You are on page 1of 13

ách đọc thông số kỹ thuật in trên động cơ AC

CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ KỸ THUẬT IN TRÊN MỘT ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU

Nhãn thông số kỹ thuật in trên động cơ xoay chiều cung cấp thông tin quan trọng cần thiết cho việc
lựa chọn và cách sử dụng động cơ. Thông số kỹ thuật cũng đưa ra các điều kiện tải và chỉ số hoạt
động, cũng như cách thức sử dụng và bảo vệ động cơ hiệu quả. 

Hiện nay các động cơ xoay chiều lưu hành thường có hai loại nhãn thông số kỹ thuật theo tiêu
chuẩn của Việt Nam và của quốc tế.

Cách đọc nhãn thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam

Trên vỏ động cơ gắn nhãn ở Việt Nam thường ghi ký hiệu về loại động cơ, kích thước lắp đặt, số
đôi cực, các số liệu định mức, mức bảo nổ, số xuất xưởng, năm sản xuất, khối lượng...Ví dụ như
hình sau:
Bên dưới là cách đọc bản thông số theo tiêu chuẩn Việt Nam:

1/ Kiểu: 3PN160S4, trong đó:


- Ký tự 3PN: Động cơ không
đồng bộ 3 pha lồng sóc phòng nổ.
- Số 160: Chỉ chiều cao từ chân
động cơ đến tâm trục quay (mm)
- Ký hiệu bằng chữ S; M; L: chỉ
kích thước lắp đặt theo chiều dài
thân
- S: Chiều dài thân, kích thước lắp
đặt thân ngắn.
- M: Chiều dài thân, kích thước lắp
đặt thân trung bình.
- L: Chiều dài thân, kích thước lắp
đặt thân dài.
Đối với động cơ có chiều cao tâm
trục quay dưới 90mm. Ký hiệu
bằng các chữ cái A,B,C (Ví dụ
80A;80B). Kích thước lắp đặt
động cơ giống nhau.
- Số cuối cùng: chỉ số đôi cực
động cơ:
Số 2: Động cơ có số đôi cực 2p=2
tương ứng với tốc độ 3000vg/ph.
Số 4: Động cơ có số đôi cực 2p=4
tương ứng với tốc độ 1500vg/ph.
Số 6: Động cơ có số đôi cực 2p=6
tương ứng với tốc độ 1000vg/ph.
Số 8: Động cơ có số đôi cực 2p=8
tương ứng với tốc độ 750vg/ph.

2/ ~3 pha: Động cơ sử dụng lưới


điện xoay chiều 3 pha

3/ Cấp F: Cấp chịu nhiệt của vật


liệu cách điện và cuộn dây lớn
nhất là 1550C

4/ IP : Cấp bảo vệ động cơ với


bên ngoài:
- IP23 Động cơ kiểu hở (nước và
bụi vào được bên trong cuộn dây)
- IP44 Động cơ kiểu kín (Bảo vệ
được giọt nước rơi vào bất kỳ
hướng nào, bảo vệ được vật lạ kích
thước F 1mm không thâm nhập
vào động cơ). (Xem thêm bài
kiến thức về chỉ số IP tại đây)

 
1/ HP hay kW: Chỉ công suất trên
trục động cơ . Ở đây, động cơ này
có công suất là 220HP (mã lực) và
160kW

2/ 2970 vg/ph: Tốc độ quay trên


trục động cơ (vòng /phút), Ở đây,
chỉ số này là 2970 vg/ph

3/ 50Hz : Tần số lưới điện xoay


chiều 50Hz.

4/ n % =90: Hiệu suất của động cơ


tính theo phần trăm công suất đầu
vào. Ở đây là 90%

5/ Cos- phi=0,92: Hệ số công suất


của động cơ điện.

 
1/ D /Y: 380/660 Điện áp cấp cho
động cơ.
- Lưới điện 3 pha điện áp 220V nối
tam giác D
- Lưới điện 3 pha điện áp 380V nối
sao Y.
Hoặc D /Y: 380/660V
- Lưới điện 3 pha điện áp 380V nối
tam giác D
- Lưới điện 3 pha điện áp 660V nối
sao Y.

2/ D /Y: 294/170(A) Dòng điện


dây định mức của động cơ. 
Khi nối tam giác (D ) dòng điện
294A, nối sao (Y) dòng điện
170A.

3/ ExdIT3: Ký hiệu cấp bảo vệ nổ


- Ký hiệu "Ex,,biểu thị động cơ
điện bảo vệ nổ sử dụng trong mỏ,
hầm lò.
- Ký hiệu "d,, động cơ có kết cấu
vỏ không xuyên nổ.
- Ký hiệu "I,, Biểu thị thiết bị điện
thuộc nhóm I sử dụng trong các
mỏ hầm lò môi trường khí mỏ có
chứa metan là khí gây cháy nổ.
- Ký hiệu " T3,, biểu thị nhiệt độ tự
bốc cháy của bầu không khí nơi
thiết bị làm việc. Tương ứng với
"T3,, là 2000C.

4/1215kg: Khối lượng động cơ


(kg).

Cách đọc nhãn thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn Quốc tế

Bản vẽ sau minh họa một mẫu thông số kỹ thuật in trên một động cơ xoay chiều 30 mã lực.

Bên dưới là cách đọc một số thông số quan trọng:


AMPS: là đơn vị đo dòng điện
đầy tải của động cơ
VOLT: là đơn vị đo điện áp của
động cơ

Động cơ xoay chiều được thiết kế


để hoạt động ở một mức điện áp và
tần số tiêu chuẩn . Như vậy, động
cơ trên được thiết kế để sử
dụng 460 VAC . Dòng điện đầy tải
của động cơ này là 34,9 amps.

 
R.P.M: là đơn vị đo tốc độ cơ sở
HERTZ: là đơn vị đo tần số

Tốc độ cơ sở là tốc độ ghi trên


nhãn, được đo dưới đơn vị R.P.M-
tại đó động cơ được đo mã lực
dưới một mức điện áp và tần số
danh nghĩa. Nó cho ta biết tốc độ
của trục đầu ra tác động lên các
thiết bị kết nối khi nạp đầy đủ với
mức điện áp và tần số quy định.

Như vậy, tốc độ cơ bản của động


cơ này là 1.765 RPM , với tần số là
60 Hz. Nó cho ta biết rằng tốc độ
đồng bộ của một động cơ 4 cực là
1800 R.P.M. Khi được nạp điện áp
đầy đủ sẽ trượt đi 1,9%. Nếu thiết
bị kết nối đang hoạt động tải dòng
điện thấp hơn mức quy định, tốc
độ đầu ra (RPM) sẽ hơi lớn hơn so
với chỉ số được ghi trên nhãn.

 
Service factor: Hệ số công suất

Một động cơ được thiết kế để hoạt


động ở công suất ghi trên nhãn của
nó. Đánh giá hệ số công suất là 1,0
có nghĩa là động cơ có thể hoạt
động ở 100% công suất đánh giá
của nó. Một số thiết bị phụ được
nhà sản xuất lắp vào có thể tăng
công suất định mức một động cơ
lên.

Trong trường hợp một động cơ với


hệ số là 1,15 có thể hoạt động cao
hơn 15% công suất ghi trên động
cơ. Ví dụ với 1 động cơ 30HP có
thể hoạt động với công suất tối đa
là 34,5 HP.

Cần lưu ý rằng bất kỳ động cơ nào


hoạt động liên tục tại một hệ số lớn
hơn 1 sẽ có tuổi thọ giảm so với
loại động cơ hoạt động đúng tại
công suất nó được đánh giá .

 
CLASS INSUL: lớp cách nhiệt
AMB: chỉ số đo nhiệt độ môi
trường xung quanh

Hiệp hội các nhà sản xuất điện


quốc gia Mỹ (NEMA) đã tạo nên
các lớp cách nhiệt để đáp ứng
nhiệt độ động cơ yêu cầu trong
những môi trường hoạt động khác
nhau. Gồm bốn lớp cách điện là A,
B, F, và H. Lớp F là thường sử
dụng. LớpA hiếm khi được sử
dụng. Trước khi một động cơ được
khởi động, cuộn dây của nó ở nhiệt
độ môi trường xung quanh (AMB).

NEMA có tiêu chuẩn nhiệt độ bên


ngoài trên 40 ° C, hoặc 104 ° F
trong định nghĩa về phạm vi nhiệt
độ tối đa cho tất cả các lớp động
cơ. Nhiệt độ sẽ tăng lên trong động
cơ ngay sau khi nó được khởi
động. Mỗi lớp cách nhiệt có nhiệt
độ cho phép được chỉ định tăng
lên. Sự kết hợp của nhiệt độ môi
trường xung quanh và nhiệt độ
được cho phép tăng lên phải bằng
với nhiệt độ tối đa của cuộn dây
trong một động cơ.

Một động cơ với lớp cách điện F,


ví dụ, có mức tăng nhiệt độ tối đa
là 105 ° C khi hoạt động ở hệ số
công suất là 1.0, thì khi đó nhiệt độ
tối đa của cuộn dây là 145 ° C (40
° môi trường xung quanh + 105 °
nhiệt độ gia tăng).

Cần lưu ý, vận hành một động cơ


trên mức giới hạn của lớp cách
nhiệt sẽ làm giảm tuổi thọ của
động cơ. Trung bình cứ tăng nhiệt
độ hoạt động lên 10 ° C có thể làm
giảm tuổi thọ của động cơ xuống
khoảng 50%.

 
Hiệp hội các nhà sản xuất điện
quốc gia Mỹ(NEMA) đã thành lập
một hệ thống tiêu chuẩn về kết cấu
và đặc tính của động cơ.. Trong
đó, NEMA DESIGN loại B
thường được sử dụng.
 
NEMA NOM.EFF: chỉ số đo
hiệu suất của động cơ

Hiệu suất của động cơ xoay chiều


được tính theo phần trăm. Nó cho
biết số năng lượng điện đầu vào
được chuyển đổi sang năng lượng
cơ học.

Hiệu suất danh nghĩa của động cơ


này là 93,6%. Một động cơ 30 HP
với hiệu suất 93,6% sẽ tiêu thụ ít
năng lượng hơn so với một động
cơ 30 HP với hiệu suất là 83%.
Điều này có nghĩa là ta sẽ tiết kiệm
đáng kể một khoảng năng lượng và
chi phí.

Duy trì nhiệt độ thấp hơn định


mức cho động cơ, động cơ sẽ bền
hơn, mức độ gây ra tiếng ồn sẽ ít
hơn, và trở lại, nó sẽ giúp cho hiệu
suất tăng cao hơn.

You might also like