Mas Fem

You might also like

You are on page 1of 2

DANH TỪ TRONG TIẾNG PHÁP: SỐ ÍT, SỐ

NHIỀU, GIỐNG ĐỰC, GIỐNG CÁI

Thông thường để thành lập danh từ giống cái ta

- Thêm e vào sau danh từ giống đực.


- Nếu danh từ giống đực đã tận cùng bằng e thì danh từ giống cái và giống đực
giống nhau.
- Một số danh từ ta phải biến đổi âm tiết cuối khi chuyển từ giống đực sang
giống cái hoặc có cách biển đổi đặc biệt.

Một số danh từ ta phải biến đổi âm tiết cuối khi chuyển từ giống đực sang giống
cái:

–en  –enne

–on  –onne

–eur  –euse

–teur  –trice

Các danh xưng: Madame, Mademoiselle, Monsieur được sử dụng không có mạo từ
đi kèm phía trước.

Danh từ chỉ vật trong tiếng Pháp ở giống đực hoặc giống cái không theo quy luật
nên phải nhớ giống cho từng từ. Ví dụ: Quyển sách (livre) giống đực nhưng cái bàn
(table) giống cái.

Danh từ chỉ động vật thường có cả giống đực và giống cái. Nhưng thường có nhiều
bất quy tắc.

DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU TRONG


TIẾNG PHÁP
1. Danh từ số nhiều trong tiếng Pháp thường được thành lập bằng cách
thêm -s vào danh từ số ít.
Khi danh từ số ít tận cùng bằng s, x hoặc z thì nó không thay đổi ở hình thức số
nhiều.

2. Những danh từ số ít tận cùng bằng al hoặc au thì khi chuyển sang số nhiều ta
phải đổi đuôi al, au thành:  aux

Ngoài trừ: carnival, fatal

3. Những danh từ số ít tận cùng bằng eu khi chuyển sang số nhiều ta phải đổi đuôi
eu thành:  eux

Ngoại trừ: un / le pneu (một lốp xe)  des / les pneus (những cái lốp xe)

4. Những danh từ số ít tận cùng bằng ou khi chuyển sang số nhiều ta thêm x vào sau
ou.

5. Một số danh từ có cách biến đổi đặc biệt khi chuyển sang số nhiều.

–Un / le œil (một con mắt) des / les yeux (những con mắt)

–Madame (bà)  Mesdames

–Monsieur (ông)  Messieurs

–Mademoiselle (cô)  Mesdemoiselles

6. Các danh từ sau được phát âm chữ f ở số ít nhưng không phát âm khi ở số nhiều.

– un / le œuf \œf\ (một quả trứng)  des / les œufs \ø\ (chữ f không được phát âm
ở số nhiều với danh từ này)

– un / le boeuf \bœf\(con bò, con bò đực, thịt bò)  des / les bœufs \bø\

7. Cách nhận biết danh từ giống đực, danh từ giống cái theo đuôi

a. Những danh từ giống đực có đuôi tận cùng là: -age (trừ một vài trường hợp);

-eau, -isme, -ment, -phone, -scope

b. Những danh từ giống cái có đuôi tận cùng là: -ade, -ance, -ence, -ette, -ode,
-sion, -té (trừ một vài trường hợp), -tion, -ude, -ure.

You might also like