You are on page 1of 10

MÔN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO TÌNH HUỐNG

CASE 1: The Financial Detective, 2005


Dựa vào đặc điểm, cấu trúc tài sản , nguồn vốn, các chính sách của các công ty và cho
biết đó là doanh nghiệp nào. Nhận xét các tỉ số doanh nghiệp đó.

 HEALTHY PRODUCTS
MÔ TẢ/ CÁC TỶ CÔNG TY B CÔNG TY A
SỐ TÀI CHÍNH
Mô tả - The world’s largest - A diversified health-products
prescription-pharmaceutical company that manufactures
company. and mass markets a broad line
- Has a very broad and deep of prescription
pipeline of ethical pharmaceuticals, over-the-
pharmaceuticals, supported by counter remedies (i.e.,
a robust research and nonprescription drugs),
development budget consumer health and beauty
- Has divested several of its products, and medical
nonpharmaceutical diagnostics and devices.
businesses, and became the - For its consumer segment,
partner of choice for licensing brand development and
deals with other management are a major
pharmaceutical and element of this firm’s mass-
biotechnology firms. market-oriented strategy.
Tỷ lệ Tài sản cố 46,1% 22,2%
định vô hình Cao hơn do công ty tập trung Thấp hơn do công ty chủ yếu
ngân sách cho việc nghiên cứu bán các sản phẩm đại trà hướng
phát triển các dược phẩm, đến đối tượng khách hàng
đồng thời sở hữu nhiều bằng
phát minh sáng chế có giá trị
cao

Biên lợi nhuận 21,58% 17,97%


ròng Cao hơn do công ty sở hữu Thấp hơn do bán nhiều mặt
nhiều bằng phát minh, sáng hàng cho đối tượng khách hàng
chế => thu nhiều lợi nhuận cá nhân nên không thu lợi
nhờ các sản phẩm độc quyền nhuận nhiều bằng các sản phẩm
độc quyền như công ty B.
Vòng quay Hàng 0,93x 3,08x
tồn kho Chậm hơn do tập trung nghiên Nhanh hơn do công ty sản xuất
cứu các loại thuốc nhiều sản phẩm với nhiều mặt
hàng khác nhau, tập trung chủ
yếu vào các khách hàng cá
nhân.
Vòng quay 5,47x 7,06x
khoản phải thu Công ty tập trung chủ yếu bán Vì bán nhiều sản phẩm cho
cho các tổ chức bác sĩ thay vì nhiều đối tượng khách hàng nên
sản xuất các sản phẩm hàng tốc độ thu hồi khoản phải thu
loạt, tốc độ thu hồi khoản phải nhanh hơn.
thu chậm.

 BEER
MÔ TẢ/ CÁC TỶ CÔNG TY C CÔNG TY D
SỐ TÀI CHÍNH
Mô tả - National brewer of mass- - Producing seasonal and year-
market consumer beers sold round beers with smaller
inder a variety of brand names. production volume and higher
- Operating an extensive prices.
network of breweries and - Outsourcing most of its
distribution systems. brewing activity
- Also owns a number off beer- - The firm is financially
related business, such as snack conservative, and has recently
and aluminum-container undergone a major cost-savings
manufacturing, and several initiative to counterbalance the
major theme parks recent surge in packaging and
freight costs
Tỷ lệ Tiền mặt và 1,4% 55,6%
đầu tư ngắn hạn Cao hơn công ty C vì bảo thủ về
tài chính
Tỷ lệ Tài sản cố 54,7% 16%
định Công ty này cao hơn do công Thấp hơn do công ty chủ yếu đi
ty có nhiều nhà máy và hệ thuê ngoài các hoạt động sản
xuất.
thống phân phối, sở hữu nhiều
doanh nghiệp liên quan đến bia
và một số công viên.

Tỷ lệ Nợ /Tài sản 51,19 % 0%


Lớn bởi vì đây là công ty tiêu D không vay nợ do bảo thủ về
dùng đại chúng và có mạng tài chính và sản xuất với số
lượng nhỏ, chỉ hoạt động theo
lưới rộng kinh doanh hoạt
mùa.
động rộng lớn.
Vòng quay hàng 12,6x 7,44x
tồn kho Cao hơn D vì có mạng lưới hệ Thấp hơn do chỉ sản xuất theo
thống phân phối rộng hơn. Vì mùa vụ
bán nhiều sản phẩm cho nhiều
đối tượng khách hàng nên tốc
độ thu hồi khoản phải thu
nhanh hơn
Tỷ lệ Lợi nhuận 46,1% 61,5 %
gộp Thấp hơn do tốn chi phí về Cao hơn vì gần đây đã trải qua
hoạt đọng marketing, quảng một sáng kiến tiết kiệm chi phí
cáo vì là công ty đại chúng lớn để đối trọng với sự gia tăng
gần đây về chi phí đóng gói và
vận chuyển hàng hóa

Tỷ lệ Nợ dài hạn 51,2% 0%


Do công ty hoạt động rộng lớn Do Công ty không sử dụng nợ
dài hạn do công
Tập trung vào tiền và tương đương tiền
 COMPUTERS
MÔ TẢ/ CÁC TỶ CÔNG TY E CÔNG TY F
SỐ TÀI CHÍNH
Mô tả -Focuses exclusively on mail- - Sell a highly differentiable
order sales of built-to-order line of computers, consumer-
PCs, including desktops, oriented electronic devices,
laptops, notebooks, servers, and a variety of proprietary
workstations, printers and software products
handheld devices. - Led by its charismatic
- Allows its customers to founder, the company has
design, price and purchase begun to recover from decline
through its website”, and is in its market share
“an assembler of PC - Has an aggressive retail
components manufactured by strategy intended to drive
its suppliers traffic through its stores and to
expand its installed base of
customer by showcasing its
products in a user-friendly
atmosphere
Tỷ lệ Tài sản cố 7,3% 8,8%
định Thấp hơn vì công ty chủ yếu Cao hơn vì có các cửa hàng,
bày bán các sản phẩm trên showcases
website, các sản phẩm có thể
có sẵn hoặc vẫn đang ở chỗ
nhà cung ứng.
Tỷ lệ Tài sản cố 0% 1,2%
định vô hình Cao hơn do có các sản phẩm
thiết bị máy tính độc quyền,
ngoài ra người sáng lập công ty
là người có sức hút trong giới
kinh doanh góp phần tạo danh
tiếng cho công ty

Tỷ lệ Khoản phải 38,3% 18%


trả Lớn hơn do công ty dựa vào Thấp hơn vì công ty sở hữu các
nguồn cung từ nhà cung ứng. sản phẩm độc quyền và hầu như
không phụ thuộc vào nhà cung
ứng
Vòng quay hàng 67,96x 74,78x
tồn kho Chậm hơn do các tài sản của Nhanh hơn vì các sản phẩm
công ty là các thiết bị máy của công ty là các sản phẩm
móc, linh kiện liên quan đến khả vi và phần mềm máy tính
máy tính độc quyền nên ít tài sản tồn
đọng

Tỷ lệ Chi phí bán 9,7% 23,1%


hàng và quản lý Thấp do chủ yếu bày bán các Cao do có các cửa hàng bán lẻ
sản phẩm trên website nên phải chịu nhiều chi phí
quản lý, xây dựng, điện nước ở
cửa hàng
Biên lợi nhuận 6,18% 3,33%
ròng Cao hơn công ty F vì công ty F Thấp hơn do công ty vừa mới
chỉ đang trong giai đoạn hồi hồi phục lại thị phần trong
phục lại thị phần trong ngành ngành.

 BOOKS AND MUSIC


MÔ TẢ/ CÁC TỶ CÔNG TY G CÔNG TY H
SỐ TÀI CHÍNH
Mô tả -Sells books, music and videos -Focus on selling primarily to
solely through its Internet customer through a vast retail-
website store presence
-Only recently become - Leader in traditional book
profitable, and it has followed retailing, through its
an aggressive strategy of “community store” concept and
acquiring related online
regular discount policy
bussinesses in recent years
-Maintain an online presence
and owns a publishing imprints
Tỷ lệ Chi phí bán 16.9% 21.8%
hàng và quản lý Thấp hơn do chỉ bán các mặt Cao do các cửa hàng bán lẻ nên
hàng thông qua website phải chịu nhiều chi phí quản lý,
nhân lực, cơ sở vật chất tại cửa
hàng.
Tỷ lệ Nợ dài hạn 56.9% 7.42%
Cao, vì công ty chỉ bắt đầu thu
được lợi nhuận thời gian gần
đây nên chưa thanh toán được
hết nợ.
Biên lợi nhuận 8.5% 2.53%
ròng Cao hơn gần gấp 4 lần so với Vì phải đóng thuế nhiều khi vận
công ty H vì lợi nhuận sau thuế hành các cửa hàng, nhà xuất
cao hơn khi công ty này không bản nên dù lợi nhuận gộp cao
phải chịu nhiều loại thuế khi hơn nhưng lợi nhuận sau thuế
bán trên website. lại thấp hơn.

 PAPER PRODUCTS
MÔ TẢ/ CÁC TỶ CÔNG TY I CÔNG TY J
SỐ TÀI CHÍNH
Mô tả - The world's largest maker of - A small producer of printing,
paper, paperboard, and writing, and technical specialty
packaging. This vertically papers, as well as towel and
integrated company owns tissue products.
timberland; numerous lumber, - Most of the company's
paper, paperboard, and products are marketed under
packing-products facilities; and branded labels. - The company
a paper-distribution network. purchases the wood fiber used
- The company has spent the in its paper- making process on
last few years rationalizing the open market
capacity by closing inefficient
mills, implementing cost-
containment initiatives, and
selling non essential assets.
Tỷ lệ Chi phí bán 12,0% 7,3%
hàng, quản lý Cao hơn do công ty có quy mô Thấp hơn do công ty là một nhà
rộng, có nhiều cơ sở và một sản xuất nhỏ về in ấn nên chi
mạng lưới phân phối giấy nên phí bán hàng, quản lý thấp
phải chịu các chi phí quản lý,
thuê mặt bằng, thuê nhân viên.
Tỷ lệ Tài sản cố 14.6% 1.9%
định vô hình Lớn hơn vì công ty là nhà sản Thấp hơn do do công ty là một
xuất giấy, bìa và bao bì lớn nhà sản xuất nhỏ về in ấn
nhất thế giới, độ nhận diện
thương hiệu rộng.

Tỷ lệ Nợ dài hạn 41.3% 18.3%


Do Công ty đã dành vài năm Ít hơn do công ty sản xuất nhỏ
qua để hợp lý hóa năng lực và không có đầu tư chi phí
bằng cách đóng cửa các nhà nhiều vào các khoản dài hạn
máy không hiệu quả, thực hiện lớn.
các sáng kiến ngăn chặn chi
phí và bán tài sản không cần
thiết.

 HARDWARE AND TOOLS


MÔ TẢ/ CÁC TỶ CÔNG TY K CÔNG TY L
SỐ TÀI CHÍNH
Mô tả - A global manufacturer and -Tool company manufactures
marketer of power tools and and markets high-quality
power-tool accessories, precision tools and diagnostic-
hardware and home- equipment for professional
improvement products, and users
fastening system. -Offering a broad range of
- Selling primarily to retailers, products, which it sells via its
wholesalers, and distributors. own technical representatives
- Its products appear under a and mobile franchise dealers
variety of well-known brand -Also provides financing for
names and are geared for the franchisees and for customers’
end user. large purchases.
Vòng quay Khoản 5,82x 4,42x
phải thu Nhanh hơn bởi vì trực tiếp Chậm hơn bởi vì công ty chủ
phân phối sản phẩm tới những yếu phân phối sản phẩm thông
người dùng cuối cùng nên qua các nhà bán lẻ lớn nên thời
khoản phải thu ít hơn, thời gian gian thanh toán thường dài hơn
thu nợ ngắn han so với phân phối trực tiếp đến
những người dùng trực tiếp.

Biên lợi nhuận 8,17% 3,39%


ròng Cao hơn do công ty đưa ra thị Thấp hơn do nó cung cấp một
trường các sản phẩm chủ yếu loạt các sản phẩm, được bán
tập trung vào phân khúc khách thông qua các đại diện kỹ thuật
hàng là người tiêu dung nhỏ lẻ của riêng mình và các đại lý
nhượng quyền di động, tập
trung do đối tượng sử dụng
chuyên nghiệp.
Tỷ lệ Chi phí bán 24,4 % 38,9%
hàng và quản lý Thấp hơn do công ty chủ yếu Cao hơn do công ty bán qua các
bán cho các nhà bán lẻ, bán đại diện kỹ thuật của riêng mình
buôn và nhà phân phối nên nên tốn nhiều chi phí hơn như
không mất nhiều chi phí cửa chi phí thuê nhân viên, mặt
hàng, nhân viên bằng,…

 RETAILING
MÔ TẢ/ CÁC TỶ SỐ CÔNG TY M CÔNG TY N
TÀI CHÍNH
Mô tả -Carries a wide variety of -A rapidly growing chain
nationally advertised of upscale discount stores.
general merchandise. The The company competes by
company is known for its attempting to match other
low prices, breadth of discounters' prices on
merchandise, and volume- similar merchandise and by
oriented strategy. offering deep discounts on
-Most of its stores are its differentiated items.
leased and are located near - Additionally, the
the company's expanding company has partnerships
network of distribution with several leading
centers. designers.
-The company has begun to - Recently, the firm has
implement plans to expand divested several
both internationally and in nondiscount department-
large urban areas store businesses.
-To support sales and
earnings growth, this
company offers credit to
qualified customers
Tỷ lệ Tài sản cố định vô 9% 0,6%
hình Lớn hơn do công ty được Thấp vì là một chuỗi các
quảng cáo trên toàn quốc cửa hàng giảm giá cao cấp
và được biết đến rộng rãi. đang phát triển, chưa có
danh tiếng .

Biên lợi nhuận ròng 3,59% 4,02%


Thấp hơn do công ty bán Cao hơn có thể do công ty
sản phẩm với mức giá thấp, có quan hệ đối tác với một
bên cạnh đó công ty đang số nhà thiết kế hàng đầu tạo
bắt đầu thực hiện kế hoạch sản phẩm cao cấp. Và bên
mở rộng cả quốc tế và khu cạnh đó công ty đã thoái
vực đô thị lớn. vốn những doanh nghiệp,
cửa hàng không chiết khấu.
Tuy vậy biên lợi nhuận của
công ty cao hơn không
đáng kể so với công ty M
do công ty N cố gắng cạnh
tranh bằng cách đưa ra giá
chiết khấu phù hợp với
những sản phẩm quen
thuộc và giá chiết khấu cao
đối với những sản phẩm lạ,
khác biệt

Vòng quay Hàng tồn kho 7,69x 5,86x


Nhanh hơn do công ty bán
nhiều mặt hàng rộng rãi với
số lượng lớn, bên cạnh đó
các cửa hàng bán lẻ của
công ty ở gần mạng lưới
của trung tâm phân phối
giúp cho việc bán hàng
nhanh hơn.

Tỷ lệ Chi phí bán hàng, 17,9% 32,9%


quản lý Thấp hơn do các cửa hàng Cao hơn do công ty đang
bán lẻ ở gần mạng lưới của mở rộng một chuỗi cửa
trung tâm phân phối hàng giảm giá sản phẩm
nên phải chịu các chi phí
xây cửa hàng hoặc thuê
mặt bằng, thuê nhân viên,
chi phí điện nước

Vòng quay khoản phải 192,73x 8,31x


thu Nhanh hơn công ty N do Chậm do công ty này cho
công ty N có chính sách phép các khách hàng có đủ
ghi nợ cho khách hàng có điều kiện để ghi nợ, nên
đủ điều kiện, việc thu hồi vốn diễn ra
chậm hơn.

 NEWSPAPERS
MÔ TẢ/ CÁC TỶ SỐ CÔNG TY P CÔNG TY O
TÀI CHÍNH
Mô tả -A diversified media - Owning a number of
company that generates newspapers in relatively
most of its revenues small communities
through newspapers sold throughout the Midwest
around the country and and the Southwest.
around the world. -Some analysts view this
-Because the company is firm as holding a portfolio
centered largely on one of small local monopolies
product, it has strong in newspaper publishing.
central control. - Having a significant
-Competition for amount of goodwill on its
subscribers and advertising balance sheet, stemming
revenues in this firm’s from accquistions.
segment is fierce. - Key to this form’s
- Also recently built a large operating is a stragety of
office building decentralized decision
making and
administration.
Tỷ lệ Tài sản cố định ròng 34,6% 14,1%
Cao hơn do công ty gần đây
vừa xây dựng thêm một tòa
nhà văn phòng lớn cho trụ
sở của mình
Tỷ lệ Tài sản cố định vô 37,1% 76,8%
hình Cao hơn vì công ty nắm
giữ một danh mục đầu tư
nhỏ độc quyền địa phương
trong xuất bản báo
Tỷ lệ chi phí bán hàng và 39,7% 23%
quản lý Cao hơn do công ty bán báo Do công ty hoạt động ở
rộng khắp cả nước, trả chi quy mô nhỏ nên có thể tiết
phí điện nước, lương cho kiệm chi phí cho doanh
nhân viên ở trụ sở chính nghiệp, chi phí quảng cáo
thấp hơn, công ty có chiến
lược quản trị phi tập trung

Biên lợi nhuận ròng 8,86% 12,65%


Thấp hơn do sự cạnh tranh Cao hơn do công ty hoạt
cho các thuê bao và doanh động tại địa phương, ít có
thu quảng cáo trong phân sự cạnh tranh nên lợi
khúc công ty này rất khốc nhuận nhiều hơn.
liệt
P/E 13,29 20,54
Cao hơn do công ty có sự
tín nhiệm tốt dựa trên bảng
cân đối kế toán, cũng như
sự qua các thương vụ mua
bán nên giá công ty cao so
với EPS

You might also like