Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 PDF
Chuong 1 PDF
Dữ liệu
¾ Những sự kiện chưa được xử lý, chưa có trật
tự miêu tả thế giới thực
¾ Tất cả các sự kiện là dữ liệu(ví dụ: thời tiết –
nắng, tuổi - 32)
¾ Có thể được phân loại thành những dạng:
¾ Bảng chữ cái, chữ số, hình ảnh, âm thanh
1.2 Dữ liệu, kiến thức, xử lý và thông tin
Kiến thức
¾ Quy tắc, nguyên tắc điều khiển và thủ tục.
¾ Dùng để tổ chức, điều khiển dữ liệu.
¾ Làm cho dữ liệu hữu dụng hơn cho một nhiệm
vụ đã được định sẵn.
¾ Ví dụ
¾ Nhiệt độ cơ thể dưới 370C được coi là tốt.
¾ Nhiệt độ cơ thể trên 380C là sốt.
¾ Nhiệt độ cơ thể trên 400 là tình trạng nguy hiểm.
1.2 Dữ liệu, kiến thức, xử lý và thông tin
Thông tin
¾ Thông tin là:
¾ Dữ liệu được tạo ra hữu ích hơn thông qua
việc ứng dụng kiển thức
¾ Dữ liệu được tổ chức, vận dụng tùy theo
những mục đích riêng biệt
1.2 Dữ liệu, kiến thức, xử lý và thông
tin
Xử lý
¾Quá trình thực tế nhờ việc áp dụng sự hiểu
biết hoặc những nguyên tắc của dữ liệu thô
để xử lý thông tin.
¾Thường được thực hiện bằng việc sử dụng
chương trình phần mềm(Ví dụ: Java, C++).
¾ Chương trình sẽ được tổ chức và vận dụng
kiến thức về cơ sở dữ liệu để xử lý thông tin.
1.2 Dữ liệu, kiến thức, xử lý và thông
tin
1.3 Những mốc quan trọng trong lịch sử máy tính.
Tốc độ
¾ Có thể xử lý hàng triệu/ hàng tỷ lệnh trong 1 giây.
¾ Nhanh hơn con người rất nhiều.
Độ tin cậy cao
¾ Hiếm khi hỏng và không bao giờ mắc lỗi.
¾ Lỗi trong máy tính thường là do sơ suất của con người,
máy tính chỉ biết con người ra lênh ra sao.
Tính kiên định
¾ Kết quả thường giống nhau
¾ Đầu vào tốt ra kết quả tốt, đầu vào tồi ra kết quả tồi.
1.5 Những ưu điểm của việc sử dụng máy tính
Lưu trữ
¾Có thể lưu trữ một số lượng khổng lồ dữ
liệu và có thể lấy ra được dễ dàng khi cần.
Sự truyền đạt
¾Máy tính có thể “nói chuyện” với máy khác
qua mạng từ khoảng cách xa.
1.6 Phần cứng
Phần mềm
¾ Không thể nhìn thấy hoặc chạm tới
¾ Ra lệnh mà điều khiển hệ thống máy tính
¾ Lưu trữ trong những thiết bị lưu trữ phần cứng (ví dụ: đĩa
mềm).
1.7. Phần mềm