Professional Documents
Culture Documents
Carbohydrate 1 PDF
Carbohydrate 1 PDF
+ Là sản phẩm chính của quá trình quang hợp (tv, tảo, vi khuẩn)
(NL mặt trời 1,5.1022 kJ: 1% tạo NL Sinh học; cả trái đất cố định C
do quang hợp được1011 tấn/năm, 1/3 được cố định ở các đại dương)
+ Chiếm ưu thế so với các hợp chất hữu cơ khác trong tự nhiên
Cung cấp năng lượng: 4,1 Kcal/g; ngũ cốc, bột, đư ờng,…
(3) có khả năng tạo thành polymer nhờ vào liên kết
glycoside
(4) có khả năng tạo liên kết hydro với nước hoặc các
phân tử khác
Carbohydrate dư thừa sẽ được chuyển hóa theo hai hướng
- Oxy hóa để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
(ưu thế khi còn trẻ)
- Chuyển sang dự trữ ở dạng chất béo (mỡ) (ưu thế khi về già)
+ bánh kẹo
+ nước giải khát (chứa đường hoặc chất tạo ngọt nhân tạo)
+ giấy
+ vải
+ gỗ
+ chất nổ [1868, Alfred Nobel, dynamite] celluloid (lược ngà, bida, răng giả)
- theo tính chất hóa học: acid (chứa nhóm carboxyl, COOH)
trung tính (chứa nhóm carbonyl R-CO-R‘ và nhóm OH
aminomonosaccharide (chứa nhóm amine, NH2)
Đồng phân đối quang ở monosaccharide
Nhóm OH (ở C bất đối xứng cao nhất) bên phải: cấu hình D
bên trái: cấu hình L
đối với monosaccharide cấu hình D chiếm đa số trong tự nhiên
Dấu (+) : chỉ hướng quay theo chiều kim đồng hồ (dextrorotatory)
(-) : chỉ hướng quay ngược chiều kim đồng hồ (levorotatory)
• Đồng phân lập thể không đối quang thì khác nhau về tính chất vật lý
• Đồng phân lập thể không đối quang thì gọi là epimers
• Ngoài cấu tạo thẳng, monosaccharide còn có cấu tạo mạch vòng
(hemiacetal)
Nhóm OH ở C1 cùng phía với nhóm OH ở C bất đối xứng cao nhất
Ta có đồng phân dạng
Vòng hóa
Nhóm OH ở C1 khác phía với nhóm OH ở C bất đối xứng cao nhất
Ta có đồng phân dạng
Vòng hóa
Haworth projection
C chứa nhóm OH bất đối xứng cao nhất ở vị trí số mấy? Fischer projection
Sự hình thành vòng pyran và furan của monosaccharide
Tính chất hóa lý của monosaccharide
• Dạng tinh thể có độ cứng, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước
nhưng tan kém hoặc không tan trong dung môi hữu cơ
Tốc độ phản ứng của 3 ống nghiệm? - hồ tinh bột thủy phân (HCl)
- glucose
Ý nghĩa của phản ứng Molish: định tính và định lượng monosaccharide
Monosaccharide có thể bị oxy hóa ở các vị trí carbon khác nhau
Monosaccharide có thể bị oxy hóa ở các vị trí carbon khác nhau
Pentose (C5H10O5): Ít gặp dạng tự do, có trong nước tiểu, lá của một vài
loài thực vật, là sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi
carbohydrate.
+ D - xylose (đường gỗ): (i) chiếm lượng nhỏ trong thành phần
hemicellulose, chất nhầy thực vật, rơm rạ, bông
(ii) sử dụng thay cho những người
bệnh đái tháo đường hay béo phì
(iii) tham gia vào thành phần
glucoprotein của người, động vật và vi sinh vật.
Một vài monosaccharide tiêu biểu
Có trong nucleic acid, nucleotide tự do, là thành phần của vài vitamin và
cũng là nhóm prosthetic của một vài enzyme
Một vài monosaccharide tiêu biểu
Ester phosphate của chúng đóng vai trò quan trọng như
là sản phẩm trung gian của chi trình Calvin, con đường
pentosephosphate, oxy hóa carbohydrate
Một vài monosaccharide tiêu biểu
D(+)-fructose (đường trái cây): có trong phần xanh của thực vật,
mật, hoa, quả, mật ong
D(+)-galactose:
+ là thành phần của đường sữa (lactose), melibiose
+ cấu tạo nên trisaccharide (refinose) hay oligosaccharide (stachyose)
+ có trong cấu tạo của polysaccharide của động vật và thực vật,
agarose, hột của thực vật dây leo
+ không bị lên men bởi nấm men
Một vài monosaccharide tiêu biểu
D(+)-mannose:
- có trong thành phần polysaccharide cao phân tử ở thực vật,
dịch nhầy, hemicellulose
- tồn tại dưới dạng glucoprotein trong cơ thể người và động vật
- là polysaccharide tạo nên lớp vỏ ngoài của vi sinh vật
Một vài monosaccharide tiêu biểu
Heptose (C7H14O7): có nhiều dạng khác nhau trong tự nhiên. Từ thực vật tách được
cedoheptulose, D- mannoseheptulose. Cedoheptulose (ester phosphate) là
sản phẩm tạo thành trong quang hợp cũng như trong chu trình pentose
phosphate.
Một vài monosaccharide tiêu biểu khác
Mật ong - Honey
Thành phần đường của mật ong (tính theo khối lượng): khoảng
1% sucrose, 38% fructose, 31% glucose
Một vài dẫn xuất tiêu biểu của monosaccharide
Oligosaccharide
Có nhiều ở thực vật nhất là củ cải đường và mía (20 - 25%). Sucrose hoà tan tốt
trong nước, không có tính khử.
Là chất làm ngọt (đồng thời là chất bảo quản) trong nhiều loại thực phẩm
Maltose được tạo ra nhờ sự phân cắt tinh bột nhờ enzyme diatase trong quá
trình hạt nảy mầm. Một enzyme khác cũng tham gia vào quá trình thủy phân
maltose là maltase.
Có nhiều trong rơm rạ, rễ thực vật và trong chế phẩm mạch nha. Maltose có
nhóm hydroxyl glycoside ở dạng tự do nên có tính khử.
Lactose được phân hủy nhờ enzyme lactase, enyzme này có nhiều ở tuổi nhỏ
nhưng càng lớn lên chúng càng ít đi nên đa số người lớn không hấp thụ được
đường lactose và thường có triệu chứng khó chịu hoặc tiêu chảy khi sử dụng
các sản phẩm sữa.
Sữa bò chứa khoảng 4 – 5,5%, sữa mẹ 5 – 8,4% lactose. Ngoài ra lactose còn
có trong ống phấn của một số loài thực vật.
Các oligosaccharide tiêu biểu
Là thành phần của mật ong Có trong hạt của hoa hồng
Là chất gây vị đắng trong quả đào, mơ
Một vài oligosaccharide tự nhiên khác
• Là hợp chất hữu cơ cao phân tử rất thường gặp trong tự nhiên,
khi bị thủy phân hoàn toàn cho ra nhiều monosaccharide (vài
chục ngàn)
• Polysaccharide thường được gọi theo tên thông thường, ex. tinh
bột, glycogen,…
• Không tan trong nước, tạo keo trong nước nóng, không có vị ngọt
• Vài trò chủ yếu là nguồn năng lượng dự trữ và bộ khung cấu tạo
sinh vật
Tinh bột
• Là nguồn thực phẩm chính cho người và động vật
• Khi đun nóng thì trương lên và tạo dung dịch keo,
cho màu xanh với iod (định tính polysaccharide
bằng iod, thực hành)
• Tinh bột là nguyên liệu quan trong trong rất nhiều Liên kết hydro
tạo cấu trúc xoắn
ngành công nghiệp
Tinh bột cho màu xanh với iodine
Đun nóng: mất màu xanh hay màu xanh nhạt dần
Để nguội?
Dextrin và tính chất của dextrin
* Amylosedextrin:
- Bột trắng tan trong ethanol 25%, tủa trong ethanol 40%.
- Cho màu tím xanh trong dung dịch Iod.
* Eritrodextrin:
- Tan trong ethanol 55%, tủa trong ethanol 65%.
* Achrodextrin:
- Tan trong ethanol 70%.
- Không cho màu với Iod.
* Maltodextrin:
- Không tủa trong ethanol.
- Không cho màu với Iod.
- Cho vào 15 mL dung dịch hồ tinh bột. Cho tiếp vào 5 mL HCl đậm đặc, khuấy đều.
- Đun cách thủy, cứ sau 1 phút thử sự thủy phân hồ tinh bột bằng iod cho đến khi
không cho màu với iod.
- Nhận xét màu thay đổi khi thử dung dịch thủy phân với iod. Kết luận.
Lưu ý: Giữ dung dịch đã thủy phân để làm các phản ứng sau.
Amylose
Amylose có cấu tạo mạch thẳng từ các phân tử glucose qua liên kết -1,4-
glycoside, có khối lượng phân tử từ vài ngàn cho đến nữa triệu.
Trong phân tử amylose có một đầu có tính khử và một đầu không
có tính khử.
Khi tan trong nước nóng tạo thành vòng xoắn, cho màu xanh da trời
với dung dịch iodine.
Khi tan trong nước nóng sẽ cho màu đỏ tím với dung dịch
iodine.
• Tan trong nước, cho màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với iod
Là thành phần chủ yếu của vách tế bào thực vật cùng với
hemicellulose, lignin và pectin
Là chất hữu cơ hiện diện nhiều nhất trong tự nhiên, khoảng 50% tương
đương 180 tỷ tấn/năm (Delmer, 1999)
Động vật ăn cỏ có enzyme cellulase do vsv tiết ra nên tiêu hóa được cỏ
Cellulose
Liên kết?
Hemicellulose và pectin
Hemicellulose
- Là polysaccharide thực vật, có nhiều trong vỏ cứng của hột,
rơm rạ. . .
- Cấu tạo từ manose, galactose, arabinose, xylose.
-Không tan trong nước, tan trong kiềm.
Pectin
- Có nhiều trong quả, củ, thân, đặc biệt trong cùi trắng của quả
bưởi, cam, chanh.
- Khi có acid, đường có thể tạo nên keo và được dùng trong
sản xuất mứt, kẹo.
- Cấu tạo từ gốc acid galacturonic.
- Là thành phần của vách tế bào.
Cấu trúc không gian của vách tế bào (cell wall)
Chitin
• Tham gia cấu tạo nên lớp vỏ ngoài của đv chân đốt, là khung nâng đỡ và bảo vệ
• Khi đun nóng với kiềm loãng tạo chitosan có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (vỏ
bao, miếng đệm, …)
Agarose
Tan trong nước nóng, để nguội tạo gel (sử dụng trong công nghệ diện di)
Được sử dụng trong môi trường nuôi cấy, sinh học phân tử, công nghiệp bánh kẹo
Agarose