Professional Documents
Culture Documents
hằng
ngày, đồng thời cũng là điểm ngữ pháp trọng tâm xuyên suốt trong chương trình phổ
thông và các kì thi tuyển sinh. Vậy câu tường thuật là gì? Có mấy dạng câu tường
thuật? Làm thế nào để biến câu trực tiếp thành câu gián tiếp? Các bạn hãy cùng
Kienthuctienganh khai phá nhé!
I. Định nghĩa
1. Câu trực tiếp
Câu trực tiếp là lời nói xuất phát trực tiếp từ người nói và thường được đặt trong dấu
ngoặc kép.
Ví dụ:
"I am hungry", Bob said.
(Bob nói: "Tôi đói bụng".)
2. Câu gián tiếp (câu tường thuật)
Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật là thuật lại lời nói của người khác, không
thuật lại đầy đủ các từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên và không nằm trong dấu
ngoặc kép.
Ví dụ:
Bob said he was very hungry. (Bob nói anh ấy rất đói bụng.)
II. Cách biến đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp (câu
tường thuật)
Trước hết, chúng ta cần xét ví dụ sau để phân tích các thành phần trong câu trực tiếp,
từ đó sẽ chỉ ra các yếu tố cần biến đổi khi tường thuật lại câu nói đó.
Ví dụ:
Tom said to me: "I will tell Jim that I saw you." (Tom nói với tôi rằng: "Tôi sẽ kể cho Jim
nghe việc tôi đã gặp bạn.")
Trong đó:
Chủ ngữ "Tom" là người trực tiếp nói câu đó.
Chủ ngữ "I" trong câu trực tiếp chính là "Tom"
Động từ "will tell" và "saw" là 2 động từ chính trong 2 mệnh đề của câu trực tiếp.
"Jim" và "you" là tân ngữ trong câu trực tiếp.
Khi chuyển thành câu tường thuật chúng ta sẽ có câu sau:
Tom said to me that he would tell Jim that he had seen me.
(Tom nói với tôi rằng anh ta sẽ kể cho Jim nghe việc anh ta đã gặp tôi.)
Như vậy, ta thấy các yếu tố như chủ ngữ, động từ, thì, tân ngữ đã thay đổi hoàn toàn
khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Vậy làm thế nào để biến đổi những yếu
tố đó một cách chính xác, các bạn hãy theo dõi phần bên dưới nhé, Kienthuctienganh
sẽ tổng hợp đầy đủ các dạng câu tường thuật.
1. Những thay đổi về thì của động từ
Ask Hỏi
Advise Khuyên
Command Ra lệnh
Expect Mong đợi
Instruct Chỉ dẫn
Invite Mời
Order Ra lệnh
Persuade Thuyết phục
Recommend Giới thiệu
Encourage Động viên, khuyến khích
Remind Nhắc nhở
Tell Bảo
Urge Thúc giục
Warn Cảnh báo
Want Muốn
Ví dụ:
“Don’t forget to lock the door,” I said to my sister.
→ I remind my sister to lock the door.
Trường hợp 3:
Reporting verbs + to_V…
Các động từ thường gặp:
Agree Đồng ý
Demand Đòi hỏi, yêu cầu
Guarantee Bảo vệ
Hope Hi vọng
Promise Hứa
Swear Thề
Threaten Đe dọa
Threaten Tình nguyện
Consent Bằng lòng
Decide Quyết định
Ví dụ:
I’ll give you my book if you need it,” my friend said to me.
→ My friend offered to give me his book if I needed it.
9. Tường thuật với câu điều kiện
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều loại I là có sự thay đổi
về THÌ, hai loại câu điều kiện còn lại thì vẫn giữ nguyên hình thức động từ của
chúng.
Ví dụ:
“If I have a time, I will visit her,” he said.
→ He said that if he had time, he would visit her
“If I were in New York now, I would visit her,” he said.
→ He said that if he were in New York then, he would visit her.
“If I had met her, I would have told her the truth,” he said.
→ He said that if he had met her, he would have told her the truth.