You are on page 1of 30

TĂNG HUYẾT ÁP

MỤC TIÊU
1. Trình bày được các nguyên nhân, phân độ của
THA, triệu chứng của bệnh THA.
2. Trình bày được tiến triển, biến chứng, chẩn
đoán và điều trị bệnh THA.
ĐỊNH NGHĨA
TCYTTG
HATT ≥ 140 mmHg
và hoặc
HATTr ≥ 90 mmHg.
ĐỊNH NGHĨA (tt)
AHA/ACC (11/2017)
HATT ≥ 130 mmHg
và hoặc
HATTr ≥ 80 mmHg.
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA HUYẾT ÁP
HA phụ thuộc:lực đẩy máu của tim và sức cản
ngoại vi của động mạch.
- Hoạt động của hệ TKTW và hệ TKTV
- Vỏ và tủy thượng thận

- ADH

- Hệ RAA

- Tình trạng cơ tim, thành mao mạch, khối lượng


tuần hoàn
- Cân bằng nước và điện giải
NGUYÊN NHÂN
1.THA vô căn hay nguyên phát
2. THA thứ phát
- Do thuốc
- Thai nghén
- THA thực thể
+ Bệnh thận
+ Bệnh tim mạch
+ Bệnh nội tiết:
● Bệnh vỏ tuyến thượng thận
● Bệnh tủy tuyến thượng thận
CƠ CHẾ BỆNH SINH
- Biến đổi về huyết động
- Biến đổi về thần kinh
- Biến đổi về dịch thể:
+ Vai trò của hệ RAA
+ Vai trò của Vasopressin (ADH).
+ Vai trò của Prostaglandin.
+Vai trò của hệ Kalli – Krein – Kinin
PHÂN ĐỘ GIAI ĐOẠN TĂNG HUYẾT ÁP
(theo TCYTTG)
1. Giai đoạn I
2. Giai đoạn II
-Dày thất trái
-Hẹp lan tỏa hay từng vùng đm võng mạc.
-Proteine niệu và hoặc tăng nhẹ creatinine máu.
3. Giai đoạn III
-Tim
-Não
-Đáy mắt.
- Thận
Theo TCYTTG và hội THA thế giới
(WHO/ISH)
Xếp loại HATT HATTr
(mmHg) (mmHg)
Tối ưu < 120 <80
Bình thường <130 <85
Bình thường cao 130 - 139 85 - 89
THA nhẹ (độ 1) 140 - 159 90 - 99
THA vừa (độ 2) 160 - 179 100 – 109
THA nặng (độ 3) ≥ 180 ≥ 110
Theo AHA/ACC (2017)
PHÂN ĐỘ HUYẾT ÁP
HATT HATTr
LOẠI HUYẾT ÁP
(mmHg) (mmHg)
Bình thường < 120 Và < 80
Huyết áp tăng 120 - 129 Và <80
THA (Giai đoạn 1) 130 -139 Hoặc 80 - 89
THA (Giai đoạn 2) ≥ 140 Hoặc ≥ 90
Cơn THA
Và/hoặ
(Đi khám BS ngay lập > 180 > 120
TRIỆU CHỨNG:
1. Triệu chứng lâm sàng:
- Đo HA: Là triệu chứng đặc hiệu nhất của THA,
phải đo nhiều lần.
TRIỆU CHỨNG (tt)
- Đánh giá tình trạng tim mạch: Khám tim,
khám bụng. Nhức đầu, tiểu đêm, ù tai hay có
cảm giác ruồi bay trước mắt
- Khám bụng, khám TK

2. Triệu chứng cận lâm sàng:


+ Máu: Bilan tối thiểu: Kali, creatinin,
cholesterol, đường máu.
+ ECG có dấu hiệu dày thất trái
CHẨN ĐOÁN

¡ Chẩn đoán xác định: bằng đo HA


¡ Chẩn đoán giai đoạn

¡ Tăng huyết áp ác tính:

- Huyết áp tối thiểu rất cao trên 130mmHg.


- Đáy mắt giai đoạn III và IV theo Keith-Weigener.
- Có biến chứng ở thận, tim, não.
- Bệnh nhân trẻ tuổi dưới 40.
- Tiến triển nhanh, tử vong trong vòng 2-3 năm
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG (tt)
1. Tim
2. Não
3. Thận: xơ cứng sớm và nhanh các mm thận.
4. Mạch máu: hiếm gặp nhưng nặng nề là phình động mạch chủ
bóc tách.
5. Mắt: Keith – Wagener – Barker có 4 giai đoạn tổn thương đáy
mắt:
+ GĐ I: Tiểu động mạch xơ cứng và bóng.
+ GĐ II: Tiểu động mạch hẹp, có dấu hiệu bắt chéo dấu hiệu
Gunn.
+ GĐ III: Xuất huyết và xuất tiết võng mạc.
+ GĐ IV: Phù lan tỏa gai thị.
ĐIỀU TRỊ

Mục tiêu
¡ Đưa huyết áp trở về trị số sinh lý ổn định.
¡ Ngăn ngừa các biến chứng.
¡ Cải thiện các biến đổi bất thường ở các động
mạch lớn
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ CÁ NHÂN HÓA
ĐIỀU TRỊ THỰC THỤ:
THA dao động:
- Nếu THA vừa phải: thuốc an thần và chế
độ ăn giảm muối, nghỉ ngơi, thư giãn...
- Nếu THA nhiều, tuy nhiên vẫn dao động,
đồng thời nhịp tim nhanh, cần dùng
thuốc hạ HA nhất là nhóm ƯC β.
- Cần quản lý tốt tất cả các trường hợp
THA dao động
THA thường xuyên
Thực hiện pháp đồ điều trị theo bậc thang của Tổ chức Y tế Thế
giới:
Bước 1
- Đối với bệnh nhân < 45 tuổi, thuốc đầu tiên là thuốc chẹn β.
- Đối với bệnh nhân > 45 tuổi, thuốc đầu tiên là thuốc lợi tiểu.
Bước 2
- Phối hợp hai thứ thuốc lợi tiểu và chẹn β.
Bước 3
- Phối hợp thuốc lợi tiểu và ƯC β với một trong 4 thứ thuốc sau
đây: Hydralazin, Alpha methyldopa, Clonidine,
Guanithidine.
- Nếu không đỡ thì có thể phối hợp 2 hay 3 thứ thuốc nói trên.
THA ác tính
Cần được điều trị nội
trú tại bệnh viện hay các
trung tâm cấp cứu vì có
biến chứng nguy hiểm.
MỘT SỐ LƯU Ý

Dấu hiệu cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế ngay


¡ Huyết áp thường xuyên > 140 /90 mmHg
¡ Nhức đầu nhiều, chóng mặt nhiều.
¡ Nôn và buồn nôn
¡ Đau ngực
¡ Khó thở kèm theo hoặc không kèm theo ho và ho ra máu
¡ Phù
¡ Tiểu < 500 ml/24 h
¡ Mờ mắt
¡ Yếu hay liệt tay chân, liệt mặt
¡ Gọi hỏi trả lời chậm hoặc không trả lời hay hôn mê
MỘT SỐ LƯU Ý
¡ ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
+ Chế độ ăn:
- Giảm muối, bằng cách ăn nhiều đồ luộc, tránh xào
rán, hạn chế những thức ăn có nhiều muối như cà
hay dưa muối. (Trong chế độ ăn uống cần hạn
chế muối nhưng không quá khắt khe vì hiện nay
đã có nhiều thuốc lợi tiểu thải Na+)
- Giảm đồ uống có cồn như bia, rượu
- Tránh thừa cân: ăn uống vừa phải, không ăn nhiều
dầu mỡ, hạn chế calo trong trường hợp béo bệu,
thường xuyên theo dõi cân nặng.
MỘT SỐ LƯU Ý
¡ ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
Chế độ sinh hoạt:
- Nên sống trong môi trường thoải mái về tinh thần,
giữ tinh thần lạc quan, tránh cáu giận, căng thẳng
tâm lý.
- Tránh môi trường quá lạnh hay quá nóng.
- Không hút thuốc lá.
- Tăng vận động thể lực: những môn thể dục phù
hợp với người cao huyết áp là đi bộ, đạp xe, bơi,
bóng bàn, cầu lông.
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

¡ Nhóm thuốc lợi tiểu: Hypothiazid, Furosemid, Spironolacton


¡ Nhóm thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương: Reserpin,
Methyldopa, Clonidin, Guanabenz…
¡ Nhóm thuốc ức chế thụ thể beta giao cảm: Propanolol, Atenolol,
Labetolol, Acebutolol...
¡ Nhóm thuốc ức chế thụ thể alpha giao cảm: Prazosin, Alfuzosin,
Terazosin, Phentolamin...
¡ Nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensine: Captopril, Enalapril,
Lisinopril,
¡ Nhóm thuốc ức chế calci: Nifedipin, Amlodipin, Isradipin, Verapamil,
Diltiazem...
¡ Nhóm thuốc mới ức chế thụ thể angiotensin: Losartan, sau đó là
Irbesartan, Candesardan, Valsartan.
¡ Nhóm thuốc giãn mạch trực tiếp: Hydralazin. Risordan,
THUỐC ĐẶC HIỆU
Chỉ định Thuốc

Suy tim Thiazid, chẹn beta, ƯCMC, ƯCTT

Đái tháo đường ƯCMC

Bệnh thận mạn ƯCMC, ƯCTT

Sau nhồi máu cơ tim Chẹn beta, ƯCMC

Xơ vữa động mạch ƯCMC

Đau thắt ngực Chẹn beta

Nguy cơ bệnh mạch máu não Thiazid, chẹn beta, ƯCMC, ỨC canxi

Lớn tuổi kèm THA tâm thu đơn độc Lợi tiểu, ức chế canxi
PHÒNG BỆNH
- Nguyên tắc là điều trị nguyên nhân của THA,
→ nguyên nhân.
- Trong chế độ ăn uống cần hạn chế muối, hạn
chế calo trong trường hợp béo bệu, kiêng thuốc
lá, tránh căng thẳng không cần thiết
KẾT LUẬN

Tăng huyết áp được định nghĩa khi


huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và hoặc
huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg. Tăng
huyết áp do nhiều nguyên nhân gây ra và
để lại nhiều biến chứng

You might also like