Professional Documents
Culture Documents
Nhãn thông số kỹ thuật in trên động cơ xoay chiều cung cấp thông tin quan trọng cần thiết cho việc
lựa chọn và cách sử dụng động cơ. Thông số kỹ thuật cũng đưa ra các điều kiện tải và chỉ số hoạt
động, cũng như cách thức sử dụng và bảo vệ động cơ hiệu quả.
Hiện nay các động cơ xoay chiều lưu hành thường có hai loại nhãn thông số kỹ thuật theo tiêu
chuẩn của Việt Nam và của quốc tế.
Cách đọc nhãn thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam
Trên vỏ động cơ gắn nhãn ở Việt Nam thường ghi ký hiệu về loại động cơ, kích thước lắp đặt, số
đôi cực, các số liệu định mức, mức bảo nổ, số xuất xưởng, năm sản xuất, khối lượng...Ví dụ như
hình sau:
Bên dưới là cách đọc bản thông số theo tiêu chuẩn Việt Nam:
1/ HP hay kW: Chỉ công suất trên
trục động cơ . Ở đây, động cơ này
có công suất là 220HP (mã lực) và
160kW
1/ D /Y: 380/660 Điện áp cấp cho
động cơ.
- Lưới điện 3 pha điện áp 220V nối
tam giác D
- Lưới điện 3 pha điện áp 380V nối
sao Y.
Hoặc D /Y: 380/660V
- Lưới điện 3 pha điện áp 380V nối
tam giác D
- Lưới điện 3 pha điện áp 660V nối
sao Y.
Bản vẽ sau minh họa một mẫu thông số kỹ thuật in trên một động cơ xoay chiều 30 mã lực.
R.P.M: là đơn vị đo tốc độ cơ sở
HERTZ: là đơn vị đo tần số
Service factor: Hệ số công suất
CLASS INSUL: lớp cách nhiệt
AMB: chỉ số đo nhiệt độ môi
trường xung quanh
Hiệp hội các nhà sản xuất điện
quốc gia Mỹ(NEMA) đã thành lập
một hệ thống tiêu chuẩn về kết cấu
và đặc tính của động cơ.. Trong
đó, NEMA DESIGN loại B
thường được sử dụng.
NEMA NOM.EFF: chỉ số đo
hiệu suất của động cơ