Professional Documents
Culture Documents
DailyVN
DailyVN
03/07/2020
Phòng Nghiên cứu18
& March
Phân tích
2011
research@vcsc,com,vn
+8428 3914 3588
UP • BMP: Ngày 17/07 là ngày giao dịch không hưởng quyền cho phần cổ tức
VNI HNI
CoM tiền mặt còn lại năm tài chính 2019
Điểm 847,6 111,6 56,3
%∆ 0,6% -0,1% 0,7% • Điểm nhấn thị trường: Cổ phiếu SAB tăng mạnh, hỗ trợ chỉ số VN-Index
- % ∆ 1 tuần -0,5% -1,7% -0,3% tăng điểm
- % YTD -11,8% 8,8% -0,5%
- % YOY -11,7% 7,6% 1,7% ----------------------------------------
GTGD
Quan điểm kỹ thuật: Tín hiệu kỹ thuật ngắn hạn của VN-Index, VN30, HNX-Index
- Hôm nay (triệu) $153,5 $15,8 $14,3
- TB 1 tháng (triệu) $282,4 $27,9 $17,6 hay VNMidcap và VNSmallcap vẫn duy trì ở mức Tiêu cực. Tuy nhiên, với việc
- TB 1 năm (triệu) $199,2 $20,0 $13,3 đang đóng cửa trên đường MA5 ngày, các chỉ số này vẫn đang trong khả năng có
Khối ngoại thể cải thiện được tín hiệu.
- Mua (triệu) $26,3 $0,1 $0,1
- Bán (triệu) $19,5 $0,2 $0,2 Dự báo trong phiên giao dịch tới, thị trường với đại diện là VN-Index có thể tiếp tục
- GT ròng (triệu) $6,8 -$0,1 -$0,1 nỗ lực tăng điểm để kiểm định kháng cự MA10 tại 850 điểm. Nếu vượt được qua
Độ rộng TT kháng cự này đi kèm với sự gia tăng của KLGD thì tín hiệu ngắn hạn sẽ thoát khỏi
Mã tăng 154 62 75 trạng thái Tiêu cực với kháng cự tiếp theo tại 860 điểm, tạo bởi đường MA20
Mã giảm 129 63 69
Không đổi 83 200 688 ngày. Ngược lại, nếu thất bại trong việc chinh phục kháng cự này thì nền tảng yếu
của đà hồi phục có thể bị thách thức khi áp lực bán được thúc đẩy từ kháng cự có
Chỉ số chính
GT vốn hóa (tỷ) $126,8 $9,4 $35,7
thể sẽ gia tăng mạnh hơn. Trong trường hợp này, VN-Index có thể sẽ thoái lui để
P/E trượt 12T 14,0x 8,3x 18,7x kiểm định lại hỗ trợ MA100 tại 843 điểm. Với tín hiệu xu hướng chưa rõ ràng như
LS cổ tức 2,1% 2,2% 2,7% hiện tại, nhà đầu tư nên tiếp tục vị thế quan sát.
Giao dịch Phái HĐ GTGD Các nhà đầu tư có thể theo dõi tín hiệu kỹ thuật của Top 15 cổ phiếu ảnh hưởng
Giá
sinh mở (tr USD)
VN30F2007 772,8 25,884 563,2 mạnh nhất đến VN-Index, Top 10 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến HNX-Index
VN30F2008 763,7 786 1,2 và UpCom Index; cũng như của một số các cổ phiếu đầu cơ do VCSC lựa chọn.
VN30F2009 757,4 630 0,1
VN30F2012 754,7 297 0,2 Để tải về báo cáo chi tiết, xin vui lòng nhấn vào đây.
USD/VND 23.202
----------------------------------------
BMP: Ngày 17/07 là ngày giao dịch không hưởng quyền cho phần cổ tức tiền
mặt còn lại năm tài chính 2019
* CTCP Nhựa Bình Minh (BMP) sẽ thanh toán 1.000 đồng/CP (tương ứng lợi suất
cổ tức 1,8%) cho đợt trả cổ tức tiền mặt thứ ba của năm tài chính 2019. Ngày giao
dịch không hưởng quyền và ngày thanh toán đợt cổ tức tiền mặt này lần lượt là
ngày 17/07 và 05/08.
* Đợt thanh toán cổ tức này phù hợp với kế hoạch cổ tức tiền mặt 5.000 đồng/CP
cho năm tài chính 2019 (lợi suất cổ tức 8,9% - trong đó đã thanh toán toán 4.000
đồng/CP) được thông qua tại ĐHCĐ của công ty.
* Chúng tôi hiện có khuyến nghị MUA cho BMP với giá mục tiêu 60.800 đồng/CP
(tổng mức sinh lời dự phóng 16,1%, bao gồm lợi suất cổ tức 7,1%). Theo giá cổ
phiếu hiện tại, BMP hiện được giao dịch tại P/E dự phóng năm 2020 là 11,9 lần,
dựa theo dự báo của chúng tôi.
----------------------------------------
2See important disclosure at the end of this document www,vcsc,com,vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 1
Điểm nhấn thị trường: Cổ phiếu SAB tăng mạnh, hỗ trợ chỉ số VN-Index tăng điểm
Chỉ số VN-Index chốt tuần với mức tăng 0,6% trong phiên hôm nay; tuy nhiên, tính chung cả
HOLD
tuần, chỉ số giảm 0,5%. Ngoài ra, thanh khoản trên sàn HOSE giảm còn 153,5 triệu USD – mức
thấp nhất trong hơn 2 tháng qua.
* SAB (+4,8%) tăng mạnh sau khi Chính phủ công bố thoái vốn toàn bộ cổ phần còn lại tại công
ty bia này.
* Trong ngành bất động sản, VHM (+1,2%) và NVL (+2,0%) đều tăng. VRE (+1,1%) cũng tăng
lên mức cao nhất trong 1 tuần qua.
* HDB (+5,3%) tăng mạnh lên mức cao nhất trong 1 tuần qua và ghi nhận tuần tăng điểm đầu
tiên trong 3 tuần gần nhất.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 2
Giá mục tiêu & Khuyến nghị - Cổ phiếu VCSC theo dõi
P/E
GTGD/ Lợi Ngày báo P/B
Giá hiện Giá mục Tỷ lệ Tổng mức Khuyến
Mã Ngành
Room
NN
GTVH, tr
USD
30N
trUSD
tại tiêu tăng
suất cổ
tức
sinh lời nghị
cáo gần
nhất
P/E
2020 HOLD
P/E
2021
Ngành
trượt
12T
trượt
12T
MWG Bán lẻ 0% 1.595 3,9 81.700 164.500 101% 1,8% 103% MUA 10/06/20 9,4 10,0 11,5 2,8
DXG Bất động sản 8% 257 2,2 11.500 17.900 56% 0,0% 56% MUA 27/04/20 4,7 6,8 10,2 0,9
TLG Văn phòng phẩm 77% 118 0,3 35.800 53.700 50% 5,6% 56% MUA 07/05/20 8,9 12,1 10,2 1,6
DHC Công nghiệp 12% 89 0,7 37.000 53.600 45% 6,8% 52% MUA 28/04/20 11,2 7,3 12,9 1,8
NLG Bất động sản 1% 273 1,3 25.350 37.500 48% 3,7% 52% MUA 11/05/20 6,7 7,2 10,2 1,2
REE Điện & Nước 0% 424 0,7 31.750 45.400 43% 5,0% 48% MUA 26/05/20 6,0 6,5 12,3 1,0
CII GTVT 37% 190 1,5 18.450 24.900 35% 8,7% 44% MUA 28/05/20 24,6 9,1 10,7 0,9
VHM Bất động sản 29% 11.031 8,6 77.800 111.000 43% 0,0% 43% MUA 18/05/20 12,2 10,0 10,2 4,1
VIB Ngân hàng 0% 705 0,8 17.700 24.300 37% 4,3% 42% MUA 01/06/20 5,0 4,7 9,7 1,2
VPB Ngân hàng 0% 2.238 4,3 21.300 30.100 41% 0,0% 41% MUA 19/05/20 6,3 6,4 9,7 1,2
GMD GTVT 0% 242 0,3 18.900 25.100 33% 7,9% 41% MUA 12/05/20 11,4 14,3 10,7 0,9
PNJ Bán lẻ 0% 569 1,9 58.600 80.500 37% 3,1% 40% MUA 26/06/20 11,8 14,9 11,5 2,6
STB Ngân hàng 15% 855 7,2 11.000 15.400 40% 0,0% 40% MUA 12/05/20 9,8 8,1 9,7 0,7
SCS DV Hàng không 28% 267 0,1 122.000 160.000 31% 6,1% 37% MUA 28/04/20 14,2 14,9 10,7 6,6
MBB Ngân hàng 0% 1.751 4,6 16.850 22.500 34% 3,0% 36% MUA 26/05/20 4,7 6,0 9,7 1,0
PC1 Điện & Nước 32% 117 0,4 17.100 22.800 33% 0,0% 33% MUA 29/05/20 8,2 6,7 9,3 0,8
PTB Đa ngành 32% 103 0,5 51.800 66.000 27% 4,8% 32% MUA 23/06/20 6,0 7,1 N/A 1,3
KDH Bất động sản 5% 543 0,7 24.000 31.100 30% 2,1% 32% MUA 18/05/20 14,9 12,0 10,2 1,7
TDM Điện & Nước 37% 98 0,2 23.700 29.900 26% 4,6% 31% MUA 08/05/20 12,0 11,0 12,3 1,4
HT1 VLXD 43% 223 0,2 13.550 16.500 22% 8,9% 31% MUA 04/05/20 8,2 8,6 12,9 0,9
NT2 Điện & Nước 31% 274 0,3 22.050 26.500 20% 10,4% 31% MUA 28/04/20 8,7 10,2 12,3 1,5
ACB Ngân hàng 0% 1.648 4,5 23.000 29.000 26% 4,4% 30% MUA 19/05/20 6,2 6,1 9,7 1,3
PPC Điện & Nước 33% 335 0,2 24.250 29.000 20% 10,3% 30% MUA 04/05/20 6,4 9,7 12,3 1,3
PVT Dầu khí 24% 126 0,7 10.350 13.400 29% 0,0% 29% MUA 14/05/20 4,5 7,4 12,6 0,6
POW Điện & Nước 37% 976 2,3 9.670 12.200 26% 3,1% 29% MUA 18/05/20 9,2 12,7 12,3 0,8
FPT CNTT 0% 1.563 3,0 46.250 57.200 24% 4,3% 28% MUA 23/06/20 12,6 11,5 10,2 2,5
BMI Bảo hiểm 14% 86 0,2 21.750 26.800 23% 4,6% 28% MUA 15/05/20 13,0 14,9 16,9 0,9
BVH Bảo hiểm 21% 1.488 2,0 46.500 58.000 25% 2,2% 27% KQ 29/05/20 27,5 36,7 16,9 1,8
VIC Đa ngành 23% 13.150 1,9 90.200 114.000 26% 0,0% 26% KQ 03/06/20 37,1 38,7 N/A 3,8
DRC Săm lốp 28% 95 0,5 18.550 22.200 20% 5,4% 25% KQ 30/05/20 8,8 14,2 14,3 1,3
VRE Bất động sản 19% 2.595 3,5 26.500 33.000 25% 0,0% 25% MUA 28/05/20 21,7 23,9 10,2 2,2
HPG VLXD 13% 3.273 14,9 27.500 33.500 22% 1,8% 24% MUA 20/05/20 10,8 9,2 12,9 1,5
PVS Dầu khí 37% 249 2,7 12.100 14.200 17% 5,8% 23% KQ 25/05/20 7,7 12,3 12,6 0,5
MSN Đa ngành 10% 2.882 4,0 57.200 69.400 21% 0,0% 21% KQ 01/06/20 12,0 241,4 12,5 1,6
TCB Ngân hàng 0% 2.987 1,6 19.800 23.800 20% 0,0% 20% KQ 14/05/20 6,9 6,7 9,7 1,1
VTP GTVT 28% 353 0,3 137.500 162.600 18% 1,1% 19% MUA 08/05/20 24,8 20,4 10,7 8,5
TPB Ngân hàng 0% 725 0,1 20.600 24.500 19% 0,0% 19% KQ 29/05/20 7,4 6,8 9,7 1,2
HDB Ngân hàng 9% 1.082 1,2 26.000 30.700 18% 0,0% 18% MUA 22/05/20 7,1 6,8 9,7 1,3
GEX Đa ngành 35% 350 1,3 17.300 20.100 16% 0,0% 16% KQ 29/05/20 13,7 11,2 N/A 1,3
VHC Đồ uống/Thực phẩm 68% 284 1,0 36.200 40.500 12% 4,1% 16% MUA 04/05/20 5,7 7,8 12,5 1,3
BMP VLXD 18% 198 0,5 56.000 60.800 9% 7,1% 16% MUA 14/05/20 11,9 11,0 12,9 1,8
ACV Hàng không 46% 5.545 0,9 59.100 67.900 15% 0,0% 15% KQ 30/06/20 17,4 58,0 10,7 3,5
GAS Dầu khí 46% 5.799 1,8 70.300 76.600 9% 5,7% 15% KQ 11/05/20 11,5 20,4 12,3 2,6
KBC KCN 28% 276 2,2 13.650 15.600 14% 0,0% 14% KQ 15/05/20 7,0 8,4 10,2 0,7
PLX Xăng dầu 6% 2.358 2,4 45.950 51.100 11% 2,6% 14% KQ 21/05/20 14,8 32,6 12,6 2,9
DPM Phân bón 38% 242 2,3 14.350 15.200 6% 7,0% 13% KQ 04/05/20 18,0 9,8 12,9 0,7
SAB Đồ uống/Thực phẩm 37% 4.837 0,5 175.000 190.000 9% 2,9% 11% KQ 22/05/20 23,4 28,8 12,5 6,5
VEA Ô-tô 43% 2.520 0,4 44.000 43.600 -1% 12,0% 11% KQ 22/05/20 8,1 9,3 14,3 2,2
NKG VLXD 79% 57 0,9 7.220 8.000 11% 0,0% 11% PHTT 29/05/20 28,7 10,6 12,9 0,4
AST DV Hàng không 6% 97 0,3 50.200 52.800 5% 2,0% 7% PHTT 20/05/20 11,8 162,5 11,4 3,8
STK Dệt may 44% 52 0,1 17.850 17.600 -1% 8,4% 7% KQ 29/06/20 5,6 9,6 11,0 1,1
CTG Ngân hàng 0% 3.579 5,2 22.300 23.800 7% 0,0% 7% KQ 11/05/20 8,8 9,8 9,7 1,1
VNM Đồ uống/Thực phẩm 41% 8.564 5,4 114.100 115.600 1% 4,2% 6% PHTT 13/05/20 20,8 20,5 12,5 6,6
PVD Dầu khí 37% 185 2,4 10.200 10.600 4% 0,0% 4% PHTT 19/05/20 26,7 30,8 12,6 0,3
VJC Hàng không 12% 2.438 2,1 108.000 110.600 2% 0,0% 2% PHTT 20/05/20 13,7 49,6 10,7 3,8
HVN Hàng không 21% 1.583 1,4 25.900 25.900 0% 0,0% 0% PHTT 20/05/20 15,8 -8,7 10,7 2,0
VCB Ngân hàng 6% 13.268 3,1 83.000 80.100 -3% 1,0% -2% PHTT 13/05/20 17,9 17,1 9,7 3,6
TCM Dệt may 0% 49 0,8 19.500 18.000 -8% 5,1% -3% PHTT 29/05/20 5,2 6,6 11,0 0,8
SSI Chứng khoán 50% 392 3,7 15.150 13.600 -10% 6,6% -4% PHTT 29/05/20 9,8 10,7 16,0 1,0
DHG Dược phẩm 45% 518 0,1 92.000 83.200 -10% 3,8% -6% PHTT 26/05/20 19,5 18,9 14,5 3,4
NVL Bất động sản 32% 2.608 2,9 62.400 57.000 -9% 0,0% -9% PHTT 25/05/20 17,1 18,0 10,2 2,7
HSG VLXD 37% 227 6,2 11.850 10.800 -9% 0,0% -9% PHTT 29/05/20 14,9 7,9 12,9 0,9
BID Ngân hàng 12% 6.778 2,3 39.100 34.700 -11% 1,7% -10% KKQ 25/05/20 21,5 26,3 9,7 2,1
QNS Đồ uống/Thực phẩm 32% 463 0,4 30.100 23.900 -21% 10,0% -11% KQ 06/05/20 7,1 9,7 12,5 1,4
BSR Lọc hóa dầu 8% 922 1,6 6.900 6.000 -13% 0,0% -13% PHTT 29/05/20 7,3 -15,1 12,6 0,6
FRT Bán lẻ 14% 80 1,2 23.450 18.900 -19% 4,3% -15% PHTT 16/05/20 8,9 12,7 11,5 1,5
CTD Xây dựng 3% 263 2,1 79.900 52.100 -35% 3,8% -31% PHTT 22/04/20 9,0 11,1 9,3 0,7
Ghi chú: các ngành được phân chia theo chuẩn GICS, * Các chỉ số tài chính của MSN, VEA liên quan đến LN được tính dựa trên LN thường xuyên, KQ: KHẢ QUAN, PHTT; PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM
KHẢ QUAN, KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ,
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 3
Thống kê Danh mục khuyến nghị của VCSC
Trung bình cộng Trung bình
HOLD
Tổng GT vốn # Giá
Lợi suất
# GT vốn hóa Công mục P/B P/B
P/E P/E P/E P/E P/E P/E cổ tức
Công hóa trung ty tiêu/ hiện hiện
2019 2020 2021 2019 2020 2021 trung
ty (tr bình (tr trong EPS tại tại
bình
USD) USD) VN30 2020
MUA 33 34.479 1.045 12 11,0 9,4 9,1 12,8 1,7 12,3 10,3 10,2 1,8 3,9%
KHẢ QUAN 18 47.600 2.644 8 17,6 14,5 20,1 16,8 2,2 16,5 13,5 31,3 2,0 3,4%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG 15 31.252 2.083 6 17,5 16,9 24,3 16,4 2,9 14,4 15,2 23,5 2,1 2,1%
KÉM KHẢ QUAN 1 6.778 6.778 1 23,9 21,5 26,3 19,1 2,1 23,9 21,5 26,3 2,1 1,7%
BÁN 0 0 N/A 0 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
TỔNG CỘNG 67 120.109 1.793 27 15,2 13,1 15,6 15,2 2,2 14,1 12,4 19,1 1,9 3,3%
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 4
Cập nhật KQKD Q1 2020 - Các cổ phiếu VCSC theo dõi
Tăng trưởng Tăng
HOLD
EPS Q1 2020 trưởng Khuyến nghị Khuyến nghị
Mã Nhận xét
so với cùng EPS 2020F cũ mới
kỳ dự báo
Ngân hàng
ACB 10% 2% MUA MUA NIM tăng cùng với chất lượng tài sản tốt
BID (9) -39% -18% KKQ KKQ NIM giảm, đã xóa hết dư nợ trái phiếu VAMC
CTG -5% -10% PHTT KQ Xóa nợ và dự phòng VAMC cao trong quý 1 ảnh hưởng lợi nhuận
HDB 13% 4% MUA MUA NIM giữ ở mức cao; tỷ lệ xử lý nợ được kiểm soát
MBB -8% -21% MUA MUA Dự phòng tăng mạnh không quá lo ngại, chủ yếu đền từ MCredit
STB -7% 21% MUA MUA Chỉ số chất lượng tín dụng cho thấy KQKD ổn định trong quý 1
TCB (5) 20% 3% KQ KQ Tăng trưởng thu nhập ngoài lãi mạnh mẽ thúc đẩy lợi nhuận ròng
TPB (8) 22% 8% KQ KQ NIM tăng cùng với thu nhập phí lần đầu bảo hiểm độc quyền củng cố lợi nhuận Quý 1
VCB -12% 5% PHTT PHTT Lãi dự thu tăng nhẹ báo hiệu cho xu hướng tăng của nợ xấu
VIB 28% MUA MUA VIB theo bước TPB công bố KQKD tích cực
VPB 64% -1% MUA MUA KQKD quý 1 nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi
ĐCTC phi ngân hàng
SSI -95% 6% KQ PHTT Lợi nhuận suy giảm do lỗ từ các tài sản tài chính FVTPL cao trong Q1
BVH -69% -12% MUA KQ Lợi suất trái phiếu Chính phủ thấp hơn làm gia tăng dự phòng
BMI -14% -13% MUA Hiệu quả hoạt động là ưu tiên hàng đầu
Tiêu dùng
DHC 297% 53% MUA MUA Lợi nhuận tăng nhờ công suất nhà máy giấy mới, vượt kỳ vọng.
DHG 30% 3% KKQ PHTT LNST tăng vượt kỳ vọng nhờ nhu cầu tích trữ dịch COVID-19
FPT 19% 4% MUA MUA Tăng trưởng lợi nhuận cao nhờ các mảng trụ cột - Xuất khẩu Phần mềm, Dịch vụ Viễn thông và Giáo dục.
FRT -23% PHTT PHTT LNTT giảm mạnh do doanh số điện thoại kém và lỗ lớn hơn từ mảng nhà thuốc.
MSN (4) N/M -93% MUA KQ Lỗ nhẹ trong Q1 2020 do hợp nhất VCM, cổ phần thấp hơn tại MCH sau giao dịch mua VCM cũng như việc MML và MSR ghi nhận lỗ.
MWG 6% -7% MUA MUA Dịch COVID-19 ảnh hưởng đến lượng khách đến cửa hàng di động và điện máy
QNS -25% -27% KQ KQ Lợi nhuận giảm ở tất cả các mảng kinh doanh
PNJ -6% -17% MUA MUA Dịch COVID-19 ảnh hưởng tiêu cực đến doanh số bán lẻ và biên LN.
PTB -27% 1% MUA MUA Biên lợi nhuận mảng đá và doanh thu đại lý ô tô kém tích cực làm giảm LNST. Mảng gỗ tiếp tục có kết quả tích cực với LNTT tăng hai chữ số
LN Q1 giảm mạnh trong bối cảnh sức tiêu thụ bia nội địa giảm do luật mới về tham gia giao thông sau khi uống rượu bia cũng như ảnh hưởng tiêu cực
SAB -43% -19% MUA KQ
từ COVID-19
STK (10) 6% 4% MUA MUA Tác động nhỏ từ COVID-19 trong Q1 trong khi Q2 được trông đợi sẽ khó khăn hơn
VEA 4% -12% MUA KQ Lợi nhuận tăng nhờ mảng xe máy của Honda và lỗ hoạt động cốt lõi ít hơn
VHC -50% -27% MUA MUA LNST giảm do mặt bằng giá bán thấp và nhu cầu từ thị trường TQ suy giảm bởi dịch COVID-19.
VNM -1% 1% MUA PHTT Doanh số sữa nội địa yếu do ảnh hưởng từ dịch COVID-19
VTP 24% 22% MUA MUA Doanh thu chuyển phát giảm tốc do các gián đoạn từ dịch COVID-19
Bất động sản
DXG -85% -31% MUA MUA COVID-19 ảnh hưởng mảng môi giới và bàn giao BĐS hạn chế ảnh hưởng đến kết quả LN quý 1/2020.
KDH 50% 25% MUA MUA Dự án Verosa Park với biên LN tốt đã hỗ trợ tốc độ tăng trưởng LN quý 1/2020.
NLG -35% -6% MUA MUA Tiếp tục bàn giao tại các dự án Mizuki Park và Flora Novia dẫn dắt KQKD quý 1/2020.
NVL 9% -5% PHTT PHTT Bàn giao các dự án hạn chế; lợi nhuận tài chính tiếp tục hỗ trợ KQKD quý 1/2020.
VIC -59% -4% MUA KQ KQKD quý 1/2020 chịu ảnh hưởng lớn từ dịch COVID-19 ngoại trừ mảng Công nghiệp và BĐS.
VHM 174% 21% MUA MUA Tăng trưởng lợi nhuận quý 1/2020 mạnh mẽ chủ yếu đến từ việc ghi nhận giao dịch bán buôn tại Vinhomes Grand Park.
VRE -18% -10% MUA MUA Dịch COVID-19 ảnh hưởng tiêu cực đến mảng cho thuê mặt bằng bán lẻ và bán BĐS quý 1/2020.
Xây dựng & Vật liệu
BMP 12% 8% MUA MUA KQKD quý 1/2020 phản ánh chính sách bán hàng tích cực theo đuổi mục tiêu tăng trưởng sản lượng.
CTD -35% -19% PHTT PHTT Lượng hợp đồng ký mới và biên LN gộp tiếp tục giảm so với cùng kỳ.
HPG 27% 17% MUA MUA KQKD quý 1/2020 mạnh mẽ nhờ mảng thép và mảng nông nghiệp tăng trưởng ổn định.
HSG (1) 228% 89% MUA PHTT Tăng trưởng mạnh mẽ của biên LN gộp mặc dù sản lượng bán hàng giảm là nhờ việc tích lũy HRC nguyên liệu với chi phí thấp.
HT1 -1% -5% MUA MUA Nhu cầu tiêu thụ trong nước lẫn xuất khẩu chững lại cho dịch COVID-19 trong khi dư nợ giảm giúp hỗ trợ LN
NKG N/M 170% PHTT PHTT Tăng trưởng mạnh mẽ của biên LN gộp mặc dù sản lượng bán hàng giảm là nhờ việc tích lũy HRC nguyên liệu với chi phí thấp.
TLG N/M -27% MUA MUA Trường học đóng cửa do dịch COVID-19 dẫn đến khoản lỗ trong quý 1/2020.
Tiện ích
Tổng CTCP Thiết bị Điện Việt Nam (GEX) công bố KQKD quý 1/2020 trong đó doanh thu tăng 14,2% YoY đạt 3,5 nghìn tỷ đồng trong khi LNST giảm
mạnh 57% YoY đạt 54 tỷ đồng. Mức giảm mạnh trong LNST đến từ (1) diễn biến kém tích cực của mảng thiết bị điện (CAV, THI và các công ty thiết bị
GEX -57% 23% MUA KQ điện khác) do dịch COVID-19, các công ty sản xuất điện (thủy điện Phú Thạnh Mỹ và điện mặt trời Gelex Ninh Thuận) và công ty nước (VCW) – bất
chấp đóng góp lợi nhuận bổ sung từ VGC (chúng tôi lưu ý rằng GEX đã thâu tóm 25% cổ phần tại VGC trong quý 2/2019); và (2) chi phí tài chính cao
hơn.
KQKD quý 1/2020 với doanh thu giảm 8,8% YoY đạt 1,7 nghìn tỷ đồng, chủ yếu do sản lượng điện thương phẩm quý 1/2020 giảm 4,7% YoY và giá
NT2 6.4% -5.3% MUA MUA khí thấp hơn (-10,3% YoY). LNST điều chỉnh tăng hơn 6,4% YoY đạt 169 tỷ đồng chủ yếu do mức tăng 9% YoY của sản lượng điện theo hợp đồng và
giá khí thấp hơn cho sản lượng điện bán trên thị trường phát điện cạnh tranh (CGM).
Mảng sản xuất trụ điện và việc bàn giao bất động sản giúp LNST đạt tăng trưởng trong bối cảnh lợi nhuận từ mảng xây lắp lưới điện và thủy điện
PC1 4% 23% MUA MUA
giảm.
LN giảm không có doanh thu/ lợi nhuận bất thường, giá thị trường thấp, hạch toán chi phí bảo trì cao mặc dù công ty đạt tăng trưởng sản lượng điện
PPC -44% 1% MUA MUA
thương phẩm mạnh mẽ.
Sản lượng bán điện từ các nhà máy thủy điện và nhiện điện khí giảm làm ảnh hưởng đến LNST dù nhà máy nhiện điện than Vũng Áng có dấu hiệu cải
POW -28% 5% MUA MUA
thiện.
REE -27% -8% MUA MUA Lợi nhuận từ mảng điện và M&E giảm làm ảnh hưởng đến LNST toàn công ty trong khi mảng cho thuê văn phòng vẫn đạt tăng trưởng vững chắc.
Trong quý 1/2020, doanh thu của TDM tăng 10,7% YoY đạt 83 tỷ đồng nhờ sản lượng nước thương phẩm tăng 5% và giá bán tăng 5%. Tuy nhiên,
TDM -15% 5% MUA MUA
LNST sau lợi ích CĐTS giảm 14,7% YoY còn 31 tỷ đồng chủ yếu do chi phí khấu hao cao hơn.
Dầu khí
BSR công bố KQKD Q1 2020 với khoảng lỗ ròng 2,330 tỷ so với lợi nhuận 608 tỷ cùng kỳ năm ngoái do tác động của dịch COVID-19 và giá dầu thấp.
BSR NM NM PHTT PHTT
KQ này thấp hơn so với dự báo của chúng tôi.
Lợi nhuận Q1 tăng mạnh do sản lượng urea tăng 40% YoY và giá khí đầu vào giảm khoảng 22% YoY, mặc dù giá urea giảm 13% từ mức cơ sở cao
DPM 103% 84% MUA KQ
trong Q1 2019. Lợi nhuận Q1 thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi do lợi nhuận thấp hơn kỳ vọng từ nhà máy NPK.
GAS -23% -43% MUA KQ Lợi nhuận Q1 giảm do giá dầu nhiên liệu giảm 32% và sản lượng khí giảm 10%, mặc dù mảng LPG tốt. KQKD Q1 cao hơn so với kỳ vọng.
PLX công bố KQKD Q1 lỗ lớn do: 1) giá dầu giảm sâu; 2) dự phòng hàng tồn kho 1,7 ngàn tỷ; 3) sản lượng giảm 10% do ảnh hưởng của dịch COVID-
PLX NM -54% MUA KQ
19 và 4) sản lượng xăng máy bay giảm. KQKD Q1 thấp hơn dự báo.
Doanh thu tăng 83.9% YoY và lời trong Q1 2020 nhờ vào 1) hiệu suất hoạt động cải thiện lên 100% trong Q1 so voi 83% cùng kỳ, 2) giá thuê giàn tăng
PVD NM 31% KQ PHTT
~10% và 3) đóng góp của 3 giàn thuê. KQQ1 phù hợp dự báo của chúng tôi; tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rủi ro Q2 sẽ bị ảnh hưởng nặng do diễn
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 5
biến của dịch COVID-19 trong Q2.
LNST Q1 giảm do 1) Dự án Sao Vàng - Đại Nguyệt chậm tiến độ do ảnh hưởng của COVID-19, ảnh hưởng đến mảng Cơ Khí Dầu Khí (M&C) và 2) lợi
PVS -70% -37% MUA KQ
nhuận từ mảng kho nổi giảm 82.2%. Cả hai mảng M&C và kho nổi đều thấp hơn dự báo.
LNST giảm và thấp hơn dự báo do 1) chi phí dừng tàu tăng khi phải kiểm tra dịch tễ do ảnh hưởng của Covid-19, 2) Công ty trich trước chi phí sửa
PVT
Công nghiệp
-54% -40% MUA MUA
HOLD
chữa lớn tàu dầu thô để chuẩn bị lên đà vào Q2 2020, 3) doanh thu thấp hơn từ mảng trading và 4) lỗ tỷ giá do nợ USD.
DRC 122% -38% KQ KQ Vượt dự báo: Lợi nhuận Q1 tiếp tục tăng trưởng nhờ biên lợi nhuận gộp mở rộng do giá nguyên vật liệu giảm và xuất khẩu tiếp t ục khả quan
Dưới dự báo: Doanh số bán đất KCN và KĐT trong quý 1 yếu, do tình hình cấm du lịch và chuỗi giá trị bị gián đoạn vì đại dịch COVID-19 đã phần nào tr
KBC -40% -17% KQ KQ
hoãn quá trình thương thảo của các công ty thuê đất lớn
Dưới dự báo: KQKD yếu chủ yếu do dịch COVID-19, đã ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường xuất khẩu chính của TCM là Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung
TCM -21% -21% KQ PHTT
Quốc.
Giao thông vận tải & Hạ tầng
Dưới dự báo: Dịch COVID-19 đã ảnh hưởng tiêu cực cả lượng hành khách nội địa và hành khách quốc tế trong Q1 2020. LNST sau lợi ích CĐTS
ACV -22% -42% MUA KQ
giảm còn được dẫn đắt bởi thu nhập ròng từ công ty liên doanh liên kết giảm, nhưng được phần nào hỗ trợ bởi doanh thu tài chí nh.
Dưới dự báo: Dịch COVID-19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến lĩnh vực bán lẻ tại sân bay kết hợp với chi phí bán hàng & quản tri tăng làm lợi nhuận giảm
AST (2) -71% -94% KQ PHTT
mạnh
Vượt dự báo: LNST sau lợi ích CĐTS trong Q1 2020 được đóng góp chủ yếu bởi lợi nhuận tài chính bất thường từ bán 80% cổ phần tại dự án
CII NM 168% MUA MUA
Riverpark Giai đoạn 1. Các hoạt động kinh doanh cốt lõi yếu.
Dưới dự báo: LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi (trừ lợi nhuận tài chính từ việc thoái vốn) giảm 15% YoY, chủ yếu dẫn dắt bởi hoạt động vận hành cảng
GMD (7) -15% -10% MUA MUA
kém tích cực. Doanh thu mảng cảng giảm 10% YoY trong Q1 2020.
Dưới dự báo: HVN ghi nhận lỗ VND2.6 nghìn tỉ đồng so vơi lợi nhuận VND1.2 nghìn tỉ trong Q1 2019 chủ yếu do dịch COVID-19 ảnh hưởng nặng tới
HVN (6) N/M -281% KQ PHTT
vận tải hàng không mặc dù chi phí cố định của hãng cao.
Vượt dự báo: KQKD vượt dự báo khi SCS hưởng lợi trong ngắn hạn nhờ vào lợi thế của vận chuyển bằng đường hàng không. Tuy nhiê n, tình hình
SCS 9% -5% MUA MUA dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp tại EU và Mỹ, trong khi hai thị trường này chiếm tầm 50% tổng sản lượng hàng hóa quốc tế của SCS, chúng
tôi ghi nhận rủi ro điều chỉnh giảm dự báo cho SCS.
Dưới dự báo của chúng tôi: VJC ghi nhận khoản lỗ VND989 tỉ đồng so với lãi VND1.5 nghìn tỉ trong in Q1 2019 chủ yếu do 29.6% YoY giảm sút của
VJC N/M -69% KQ PHTT
doanh thu vân tải hàng không và không có ghi nhận doanh thu bán máy bay.
(*) Ghi chú: Chúng tôi sẽ cập nhật kết quả của từng công ty khi KQKD được công bố. (1) Năm tài chính của HSG bắt đầu từ ngày 01/10 đến ngày 30/09. Do đó kết quả trên là tăng
trưởng EPS của 6 tháng năm tài chính 2020 so với cùng kỳ. (2) tăng trưởng EPS của AST bị ảnh hưởng bởi đợt pha loãng 125% do đợt phát hành tăng vốn vào giữa năm 2017 (3):
KQ: KHẢ QUAN, PHTT; PHÚ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM KHẢ QUAN, KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ. (4) Dựa trên LN thường xuyên của MSN. (5) EPS của TCB bị ảnh hưởng bởi
đợt tăng vốn qua IPO. (6) ảnh hưởng bởi đợt pha loãng 15.6% do phát hành cho cổ đông hiện hữu cuối năm 2018. (7) Không tính tác động từ các đợt thoái vốn; (8) Không bao gồm
lợi nhuận bất thường và đợt pha loãng do mua lại cổ phiếu quỹ; (9) ảnh hưởng bởi đợt pha loãng 18% do phát hành cho KEB Hana cuối năm 2019; (10) Không bao gồm lãi/lỗ tỷ giá
chưa thực hiện từ nợ bằng ngoại tệ.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 6
Các tin tức doanh nghiệp đáng chú ý khác HOLD
Nhà Đà Nẵng (NDN) chuẩn bị chia 30% cổ phiếu cho cổ đông
CTCP Đầu tư phát triển Nhà Đà Nẵng (Mã chứng khoán NDN – sàn HNX) công bố triển khai
thực hiện phương án trả cổ tức năm 2019 và phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần. Theo đó,
Nhà Đà Nẵng quyết định phát hành cổ phiếu tỷ lệ 30%, trong đó trả cổ tức năm 2019 là 14% và
phát hành cổ phiếu tăng vốn tỷ lệ 16%, tổng số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành tăng thêm là
gần 14,4 triệu cổ phiếu. Sau phát hành, số lượng cổ phiếu của doanh nghiệp là hơn 62,3 triệu cổ
phiếu. Nguồn vốn phát hành là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến ngày 31/12/2019,
thời gian dự kiến trong quý III/2020. Trong năm 2020, NDN đặt kế hoạch kinh doanh với tổng
doanh thu công ty mẹ là 621 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 296,8 tỷ đồng. Kết thúc năm 2019,
doanh nghiệp ghi nhận doanh thu 145,8 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 69,3 tỷ đồng. Ngoài ra,
doanh nghiệp còn dự kiến chia cổ tức năm 2020 tỷ lệ 40% bằng cổ phiếu và tiền mặt. Trong quý
I/2020, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu gần 29 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 4,8 tỷ đồng, lần
lượt tăng 15% và giảm 76% so với quý I/2019. Tính tới 31/03/2020, NDN có 798,9 tỷ đồng tồn
kho, trong đó là dự án khu phức hợp Monarchy Block B là 772,6 tỷ đồng. Đối ứng với dự án tồn
kho là người mua trả tiền trước 1.385,3 tỷ đồng, chiếm 63,6% tổng nguồn vốn, trong đó chủ yếu
là người mua trả tiền trước chung cư the Monarchy Đơn nguyên B là 1.383,6 tỷ đồng. (ĐTCK)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 7
Sàn GDCK TPHCM (HSX) Sàn GDCK Hà Nội (HNX) Sàn UpCom (UPCoM)
Điểm ∆ Điểm ∆ Điểm ∆
VNIndex 847,6 5,2 HNI 111,6 -0,1 UPCoM HOLD
56,3 0,4
VN 30 789,9 4,3 HN30 214,9 0,5
VN Mid 879,8 3,7 VNX Allshare 1.207,7 5,7
VN Small 754,4 4,0
Mã tăng lớn Giá trị thay Mã tăng lớn Giá trị thay Mã tăng lớn Giá trị thay
Giá % ∆ Giá % ∆ Giá % ∆
nhất* đổi nhất* đổi nhất* đổi
PET 600 7,0% PLC 1.100 7,2% VOC 1.100 7,6%
STK 1.150 6,9% WCS 14.000 6,8% IDC 500 2,6%
HPX 1.800 6,7% TNG 500 4,0% VEA 1.100 2,6%
DIG 700 5,7% DGC 1.300 3,3% QNS 600 2,0%
HDB 1.300 5,3% S99 300 2,2% HVN 300 1,2%
Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay
Giá % ∆ Giá % ∆ Giá % ∆
nhất* đổi nhất* đổi nhất* đổi
DGW -1.700 -3,9% DBC -2.100 -4,4% VLC -1.000 -3,6%
ITA -180 -3,8% HUT -100 -3,7% VCP -1.400 -2,7%
HQC -50 -3,0% VGC -400 -1,9% KOS -700 -2,1%
BCG -170 -2,5% SHB -200 -1,5% BSR -100 -1,4%
DHC -900 -2,4% TIG -100 -1,4% GEG -250 -1,2%
(*) GT vốn hóa > 500 tỷ đồng VND, Giá trị GD > 1,5 tỷ đồng
GTGD cao GTGD cao GTGD cao
Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng
nhất nhất nhất
HPG 224 DBC 109 POW 21
CTD 193 DGC 36 KOS 18
HSG 116 VGC 31 QNS 15
VHM 107 ACB 29 GVR 13
VNM 83 NVB 24 NHH 13
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 8
Top 5 mã vốn hóa lớn nhất của mỗi ngành
HOLD
Hàng Tiêu dùng Hàng Tiêu dùng thiết yếu
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 462,8 23,4 1,7 19,2 Trung bình 2.460,4 43,8 2,8 18,4
MWG 1.594,5 0,0 9,3 2,8 33,6 VNM 8.563,7 41,3 20,9 6,6 32,5
PNJ 568,6 0,0 11,2 2,6 26,0 MSN 2.881,9 10,1 14,4 1,6 12,7
TTF 38,9 48,4 N/A N/A N/A SBT 355,3 94,4 82,3 1,1 1,5
DRC 95,0 28,3 8,1 1,3 16,9 KDC 256,2 98,6 92,7 1,0 1,1
TSC 17,0 48,5 65,1 0,2 0,4 VCF 245,2 48,4 8,4 3,7 44,2
CMG 130,2 11,3 19,4 1,6 9,7 DPM 242,0 37,6 14,3 0,7 5,4
ELC 12,8 29,7 9,3 0,4 4,0 HT1 222,8 42,6 7,0 0,9 13,8
TIE 3,0 41,1 N/A 0,3 -15,0 DCM 197,4 47,1 20,8 0,7 3,7
HSG 227,0 37,2 8,3 0,9 11,4
Bất động sản Dịch vụ tiện tích
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 2.828,8 16,6 1,4 7,3 Trung bình 1.335,0 16,6 1,7 15,9
VIC 13.149,8 22,8 43,1 3,8 10,6 GAS 5.799,2 45,7 12,1 2,6 23,6
KBC 276,4 28,4 7,3 0,7 9,5 NT2 273,6 30,9 8,7 1,5 18,1
ASM 63,6 47,5 2,7 0,4 13,5 PPC 335,1 33,2 6,7 1,3 19,3
KDH 542,6 5,3 13,5 1,7 13,1 VSH 156,4 36,5 44,1 1,2 2,6
FLC 111,4 46,3 N/A 0,3 -10,3 PGD 110,6 2,1 11,3 1,8 16,1
* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX, GT vốn hóa, FOL còn lại tính theo triệu USD
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 9
Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)
10/06/2020
12/06/2020
16/06/2020
18/06/2020
22/06/2020
24/06/2020
26/06/2020
30/06/2020
02/07/2020
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 10
Giao dịch Phái sinh
HOLD
Khối Lượng
Hợp đồng Giá ∆ %∆ Hợp đồng %∆ %∆
lượng giao dịch
VN30F2007 772,8 -0,20 0,0% VN30F2007 25,884 30,0% 167,568 -23,7%
VN30F2008 763,7 0,20 0,0% VN30F2008 786 84,9% 389 -50,8%
VN30F2009 757,4 -0,20 0,0% VN30F2009 630 -0,5% 55 -53,0%
VN30F2012 754,7 -1,20 -0,2% VN30F2012 297 -2,6% 63 -69,6%
Closing %
Contracts Net ∆
value Change
950
900
850
800
750
700
650
600
Apr-20 May-20 Jun-20
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 11
Diễn biến cách ngành từ đầu năm (HSX)
15%
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-30%
31/12/2019 31/01/2020 29/02/2020 31/03/2020 30/04/2020 31/05/2020 30/06/2020
Chăm sóc sức khỏe Hàng tiêu dùng thiết yếu Nguyên vật liệu
Công nghiệp Dịch vụ tiện ích
10%
5%
0%
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
-30%
31/12/2019 31/01/2020 29/02/2020 31/03/2020 30/04/2020 31/05/2020 30/06/2020
Bất động sản Tài chính Hàng tiêu dùng Năng lượng Công nghệ thông tin
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 12
Đóng góp các ngành diễn biến của VN-Index từ đầu năm
-2
-4
-6
-8
-10
-12
-14
31/12/2019 31/01/2020 29/02/2020 31/03/2020 30/04/2020 31/05/2020 30/06/2020
Nguyên vật liệu Chăm sóc sức khỏe Công nghệ thông tin
Năng lượng Hàng tiêu dùng
40
20
-20
-40
-60
-80
-100
31/12/2019 31/01/2020 29/02/2020 31/03/2020 30/04/2020 31/05/2020 30/06/2020
Hàng tiêu dùng thiết yếu Công nghiệp Dịch vụ tiện ích Tài chính Bất động sản
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 13
Diễn biến các thị trường trong khu vực
10% HOLD
0%
-10%
-20%
-30%
-40%
-50%
Ghi chú: Nếu tỷ lệ P/E, ROE, ROA là N/A, cột P/E, ROE, ROA tương ứng sẽ không thể hiện
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 14
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) HOLD
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 15
Khuyến cáo HOLD
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt, Báo cáo này được viết dựa trên nguồn
thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác
của những thông tin này, Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời
điểm phát hành, Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có
thể thay đổi mà không cần thông báo trước, Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng
như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất
kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này, Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và
thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt, Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát
hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán
Bản Việt, Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này,
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 03/07/2020 | 16