Professional Documents
Culture Documents
03 BienVaHangPHP
03 BienVaHangPHP
03 BienVaHangPHP
Bài viết này và tất cả các bài viết về sau, Tôi sẽ không quá trú trọng vào lý thuyết vì lý thuyết sẽ rất là nhiều mà
chúng ta không thể nhớ hết được, vì thế tôi khuyên các bạn mới học chỉ cần nắm được các phần trọng tâm của vấn
đề. Còn các phần lý thuyết khác các bạn có thể tìm hiểu thêm khi chúng ta làm ứng dụng thực tế, nó sẽ giúp các
bạn đỡ bị choáng ngợp với hàng mớ lý thuyết và nó sẽ làm các bạn nản chí khi tìm hiểu về PHP.
Chẳng hạn các bạn không nên nhớ cái phép % hoặc / trong PHP nó để làm gì, nếu cứ nhớ như vậy thì rất là máy
móc và nhanh quên. Các bạn chỉ cần nhớ các phép toán tử cơ bản trong PHP , ví dụ phép cộng " + " viết như thế
nào, phép trừ " - " nhân " * " chia " / " nó như thế nào... khi chúng ta làm project cụ thể khi không nhớ phép toán
nào các bạn dùng google để tìm kiếm, nó sẽ giúp các bạn nhớ rất lâu.
Ở bài này tôi chỉ cần các bạn nhớ được Biến là gì, cách viết nó như thế nào là hợp lệ, khái niệm về Hằng và cách
định nghĩa cho một Hằng và một vài phép toán, toán tử quan trọng trong PHP
Trong PHP biến được ký hiệu bởi dấu " $ " đi sau là các ký tự bao gồm các chữ cái thường (a - z) in hoa (A - Z) và
các chữ số (0 - 9) và dấu " gạch dưới " ( _ ) .
- Biến bắt đầu bằng dấu " $ " sau đó là các ký tự chữ cái hoặc dấu gạch dưới
- Biến không được viết cách
- Biến không được bắt đầu bằng chữ số
Ví dụ :
1 <?php
?>
8
- Chú ý : Trong PHP phân biệt chữ in hoa và in thường , biến $a và $A là hai biến hoàn toán khác nhau
Trong PHP có hai loại hằng, hằng có sẵn trong PHP và hằng do chúng ta tự định nghĩa
- Hằng có sẵn trong PHP, ví dụ như
1 <?php
3 PHP_VERSION ; // cho biết phiên bản PHP trong server của bạn
4 PHP_OS ; // cho biết server của bạn là linux hay window
?>
5
Và rất nhiều các hằng khác như E_ERROR, E_WARNING.........
- Hằng do chúng ta định nghĩa, để định nghĩa hằng chúng ta dùng cấu trúc sau :
1 <?php
4 ?>
a. Toán tử gán : dễ thấy ngay trong khi ta gán giá trị cho 1 biến, ví dụ
1 <?php
?>
4
b. Toán tử số học : là các phép toán cơ bản mà các bạn hay thấy như cộng, trừ, nhân, chia...
Tên Ký hiệu Mô tả Ví dụ
Tên Ký hiệu Mô tả Ví dụ
Lớn hơn hoặc bằng >= Lớn hơn hoặc bằng $a >= $b
Nhỏ hơn hoặc bằng <= Nhỏ hơn hoặc bằng $a <= $b
Ví dụ : Toán tử số học
1
<?php
2 // Toán tử số học
3 $a = 5;
4 $b = 10;
5 $c = $a + $b;
6 $d = $a * $b;
1 <?php
10
d. Toán tử logic
Toán tử logic là tổ hợp các giá trị boolean có kết quả trả về là TRUE hoặc FALSE
Tên Ký hiệu Mô tả Ví dụ
Ví dụ :
1 <?php
3. Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu Mô tả
INT (Số nguyên) Viết tắt của INTEGER, là một kiểu dữ liệu dạng số, kích thước của kiểu là 32 bit.
Để khai báo số nguyên ta sẽ không dùng dấu nháy để bao quanh nó. Ví dụ
<?php
$number = 5
?>
is_int($bien);
BOOLEAN Kiểu dữ kiệu này chỉ chứa hai giá trị là TRUE hoặc FALSE.
Ngoài ra PHP còn chuyển đổi các ký tự 0, trống, NULL là FALSE, còn lại là
TRUE
is_bool($bien);
<?php
$number = 1.123;
Kiểu dữ liệu Mô tả
?>
is_float($bien)
STRING (Chuỗi) Để khai báo một biến và gán giá trị chuỗi cho nó
<?php
?>
Về sự khác nhau giữa nháy đơn và nháy kép thì nó khác nhau ở chỗ:
- Nháy đơn '' chuỗi trong đó không được phân tích cú pháp và sẽ được hiển thị
toàn bộ nội dung.
- Nháy kép "" chuỗi trong đó được phân tích cú pháp và bất kỳ biến trong PHP sẽ
được xác định.
<?php
$a = "Hello";
?>
<?php
is_string($bien);
?>
Kiểu dữ liệu Mô tả
ARRAY (Mảng) Mảng là danh sách các phần tử có kiểu dữ liệu (kiểu dữ liệu có thể giống hoặc
khác nhau), và mảng là một kiểu dữ liệu phức tạp cao.
Có 2 loại mảng là Mảng một chiều và Mảng nhiều chiều.
Các phân tử của mảng có thể được truy xuất thông qua chỉ mục (vị trí) của nó
nằm trong mảng.
* Phần về mảng khá dài nên mình sẽ tách thành một phần riêng biệt ở bài tiếp
theo.
<?php
is_array($bien)
?>
NULL Đây là kiểu dữ liệu đặc biệt. Nó mang giá trị rỗng. Khi ta khởi tạo một biến và
gán giá trị NULL thì hê thống sẽ không tốn bộ nhớ cho nó.
<?php
is_null($bien);
?>
OBJECT (Kiểu Đây là kiểu dự liệu nâng cao. Mình sẽ giới thiệu nó ở phần liên quan đến lập
đối tượng) trình hướng đối tượng trong PHP
<?php
?>
Ở đoạn code trên ta thấy có một dòng chữ đặt sau dấu // , đó là chú thích dòng. Chú thích này sẽ
chỉ được ghi trên một dòng
<?php
/*
*/
echo "-";
?>
Ở đoạn code trên ta thấy có một đoạn văn bản đặt trong cặp dấu /* */ , đó là chú thích đoạn. Đối
với chú thích này có thể ghi trên nhiều dòng đặt trong cặp dấu /* */
Ở phần này chúng ta đã tìm hiểu xong khái niệm về biến và hằng trong PHP cũng như cách sử
dụng chúng. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Phần tiếp theo chúng
ta sẽ tìm hiểu về mảng trong PHP .