Professional Documents
Culture Documents
Oup Assignment 2. Bdm201.sang VM
Oup Assignment 2. Bdm201.sang VM
i
2.5 Tó m tắ t....................................................................................................................................... 19
Chương III............................................................................................................................................ 20
3.1 Giớ i thiệu................................................................................................................................... 20
3.2 Thiết kế nghiên cứ u..............................................................................................................20
3.2.1 Thương hiệu nghiên cứ u.............................................................................................20
3.2.2 Xá c định mẫ u nghiên cứ u............................................................................................20
3.2.3 Quy trình nghiên cứ u....................................................................................................21
3.2.4 Phương phá p phâ n tích dữ liệu................................................................................23
3.3 Thang đo giá trị thương hiệu dầ u gộ i............................................................................23
3.4 Tó m tắ t....................................................................................................................................... 24
Chương IV:........................................................................................................................................... 25
4.1 Giớ i thiệu................................................................................................................................... 25
4.2 Đặ c điểm mẫ u nghiên cứ u..................................................................................................25
4.3 Kiểm định thang đo...............................................................................................................31
4.3.1 Kiểm định bằ ng Cronbach Alpha.............................................................................31
4.3.2 Kiểm định thang đo thô ng qua phâ n tích cá c nhâ n tố khá m phá EFA củ a
thang đo giá trị thương hiệu dầ u gộ i.................................................................................35
4.4 Kết quả phâ n tích nhâ n tố khá m phá EFA củ a mô hình lý thuyết......................37
4.5 Kiểm định thang đo bằ ng CFA..........................................................................................38
4.5.1 Thang đo mứ c độ nhậ n biết thương hiệu.............................................................38
4.5.2 Thang đo lò ng đam mê thương hiệu......................................................................39
4.5.3 Thang đo chấ t lượ ng cả m nhậ n................................................................................40
4.5.4 Thang đo thá i độ đố i vớ i chiêu thị...........................................................................40
4.5.5 Kiểm định cá c giá trị phâ n biệt giữ a cá c khá i niệm..........................................41
4.6 Kiểm định mô hình nghiên cứ u........................................................................................42
4.6.1 Kiểm định mô hình lý thuyết chính thứ c..............................................................42
4.6.2 Kiểm định giả thuyết.....................................................................................................44
4.7 Kết quả chính đạ t đượ c củ a nghiên cứ u và so sá nh vớ i kết quả nghiên cứ u
củ a Nguyễn Đình Thọ (2002)...................................................................................................45
4.8 Tó m tắ t....................................................................................................................................... 46
Chương V.............................................................................................................................................. 47
5.1 Giớ i thiệu................................................................................................................................... 47
5.2 Kết quả chính và đó ng gó p củ a nghiêm cứ u..............................................................47
5.3 Hạ n chế củ a đề tà i và hướ ng nghiên cứ u tiếp theo..................................................49
TÀ I LIỆ U THAM KHẢ O....................................................................................................................50
PHỤ LỤ C I............................................................................................................................................. 51
ii
PHỤ LỤ C II........................................................................................................................................... 54
PHỤ LỤ C III.......................................................................................................................................... 62
PHỤ LỤ C IV.......................................................................................................................................... 66
PHỤ LỤ C V........................................................................................................................................... 79
PHỤ LỤ C VI.......................................................................................................................................... 86
iii
DANH MỤC BẢNG
Hình 2.1: Mô hình mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu .............................. 7
iv
Hình 2.2: Mô hình giá trị thương hiệu của David Aaker (1991) .............................. 11
Hình 2.3: Thành phần giá trị thương hiệu của Nguyễn Đình Thọ & ctg (2002) ..... 11
Hình 2.4: Mô hình đo lường giá trị thương hiệu dầu gội tại thành phố Cần Thơ ... 13
Hình 2.5: Thành phần giá trị thương hiệu và mối quan hệ của chúng ..................... 16
Hình 2.6: Mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa thái độ chiêu thị và các thành
phần của giá trị thương hiệu ..................................................................................... 18
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 22
Hình 4.1: Loại dầu gội được sử dụng tại thành phố Cần Thơ .................................. 27
Hình 4.2: Kết quả EFA của mô hình nghiên cứu ..................................................... 36
Hình 4.3: Kết quả CFA Nhận biết thương hiệu ....................................................... 37
Hình 4.4: Kết quả CFA lòng đam mê thương hiệu .................................................. 38
Hình 4.5: Kết quả CFA Thái độ chiêu thị ................................................................ 39
Hình 4.6: Kết quả CFA đo lường tới hạn ................................................................. 40
Hình 4.7: Kết quả SEM của mộ hình lý thuyết (chuẩn hóa) .................................... 42
vi
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá giá trị thương hiệu dầu gội và mức độ
ảnh hưởng của người tiêu dùng đến các thành phần đo lường giá trị thương hiệu dầu
gội. Qua đó nghiên cứu đã sử dụng và kiểm định các thang đođể đo lường chúng cũng
như xây dựng một mô hình lý thuyết thể hiện ảnh hưởng của người tiêu dùng đối với
các thành phần giá trị thương hiệu.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị thương hiệu và thang đo đo lường đã có trên thế
giới và Việt Nam, một mô hình lý thuyết được đưa ra cùng với các thang đo các khái
niệm nghiên cứu trong mô hình. Một nghiên cứu định lượng chính thức với mẫu là 145
người tiêu dùng được thực hiện để kiểm định mô hình thang đo và mô hình lý thuyết.
Kết quả kiểm định các thang đo đo lường cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy
và giá trị cho phép. Kết quả kiểm định cũng cho thấy mô hình lý thuyết phù hợp với
dữ liệu thị trường và năm giả thuyết đưa ra đều được chấp nhận. Cụ thể là lòng đam
mêcó ảnh hưởng cao nhất đến nhận biết thương hiệu.
Các kết quả thu được góp phần bổ sung vào thực tiễn quản lý thông qua một mô
hình đo lường về giá trị thương hiệu dầu gội tại thị trường TPCT. Nó giúp các nhà
quản trị tiếp thị và quản lý doanh nghiệp hiểu biết rõ hơn về giá trị thương hiệu dầu
gội từ đó đưa ra chương trình quảng bá thương hiệu có hiệu quả hơn.
Hình 2.1: Mô hình mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu
Quan điểm sản phẩm là thành phần của thương hiệu ngày càng được các nhà nghiên
cứu và thực tiễn chấp nhận. Bởi vì người tiêu dùng có hai nhu cầu đó là nhu cầu về
chức năng (functional needs) và nhu cầu về tâm lý (emotional needs), sản phẩm chỉ
cung cấp cho người tiêu dùng lợi ích chức năng còn thương hiệu thì cung cấp cả hai
nhu cầu cho người tiêu dùng (Hankinson & Cowking 1996). Còn Stephen King thuộc
tập đoàn WPP Group thì phát biểu “Sản phẩm là những gì được sản xuất trong nhà
máy, thương hiệu là những gì khách hàng mua. Sản phẩm có thể bị bắt chước bởi các
đối thủ cạnh tranh nhưng thương hiệu là duy nhất. Sản phẩm có thể nhanh chóng bị lạc
hậu, nhưng thương hiệu nếu thành công sẽ không bao giờ lạc hậu”. Chính vì vậy, dần
dần thương hiệu đã thay thế cho sản phẩm trong các hoạt động tiếp thị của công ty.
Vai trò của thương hiệu cũng được các doanh nghiệp đánh giá cao trong các chiến
lược của doanh nghiệp.
2.4.2 Mô hình đo lường giá trị thương hiệu của Nguyễn Đình Thọ & ctg
(2002)
Trên cơ sở các mô hình đo lường giá trị thương hiệu của các tác giả trên thế giới,
Nguyễn Đình Thọ (2002) đã xây dựng mô hình đo lường giá trị thương hiệu tại
thị trường Việt Nam.
Giá trị thương hiệu của Nguyễn Đình Thọ (2002), gồm các thành phần: nhận biết
thương hiệu; chất lượng cảm nhận; lòng đam mê thương hiệu. Nó được thể hiện trong
Hình 2.3
Hình 2.3 Thành phần giá trị thương hiệu của Nguyển Đình Thọ (2002)
Lòng đam mê
thương hiệu
VÕ MINH SANG NHÓ M 6 Trang11
2.5 Mô hình đo lường giá trị thương hiệu dầu gội tại thị trường Thành Phố
Cần Thơ
Hiện nay việc xây dựng và phát triển thương hiệu tại Việt Nam là nhu cầu cấp thiết
trong chiến lược sống còn của nhiều doanh nghiệp. Trong thời gian qua, các doanh
nghiệp trên thị trường Việt Nam rất chú trọng đến việc phát triển thương hiệu, Cần
Thơ cũng là thành phố đang phát triển, do đó việc phát triển thương hiệu là một phần
quan trọng quyết định sự thành công của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ, vì
vậy mà các thương hiệu thị trường dần dần được hình thành. Người tiêu dùng cũng
dần chuyển việc mua sắm sản phẩm sang thương hiệu. Do vậy, giá trị thương hiệu đã
dần hình thành trong tâm trí của người tiêu dùng.
Một số vấn đề nữa là các mô hình về giá trị thương hiệu và các thang đo lường
chúng được xây dựng tại các thị trường phát triển không phù hợp với thị trường Việt
Nam. Lấy ví dụ, mô hình của Keller ( 1993, 1998 ) đưa ra hai thành phần của giá trị
thương hiệu là nhận biết thương hiệu và ấn tượng thương hiệu. Nhưng thành phần ấn
tượng thương hiệu là một khái niệm bậc cao bao gồm nhiều thành phần như đồng hành
thương hiệu, và đồng hành thương hiệu lại bao gồm nhiều thành phần khác nữa như
thái độ, thuộc tính, lợi ích,... Các thành phần con này lại bao gồm nhiều thành phần
con khác. Điều này gây khó khăn cho việc đo lường.
Tương tự như mô hình của Keller, các mô hình khác về giá trị thương hiệu cũng bao
gồm quá nhiều thành phần con và có nhiều thành phần người tiêu dùng chưa nhận diện
được, ví dụ như: thành phần đồng hành thương hiệu trong mô hình Aaker (1991,1996).
Những mô hình như vậy tuy có mức độ biểu thị giá trị thương hiệu cao nhưng mức độ
thực tế không cao lắm cho các nước mà mức độ phát triển về thương hiệu chưa cao và
mức độ trong mua sắm và tiêu dùng còn thấp.
Thương hiệu mà Nguyễn Đình Thọ nghiên cứu tập trung vào các sản phẩm hàng
tiêu dùng, mà cụ thể là thương hiệu dầu gội vì dầu gội là loại sản phẩm tuy giá không
cao nhưng mức độ cân nhắc tương đối khi mua hàng và là một thị trường có tính cạnh
tranh cao giữa các thương hiệu. Do đó, nghiên cứu này sữ dụng mô hình đo lường giá
trị thương hiệu của Nguyễn Đình Thọ (2002) để đo lường giá trị thương hiệu dầu gội.
Vì nghiên cứu này mang tính phù hợp hơn và tâm lý tiêu dùng của người dân tại thị
trường Việt Nam giống nhau. Chính vì vậy mà đề tài này sẽ được đo lường qua ba
VÕ MINH SANG NHÓ M 6 Trang12
thành phần chính của thương hiệu. Các thành phần của giá trị thương hiệu dầu gội tại
thị trường thành phố Cần Thơ gồm: (1) nhận biết thương hiệu dầu gội; (2) chất lượng
cảm nhận thương hiệu dầu gội; (3) lòng đam mê thương hiệu dầu gội được thể hiện
trong Hình 2.4
Hình 2.4: Mô hình đo lường giá trị thương hiệu dầu gội tại thành phố Cần Thơ
Nhiều nhà nghiên cứu đã chứng minh rằng, nhận thức của người tiêu dùng về
chất lượng là yếu tố chính đễ so sánh các thương hiệu với nhau. Tuy nhiên, chất lượng
thực sự của một thương hiệu mà nhà sản xuất cung cấp và chất lượng khách hàng cảm
nhận thường không trùng nhau. Chất lượng cảm nhận những đặt tính vô hình của
thương hiệu và hoàn toàn mang tính chất cảm tính của khách hàng, người tiêu dùng
đưa ra quyết định tiêu dùng qua những nhận thức riêng của họ về thương hiệu dựa trên
rất nhiều yếu tố và xuất phát từ ý chí chủ quan của người tiêu dùng cho nên có không
ràng buộc về mặt khoa học cũng như tính pháp lý của các tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm được cung cấp bởi nhà sản xuất. Lý do đơn giản nhất là khách hàng không phải
là người chuyên trong lĩnh vực này. Do vậy, các thông tin về chức năng công dụng của
sản phẩm và tính năng kỹ thuật thường không được khách hàng đánh giá một cách đầy
đủ và chính xác. Chính vì vậy khách hàng chỉ đánh giá thông qua cảm tính và một số
yếu tố khác đễ đi đến ra quyết định tiêu dùng thương hiệu đó. Như vậy chất lượng mà
khách hàng cảm nhận được là căn cứ cho một quyết định tiêu dùng, và chất lượng cảm
nhận bởi khách hàng là một thành phần của giá trị thương hiệu. ( Nguyễn Đình Thọ &
ctg 2002).
H3 H2
H2: Nếu chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng đối với một thương hiệu dầu gội
nào đó tăng hay giảm thì lòng đam mê thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo.
2.5.4. Thái độ người tiêu dùng đối với chiêu thị và gí trị thương hiệu dầu gội
Thái độ người tiêu dùng ( consumer attitudes) là một khái niệm quan trọng trong
marketing. Có nhiều khái niệm về thái độ. Nó có thể được định nghĩa là phẩm chất
được hình thành do tri thức đễ phản ứng một cách thiện cảm hay ác cảm với một vật,
sự việc cụ thể (Hayes N 2000).Trong thực tiển, nhiều nghiên cứu cho thấy có 2 thành
phần chính là xu hướng hành vi cảm xúc và hiểu biết. Lý thuyết về thái độ là cơ sở đễ
giải thích hành vi người tiêu dùng đối với hoạt động marketing của doanh nghiệp. Ví
dụ: thái độ khách hàng đối với một thương hiệu, đối với một chương trình quảng cáo
và khuyến mãi và hoạt động quan hệ công chúng của thương hiệu, đối với cung cách
phục vụ của nhân viên bán hàng,vv..(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang
2007).
Chiêu thị hay quảng bá thương hiệu (brand promotion), là chức năng cung cấp
thông tin về thương hiệu cho khách hàng mục tiêu và đóng một vai trò quan trọng
trong việc đưa thương hiệu đến tay khách hàng ( Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai
Trang 2007). Công cụ chiêu thị theo chức năng tích cực thì nó là thông tin về sự hiện
diện của một thương hiệu và gía trị mà nó đem lại cho người tiêu dùng (Kotler 2003).
Có rất nhiều công cụ mà người làm marketing sử dụng đễ quảng bá thương hiệu của
mình. Tuy nhiên, Quảng cáo và khuyến mãi là hai nhóm công cụ chiêu thị thường
được các nhà tiếp thị sử dụng đễ quảng bá thương hiệu của mình cho thị trường mục
tiêu ( Nguyễn Đình Thọ & ctg 2002). Vì vậy, nhiều nhà nghiên cứu đã tập trung xem
xét hiệu ứng của thái độ tiêu dùng đối với quảng cáo và khuyến mãi của một thương
hiệu nào đó và thái độ của họ đối với thương hiệu đó. Công cụ chiêu thị theo chức
năng tích cực thì nó cung cấp thông tin cho một thương hiệu cụ thể nào đó và giá trị
mà nó mang lại đó là tạo ra sự nhận biết cho một thương hiệu đối với người tiêu dùng.
Vậy nếu như người tiêu dùng có thái độ tốt với một chương trình quảng cáo hay chiêu
thị nào đó của một thương hiệu, thì trước tiên người đó nhận biết được sự hiện diện
Dựa vào các giả thuyết được đưa ra ở trên, đề tài đưa ra mô hình nghiên cứu tập
trung vào kiểm định mô hình lý thuyết của thành phần các giá trị thương hiệu với tác
động của các yếu tố chiêu thị, nhằm phản ánh mối quan hệ giữa các thành phần của giá
trị thương hiệu đối với người tiêu dùng khi quyết định tiêu dùng thương hiệu dầu gội
nào đó.
Hình 2.6: Mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa thái độ chiêu thị và các thành
phần của các giá trị thương hiệu
H3
H4 H2
H5
Trong mô hình cũng đưa ra các giả thuyết: một là, nếu mức nhận biết của người tiêu
dùng đối với một thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay giảm thì chất lượng cảm nhận
của họ đối với thương hiệu cũng tăng hay giảm theo. Hai là, nếu chất lượng cảm nhận
của người tiêu dùng đối với một thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay giảm thì lòng
đam mê thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo. Ba là, nếu mức độ nhận biết của
người tiêu dùng đối với một thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay giảm thì lòng đam
mê của họ đối với thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo. Bốn là , nếu thái độ tích
cực của người tiêu dùng đối với các chương trình quảng cáo và khuyến mại của một
thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay giảm thì mức độ nhận biết của họ về thương hiệu
đó cũng tăng hay giảm theo. Năm là nếu thái độ tích cực của người tiêu dùng đối với
các chương trình quảng cáo và khuyến mại của một thương hiệu dầu gội nào đó tăng
hay giảm thì mức độ cảm nhận về chất lượng của họ đối với thương hiệu đó cũng tăng
Bảng 3.1: Mô tả mẫu điều tra (Hình thức trình bày các bảng chưa đạt: cần
hiệu chỉnh lại [SangVM])
Phân bố mẫu
Giới tính Độ tuổi Thu nhập(triệu đồng) Khu vực
sống
Nam Nữ 18- 25- 32- 39- 46- <1,5 1,5- 2,5- 3,5 ≥4,5 Quận Cái
24 31 38 45 52 <2,5 <3,5 <4,5 Răng
55 83 49 31 24 20 14 26 39 38 18 17 145
Nguồn:Tính toán của nhóm dựa trên mẫu dữ liệu
Thống kê mô tả
Cronbach’s Alpha
Viết
báo
cáo
Tổng
Loại dầu gội nữ thường sử dụng
cộng
Head & Thái
Dove Clear Pantene Sunsilk Bồ kết
Shoulders Dương
Tần số 8 2 2 5 5 2 1 25
Từ 18
Phần trăm
đến 24 9,6% 2,4% 2,4% 6,0% 6,0% 2,4% 1,2% 30,1%
(%)
Tần số 4 0 5 3 4 0 1 17
Từ 25
Phần trăm
Nữ đến 31 4,8% ,0% 6,0% 3,6% 4,8% ,0% 1,2% 20,5%
(%)
Tần số 3 4 6 2 2 0 1 18
Từ 32
Phần trăm
đến 38 3,6% 4,8% 7,2% 2,4% 2,4% ,0% 1,2% 21,7%
(%)
Tần số 5 3 1 5 1 0 1 16
Cũng từ kết quả điều tra trên, cho thấy giới tính nam thường sử dụng 5 loại dầu gội
chủ yếu là Dove, Clear, X_men, sinsilk va Head & Shoulder. Trong khi đó nữ sử dụng
nhiều loại dầu gội hơn như Dove, Clear, Pantene, Sunsilk, Head & Shoulders, Bồ kết
và Thái Dương. Nhưng dầu gội Thái Dương cũng ít được sử dụng thay vào đó dầu gội
Dove được sử dụng nhiều nhất cho giới tính nữ (27,7%) và Clear thì nam sử dụng
nhiều nhất (38,2%). Kết quả cũng cho thấy người tiêu dùng có xu hướng sử dụng
những thương hiệu ngoài nước nhiều hơn trong nước.
Bảng 4.5: Kết quả Cronbach alpha của thang đo nhận biết thương hiệu dầu
gội
Thang đo lòng đam mê thương hiệu dầu gội có Cronbach Alpha bằng 0,927 đây là
hệ số tin cậy cao. Các hệ số tương quan đều cao, thấp nhất bằng 0,670 và cao nhất
bằng 0,775. Cho thấy các biến thành phần trong biến- tổng đảm bảo mối tương quan
Bảng 4.6: Kết quả Cronbach alpha của thang đo lòng đam mê thương hiệu
dầu gội
Thang đo LDM: Alpha = 0,927
Trung bình Phương sai Cronbach
Biến Tương quan
thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại
quan sát biến tổng
loại biến loại biến biến
LDM1 51.08 114.483 .670 .922
LDM2 51.05 114.253 .697 .921
LDM3 51.26 113.566 .676 .922
LDM4 51.04 113.078 .729 .920
LDM5 51.08 110.935 .741 .919
LDM6 51.25 111.486 .729 .919
LDM7 50.99 113.095 .775 .918
LDM8 51.36 108.917 .772 .917
LDM9 51.53 110.280 .673 .923
Thang đo chất lượng cảm nhận có hệ số tin cậy của Cronbach Alpha là 0,83, hệ số
này là cao so với mức đạt yêu cầu là 0,60. Các hệ số tương quan biến- tổng đều đạt
yêu cầu, thấp nhất là hệ số CLCN1 = 0,425 và cao nhất là CLCN4 = 0,738. Cho thấy
các biến thành phần trong biến- tổng đảm bảo mối tương quan chặt chẽ (xem bảng
4.7). Hình thành nhóm nhân tố là phù hợp, đảm bảo giá trị hội tụ. Do vậy, các biến
quan sát của thang đo này đều được giữ nguyên cho phân tích EFA.
Bảng 4.7: Kết quả Cronbach alpha của thang đo chất lượng cảm nhận
thương hiệu dầu gội
Thang đo CLCN: Alpha = 0,83
Trung bình Phương sai Cronbach
Biến Tương quan
thang đo nếu thang đo nếu alpha nếu loại
quan sát biến tổng
loại biến loại biến biến
CLCN1 34.70 38.067 .425 .839
CLCN2 34.18 37.449 .619 .800
CLCN3 34.48 37.813 .476 .827
CLCN4 34.15 37.502 .738 .785
CLCN5 34.46 38.907 .562 .809
CLCN6 34.04 37.561 .633 .798
CLCN7 34.09 38.757 .717 .791
4.3.2 Kiểm định thang đo thông qua phân tích các nhân tố khám phá EFA của
thang đo giá trị thương hiệu dầu gội
Một số tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu thường quan tâm khi phân tích nhân tố
khám phá (EFA) là: thứ nhất, hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0,50, mức ý nghĩa
của kiểm định Bartlett ≤ 0,05. Thứ hai, hệ số tải nhân tố (Factor Loading) ≥ 0,50, nếu
biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố < 0,50 sẽ bị loại. Thứ ba, thang đo được chấp
nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%. Thứ tư, hệ số eigenvalue phải có giá trị ≥ 1
(Gerbing & Anderson 1988). Thứ năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan
sát giữa các nhân tố ≥ 0,30 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun &
Al-Tamimi 2003).
Phân tích EFA của thang đo giá trị thương hiệu dầu gội có bốn nhân tố được trích
tại eigenvalue là 1,170 và phương sai trích là 69,994% (xem bảng 4.9). Phương sai
trích đạt yêu cầu và các biến quan sát của bốn thành phần giá trị thương hiệu đều có
trọng số lớn hơn 0,50. Do đó, các thang đo giá trị thương hiệu dầu gội đều đạt yêu cầu.
Bảng 4.9: Kết quả EFA của thang đo giá trị thương hiệu dầu gội
Nhân tố
Biến quan sát
1(LDM) 2(NB) 3(TDCT) 4(CLCN)
LDM9 ,839
LDM10 ,839
LDM6 ,825
LDM8 ,768
LDM5 ,721
LDM7 ,666
LDM3 ,650
LDM4 ,559
NB2 ,830
NB3 ,810
NB6 ,796
NB1 ,698
TDCT1 ,651
CLCN6 ,547
TDCT5 ,874
TDCT4 ,838
TDCT2 ,745
TDCT3 ,745
CLCN5 ,735
VÕ MINH SANG NHÓ M 6 Trang35
TDCT6 ,612
CLCN2 ,757
CLCN3 ,754
Eigenvalue 10,471 1,990 1,767 1,170
Phương sai
47,597 9,047 8,031 5,320
trích
4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của mô hình lý thuyết
Dựa vào kết quả phân tích EFA, các nhân tố rút trích của bốn khái niệm nghiên cứu
chính đều đạt yêu cầu. Do đó, mô hình đề nghị ban đầu được chấp nhận. Có bốn khái
niệm nghiên cứu trong mô hình, (1) nhận biết thương hiệu, (2) lòng đam mê, (3) chất
lượng cảm nhận, (4) thái độ chiêu thị. Hình 4.7 thể hiện kết quả này.
NB2 LDM4
NB3 LDM5
TDCT1 LDM7
Giá trị thương hiệu
(GTTH) LDM8
CLCN6
LDM9
LDM10
TDCT2
TDCT4 CLCN2
TDCT5 CLCN3
TDCT6
CLCN5
Kết quả CFA cho thấy mô hình này có độ phù hợp với dữ liệu thị trường: chi-bình
phương =14.546, bậc tự do df=8 (p=0.069). Các chỉ tiêu đo lường khác cũng đạt được
rất cao (TLI=0.973, CFI=0.985, CMIN/df=1.818 và RMSEA=0.077). Tuy nhiên thang
đo này không đạt được tính đơn hướng bởi vì sai số của các biến TDCT1 và CLCN6
có tương quan với nhau. Các trọng số (λi) cao và có ý nghĩa thống kê (thấp nhất là
λCLCN6= 0.85). Giá trị trung bình của các trọng số là 1.06. Như vậy các biến quan sát
dùng để đo lường nhận biết giá trị thương hiệu nhận được giá trị hội tụ. Giá trị của độ
tin cậy tổng hợp của thang này đạt .89 và phương sai trích được là 57%. Do đó thang
đo này đạt tiêu chuẩn về độ tin cậy và phương sai trích.
Kết quả CFA cho thấy mô hình này có độ phù hợp với dữ liệu thị trường: chi-bình
phương =25,199, bậc tự do df=16 (p=0.066). Các chỉ tiêu đo lường khác cũng đạt
được rất cao (TLI=0.977, CFI=0.987, CMIN/df=1.575 và RMSEA=0.065). Tuy nhiên
thang đo này không đạt được tính đơn hướng bởi vì sai số của các biến LDM10,
LDM8, LDM7, LDM6, LDM5 và LDM4 có tương quan với nhau. Các trọng số (λi)
cao và có ý nghĩa thống kê (thấp nhất là λLDM3= 0.88), các giá trị p đều bằng .000. Giá
trị trung bình của các trọng số là 0.96. Như vậy các biến quan sát dùng để đo lường
lòng đam mê giá trị thương hiệu nhận được giá trị hội tụ. Giá trị của độ tin cậy tổng
hợp của thang này đạt .91 và phương sai trích được là 57%. Do đó thang đo này đạt
tiêu chuẩn về độ tin cậy và phương sai trích.
Kết quả CFA cho thấy mô hình này có độ phù hợp với dữ liệu thị trường: chi-bình
phương = 4,833, bậc tự do df= 6 (p= 0,565). Các chỉ tiêu đo lường khác cũng đạt được
rất cao (TLI= 1,006, CFI= 1,000, CMIN/df= 0,806 và RMSEA=0.000). Tuy nhiên
thang đo này không đạt được tính đơn hướng bởi vì sai số của các biến TDCT2,
TDCT3, TDCT4, TDCT5 và TDCT6 có tương quan với nhau. Các trọng số (λ i) cao và
có ý nghĩa thống kê (thấp nhất là λ TDCT2 = 0.97), các giá trị p đều bằng .000. Giá trị
trung bình của các trọng số là 1,05. Như vậy các biến quan sát dùng để đo lường lòng
đam mê giá trị thương hiệu nhận được giá trị hội tụ. Giá trị của độ tin cậy tổng hợp của
4.5.5 Kiểm định các giá trị phân biệt giữa các khái niệm
Kết quả của phân tích cấu trúc tuyến tính cho thấy mô hình này có giá trị thống kê
chi bình phương là 354,237 với 191 bậc tự do ( P=,000). Tuy nhiên, khi tính tương đối
theo bậc tự do CMIN/df đạt 1,855,đạt yêu cầu cho độ tương thức . Hơn nữa, các chỉ
tiêu khác đạt được yêu cầu ( TLI = 0,907, CFI = 0,923 và RMSEA = 0,079). Vì vậy,
chúng ta có thể kết luận mô hình tới hạn đạt được độ tương thích với dữ liệu thị trường
Các hệ số tương quan kèm sai lệch chuẩn cho thấy chúng điều khác với 1 ( bảng
4.10). Hay nói, các khái niệm nghiên cứu đạt được giá trị phân biệt.
Hình 4.6 Kết quả CFA đo lường tới hạn
Bảng 4.10 kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến
Mối quan hệ
R se 1 -r Cr P
Hình 4.7 Kết quả SEM của mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)
Giả thuyết H2 được phát biểu là: Nếu chất lượng cảm nhận của người tiêu dùng đối
với một thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay giảm thì lòng đam mê thương hiệu đó
cũng tăng hay giảm theo.
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa CLCN và LDM là 0,229 với sai lệch
chuẩn là 0,123. Ước lượng này có ý nghĩa thống kê p=0.062 (Bảng 4.11). Như vậy giả
thuyết này bị bác bỏ, điều này cho thấy chất lượng cảm nhận thương hiệu là yếu tố
không tạo nên lòng đam mê thương hiệu.
Tương tự như vậy giả thuyết H3: Nếu mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với
một thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay giảm thì lòng đam mê của họ đối với thương
hiệu đó cũng tăng hay giảm theo. Mối quan hệ giữa mức độ NB và LDM là 0,839 với
sai lệch chuẩn là 0,164. Ước lượng này có ý nghĩa thống kê p=0.000 (Bảng 4.11). Như
Giả thuyết H4: Nếu thái độ tích cực của người tiêu dùng đối với các chương trình
quảng cáo và khuyến mại của một thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay giảm thì mức
độ nhận biết của họ về thương hiệu đó cũng tăng hay giảm theo.
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa TDCT và NB là 0,611 với sai lệch
chuẩn là 0,072. Ước lượng này có ý nghĩa thống kê p=0.000. Như vậy giả thuyết này
được chấp nhận. Kết quả này cho thấy quảng cáo và khuyến mãi là công cụ quan
trọng, cấn thiết để làm tăng mức độ nhận biết của người tiêu dũng đối với giá trị
thương hiệu. Nghĩa là khi một người tiêu dùng có thái độ tích cực đến một chương
trình quảng cáo, khuyến mãi thương hiệu dầu gội thì nó cũng góp phần làm tăng nhận
biết thương hiệu dầu gội.
Cuối cùng giả thuyết H5: Nếu thái độ tích cực của người tiêu dùng đối với các
chương trình quảng cáo và khuyến mại của một thương hiệu dầu gội nào đó tăng hay
giảm thì mức độ cảm nhận về chất lượng của họ đối với thương hiệu đó cũng tăng hay
giảm theo.
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa TDCT và CLCN là 0,023 với sai
lệch chuẩn là 0,129. Ước lượng này có ý nghĩa thống kê p=0.859. Như vậy giả thuyết
này bị bác bỏ, điều này cho thấy TDCT là yếu tố không tạo nên CLCN thương hiệu.
Nghĩa là thái độ tích cực của người tiêu dùng đối với các chương trình quảng cáo,
khuyến mãi của một thương hiệu dầu gội không làm tăng CLCN thương hiệu dầu gội
đó.
Tuy nhiên mối quan hệ giữa CLCN và NB thấp hơn so với LDM và NB thương
hiệu (,712 với ,839). Như vậy LDM sẽ làm gia tăng sự NB thương hiệu cao hơn so với
CLCN.
Mục đích của chương này là tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính và thảo luận ý
nghĩa của kết quả nghiên cứu này. Hai nội dung được trình bày là (1) tóm tắt các kết
quả phát hiện được, trình bày ý nghĩa thực tiễn của chúng ,(2) các hạn chế của đề tài
và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Cũng như nhiều dự án nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi
những hạn chế. Một là, nghiêm cứu này chỉ thực hiện tại thị trường TP Cần Thơ. Khả
năng đem lại kết quả nghiên cứu sẽ tốt hơn nếu được thực hiện trên một khu vực thị
trường rộng lớn hơn.
Hai là, nghiên cứu này chỉ được thực hiện cho một dạng sản phẩm ( dầu gội đầu).
Có thể có sự khác biệt về thang đo lường của các dạng sản phẩm khác . Như vậy, cần
những nghiên cứu lặp lại cho nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Thứ ba là, nghiên cứu này thực hiện kỹ thuật chọn mẫu theo định mức. Tuy rằng,
theo kinh nghiệm của nhà nghiêm cứu thị trường thì kỹ thuật chọn mẫu theo định mức
cũng đạt được mức đại diện cần thiết. Tuy nhiên đây cũng chỉ là kinh nghiệm, không
có cơ sở lý thuyết vững chắc cho vấn đề này. Vì vậy, tính tổng quát hóa của kết quả
nghiên cứu sẽ cao hơn nếu các nghiên cứu tiếp theo lặp lại nghiên cứu này với mẫu
được chọn theo xác suất. Việc này tuy tốn kém nhưng xứng đáng để thực hiện.
Cuối cùng là nghiên cứu này chỉ thực hiện với ba công cụ chiêu thị là quảng cáo,
khuyến mãi và quan hệ công chúng trong hỗn hợp chiêu thị. Có thể có các công cụ
khác nữa góp phần vào việc giải thích giá trị thương hiệu dầu gội. Điều này đưa ra
một hướng nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo.
VÕ MINH SANG NHÓ M 6 Trang49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, nhà xuất bản thống kê TPHCM.
[2] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Nghiên cứu các thành phần
của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam,
B2002-22-23, Đại học Kinh tế TPHCM.
[3] Phạm Anh Tuấn (2008), Tác động của nhân tố tính cách thương hiệu đến lòng
trung thành khách hàng: Nghiên cứu trường hợp thị trường điện thoại di động Viêt
Nam, Luận văn thạc sỹ, TPHCM: Đại học Kinh tế TPHCM.
[4] Nguyễn Trường Sơn (2011) Đo lường giá trị thương hiệu dựa vào khách hàng:
Điều tra thực tế tại thị trường ô tô Việt Nam, Đại học Đà Nẵng.
[5] Võ Chí Dũng (2010) Xây dựng giá trị thương hiệu tập Campus tại thị trường
Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên đề tốt nghiệp: Đại học Kinh tế TPHCM.
[6] Lê Quang Bình (2008) Thái độ người tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xây
dựng thương hiệu kem đánh răng tại thị trường TP.HCM,Luận văn thạc sỹ, Đại học
Kinh tế TPHCM.
Q1. Xin hãy cho biết Anh /Chị có phải là người quyết định chính trong việc mua
dầu gội cho mình? (Ví dụ: có là người quyết định mua dầu gội, khoanh tròn: có
)1 Có 1 Tiếp tục
Không 2 Ngưng
Q3. Xin Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý của các Anh /Chị trong các phát biểu dưới
đây theo quy ước mức độ tăng dần:
1. Hoàn toàn phản đối
2. Phản đối
3. Ít phản đối
4. Trung hòa
5. Ít đồng ý
6. Đồng ý
7. Hoàn toàn đồng ý
Sản phẩm của Anh /Chị đang sử dụng chúng tôi sẽ ký hiệu là X : .............................
NB2 Anh /Chị có thể dễ dàng nhận biết X trong các loại khác. 1 2 3 4 5 6 7
NB3 Anh /Chị có thể dễ dàng phân biệt X với các loại dầu gội khác 1 2 3 4 5 6 7
NB4 Các đặt điểm của X có thể đến với Anh /Chị một cách nhanh 1 2 3 4 5 6 7
chóng
NB5 Anh /Chị có thể nhớ và nhận biết logo của X một cách nhanh chóng 1 2 3 4 5 6 7
NB6 Một cách tổng quát, khi nhắc đến X Anh /Chị có thể dễ dàng hình 1 2 3 4 5 6 7
dung ra nó
LDM5 Anh /Chị nghĩ rằng, nếu đi mua dầu gội, Anh /Chị sẽ mua X 1 2 3 4 5 6 7
LDM7 Xác suất Anh /Chị mua dầu gội X rất cao 1 2 3 4 5 6 7
LDM8 Anh /Chị nghĩ Anh /Chị là khách hàng trung thành của dầu gội X 1 2 3 4 5 6 7
LDM9 Anh /Chị sẽ không mua dầu gội khác nếu X có bán ở cửa hàng 1 2 3 4 5 6 7
LDM10 Anh /Chị sẽ tìm mua X chứ không mua các loại khác 1 2 3 4 5 6 7
CLCN7 Một cách tổng quát là chất lượng của X rất cao 1 2 3 4 5 6 7
TDCT4 Các chương trình khuyến mãi của X rất thường xuyên 1 2 3 4 5 6 7
TDCT5 Các chương trình khuyến mãi của X rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 6 7
TDCT6 Anh /Chị rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi của X 1 2 3 4 5 6 7
Q4. Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh /Chị: ghi rõ..................tuổi
Tuổi từ 18 – 24 1
Tuổi từ 25 – 31 2
Tuổi từ 32 – 38 3
Tuổi từ 39 – 45 4
Tuổi từ 46 – 52 5
Q5. Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của Anh /Chị ở mức nào?
< 1,5 triệu 1
VÕ MINH SANG NHÓ M 6 Trang53
1,5 - < 2,5 triệu 2
2,5 - < 3,5 triệu 3
3,5 - < 4,5 triệu 4
≥ 4,5 triệu 5
Q6. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh /Chị
Nam 1
Nữ 2
PHỤ LỤC II
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CRONBACH ALPHA
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,869 6
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
35,38 44,937 6,704 6
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,927 10
Item-Total Statistics
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
56,90 137,143 11,711 10
Scale Statistics
Varian Std. N of
Mean ce Deviation Items
40,01 50,306 7,093 7
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,879 6
Scale Statistics
Varian Std. N of
Mean ce Deviation Items
31,01 55,715 7,464 6
PHỤ LỤC IV
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Descriptive Statistics
Std.
Mean Deviation N
biet duoc dau goi dang 5,88 1,495 138
su dung
NB2 de dang nhan biet 6,05 1,416 138
duoc dau goi dang su
dung voi cac loai dau goi
khac
NB3 de dang phan biet 6,12 1,348 138
dau goi dang su dung voi
cac loai dau goi khac
NB4 cac dac diem cua 5,57 1,484 138
dau goi dang su dung co
the den voi anh chi mot
cach nhanh chong
NB5 co the nho va 5,76 1,569 138
nhan biet logo de dang
NB6 tong quat anh chi 5,99 1,290 138
de dang hinh dung ra dau
goi dang su dung
LDM1 thich dau goi 5,82 1,436 138
dang dung hon dau goi
khac
LDM2 thich su dung 5,85 1,403 138
dau goi dang su dung hon
dau goi khac
LDM3 dau goi dang su 5,64 1,484 138
dung xung dang dong tien
hon cac loai dau goi khac
LDM4 kha nang mua 5,86 1,422 138
dau goi dang su dung la
rat cao
LDM5 se mua dau goi 5,82 1,529 138
dang su dung khi di mua
dau goi
LDM6 rat muon mua 5,65 1,517 138
dau goi minh dang su
dung
VÕ MINH SANG NHÓ M 6 Trang65
LDM7 xac suat mua 5,91 1,348 138
dau goi dang su dung la
rat cao
LDM8 khach hang 5,54 1,594 138
trung thanh cua dau goi
dang su dung
LDM9 khong mua dau 5,37 1,696 138
goi khac neu dau goi dang
su dung khong co ban o
cua hang
LDM10 se tim mua 5,44 1,594 138
dau goi dang su dung chu
khong mua dau goi khac
CLCN1 dau goi dang 5,32 1,751 138
su dung lam sach gau
CLCN2 dau goi dang 5,83 1,427 138
su dung rat muot toc
CLCN3 dau goi dang 5,54 1,662 138
su dung khong lam toc bi
kho
CLCN4 dau goi dang 5,86 1,245 138
su dung rat tien loi
CLCN5 bao bi cua dau 5,56 1,362 138
goi dang su dung rat hap
dan
CLCN6 mui cua dau 5,99 1,393 138
goi dang su dung rat de
chiu
CLCN7 chat luong cua 5,92 1,147 138
dau goi dang su dung rat
cao
TDCT1 quang cao cua 5,68 1,470 138
dau goi dang su dung la
rat thuong xuyen
TDCT2 quang cao cua 5,36 1,382 138
dau goi dang su dung la
rat hap dan
TDCT3 thich quang 5,28 1,470 138
cao cua dau goi dang su
dung
Communalities
Extracti
Initial on
biet duoc dau goi dang 1,000 ,639
su dung
NB2 de dang nhan biet 1,000 ,732
duoc dau goi dang su
dung voi cac loai dau goi
khac
NB3 de dang phan biet 1,000 ,708
dau goi dang su dung voi
cac loai dau goi khac
NB4 cac dac diem cua 1,000 ,730
dau goi dang su dung co
the den voi anh chi mot
cach nhanh chong
NB5 co the nho va 1,000 ,655
nhan biet logo de dang
NB6 tong quat anh chi 1,000 ,693
de dang hinh dung ra dau
goi dang su dung
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
LDM4 kha nang mua ,773
dau goi dang su dung la
rat cao
CLCN7 chat luong cua ,768
dau goi dang su dung rat
cao
LDM7 xac suat mua ,763
dau goi dang su dung la
rat cao
CLCN4 dau goi dang ,745
su dung rat tien loi
LDM5 se mua dau goi ,744
dang su dung khi di mua
dau goi
LDM8 khach hang ,742
trung thanh cua dau goi
dang su dung
LDM2 thich su dung ,733
dau goi dang su dung hon
dau goi khac
TDCT2 quang cao cua ,730
dau goi dang su dung la
rat hap dan
NB2 de dang nhan biet ,724
duoc dau goi dang su
dung voi cac loai dau goi
khac
LDM1 thich dau goi ,724
dang dung hon dau goi
khac
TDCT3 thich quang ,718
cao cua dau goi dang su
dung
CLCN6 mui cua dau ,713
goi dang su dung rat de
chiu
Pattern Matrixa
Component
1 2 3 4 5
LDM9 khong mua dau ,867
goi khac neu dau goi dang
su dung khong co ban o
cua hang
LDM6 rat muon mua ,817
dau goi minh dang su
dung
LDM10 se tim mua ,794
dau goi dang su dung chu
khong mua dau goi khac
LDM8 khach hang ,756
trung thanh cua dau goi
dang su dung
LDM5 se mua dau goi ,713
dang su dung khi di mua
dau goi
LDM7 xac suat mua ,630
dau goi dang su dung la
rat cao
LDM3 dau goi dang su ,568
dung xung dang dong tien
hon cac loai dau goi khac
LDM4 kha nang mua ,552
dau goi dang su dung la
rat cao
CLCN1 dau goi dang
su dung lam sach gau
PHỤ LỤC VI
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH (SEM)
Estimate
NHANBIET <--- THAIDO_CHIEUTHI ,769
CHATLUONG_CAMNHAN <--- THAIDO_CHIEUTHI ,025
CHATLUONG_CAMNHAN <--- NHANBIET ,624
LONGDAMME <--- NHANBIET ,629
LONGDAMME <--- CHATLUONG_CAMNHAN ,196
CLCN6 <--- NHANBIET ,742
TDCT1 <--- NHANBIET ,786
NB6 <--- NHANBIET ,776
NB3 <--- NHANBIET ,737
NB2 <--- NHANBIET ,762
NB1 <--- NHANBIET ,660
LDM10 <--- LONGDAMME ,873
LDM9 <--- LONGDAMME ,690
LDM8 <--- LONGDAMME ,765
LDM7 <--- LONGDAMME ,819
LDM6 <--- LONGDAMME ,694
LDM5 <--- LONGDAMME ,771
LDM4 <--- LONGDAMME ,805
LDM3 <--- LONGDAMME ,681
CLCN3 <--- CHATLUONG_CAMNHAN ,705
CLCN2 <--- CHATLUONG_CAMNHAN ,869
TDCT2 <--- THAIDO_CHIEUTHI ,931
TDCT3 <--- THAIDO_CHIEUTHI ,905
TDCT4 <--- THAIDO_CHIEUTHI ,668
TDCT5 <--- THAIDO_CHIEUTHI ,616
TDCT6 <--- THAIDO_CHIEUTHI ,483
CLCN5 <--- THAIDO_CHIEUTHI ,720
Cty Cổ
2 2 10,53 3 20 5
phần
DN Tư
3 16 28,57 5 26,32 3 20 3 30 27
nhân
DN Nhà
6 6 10,71 2 10,53 8
nước
Bảng 2: ahdsáhdfòahòhói
kJSd;kjầ;kjOKFJ