You are on page 1of 15

TS.

BS Đặng Văn Thởi


Trưởng BM Ngoại – Ung bướu - YHHN
 Viêm ruột thừa là một bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp
ở mọi lứa tuổi. Đứng hàng đầu trong các trường hợp
cấp cứu về ổ bụng. Bệnh cần chẩn đoán sớm và mổ
kịp thời. Nếu chẩn đoán và xử trí muộn sẽ gây biến
chứng nguy hiểm, có thể tử vong.
GIẢI PHẪU RUỘT THỪA
Ruột thừa là đoạn tịt của ống tiêu hóa, dài khoảng 4 -
6cm, gốc ruột thừa cắm vào manh tràng nằm ở hố
chậu phải.
VỊ TRÍ RUỘT THỪA
 Ruột thừa ở hố chậu phải

 Ruột thừa trong tiểu khung

 Ruột thừa sau manh tràng

 Ruột thừa sau hồi tràng


GIẢI PHẪU BỆNH LÝ

 Viêm ruột thừa thể xuất tiết

 Viêm ruột thừa thể nung mủ

 Viêm ruột thừa thể hoại tử

 Viêm ruột thừa thủng


NGUYÊN NHÂN VIÊM RUỘT THỪA
 Tắc lòng ruột thừa : sỏi phân, giun, co thắt gốc ruột
thừa, ruột thừa bị gấp hoặc dính do dây chằng.

 Nhiễm trùng ruột thừa do vi khuẩn.

 Tắc nghẽn mạch máu nuôi ruột thừa.


TRIỆU CHỨNG
 1. Triệu chứng toàn thân:

- Bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng:

sốt 38 - 38,5 độ C, mạch nhanh trên 90 lần/phút,


môi khô, lưỡi bẩn.
TRIỆU CHỨNG
 2. Triệu chứng cơ năng

- Đau ẩm ỉ, liên tục và khu trú tại hố chậu phải. Đôi khi
đau ở vùng thượng vị hoặc quanh rốn, sau đó khu trú ở
hố chậu phải.

- Buồn nôn, có khi nôn.

- Rối loạn tiêu hóa: đôi khi đại tiện lỏng, đôi khi táo bón
3. Triệu chứng thực thể
- Các điểm đau : + Điểm Mac Burney (+)
+ Điểm Lanz (+)
- Vùng hố chậu phải có phản ứng thành bụng.
- Dấu hiệu Blumberg (+): ấn sâu từ từ vào hố chậu
phải, thả nhanh tay ra thì bệnh nhân đau nhiều hơn.
- Khám trực tràng: ấn túi cùng bên phải đau.
4. Triệu chứng cận lâm sàng:

- Xét nghiệm máu: số lượng bạch cầu tăng cao trên 10.000
nhất là bạch cầu đa nhân trung tính tăng (trên 8O%).

- Siêu âm bụng: ruột thừa viêm thành dày, ĐK ruột thừa


≥ 7mm.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
 Sỏi niệu quản bên phải

 Thai ngoài tử cung vỡ

 U nang buồng trứng (P) xoắn

 Viêm phần phụ bên phải

 Viêm thận bể thận phải

 Viêm cơ thắt lưng chậu phải

 Viêm đại tràng, viêm dạ dày - ruột

 Viêm túi mật…


BIẾN CHỨNG

 Viêm phúc mạc


 Áp xe ruột thừa
 Đám quánh ruột thừa
ĐIỀU TRỊ
 Ở tuyến dưới:

- Không dùng thuốc giảm đau

- Không ăn, uống

 Những việc nên làm:

- Giải thích tình trạng bệnh cho bệnh nhân và người nhà.

- Chuyển lên tuyến trên càng sớm càng tốt.


ĐIỀU TRỊ
 Ở tuyến có phẫu thuật:

- Mổ cấp cứu để cắt ruột thừa viêm. Phương pháp


thường dùng là phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, PP này
ít biến chứng và có tính thẩm mỹ cao.

- Cũng có thể mở hở nếu cơ sở không thể phẫu thuật


nội soi.
 Lượng giá:
- Một bệnh nhân nữ 48 tuổi vào viện vì lý do đau bụng vùng
hố chậu phải đã 1 ngày, hiện tại bệnh nhân sốt 38,5 độ C,
nôn mửa 1 lần, không đi cầu phân lỏng. Bệnh nhân chưa
dùng thuốc gì nay xin vào viện. Hãy cho biết các bước tiến
hành để xác định chẩn đoán và các hướng xử trí.

You might also like