C hạn tới sát động P hạn KPPN Việc gì ở Như Khi Ai đâu thế nào nào 1 Theo -Mực - Tài Theo - Vận Tăng tần Trưởng Báo cáo quy dầu Khu liệu dõi hành xuất kiểm bộ công định trong vực hướng thường tra Av phận/nhâ đoạn mực chảo chiê dẫn xuyên dầu chiên n viên sản chiên mì. dầu chiên n mì công Ghi hồ 2h/lần xuất. trong việc sơ ít Điều Trưởng tiêu khu nhất chỉnh bộ phận chuẩn vực 2h/1 mực dầu QC thông chiên lần theo đúng số dây mì. quy định. chuyền Kiểm sản tra xuất mực mì dầu tương theo ứng tiêu với chuẩn từng thông dây số dây chuyền chuyền sản sản xuất. xuất mì”. khu vực chiên C Vệ Khu Kiểm 1ca/1 Vận Tăng tần Báo cáo C sinh vực tra cảm lần, hành xuất vệ công P Cặn sạch chiê quan khi sinh định đoạn 1 đen khuôn/ n mì sau khi thay kì 1 đến 3 chiên mì. không chảo thực khuôn. tháng/lần Kế hoạch bám chiên hiện về 1 ngày/ đối với vệ sinh trên sinh lần và lòng chảo định kì khuôn tối chiên. các khu sau khi thiểu 6 vực vệ tháng/l NMHCM sinh. ần năm Lòng Kết quả chảo vệ sinh sạch định kì sau khi năm. vệ sinh. Av<1. Chỉ số Khu Ài liệu 1 KCS đi Theo 5 (mg Av dầu vực hướng ca/lần ca. hướng KOH/g chiên chiê dẫn 1 Trưởn dẫn hành dầu.) n mì kiểm năm/lầ g động tra các n phòng/ KPPN chỉ số BP kỹ hóa lý thuật. của dầu . Av Chỉ số Tru Lấy 1 KCS <2.0 Av ng mẫu năm/lầ trung (KOH/ thành tâm thành n tâm g) phẩm bên phẩm ngoài ngo gửi ài kiểm tra 2 C Kiểm Thử Máy Cho 2h/lần CN Tài liệu Trưởng Báo cáo C tra độ mẫu dò mẫu khi bắt chuyên hướng bộ phận, kiểm tra P ổn kim kim kim đầu và trách dẫn hành nhân viên máy cân 2 định loại loại, loại khi kết KCS động sản xuất. trọng của qua máy qua thúc KPPN KCS lượng và máy dò máy xray máy đi sản rà kim kim đo. theo phẩm. loại. loại hướng 8h/lần máy dẫn xray vận định hành kì. máy cân đo
Bước 10: Thiết lập các hành động khắc phục
STT Công đoạn Mối nguy Biện pháp khắc phục 1 Dò kim loại Dị vật kim loại Cài đặt thông số mẫu chuẩn kim loại theo từng loại sản phẩm từng loại bao bì 2 Nhào trộn Sinh học, vật lý, Giám sát điều kiện vệ sinh an toàn, các vi hóa học. sinh vật sẽ bị tiêu diệt qua quá trình hấp, chiên. 3 Cán bột, cắt sợi Vi sinh vật Giám sát điều kiện vệ sinh an toàn cho Kim loại nặng môi trường xung quanh, các vi sinh vật sẽ bị tiêu diệt qua quá trình hấp, chiên. 4 Hấp Không có Không có 5 Cắt định lượng Vi sinh vật Giám sát điều kiện vệ sinh an toàn, các vi sinh vật sẽ bị tiêu diệt qua quá trình chiên. Kim loại nặng Chọn thiết bị thép dùng cho sản phẩm Kiểm tra dao cắt thường xuyên. 6 Vô khuôn Vi sinh vật Giám sát điều kiện vệ sinh an toàn, các vi sinh vật sẽ bị tiêu diệt qua quá trình chiên. 7 Chiên Oxy hóa dầu -bổ sung dầu mới liên tục vào khuôn chiên chiên -Vệ sinh khuôn, chảo chiên định kì -Kiểm tra chỉ số Av dầu chiên -Kiểm tra chỉ số Av dầu chiên để giám sát -kiểm tra chỉ số av thành phẩm định kì 8 Làm nguội Vi sinh vật, côn Giám sát vệ sinh môi trường sản xuất. trùng 9 Đóng gói Gói gia vị được Thiết lập riêng một quy trình sản xuất chế biến từ các HACCP. loại gia vị khác nhau Bao bì Vệ sinh sạch sẽ bao bì. Đóng gói thành Giám sát vệ sinh môi trường sản xuất. phẩm Không kéo dài thời gian đóng gói . Bước 11: Thiết lập các thủ tục thẩm tra Các phương pháp thẩm tra có thể bao gồm các hệ thống nội bộ, kiểm tra về mặt vi sinh các mẫu sản phẩm trung gian và cuối cùng, tiến hành thêm các xét nghiệm tại những điểm CCP có chọn lọc, tiến hành điều tra thị trường để phát hiện những vấn đề sức khỏe không bình thường do tiêu thụ sản phẩm, cập nhật số liệu từ phía người tiêu dùng sản phẩm. Thủ tục thẩm tra bao gồm: 1. Xem xét lại nghiên cứu HACCP và những hồ sơ ghi chép 2. Đánh giá lại những lệch lạc và khuyết tật sản phẩm 3. Quan sát nếu các điểm CCP còn đang kiểm soát được 4. Xác nhận những ngưỡng tới hạn được xác định 5. Đánh giá lại chương trình HACCP và tình hình sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Bước 12: Thiết lập bộ tài liệu và lưu giữ hồ sơ HACCP Hồ sơ theo dõi đối với tất cả các ccp gồm các thông tin sau: -Tên biểu -Thời gian, ngày tháng -Nhận biết sản phẩm (loại sản phẩm, kích cỡ đóng gói, dây chuyền sản xuất, mã sản xuất) -Giới hạn tới hạn -Quan sát hoặc đo lường để theo dõi -Chứ kí của người soát xét -Ngày tháng soát xét Hồ sơ sai lệch và hành động khắc phục -Nhận biết lô/sản phẩm sai lệch -Khối lượng sản phẩm bị tác động trong lô -Bản chất của sự sai lệch -Thông tin về sử lý lô -Mô tả hành động khắc phục Hồ sơ xác nhận/phê duyệt -Kiểm tra tại hiện trường -Thiết bị thử nghiệm và đánh giá -Độ chính xác và hiệu chuẩn của thiết bị -Kết quả hoạt động xác nhận, kể cả phương pháp, ngày tháng, trách nhiệm của từng cá nhân, kết quả hoặc phát hiện và hành động thực hiện.