You are on page 1of 18

GIẢI CHI TIẾT TEST 4

Part 5

Câu Đáp án Giải thích Mở rộng/ tạm dịch

101 C Cần một tính từ sở hữu tài khoản của bạn sẽ được thanh
A. you (đại từ nhân xưng) toán sau khi chúng tôi nhận được
B. Yours (đại từ sở hữu) hàng
C. Your (tính từ sở hữu)
D. Yourself (đại từ phản thân

102 B Dựa vào nghĩa của từ để chọn đáp án đăng ký muộn cho cuộc thi trang
đúng trí bánh kem sẽ không được
A. solved (được xử lý) chấp nhận
B. accepted (được chấp nhận)
C. decided (được quyết định)
D. earned (kiếm được)

103 A Chọn một danh từ điền vào chỗ trống. Tờ báo chứng kiến sự tăng ở số
Sau “an” là một danh từ, nên chọn đáp lượng người theo dõi
án A. increase

104 B Chọn giới từ. „ for‟ thể hiện 1 khoảng luật sư ở công ty Duncan &
thời gian Hulce đã thực hành luật trong
hơn 10 năm

105 A điền 1 tính từ vào chỗ trống công ty dụng cụ Prehar đã tạo ra
nhìn vào từ “than” thấy đây là cấu trúc mẫu khoan hiệu quả hơn mẫu
so sánh hơn, nhưng câu lại chưa có tính trước
từ

106 B Điền một trạng từ đứng trước động từ để xem sản phẩm trên trang web
highlight còn hàng hay không, đơn giản
A. mostly (hầu hết) ấn nút “kiểm tra”
B. simply (đơn giản)
C. enough (đủ)
D. quite (khá)

107 A Chia động từ dựa vào thì ông Jones sẽ trợ giúp khách
câu này là sự kết hợp của thị hiện tại hàng của cô Chen khi cô ấy đi
đơn và tương lai đơn qua từ while công tác tại Hongkong

108 C Chọn từ phù hợp dựa vào nghĩa Công ty Jossly đưa ra các chính
A. ready ( sẵn sàng) sách bảo hiểm để thuê nhà với
B. strong (khỏe) mức thấp nhất hiện có
C. available (có sẵn)
D. agreeable (có thể đồng ý)
109 A Chọn từ nối phù hợp. Ngay khi mà phòng biên tập
A. as soon as (ngay khi mà) nhận được sự đồng ý cuối cùng
B. still (đến) của tác giả, bản thảo sẽ được gửi
C. In the meantime (trong lúc đó) đến nhà in
D. for example (ví dụ)

110 B chọn loại từ phù hợp. Vỉa hè trên phố Edinburgh được
Đây là cấu trúc câu bị động mở rộng 1 mét

111 D dựa vào nghĩa để chọn đáp án đúng Đội quản lý nhà ở đã thành lập 1
A. member (thành viên) hội đồng để tìm kiếm địa điểm
B. building (nhà) xây dựng mới
C. Frontier (biên giới)
D. committee (hội đồng)

112 C Chọn đại từ quan hệ phù hợp. Who thay một nghiên cứu gần đây đã tìm
thế cho those, đều chỉ người. ra rằng những người thường
xuyên đọc các nhãn trên thức ăn
có xu hướng khỏe mạnh hơn.

113 C Chọn dạng từ phù hợp. chỗ trống đứng Nếu bạn không hài lòng với bàn
sau động từ to be và đứng trước giới từ chải Electoshine của mình, bạn
nên sẽ là một tính từ có thể trả lại và được hoàn tiền

114 B Tìm một giới từ phù hợp. Nhà cung cấp đồ ăn DG đã cho
cụm từ head into (st) là dẫn đến thấy sự phát triển mạnh mẽ đến
cuối năm tài chính

115 B Chọn động từ phù hợp. Nhìn vào vế đầu những tình nguyện viên của hội
tiên, thấy rằng đây là câu điều kiện loại chợ sách có thể được yêu cầu
1, vậy sau „the need‟ là một động từ hiện làm việc ca dài hơn nếu nhu cầu
tại số ít. tăng cao

116 D chọn một giới từ chỉ thời gian phù hợp. vào thứ ba, ông Molina sẽ ghé
thăm văn phòng tại Seoul lần
đầu tiên kể từ khi trở thành phó
giám đốc vận hành.

117 B chọn tính từ để điền vào chỗ trống. người tham dự nói rằng pháo hoa
Đứng sau “the most” - so sánh hơn nhất là phần ấn tượng nhất của lễ hội
cần là một tính từ

118 A Dựa vào nghĩa để tìm một trạng từ phù Đội ngũ phỏng vấn cảm thấy
hợp. rằng nền tảng giáo dục của
A. perfectly (hoàn toàn) Dinah Ong‟s hoàn toàn phù
B. recently (gần đây) hợp với yêu cầu công việc là một
C. routinely (thường lệ) kế toán
D. occasionally (đôi khi)

119 D Chọn loại từ phù hợp. Đứng sau động từ phần mềm mới có thể theo dõi
là trạng từ những mua bán một cách đáng
tin cậy ở nhiều điểm bán

120 D chọn giới từ chỉ thời gian. over + time = trong vài tháng tới, Camion
thể hiện 1 khoảng thời gian Vehicles sẽ thêm nhiều đặc điểm
vào xe ô tô

121 A Dựa vào nghĩa để chọn đáp án Altona Printing đang hy vọng sự
A. đáng kể cải thiện đáng kể đặt hàng thiệp
B. rộng lễ hội vào mấy tuần nữa
C. trung tâm
D. có ưu thế

122 B chọn dạng từ phù hợp. Đứng sau tính từ Bằng việc tạo ra những thiết kế
packaging là một danh từ. bao bì cải tiến, EK2 Beverages
hi vọng khách hàng sẽ tái sử
dụng những chai nước của họ

123 A điền từ phù hợp với nghĩa. trong suốt nhiệm kỳ tại LPID
excel at = good at Systems, bà Patterson đã xuất
sắc trong việc định nghĩa những
cái niệm phúc tạp bằng những
thuật ngữ

124 D Chọn dạng từ trong câu Winslet Food service đã hứa


đứng trước to thì phải là 1 động từ. rằng sẽ mở rộng menu của quán
ngoài ra đây còn là thì hiện tại hoàn ăn.
thành

125 B chọn liên từ phù hợp dựa vào kết quả của khảo sát
A. bởi vì khách hàng, chúng ta có thể cân
B. dựa vào nhắc nới thêm thời gian mở cửa
C. tuy vậy của hàng
D. để

126 D tìm loại từ phù hợp lens của Yerrow Cameras có tầm
đằng sau „an‟ và trước „lightweight‟ - tiêu cự dài nhưng một cái vỏ cực
tính từ thì là một trạng từ kì mỏng

127 C dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng sau khi hoãn việc học trong
A. xuyên suốt nhiều năm, cô Ruiz cuối cùng
B. khác biệt cũng đạt được một tấm bằng về
C. cuối cùng Luật
D. đã

128 A điền loại từ thích hợp. một báo cáo về tiền lãi được ưa
đứng ngay sau mạo từ „the‟ và trước giới chuộng của kính mắt Seesom đã
từ „of‟ là một danh từ thuyết phục những cổ đông đầu
tư tiền vào công ty
129 B dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng vào cuộc họp ngày thứ 2, ông Ito
A. e ngại nhấn mạnh nhu cầu thuê đủ
B. nhấn mạnh nhân công cho mùa cao điểm
C. làm chủ
D. phát hành

130 C dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng Tháp Pugh thắng giải tòa nhà
A. quy trình mới đẹp nhất nhờ sự sáng tạo
B. phụ kiện hợp nhất của những nguyên liệu
C. hợp nhất bền vững.
D. sự đệ trình

Part 6

Câu Đáp án Giải thích Tạm dịch

131 A Dựa vào nghĩa điền từ phù hợp (đọc câu Như các bạn đã thấy, cổng chính
đứng ngay sau) của tòa nhà ở trong tình trạng
A. nghèo nàn nghèo nàn
B. ổn định
C. vật lý
D. xuất sắc

132 C Chia động từ phù hợp Vì vậy, từ 6h tối thứ 6, cổng


- không thể sử dụng thì quá khứ chính sẽ được đóng trong
trong đáp án B và D khoảng 1 tháng để tu sửa
- không thể dùng chủ động (cổng
không thể tự đóng)
→ chọn đáp án C

133 A Chọn liên từ phù hợp. Trong khi cổng chính bị đóng,
- sau in the meantime phải có dấu nhân viên và du khách có thể sử
phẩy → loại D dụng cửa ngách để đi tới tòa nhà
- During + khoảng thời gian →
loại B
- sometimes là trạng từ chỉ tần
suất → loại C
→ đáp án while

134 A Dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng


A. tất cả các văn phòng ở tầng trệt
sẽ vẫn có thể vào
B. công ty xây dựng đã thắng một
số giải.
C. tòa nhà đã hơn 50 tuổi
D. ban giám đốc đang bàn bạc về
dự án
135 A Chia động từ phù hợp Ông ấy thay thế Helen
Bài nói đang giới thiệu một người mới McGavick, người đã từ chức để
→ thì hiện tại đơn theo đuổi con đường sự nghiệp

136 B dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng chúng tôi cảm ơn bà MsGavick
A. nâng cao về sự phục vụ của bà và chúc bà
B. tương lai thành công ở những nỗ lực
C. chắc chắn trong tương lai
D. ngay lập tức

137 C dựa vào nghĩa để chọn liên từ phù hợp Trước đó, ông ấy đã đóng vai
A. lại trò đa dạng là một quản lý kỳ
B. hậu quả là cựu cho các công ty nhà nước
C. trước đó cũng như tư nhân
D. tuy nhiên

138 D dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng on a regular basis = often
A. những cuộc họp đó diễn ra
thường xuyên
B. sản phẩm đang được phát triển
C. chúng tôi hi vọng sẽ học được
nhiều hơn về vị trí đó
D. chúng tôi mong chờ sự dẫn dắt
của ông ấy

139 A chia động từ đúng chúng tôi rất tiếc rằng chuyến
chuyến bay không thể tự hủy → cần bay đã bị hủy.
chọn cấu trúc câu bị động.
đây là hoạt động đã diễn ra → thì quá
khứ → A

140 D dựa vào nghĩa, chọn đáp án đúng. chúng tôi quyết định sẽ bồi
A. công việc thường cho sự bất tiện này
B. thời gian
C. khiếm khuyết
D. sự bất tiện

141 C chọn giới từ phù hợp. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ hoàn
A. bên trên lại 200 đô mà quý khách đã
B. gần thanh toán tiền khách sạn xuất
C. từ phát từ sự gián đoạn này
D. quá

142 B Dựa vào nghĩa để chọn đáp án đúng


A. chúng tôi hy vọng quý khách có
một chuyến đi thú vị
B. cả hai số tiền đã được chuyển
đến tài khoản của quý khách
C. lời phàn nàn của quý khách sẽ
được xem xét
D. cảm ơn vì sự thông cảm của quý
khách

143 C Điền một liên từ phù hợp nếu có thể, tôi muốn bắt đầu
A. bên cạnh đó ngay vào lúc 8h sáng để chúng
B. ở 1 trong 2 trường hợp ta có thể quay phim từ một số
C. nếu có thể góc trước bữa trưa
D. thay vào đó

144 D dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng


A. tôi bị ấn tượng bởi buổi tập
duyệt
B. may mắn là nó không quá gây
chú ý với khán giả
C. chúng ta sẽ cần các thiết bị khác
D. tuy nhiên, nó có thể kéo dài cả
ngày

145 D dựa vào nghĩa chọn đáp án đúng tôi cũng muốn nhấn mạnh sự
A. nghiên cứu thật rằng trường qua sẽ đóng đối
B. thử thách với những ai không thật sự cần
C. tránh thiết
D. nhấn mạnh

146 A chọn dạng từ đúng những người khác sẽ khiến mất


đứng sau mạo từ „a‟ là một danh từ tập trung

part 7

147 B Star designs sản xuất gì?


A. phần mềm
B. quần áo
C. mỹ phẩm
D. nội thất

148 C điều gì được tuyên bố


A. khi trương
B. một dòng sản phẩm được mở rộng
C. sự thay đổi giá
D. cửa hàng online được nâng cấp

149 C điều gì được nói về Acadetech?


A. làm việc chủ yếu với các công ty lớn
B. điều tra sự bảo mật của trang web
C. tạo ra nhiều mẫu thiết kế web
D. cung cấp dịch vụ giao hàng cho cửa hàng
online

150 D điều gì khiến ông Schroeder tương đối hài lòng


A. sự bảo mật
B. tốc độ
C. sự đơn giản
D. sự đáp ứng

151 B ông Chopra có thể làm việc ở đâu


A. ở công ty lữ hành
B. công ty xuất bản
C. nhà hàng
D. công ty tư vấn tài chính

152 D ông Chopra viết rằng ông Pressler sẽ làm gì


A. đi chợ
B. lên kế hoạch bữa ăn chung buổi trưa
C. bắt đầu dự án mới
D. gửi email

153 C câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí [1], [2], [3] hay
[4]?
„ khi đó, họ tập hợp danh sách dự án, bao gồm cả
các công việc liên quan

154 B Vấn đề của bà Channa là gì?


A. lỡ chuyến tàu
B. bị hoãn chuyến
C. chưa sẵn sàng để thuyết trình
D. quên liên lạc với thực tập sinh

155 C vào 8.94 sáng, ý của bà Channa khi viết „ đúng, nó


sẽ hoạt động‟
A. chuyến tàu đã bắt đầu chạy
B. bộ máy vận hành chính xác
C. ý tưởng được đưa ra là ý tưởng tốt
D. bà ấy có thể thay đổi lịch đi lại

156 C từ „boom‟ ở đoạn 1, dòng 2 gần nghĩa nhất với


A. âm thanh
B. khám phá
C. sự phát triển
D. sự ngạc nhiên

157 D Dr. Balanger có thể là ai?


A. chủ tịch của trung tâm kinh tế nhỏ cấp
tỉnh
B. chủ một doanh nghiệp nhỏ
C. thị trưởng của Preston
D. một giáo sư đại học

158 B Dr. Balanger phát biểu gì về những doanh nghiệp


nhỏ
A. chính phủ đã mở một văn phòng mới để
giúp đỡ họ
B. ảnh hưởng mở rộng đến những tổ chức
lớn hơn
C. họ cung cấp những nhân công chưa có
kinh nghiệm
D. họ đang đóng cửa khắp tỉnh

159 A Email gợi ý gì về bà Paxton? Đoạn 1 – câu 2


1. bà ấy đã yêu cầu thông tin từ Lenford “…we have received
Financial. your online
inquiry…”

160 D Bà Paxton được hướng dẫn làm gì? Bước 4


=> Nộp 1 đơn trực tuyến “after you submit the
survey…”

161 D Tại sao vị trí hỗ trợ phòng lab được offer? đoạn 1 - câu 2
=> Giờ hoạt động được thay đổi “As a result of these
extended hours, we
are seeking an
evening lab
assistant.”

162 A Điều gì không được yêu cầu cho công việc này? “We’re looking for a
=> Bằng thiết kế đồ họa person who is
patient,creative and
enjoys helping
others.” => B & D

“Applicants chosen
for interviews will be
asked to bring
examples of
technology-related
projects...:” => C

163 B Ứng viên ứng tuyển bằng cách nào? “Interested


=> Thư điện tử applicants should
send a letter of
interest and resume
to
tech@greenrockunive
rsity.edu”

164 C Tại sao Mr Takeda gửi email này? “I am glad we got


=> Theo sát cuộc trò chuyện gần đây chance to talk at the
agricultural
technology trade
show in Dublin last
week. Per your
request, I have
attached…”

165 B Điều gì được gợi ý về Mr Rogerson ? “You might also be


=> Ông ấy có liên quan đến nông nghiệp interested in our crop
irrigation system.”

166 D Theo như email, hệ thống nhà kính DSKT có thể “DSKT sends the
làm gì? readings to your
=> Truyền đạt thông tin smartphone or
computer.”

167 A Vị trí nào (1) (2) (3) hay (4) mà câu này thuộc về?
“Tôi tự tin rằng điều này sẽ minh hoạ làm thế nào
hệ thống của chúng tôi đáp ứng những nhu cầu
của bạn.”

168 B Mục đích của thông báo là gì? “The Summerlake


=> Để quảng bá cuộc triển lãm hàng năm University Art
Department is
pleased to present its
annual showcase…”

169 A Điều gì được đề cập về những tác phẩm nghệ “Student artists will
thuật? be on hand to speak
=> Chúng được giới thiệu bởi sinh about their work to
viên/học sinh visitors at the
gallery…”

170 D Điều gì được nhắc đến về Mr Olson? “Fin Olson, sculptor


=> Anh ấy đã đến 1 quốc gia khác of Delivered, will give
a presentation about
how his study abroad
in Milan influenced
his work.”

171 D Điều gì không được nhắc đến ở sự kiện? “Parking is


=> Những minh hoạ sẽ được đưa ra available…” => C

“Student artists will


be on hand to speak
about their work to
visitors at the
gallery…” =>B

“...while enjoying
beverages and
appetizers” => A

172 A Những người viết đang bàn luận về điều gì? “improving the
=> Việc thay đổi quy trình làm việc inspection process..”

“transition from
using the current
forms to electronic
ones?”

173 B Điều gì được gợi ý về những người viết? “..and maybe we


=> Họ quản lý những nhân viên khác could hire instructors
to train our
inspectors so they’re
ready for the
transition.”

174 C Vào lúc 9:38 sáng , khi Ms Parrin viết “Exactly”


nghĩa có thể là?
=> Cô ấy nghĩ là ý tưởng của Mr Qian sẽ
giải quyết được vấn đề.

175 D Mr Watanabe có khả năng sẽ làm gì nhất vào thứ


6?
=> Gợi ý giải pháp cho 1 vấn đề

176 B Mục đích của memo này là gì? “In the interest of
promoting a healthy
=> Để thông tin cho nhân viên về 1 lợi and productive
ích workforce , Lellar
Manufacturing will
begin offering
monthly wellness
classes.”

177 A 1 hoạt động của công ty sẽ diễn ra ở đâu? “local nurses from
=> Lellar Manufacturing Union City Hospital
will run the classes
on-site, so you do not
need to travel
anywhere.”

178 A Chủ đề được nói tới vào tháng 9 là gì? “the class topics in
=> Easy Stretching order, starting in
September and going
through December,
will be as follows:
Easy Stretching,
Good Food Choices,
Tips for Better
Sleep…”

179 C Tại sao Mr De Santos phải trả tiền phí? “all other workers
=> Anh ấy không phải là nhân viên bình and trainees will be
thường required to pay a
small enrollment fee.”

180 D Ai đưa ra sự phê duyệt? “Galen Sanders -


=> Mr. Sanders production manager”

181 D
Dòng 2, khổ 1 “She is the author of Stones in Giải thưởng Knockler
Moonlight, for which she received the prestigious trao cho ai ?
Knockner Prize for new novelists
D. Tác giả sách
=> Cô ấy là tác giả của cuốn Stones in Moonlight,
nhờ có nó mà cô ấy nhận được giải thưởng
Knockner.

=> Giải thưởng Knocker được trao cho tác giả của
cuốn sách.

=> Key D. Book authors


182 C
Dòng 4, khổ 1 của trang web She has lived in Điều gì có thể suy ra
London her entire life về Ms. Fadulu ?

=> Cô ấy (Ms. Fadulu) sống cả đời ở London. ð C. Cô ấy phỏng vấn


những người sống ở
Phần “A night out in London” How do real quê hương cô ấy.
Londoners choose to spend their nights out? Ms.
Fadulu speaks to some to find out.

=> Những người London thực sự làm gì vào ban


đêm ? Ms. Fadulu nói chuyện với họ để tìm hiểu.

=> Ms. Fadulu nói chuyện để tìm hiểu thông tin


với những người cùng quê cô ấy.

=> Key C. She has interviewed people who live in


a hometown.

183 B
You did some very nice work

=> Bạn đã làm việc rất tốt

=> Nice = tốt = good

=> Key B. good

184 A
Khổ 1 của email “We have been Mr. Tsang muốn phát
getting .December piece”. Và “I would like to triển ấn phẩm nào
see the concept becomine a recurring column”. thành 1 bài định kỳ ?

=> Chúng tôi gần đây nhận rất nhiều email và thư A. Culture Up Close
tích cực từ người đọc về ấn phẩm tháng 12 của
bạn” và “tôi muốn thấy ý tưởng trở thành một bài
báo định kỳ”

=> n phẩm tháng 12 là Culture Up Close

=> Key A. Culture Up Close


185 C
Ngày gửi email là 15 December (15 12) Mr. Tsang muốn làm
gì vào 16 12 ?
Cuối email “ Let‟s set up a time to discuss the
details. Are you free tomorrow at noon ?” C. Hẹn gặp nhau

=> Hãy lên lịch để thảo luận chi tiết. Trưa ngày
mai bạn có rảnh không ?‟

=> Ngày mai là 16 12

=> Họ sẽ gặp nhau để thảo luận thông tin chi tiết

=> Key C. Have a meeting

186 D
Dòng cuối cùng của biểu mẫu đề xuất “Submitted Mr. Acosta là ai ?
by Martin Acosta”
D. A representative of
=> Đệ trình bởi Martin Acosta Geo Carpet Care

Phần Company proposal (Đề xuất của công ty)


We, Geo Carpet Care, propose

=> Chúng tôi, công ty Geo Carpet Care, đề xuất

=> Mr. Acosta là đại diện của Geo Carpet Care

=> Key D. A representative of Geo Carpet Care

187 C
Câu cuối của biểu mẫu 2 “Payment due to Khi nào khách hàng
representative upon completion of service” thanh toán tiền cho
Công ty Freshen
=> Thanh toán khi xong việc. Carpet ?

=> Key C. The day the cleaning is completed C. Ngày làm xong việc
dọn rửa.

188 D
Trong biểu mẫu 1, khổ 2 “Price includes a 10 Cả 2 công ty đều đưa
discount for first-time customer”. ra đề nghị gì cho khách
=> Giá gồm 10 giảm cho khách hàng lần đầu hàng ?
tiên.
D. Phiếu giảm giá cho
Trong biểu 2, khổ 2 “Reflects the standard khách hàng mới.
reduced price for new customers”

=> Giá giảm tiêu chuẩn cho khách hàng mới.

=> Vậy 2 công ty đều đưa ra hình thức khuyến


mại giảm giá cho khách hàng mới.

=> Key D. A discount for new customers.

189 B
Dòng 4 của email “We ask that before you leave Mr. Tierney yêu cầu tất
on Friday, you remove any fragile or valuable cả nhân viên làm gì ?
personal items”
B. Chuyển đồ dễ vỡ.
=> Chúng tôi yêu cầu trước khi về vào Thứ 6, các
bạn chuyển chỗ đồ dễ vỡ hoặc đồ có giá trị

=> Key B. Remove breakable items

190 A
Dòng 2, khổ 1, Trong phần đề xuất của công ty Có thể suy ra điều gì
Freshen Carpets “Clearing of the floor space to về Sethi Technologies
be completed by customers” ?

=> Dọn dẹp không gian của phòng là việc của A. Nó đã thuê công ty
khách hàng Freshen Carpets

Dòng 2, email “Some of our facilities staff


members will be moving furniture .to be
cleaned”

=> Một số nhân viên sẽ chuyển đồ vào tối thứ 6 để


đội dọn dẹp có thể vào trong gọn gàng

=> Công ty Sethi Technologies đã thuê công ty


Freshen Carpet
=> Key A. It hired Freshen Carpets.

191 A
Dòng 3 của tin nhắn The rewiring and upgrades Tại sao Mr. Forletti gửi
are going to cost ..of the building. tin nhắn ?

=> Việc nối lại dây và nâng cấp sẽ tốn nhiều tiền A. Để giải thích
hơn dự tính bởi vì chúng ta muốn hiện đại hóa nguyên nhân chi phí
trong khi vẫn giữ lại sự vẹn toàn lịch sử của tòa tăng.
nhà.

=> Lí giải nguyên nhân chi phí tăng

=> Key A. To explain why a project‟s cost will


increase.

192 C
Trong tin nhắn, dòng 1 “at the former Millway Mr. Forletti ở đâu khi
train station site now”. gửi tin ?

=> Đang ở khu đất ga tàu cũ. C. khu đất để làm


khách sạn
Trong bài báo, khổ 1 The Millway Road
Hotel busy train station

=> Khách sạn Millway Road sẽ mở cửa vào ngày


14 5. Tòa nhà này trước đây từng là 1 ga tàu bận
rộn.

=> Đang ở khu đất để làm khách sạn.

=> Key C. At a proposed hotel site

193 C
Dòng 3, khổ 1 của bài báo The building was once Bài báo suy ra điều gì
. designed by Arthur Lewison. về Mr. Lewison ?

=> Tòa nhà từng là 1 ga tàu bận rộn được thiết kế C. ng ấy là kiến trúc
bởi Arthur Lewison. sư của tòa nhà.

=> Key C. He was the architect of a building.


194 D
Dòng 1, khổ 2 của bài báo For almost three Bài báo suy ra điều gì
decades, the building had been left unoccupied. về tòa nhà ?

=> Trong gần 3 thập k , tòa nhà bị bỏ không. D. Nó đã bị bỏ trống


nhiều năm.
=> Key D. It had been abandoned for many years

195 B
Trong phần nhận x t, dòng 1 The Millway Road Điều gì có thể suy luận
Hotel, which opened in June trong phần nhận x t
của Ms. Ko ?
=> Khách sạn Millway Road, cái mà mở cửa vào
tháng 6. B. Khách sạn mở
không đúng kế hoạch
Dòng 1, khổ 1 của bài báo The Millway Road
Hotel is scheduled to open on 14 May

=> Khách sạn Millway Road lên kế hoạch mở cửa


vào 14 5

=> Thực tế, khách sạn mở không đúng kế hoạch

=> Key B. The hotel did not open as scheduled.

196 C
Dòng 2, khổ 3 của email đầu tiên This past year, Điều gì đúng về
major upgrades have been made to the software Optisafe Software ?

=> Trong năm nay, đã có rất nhiều cải tiến cho C. Nó có nhiều cập
phần mềm. nhật đáng kể.

=> Key C. It has undergone significant updates

197 C
Trong lịch đào tạo, phần Abacus Deepthink đều Theo lịch, các buổi đào
có địa điểm là Online tạo Abacus Deepthink
có gì giống nhau ?
Dòng cuối cùng của lịch đào tạo “The online
sessions can be accessed at C. Đều được phát trực
https www.abacusdeepthink.com” tuyến.

=> Các khóa học trực tuyến có thể được truy cập ở
địa chỉ https www.abacusdeepthink.com”.

=> Key C. They are delivered through a Website

198 B
Câu cuối của email Will there be any I cound Tại sao Mr. Ramos-
attend? Toro lại viết email cho
Ms. Hedlund ?
=> Liệu có buổi đào tạo nào khác về phần mềm
Optisafe tôi có thể tham dự không ? B. Để nhờ giúp đỡ giải
quyết vướng mắc.
=> Mr. Ramos đang cần sự giúp đỡ để giải quyết
vấn đề.

=> Key B. To ask for help resolving a conflict.

199 A
Dòng 1, khổ 3 của email đầu tiên The Optisafe Điều gì có thể suy ra
Software training ..Drug Safety department về Mr. Ramos – Toro ?
members.
A. Anh ấy làm việc ở
ð Buổi đào tạo phần mềm Optisafe sẽ diễn ra trực ban An toàn thuốc
tiếp, bắt buộc đối với các nhân viên của ban An
toàn thuốc.

=> Mr. Ramos là nhân của ban này

=> Key A. He works in the Drug Safety


department.

200 D
Trong email cuối cùng, dòng 1 I had Khi nào thì Mr.
planned November 22” Ramos-Toro sẽ hoàn
thành 1 buổi đào tạo ?
=>Tôi đã lên kế hoạch để nghỉ từ ngày 6 11 đến
hết 18 11. Tôi cũng có 1 cuộc hẹn với khách hàng D. Ngày 27 tháng 11
vào 22 11.

=> Buổi đào tạo duy nhất ông ấy có thể tham dự là


vào ngày 27 11

=> Key D. On November 27

You might also like