags > DC2 > OK. Trên cột Curent ở hộp thoại Object Properties, tốc độ mặc
định 2s.

 Đặt thuộc tính trường vào ra I/O


Để biểu thị mực nước của bồn, nhấp phải chọn Properties từ menu như hình.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 23


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Hộp thoại Object Properties xuất hiện, để thay đổi giá trị giới hạn nhấp chọn thuộc tính
Limits. Bên trái hộp thoại ở dòng Low Limit Value, nhấp đúp cột Static đặt giá trị 0.
Tương tự tại dòng High Limit Value đặt giá trị 100. Nếu giá trị giới hạn khác với giá trị
giới hạn của bồn thì trường I/O sẽ hiển thị sai.

Trên hộp thoại Object Properties, nhấp chọn thuộc tính Output/Input > Ouput Value.
Ở cột Dynamic nhấp phải biểu tượng bóng đèn, từ menu xổ xuống chọn Tag.
Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, chọn Internal tags > TankLevel > OK.

Lúc này, bóng đèn đã chuyển sang màu xanh, biến TankLevel đã được gán. Nhấp phải
2s chọn Upon change như hình.

Ngoài ra, để biểu thị thuộc tính nhấp nháy khi hoạt động, nhấp chọn thuộc tính Fashing
> Fashing Background Active, ở cột Static nhấp đúp chọn Yes, cột Dynamic được gán
biến TankLevel và cột Current nhấp chọn Upon change như hình.
Đóng hộp thoại và nhấn lưu sự thay đổi.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 24


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

III.6. Bước 6: Chạy mô phỏng


Sau khi tạo các thuộc tính của file ảnh, tiến hành chạy mô phỏng. Để chạy mô phỏng
các bức tranh trên cửa sổ WinCCExplorer nhấp phải biểu tượng máy tính bên phải cửa sổ
nhấn chuột phải, chọn Properties.

Hộp thoại computer Properties mở ra, Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo
thanh trượt nhấp chọn: “Title”, “Maxximize” và “Adapt picture”. Tại khung Start
Picture, nhấp chọn Browse chọn bức tranh chạy sau khi khởi động START.Pdl.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 25


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

Sau khi thực hiện chạy mô phỏng, giao diện thiết kế như hình

Trên giao diện mô phỏng, nếu nhấp nút nhấp START, đèn báo xuất hiện hệ thống sẵn
sàng làm việc. Nhấn nút STOPT đèn báo mất hệ thống mất điện.

Cảm biến tác động qua nút nhấn. Khi mực nước thấp cảm biến tac động qua nút nhấn
CB1 cả hai động cơ lam việc. Khi mực nước ở khoảng gữa bình cảm biến tác động qua nút
nhấn CB2 lúc này chỉ còn động cơ 1 làm việc. Khi mực nước đầy bình cảm biến tác động
qua nút nhấn CB3 động cơ 1 ngưng chạy.

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 26


Ứng Dụng Phần Mềm WinCC WWW.BIENTAN.HNSV.COM

SVTH: Nguyễn Chí Học GVHD: NGUYỄN HỮU THỌ Trang 27


ÖÙng Duïng Phaàn Meàm WinCC GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thọ

III.7. Bước 7: Dùng bộ mô phỏng (Simulator) chạy mô phỏng.


Để khởi động bộ mô phỏng, nhấp vào “Start” trên thanh tác vụ Simatic/WinCC/ Tool/
Simulator.

Trong hộp thoại của bộ mô phỏng, chọn tag muốn mô phỏng bằng cách nhấn Edit/New
tag.
Trong hộp thoại “Project Tags” chọn “TankLevel” và nhấp “OK”.
Trong phần “Properties” nhấp vào kiểu mô phỏng “Inc”. nhấp vào giá trị bắt đầu “0” và
giá trị kết thúc “100”.
Đánh dấu chọn “active”. Sau đó nhấp Lis of Tags/Start Simulation.

KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH

SVTH: Nguyễn Chí Học Trang 28

You might also like