Professional Documents
Culture Documents
Voca Band 8-9
Voca Band 8-9
Thay vì đâm đầu học 1 list từ dài, thì mình nghĩ Chiến lược “Học chắc, tiến chắc. Nạp nhanh, bắn
chuẩn” sẽ hữu ích cho bạn ngại học nhiều từ mới, học trước quên sau hay khó nhồi từ, nhưng cần điểm
IELTS cao.
Mỗi chủ đề sẽ có 1 nguồn từ vựng riêng, và hôm nay mình sẽ giúp các bạn liệt kê 5 từ band 8-9 rất đơn
giản của chủ để ‘SOCIAL MEDIA’.
VD: Social networking sites, such as Facebook and Twitter, can MAKE communication and interaction
between people EASIER .
--> Social networking sites, such as Facebook and Twitter, can FACILITATE communication and
interaction between people.
(Các trang mạng xã hội, như Faceboook và Twitter, có thể làm cho việc giao tiếp và tương tác giữa con
người dễ dàng hơn.)
2. GLIMPSE ( n ) = a short experience of something that helps you to understand it = cái nhìn nhanh về gì
VD: I love to follow some Facebook pages that HELP ME KNOW MORE ABOUT businessmen’s lives
before they became successful.
--> I love to follow some Facebook pages that GIVE ME AN INTRIGUING GLIMPSE OF businessmen’s lives
before they became successful.
(Tôi thích theo dõi vài trang Facebook mà cho tôi cái nhìn thú vị về cuộc đời của các doanh nhân trước
khi họ thành công.)
3. REFRAIN FROM V-ing (v) = stop one’s self from doing something
VD: We should STOP OURSELVES FROM using these sites as it is easy to get addicted to entertaining
contents on Facebook or Instagram.
--> We should REFRAIN FROM using these sites as we can easily get addicted to entertaining contents on
Facebook or Tik Tok.
(Chúng ta nên hạn chế sử dụng những trang này vì chúng ta dễ bị nghiên với nội dung mang tính giải trí
cao trên Facebook hay Tik Tok.)
VD: People tend to WASTE too much time on these online platforms.
(Mọi người có xu hướng lãng phí quá nhiều thời gian vào mấy nền tảng trực tuyến này.)
--> Many people are MISINFORMED by inaccurate but catchy phrases in untrustworthy articles.
(Nhiều người bị cung cấp thông tin sai bởi các cụm sai sự thật nhưng bắt tai trong mấy bài không đáng
tin cậy.)
VD: The aged are likely to suffer from feelings of loneliness and isolation when staying at a nursing
home.
--> The aged ARE PRONE TO feelings of loneliness and isolation when staying at a nursing home.
[Người già dễ cảm thấy cô đơn khi ở trong viện dưỡng lão. ]
VD: More and more people have decided to move to major cities in search of a wider range of job
opportunities.
--> An ACCELERATING number of people have decided to move to major cities in search of a wider range
of job opportunities.
[Càng lúc càng nhiều người quyết định lên thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm nhiều hơn.]
[Tiếp cận thường xuyên với ô nhiễm không khí gây ra nhiều vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng.]
VD: The health of game players can get worse due to lack of regular physical exercise.
--> The health of game players can DETERIORATE due to lack of regular physical exercise.
[Sức khoẻ của những người chơi game có thể giảm sút do thiếu vận động thường xuyên]
--> A number of people tend to have difficulty in ALLOCATING sufficient money FOR various necessities.
[Vài người có xu hướng gặp khó khăn trong việc phân bổ đủ tiền vào nhiều nhu cầu cần thiết. ]
1. INTRIGUING (a) = interesting
(Công việc bán thời gian là cơ hội thú vị cho tôi cải thiện kỹ năng giao tiếp.)
(Những cuốn sách này được viết bởi các sử gia có tiếng.)
(Khí thải xe hơi có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường.)
VD: Present-day adolescents tend to lead a PASSIVE lifestyle, unwilling to take part in extra-curricular
activities.
--> Present-day adolescents tend to lead a SEDENTARY lifestyle, unwilling to take part in extra-curricular
activities.
(Thanh thiếu niên thời nay có xu hướng sống thụ động, không muốn tham gia các hoạt động ngoại
khoá.)
VD: Social networking sites, such as Facebook and Twitter, can MAKE communication and interaction
between people EASIER .
--> Social networking sites, such as Facebook and Twitter, can FACILITATE communication and
interaction between people.
(Các trang mạng xã hội, như Faceboook và Twitter, có thể làm cho việc giao tiếp và tương tác giữa con
người dễ dàng hơn.)
VD: People who buy too many expensive items have difficulty in allocating ENOUGH money for other
necessities.
--> People who buy too many expensive items tend to have difficulty in allocating SUFFICIENT money for
other necessities.
(Những người mua quá nhiều đồ đắt đỏ thường gặp khó khăn trong việc phân bổ đủ tiền cho những nhu
cầu thiết yếu khác.)
(Mức chi tiêu vào sách chiếm một tỉ lệ rất nhỏ, 5%.)
VD: The law was introduced to forbid CARELESS drivers to handle their automobiles .
(Điều luật được ban hành để cấm tài xế lái xe hơi ẩu điều khiển phương tiện của họ.)
VD: An increasing number of hospitals are well equipped with many MODERN medical equipment.
--> An increasing number of hospitals are well equipped with many CUTTING-EDGE medical equipment.
(Ngày càng nhiều bệnh viện được trang bị với nhiều thiết bị y tế hiện đại.)
VD: A vast majority of students in the present days are not interested in learning History as they have to
listen to BORING details of historical events.
--> A vast majority of students in the present days are not interested in learning History as they have to
listen to many TEDIOUS details of historical events.
(Đa số học sinh thời nay không hứng thú với việc học Lịch sử bởi họ phải nghe nhiều thông tin nhàm
chán về các sự kiện lịch sử.)
1. BURDEN ( n ) = gánh nặng
(Chi tiêu gia đình ít hơn có thể giảm gánh nặng của người trụ cột.)
VD: She is such a VERY GOOD leader who always knows what exactly what to do in every difficult
situation.
--> She is such a HIGHLY COMPETENT leader who always knows what exactly what to do in every difficult
situation.
(Cô ấy là một nhà lãnh đạo rất giỏi, lúc nào cũng biết phải làm gì trong tất cả các tình huống khó.)
VD: Historical buildings should be IMPROVED in order to increase the attendance of local and foreign
visitors.
--> Historical buildings should be RENOVATED in order to increase the attendance of local and foreign
visitors.
(Các khu di tích lịch sử nên được cải tạo để tăng số lượng khách địa phương và quốc tế.)
(Theo quan điểm của tôi, môn Âm Nhạc là một phần rất quan trọng của chương trình giáo .)
(Cô ấy nổi tiếng là một diễn giả truyền cảm hứng tuyệt vời.)
VD: It is an interesting opportunity for older people to share many OUTDATED traditions with their
younger counterparts.
--> It is an interesting opportunity for older people to share many OBSOLETE traditions with their
younger counterparts.
(Đây là cơ hội thú vị cho người già chia sẻ nhiều truyền thống đã lỗi thời với người trẻ.)
1. PLETHORA ( n) = a very large amount of something
VD: There are a VERY LARGE NUMBER of books about IELTS available online.
(Tôi được gây ấn tượng bởi sự yên bình của nơi này.)
VD: Marketing plays a significant role in a company's plan for LASTING business development.
(Marketing đóng vai trò quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh doanh bền vững của một công ty.)
(Các màu sắc, như đỏ, thể hiện năng lượng và sức mạnh.)
(Bố mẹ tôi đã gửi vào trong tôi tình yêu đọc sách.)
1. adversely (adv) /ədˈvɜːrsli/: có hại
(Con người đang gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên.)
(Sự xói mòn đất là một trong những vấn đề thuộc về môi trường nghiêm trọng nhất.)
e.g.: There are many examples of environmental degradation throughout the world.
(Có nhiều ví dụ về sự suy thoái môi trường trên toàn thế giới.)
(Sự xói mòn đất có thể dẫn đến sự suy thoái môi trường trầm trọng.)
(Hành tinh của chúng ta đang ở trên bờ vực khủng hoảng môi trường trầm trọng.)