You are on page 1of 15

5.

LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ NỐI ĐẤT VÀ


TÍNH TOÁN DÂY NỐI ĐẤT
BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ, VIỆN ĐIỆN

ĐỊA CHỈ: C3 - 106


Các nội dung sẽ trao đổi

 Các sơ đồ nối đất


 Lựa chọn sơ đồ nối đất phù hợp
 Tính toán lựa chọn dây nối đất, lựa chọn dây bảo vệ

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN


3
5.1.1 Các sơ đồ nối đất. Khái niệm chung

 Điện áp dây dùng cho phụ tải động lực


 Điện áp pha dùng cho phụ tải động lực và chiếu sáng
 Máy biến áp có tổ đấu dây Y ở phía hạ áp – Điểm trung tính
 Hệ thống trung tính – Nối đất – Nối không
 Liên kết giữa điểm trung tính của máy biến áp với hệ
thống nối đất tại trạm
 Liên kết giữa điểm trung tính với hệ thống nối vỏ của
thiết bị và hệ thống nối đất tại phụ tải

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 4


4
5.1.1 Các sơ đồ nối đất. Khái niệm chung

 Ba sơ đồ nối đất được định nghĩa trong các hệ thống tiêu


chuẩn quốc tế IEC 60364:
 Sơ đồ TN (TN-C và TN-S)
 Sơ đồ TT
 Sơ đồ IT
 Ba sơ đồ nhằm mục tiêu chung bảo vệ khỏi sự hư hỏng của
cách điện:
 Bảo vệ con người
 Bảo vệ thiết bị
 Ba sơ đồ này có vai trò tương đương với nhau trong các
chức năng bảo vệ con người nhằm tránh các tiếp xúc gián
tiếp về điện.

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 5


5
5.1.1 Các sơ đồ nối đất. Khái niệm chung

 TT Nối đất trực tiếp từ đầu nguồn (biến áp),


các phần hở dẫn điện được nối đất trực tiếp
 IT không nối đất hoặc nối đất qua một trở kháng,
các phần hở dẫn điện được nối đất trực tiếp
 TN Nối đất trực tiếp từ đầu nguồn (biến áp),
các phần hở dẫn điện được nối với dây nối đất
 TN-S: tách biệt dây trung tính và PE (Protective Earth) – 3
pha 5 dây
 TN-C: dùng chung dây trung tính với PE – 3 pha 4 dây
dùng chung

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 6


6
5.1.1 Các sơ đồ nối đất. Khái niệm chung

 Hệ thống TT  Hệ thống IT

1 1
2 2
3 3
N

 Hệ thống TN
 TNC (C: dây bảo vệ chung  TNS (S: dây bảo vệ PE tách biệt
(common) với dây trung tính - (separate) với dây trung tính hoặc
PEN) với dây pha nối đất)
1 1
2 2
3 3
PEN N
PE

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 7


7
5.1.1 Các sơ đồ nối đất. Khái niệm chung

 Các sơ đồ nối đất được lựa chọn sử dụng theo các quốc gia

Quốc gia Điện áp danh định Sơ đồ nối đất


Đức 230/400 TN-C và TT
Bỉ 230/400 TT
Tây Ban Nha 230/400 TT
Vương quốc Anh 240/415 TT và TN-C
Italia 230/400 TT
Nhật Bản 100/200 TT
Nauy 230/400 IT và TN-S
Mỹ 120/240 TN-C
Việt Nam 220/380 TCVN 7447- IEC 60364

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 8


8
5.1.2 Cấu trúc chung

 1. Lưới nối đất


 2. Dây nối đất
 3. Dây bảo vệ tổng/nhánh
 4. Lưới đẳng thế phụ, không
có chức năng dẫn điện
 5. Mạch dẫn đẳng thế bằng
kim loại
 6. Cầu đấu đẳng thế tập
trung
 7. Điểm kiểm tra trở đất

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 9


9
5.1.3 Các sơ đồ nối đất. Ý nghĩa

 Các sơ đồ nối đất khác nhau mô tả cách thức liên kết các
phần nối đất phía hạ áp của trạm biến áp phân phối
 Mô tả các phương tiện được sử dụng để xây dựng các liên
kết cho các phần hở có thể mang điện phía hạ áp
 Lựa chọn sơ đồ nối đất nhằm bảo vệ việc tiếp xúc gián tiếp
với các phần hở có thể mang điện
 Mỗi sơ đồ nối đất có ý nghĩa, tác dụng cũng như nhược
điểm riêng, cần lựa chọn theo yêu cầu

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 10


10
5.1.3 Các sơ đồ nối đất. Ý nghĩa

 Lợi ích và nhược điểm:


 Giảm quá áp, tạo ra mạch vòng đẳng thế
 Làm tăng dòng ngắn mạch khi xảy ra sự cố
 Dây dẫn riêng làm tăng chi phí nhưng lại có tác dụng
cách ly lưới đẳng thế với các nhiễu loạn từ đường dây
mang điện
 Giảm dòng điện rò
 Lắp đặt thiết bị bảo vệ chống rò (RCD) hoặc giám sát
cách điện sẽ giúp tăng độ nhạy của hệ thống bảo vệ,
giảm thiệt hại lây lan
 Thiết bị chuyên dụng sẽ làm việc độc lập, không phụ
thuộc vào lưới động lực (nếu có thay đổi)

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 11


11
5.2.1 Lựa chọn các sơ đồ nối đất. Sơ đồ TT

 Nối đất trực tiếp Rn tại trạm biến áp nguồn


 Lưới đẳng thế tại trạm khách hàng được nối với cực nối đất
trực tiếp tại chỗ
 Nối đất khách hàng có thể có/không liên hệ về điện với Rn

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 12


12
5.2.1 Lựa chọn các sơ đồ nối đất. Sơ đồ TN-C

 Nối đất trực tiếp Rn tại trạm biến áp nguồn


 Lưới đẳng thế, các phần tử kim loại hở tại trạm khách hàng
được nối với dây trung tính
 Dây trung tính được dùng chung mục đích đẳng thế (PEN)
 Không được dùng với dây có tiết diện nhỏ hơn 10 mm2

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 13


13
5.2.1 Lựa chọn các sơ đồ nối đất. Sơ đồ TN-C

 Sơ đồ TN-C yêu cầu lưới nối đất phải đảm bảo hiệu quả
 Dây PEN mang cả dòng không cân bằng hoặc dòng điện bội
ba
 Lưới nối đất phải được nối lặp lại thông qua các điện cực
phân bố đều
 Chức năng bảo vệ có ưu tiên cao hơn

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 14


14
5.2.1 Lựa chọn các sơ đồ nối đất. Sơ đồ TN-S

 Nối đất trực tiếp Rn tại trạm biến áp nguồn


 Lưới đẳng thế, các phần tử kim loại hở tại trạm khách hàng
được nối với dây bảo vệ PE riêng biệt
 Là sơ đồ bắt buộc với các lưới có tiết diện dây nhỏ hơn
10mm2

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 15


15
5.3. Dây nối đất bảo vệ

ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN 16


16

You might also like