Professional Documents
Culture Documents
A. Chuẩn bị:
- Nắm rõ các cách xác định các thông số của mô hình tương đương pha của động cơ không
đồng bộ
- Ôn tập các kiến thức về tốc độ đồng bộ, độ trượt, tần số dòng rotor, từ trường quay, giản
đồ công suất của máy.
B. Mục đích:
Xác định các thông số của mạch điện tương đương pha của động cơ không đồng bộ phục
vụ cho việc điều kiển RFOC.
C. Thực hành:
Sinh viên tiến hành ghi nhận các thông số trên nhãn máy của động cơ không đồng bộ. Các
thông số được ghi vào bảng:
V
Re
U1
A U2
V1
V2
Vdc W1
W2
R = ............ Ω
L1
Thiết bị Motor
L2 đo ba pha
KĐB3P
(V, I, P)
L3
Pa = Pb = Pc = Po = Pa + Pb + Pc =
Ia = Ib = Ic = Io = (Ia+Ib+Ic)/3 =
Va = Vb = Vc = Vo = (Va+Vb+Vc)/3 =
L1
Thiết bị Motor
L2 đo ba pha
KĐB3P
(V, I, P)
L3
Ia = Ib = Ic = In = (Ia+Ib+Ic)/3 =
Va = Vb = Vc = Vn = (Va+Vb+Vc)/3 =
Pa = Pb = Pc = Pn = Pa + Pb + Pc =
Bảng 7. 4 – Bảng số liệu đo thí nghiệm ngắn mạch
Yêu cầu:
- Tính toán giá trị của các thông số trong sơ đồ tương đương của động cơ không đồng bộ.
- Các thông số Lm (L0), Lr, Ls, Rs cần thiết cho việc xây dựng mô hình điều khiển RFOC:
- Ghi nhận đầy đủ các thông số theo mạch điện tương đương pha sau:
B. Mục đích:
- Mô phỏng mô hình điều khiển IRFOC dùng Matlab/Simulink
C. Lý thuyết cơ bản:
Các phương trình động học mô tả động cơ không đồng bộ 3 pha:
d ss (t )
Stator: us (t ) Rs is (t )
s s
(pt7. 1)
dt
d rr (t )
Rotor: u (t ) R i (t ) 0
r r
r r r (pt7. 2)
dt
Chuyển các đại lượng về hệ quy chiếu định hướng từ thông rotor (hệ dq):
Stator: s (t ) Ls is (t ) Lmir (t )
f f f
(pt7. 5)
Rotor: r (t ) Lmis (t ) Lr ir (t )
f f f
(pt7. 6)
Kết hợp các phương trình từ pt7.1 đến pt 7.6, thông qua các phép biến đổi, ta có phƣơng trình
mô tả động cơ không đồng bộ ba pha trên hệ dq như sau:
disd L d rd
usd Rs isd Ls s Lsisq m (pt7. 7)
dt Lr dt
disq Lm
usq Rs isq Ls s Ls isd s rd (pt7. 8)
dt Lr
Rr d rd Lm
rd Rr isd (pt7. 9)
Lr dt Lr
Lm
sl rd Rr isq (pt7. 10)
Lr
Với σ = 1 – Lm2/(Ls.Lr)
Rr L
rd ( s) s rd ( s) m Rr isd ( s)
Lr Lr
Lm
rd ( s) isd ( s) Lmimrd (pt7. 11)
(1 sTr )
Phƣơng trình 7.11 cho thấy rằng từ thông trong động cơ đƣợc điều khiển bằng dòng imrd.
3 Lm
Ta cũng có: Te P dr iqs (pt7. 12)
2 Lr
Phƣơng trình 7.12 cho ta khả năng điều khiển moment bằng dòng isq.
Do đó động cơ không đồng bộ được điều khiển độc lập giá trị từ thông và moment thông
qua 2 dòng điện imrd (isd) và isq.
Mô hình điều khiển vector định hướng từ thông rotor gián tiếp - tiếp áp (IRFOC)
Hình 7. 5 – Mô hình điều khiển RFOC cho động cơ không đồng bộ 3 pha
Mô hình khối bù điện áp: gồm 2 phần : ed: phần bù điện áp cho usd , eq: phần bù điện áp
cho usd
Hoặc:
2
σ = 1 – L /(L L )
o r s
Hình 7. 6 – Mô hình khối bù điện áp RFOC
Lm
rd ( s) isd ( s) Lmimrd
(1 sTr )
Lm isq
Kết hợp với (pt7.10) ta được : sl
Tr imrd
Yêu cầu:
- Xây dựng khối Control loop và khối ước lượng từ thông và góc từ thông.
- Kết hợp với các khối được cho sẵn để hoàn chỉnh bài mô phỏng RFOC gián tiếp – tiếp
áp.
- Chạy mô hình mô phỏng với yêu cầu sau:
o Từ thông đặt (imrd*) = 0.85 Wb. Tốc độ đặt: ω = 50 rad/s tại t = 0 – 0.5s. Và bằng
100 rad/s tại t = 0.5 - 1s.
o Quan sát đáp ứng ngõ ra của tốc độ đặt và tốc độ đáp ứng.
o Quan sát đáp ứng ngõ ra của từ thông đặt và từ thông đáp ứng.
o Thay đổi thông số mô hình:
Rs = 1.2*Rsm , Rr = 1.2*Rrm; các thông số còn lại không đổi
Ls = 1.1*Lsm , Lr = 1.1*Lrm, Lm = 1.1Lmm; các thông số còn lại không đổi
Rs = 1.2*Rsm , Rr = 1.2*Rrm; Ls = 1.1*Lsm , Lr = 1.1*Lrm, Lm = 1.1Lmm
(chú ý: Lsm: điện cảm danh định, Rsm: điện trở danh định ....).
A. Chuẩn bị:
- Ôn tập về mạch nghịch lưu và các thuật toán điều khiển bộ nghịch lưu, các kiến thức đo
lường và cảm biến.
- Kiểm tra ảnh hưởng của thông số PID lên thuật toán điều khiển.
B. Mục đích:
- Thực nghiệm kiểm chứng lý thuyết và so sánh với kết quả mô phỏng.
- Tìm hiểu và sử dụng card DSPACE 1104.
C. Thực hành:
Yêu cầu thiết lập cho phần cứng:
IM
3~ VDC Motor
encoder
Nghịch lƣu 6 khóa
Inc1
Xung kích
6 6
Mạch chuyển tín
(DS1104) PWM
hiệu 5V 15V 6
ADC channel 5
ADC channel 6
ADC channel 7
Hình 7. 13 – Sơ đồ khối kết nối phần cứng thực nghiệm bằng DSPACE 1104
- Quan sát đáp ứng ngõ ra của tốc độ đặt và tốc độ đáp ứng.
- Quan sát đáp ứng ngõ ra của từ thông đặt và từ thông đáp ứng.
- Thay đổi theo dạng hàm nấc (tăng/ giảm đột ngột) tốc độ. Quan sát thời gian xác lập.
- Xậy dựng thêm phần điều khiển các thông số PI trong 2 bộ PI chỉnh isd* và isq*. Quan
sát thời gian đáp ứng hàm nấc. So sánh.
- Sau đó ta chọn thẻ Acquisition: Trong thẻ Acquisition, chuyển từ Simple về Autosave.
Đặt tên cho file cần chứa dữ liệu.
Chú ý:
- Ta có thể chọn autoname để Control Desk tự đổi tên file tiếp theo cần lưu trữ.
- File lưu trữ có độ dài dữ liệu về mặt thời gian bằng với thời gian ta thiết lập trong capture
setting (mục: Length).
- File sẽ tự động đổi tên theo thứ tự tăng dần: từ 001 trở lên. Nếu không chọn autoname, dữ
liệu update gần nhất sẽ ghi đè lên dữ liệu cũ.