Professional Documents
Culture Documents
MẠO TỪ
TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QG 2018
Giáo viên:Nguyễn Thanh Hương
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Tài liệu môn Tiếng Anh_cô Hương Fiona
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ), an heir (người
thừa kế)
"An" cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm
Ví dụ: - an S.O.S (một tín hiệu cấp cứu); an MC (một người dẫn chương trình), an X-ray (một tia X)
Ta căn cứ vào phiên âm của các từ này để quyết định dùng “a”, hay “an”
2.3. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Eg: - She is a teacher
- Peter is an actor
2.4. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
Ví dụ: - a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
- a great deal of +Nuncount; a number of + N plural
3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là /ði/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và
đọc là / ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a) "The" được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó
lần thứ hai xuất hiện hoặc điều này cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
The secret between you and me will never be disclosed
My father is working in the garden.
Please bring me the textbook.
The man in black
The woman that you met yesterday
b) "The" dùng trước danh từ số ít chỉ chủng loại, dùng để chỉ một loài:
The whale is a mammal, not a fish. (Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
c) “The” + Adj: Chỉ cả lớp người nào đó
eg: The young, the old, the rich, the poor, the handicapped
d) “The” + Adj chỉ quốc tịch: chỉ người dân của nước đó
eg: The Vietnamese are very hard-working and friendly.
e) “The” + tên 1 số quốc gia nhất định
eg: The USA, the UK, the Philippines, the Netherlands
f) “The” dùng trong Superlative (so sánh hơn nhất), the first..
eg: She is the most beautiful woman that I have ever seen. The first time I met her….
The only way that can help… The best time… The first to discover this problem is Mr Lee.
- “The” trong so sánh kép: The more I talk to her, the more I like her characteristics.
g) “The” + vật có duy nhất: The Sun, the Moon, the President…
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Tài liệu môn Tiếng Anh_cô Hương Fiona
“The” + biển, dãy núi, cụm sông, hồ, kênh đào (nổi tiếng) The Baltic, The Alp’s, the Suez
Canal
“The” + tên rạp hát, rạp chiếu phim, nhà hàng, khách sạn, tên báo, tên tàu thủy…
Ex:The Times, the Titanic
i) “The” + họ(cả gia đình nhà đó): The Browns, the Taylors, the Smiths
k) “The” + tên các loại nhạc cụ: The drums, the flute, the piano, the guitar
l) “The” + 4 hướng: the north, the south, the west, the east.
3.3 Không dùng “the” trong những trường hợp sau đây:
a) Danh từ số nhiều với nghĩa chung:
Cats catch mice.
b) Danh từ trừu tượng với nghĩa chung:
Independence or death
c) Danh từ chỉ chất liệu với nghĩa chung:
Gold is a valuable mental
d) Danh từ chỉ bữa ăn:
Breakfast is ready
e) Danh từ chỉ màu sắc:
I like pink
f) Danh từ tiếng các nước, môn học, nghệ thuật, môn thể thao, trò chơi:
Football is my favourite game. I love studying English.
g) Danh từ chỉ chức vị đi với danh từ riêng:
President Washington
h) Danh từ chỉ phương tiện:
By car/ train/ plane
i)Danh từ có số đếm ở trước:
Page 98, room 102
k) Trước các từ:
next (next Sunday), last (last night), every (every day) hay các cụm at night, from north to south
l. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
m. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không
chung của học trò Việt chỉ riêng trường hợp nào.
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
n. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
- Men fear death (Con người sợ cái chết)
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Tài liệu môn Tiếng Anh_cô Hương Fiona
Nhưng:
- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất
nước ông không có người lãnh đạo).
o. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói: My the friend
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
3.4. Những trường hợp có “the” hoặc không.
- Không dùng “the” trước những địa điểm đến với đúng mục đích:
I go to school everyday .
The injure girl was sent to hospital .
The prison was kept in jail.
- Dùng “the” trước những địa điểm đến với đúng mục đích khác:
My mother goes to the school to meet my teacher.
She went to the hospital to visit her sister.
She went to the prison to visit her husband
Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -