Professional Documents
Culture Documents
ĐTQT04
ĐTQT04
KHOA KINH TẾ
& QUẢN TRỊ
ĐỀ TÀI SỐ 2
PHẦN TRĂM
STT HỌ VÀ TÊN MSSV
(%)
Năm/Khoản Doanh thu Chi phí SX Chi phí sửa Nhu cầu vốn
mục chữa lớn lưu động đầu
năm
4 90 18 10
5 90 18 10
6 90 18 10
7 150 30 5 12
8 150 30 12
9 150 30 12
10 150 30 12
11 150 30 10 12
12 250 48 15
13 250 48 15
14 250 48 15
15 250 48 15
Để triển khai dự án kể trên, công ty sử dụng các nguồn vốn sau đây:
• Phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá 300 tỷ đồng. Giá bán toàn bộ số trái phiếu ra
thị trường 280 tỷ đồng. Lãi suất trái phiếu là 12%/năm trên mệnh giá trái phiếu và
được thanh toán cuối mỗi năm.
• Vay ngân hàng số tiền 220 tỷ đồng. Lãi suất vay 10%/năm.
• Sử dụng vốn tự có của doanh nghiệp số tiền 100 tỷ đồng với chi phí sử dụng vốn
8%/năm.
• Tổng thu từ việc thanh lý toàn bộ nhà xưởng và máy móc thiết bị khi kết thúc dự án
là 50 tỷ đồng (sau thuế TNDN).
• Thuế suất thuế TNDN là 17%
Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án trên là 8,7%
Câu 2: Xác định chỉ tiêu NPV của dự án với suất chiết khấu 10%/năm.
• Dòng thu chính = Dòng thu + Thu hồi vốn lưu động + Than lý máy móc thiết bị
• Dòng chi chính = Dòng chi + Chi vốn lưu động
Với chiết khấu 10%/ năm hiện giá thuần của dự án là 23.8024 tỷ đồng
Câu 3: Xác định chỉ tiêu IRR của dự án. Theo bạn có nên đầu tư dự án hay không nếu
căn cứ trên chỉ tiêu IRR và chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) của dự án là 11%.
Kết luận: Nên đầu tư vào dự án này vì qua kết quả nhóm em tính ra thì tỷ suất
sinh lời nội bộ lớn hơn chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án (IRR = 11% > W
= 8.7%)