Professional Documents
Culture Documents
Lythuyetantentruyensong 130611115451 Phpapp01 PDF
Lythuyetantentruyensong 130611115451 Phpapp01 PDF
Đặc điểm
• Sóng điện từ có hai thành phần:
+ Điện trường : E (V/m)
+ Từ trường : H (A/m)
Đây là hai đại lượng vectơ (có phương, chiều, độ lớn), có quan hệ mật thiết
với nhau trong quá trình sóng truyền lan trong không gian
• Các nguồn bức xạ sóng điện từ thường có dạng sóng cầu hoặc sóng
trụ, khi nghiên cứu ta chuyển về dạng sóng phẳng
+ Giải hệ
z z F, G: Các hàm sóng
E x = F1 t − ÷+ F2 t + ÷
v v v: Vận tốc truyền lan của sóng (m/s)
(1.2)
z z ∂z 1
H y = G1 t − ÷ + G 2 t + ÷ v= =
v v ∂t ε.µ
Z0 = µ 0 = 120π ( Ω)
ε0
cos ω ( t − z ) =
E E
Hy =
m
cos ( ωt − kz )
m
Z v Z
ω 2π.f 2π.f 2π
k= = = =
v c f .λ λ
k: Hệ số sóng, đặc trưng cho sự thay đổi pha của sóng
+ Nhận xét: Khi sóng truyền lan, tại mỗi điểm thành phần từ trường và
điện trường có pha như nhau và biên độ liên hệ qua công thức (1.5)
• Mặt sóng: Là quỹ tích những điểm trong không gian tại đó
sóng điện từ có pha như nhau và cường độ bằng nhau
• Hai dạng mặt sóng đặc biệt: Mặt sóng phẳng, mặt sóng cầu
• Quá trình truyền lan sóng điện từ: Tính chất sóng
+ Sóng điện từ bức xạ ra không gian dưới dạng vô số các mặt
sóng liên tiếp
+ Nguồn bức xạ sóng điện từ chỉ đóng vai trò là nguồn bức xạ sơ
cấp
+ Quá trình sóng truyền lan, các mặt sóng được tạo ra đóng vai
trò là nguồn bức xạ thứ cấp tạo ra các mặt sóng tiếp sau nó
A B
Phát Thu
Hình 1.7: Quá trình truyền lan sóng đất (sóng bề mặt)
• Đặc điểm
+ Năng lượng sóng bị hấp thụ ít đối với tần số thấp, đặc biệt với mặt đất
ẩm, mặt biển (độ dẫn lớn)
+ Khả năng nhiễu xạ mạnh, cho phép truyền lan qua các vật chắn
+ Sử dụng cho băng sóng dài và trung với phân cực đứng
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 17
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
1.4 Phương thức truyền lan sóng điện từ
Sóng không gian
• Nguyên lý
+ Anten đặt cao trên mặt đất ít nhất vài bước sóng
+ Sóng điện từ đến điểm thu theo 2 cách
- Sóng trực tiếp: Đi thẳng từ điểm phát đến điểm thu
- Sóng phản xạ: Đến điểm thu sau khi phản xạ trên mặt đất (thỏa mãn ĐL
PX)
• Đặc điểm
+ Chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường
+ Phù hợp cho băng sóng cực ngắn, là phương thức truyền sóng chính
trong thông tin vô tuyến
• Đặc điểm
+ Không ổn định do sự thay đổi điều kiện phản xạ của tầng điện ly
Không gian tự do
Tầng điện ly
• Giải quyết
+ Nguồn bức xạ sẽ bức xạ vô số mặt sóng cầu liên tiếp có tâm tại T
+ Xét mặt cầu đi qua R có bán kính là r. Thông lượng năng lượng (mật độ
công suất) tại mặt cầu:
S2 =
P1
4π.r
2 ( W/m )
2
(1.8)
T
r
1 m2
R
(P1-W)
30P1
Eh = 2 ( V/m ) (1.10)
r
60.P1
E = E h . 2.cos ( ωt − kr ) = .cos ( ωt − kr ) ( V/m )
r
bức xạ vô hướng
R; P2 R; P2
P2’
T; P1
- Tập chung năng lượng giúp tăng công suất tại điểm thu
- Đặc trưng bởi hệ số tính hướng D1
P P2'
D1 = 1' ; D1 =
P1 P2
P1.D1 60.P1.D1
S2 = ⇔ E= .cos ( ω.t − k .r ) (1.11)
4π .r 2 r
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 24
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
1.5 Biểu thức truyền lan sóng trong không gian tự do
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
(Equivalent Isotropic Radiated Power - EIRP)
+ Trường hợp sử dụng anten gương parabol tròn xoay với hệ số tính
hướng2D2 2
π .d π .d
2
D .λ d: Đường kính miệng anten
A= ; D2 = ÷ ⇒ A= 2 λ: Bước sóng công tác
4 λ 4.π
2
D2 .λ 2 P1.D1 λ
⇔ P2 = . = ÷ .P1.D1.D2 ( W) (1.15)
4.π 4.π .r 2 4.π .r
a 2 = S 2 . Ah ;
+ CôngPsuất Ahra= η
thực tế đầu anten
2 .A
thu (1.16)
Ah: Diện tích hiệu dụng của anten thu
η 2: Hiệu suất anten thu
+ Trường hợp sử dụng anten vô hướng, gọi là tổn hao cơ bản trong không
gian tự do, L0 2
4π .r
L0 = ÷ (1.19)
λ
L0 = 20 lg f ( GHz ) + 20 lg r( km ) + 92, 45 ( dB )
Ltd = 20 lg f ( GHz ) + 20 lg r( km ) + 92, 45 − 10 lg D1 − 10 lg D2 ( dB ) (1.20)
αgh
α4 5 4
4’
5’
A h0
Hình 2.3 Truyền lan trong giới hạn nhìn thấy trực tiếp
245. PT( kW ) G T1
E1 = e
jω t
( mV/m ) (2.2)
r1( km )
• Do chiều cao anten hT, hR <<r GT1 = GT2 = GT; r1 = r2 = r, nhưng khi tính
sai pha thì không bỏ qua vì ∆r = r2 – r1 ≈ λ
+ Cường độ điện trường do tia trực tiếp
245. PT ( kW ) G T
E1 = e
jωt
( mV/m ) (2.4)
r( km )
E = E1 + E 2 = 1 + R .e λ
e
jωt
( mV/m ) (2.6)
r( km )
173. PT( kW ) G T
Eh = . 1 + 2R cos β + R
2
( mV/m ) (2.9)
r( km )
+ Hệ số suy giảm trong trường hợp mặt đất phẳng
F = 1 + 2R cos β + R = F ( β ) (1− R ≤ F ≤ 1+ R )
2
(2.10)
2
r = AB
2 ( )
' 2
= ( ht + hr ) + r
2 2
hr +ht hr
r2 − r1 = ( r2 − r1 ) . ( r2 + r1 ) = ( h t + h r ) − ( h r − h t )
2 2 2 2
2h t h r
∆r = ( m) (2.11) B’
r
Hình 2.5 Xác định hiệu số đường đi
giữa hai tia
• Do r >> hT, hR góc tới tia phản xạ rất lớn (≈ 900) R ≈ 1; θ ≈ 1800
2
F = 1 + 2R cos β + R
( r.λ )
F = 1 + 2R cos θ + 4π.h T .h R
2
+R
(
F = 2 − 2cos 4π.h T .h R
r.λ ) = 2. sin ( 2π.h .h
r.λ )
T R (2.12)
( r.λ ) ( ) = ±1
sin 2π.h T .h R =1 ⇔ sin 2π.h T .h R
r.λ
2π.h T .h R π
= ( 2n + 1) . n = 0,1,2,...
r.λ 2
4.h T .h R
rn _ max = ( m) (2.15)
( 2n + 1) .λ
+ Cực tiểu
( r.λ )
sin 2π.h T .h R =0 ⇔ 2π.h T .h R = ( n + 1) .π n = 0,1, 2,...
r.λ
2.h T .h R
rn _ min = ( m) (2.16)
( n + 1) .λ
h’r
h’t
A1 C B1
ht hr
a
( a + ht ) ( h t << a )
2
AC = − a 2 = 2a.h t + h 2t ≈ 2a.h t A
C
B
ht hr
( a + hr ) ( h r << a )
2
CB = − a ≈ 2a.h r
2
r0 = 2a. ( ht + hr ) ( m) (2.20) a
r0 = 3,57 ( h t( m) + h r( m) ) ( km ) (2.21)
O
Hình 2.8 Cự ly nhìn thấy trực tiếp
θ
Khi tiêu chuẩn Rayleigh thỏa mãn B’ h
B
sự phản xạ sóng không có tính tán xạ
Mặt đất coi là phẳng Hình 2.10 Mô hình tiêu chuẩn Rayleigh
B’
B
C
Hình 2.12. Biểu diễn nguyên lý
Huyghen trong không gian tự do
A’
A
+ Ý nghĩa
- Quá trình truyền sóng điện từ từ điểm phát đến điểm thu không phải chỉ
theo một tia mà cường độ trường tại điểm thu là do toàn bộ miền không
gian bao quanh điểm phát gây ra
- Có thể xác định cường độ trường tại một điểm bất kỳ trong không gian
khi biết mật độ trường của mặt sóng tạo ra nó.
+ Khái niệm N4
+ +
+ Miền Fresnel thứ n (Fn) là vùng không gian - N3 -
+ + N +
- -+
được giới hạn bởi quỹ tích các điểm mà hiệu số +
-
- N2-
1 +
+ + -
giữa tổng khoảng cách từ điểm này đến điểm + - + - + N0 + - + - +
+ + +
phát và điểm thu với khoảng cách giữa hai điểm - -
+ - - +-
thu phát là hằng số có giá trị bằng n lần nửa + + + +
( 2)
-
bước sóng công tác. +
AN n + N n B − AB = n. λ
+
(2.27)
+ Miền Fresnel có dạng elip tròn xoay nhận hai điểm Hình 2.13: Nguyên lý cấu tạo
thu và phát làm tiêu điểm, có bán kính là bn miền Fresnel trên mặt sóng
cầu
b 2n b 2n
BN n = r + b = r2 . 1 + 2 ≈ r2 +
2
2
2
n ( b n << r2 ) Hình 2.14: Xác định bán kính miền Fresnel
r2 2r2
b1max
b 2n b 2n λ
⇔ r1 + + r2 + = r1 + r2 + n.
2r1 2r2 2
r1.r2
bn= .n.λ ( m) (2.28) A B
r1 + r2
N = 10 . ( n − 1)
6
+ Chiết suất, n, của tầng đối lưu xấp xỉ bằng 1, trong tính toán để đảm bảo
độ chính xác cao ta sử dụng chỉ số chiết suất N
+ Tầng đối lưu không đồng nhất, các thông số thay đổi theo không gian và
thời gian chiết suất thay đổi
+ Tốc độ thay đổi chỉ số chiết suất theo độ cao ảnh hưởng tới quá trình
sóng truyền lan: Quỹ đạo sóng bị cong do hiện tượng khúc xạ: Hiện
tượng khúc xạ khí quyển B
dN
( 1/ m ) A
dh
C
Hình 2.16 Quỹ đạo của tia sóng trực tiếp và tia
phản xạ từ mặt đất trong tầng khí quyển thực
⇔R =
n
dn
⇔ R=
1
dn
=
10
dN ( h ,h
t r << r ⇔ϕ= 90 ; n =1
0
)
sin ϕ. − ÷ − −
dh dh dh (2.31)
+ dN/dh > 0 R < 0; dN/dh < 0 R > 0; dN/dh
=0 R=∞ GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
www.ptit.edu.vn Trang 52
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.5 Ảnh hưởng của tầng đối lưu
Phương pháp tính cường độ điện trường
• Bán kính tương đương của trái đất, atd
+ Mặt đất thực bán kính a = 6.378 km, tia sóng bị khúc xạ với bán kính
cong R
+ Mặt đất có bán kính atd, tia sóng đi thẳng (R = ∞)
Bán kính atd phải thỏa mãn điều kiện: Độ cong tương đối giữa mặt đất và tia
a)
b)
sóng không đổi
Hình 2.18 Các quỹ đạo của sóng vô tuyến
a) Quỹ đạo thực với trái đất bán kính thực
b) Quỹ đạo đường thẳng với trái đất có bán R
Bán kính ∞
kính tương đương a cong quỹ atđ
Bán kính đạ o
trái đất
1 1 1 1 a a
− = − ⇔ a td = = (2.32)
a R a td ∞ a dN −6
1− 1+ a .10
R dh
dN
dh
= −4.10
−2
( )
m
−1
⇔ a td = 8.500km
'
r 0 = 2k.a ( ht + hr ) ( m) (2.34)
r1( km ) .r2( km )
B= ( m) (2.35)
12,74.k
a atd < a
a atd = a
a atd = ∞
a atd < 0
10-2
10-3
3 6 15 30 60 150 300
Tần số GHz
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 56
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
2.5 Ảnh hưởng của tầng đối lưu
Hấp thụ sóng trong tầng đối lưu
• Hấp trong mưa và sương mù
+ Hấp thụ trong mưa phụ thuộc vào cường độ mưa tính theo mm/h, và
theo tần số, tăng nhanh với tần số từ 6GHz trở
40 lên
+ Hấp thụ do sương mù phụ thuộc 30
Hấp
theo tần số và tầm nhìn xa của anten thụ
dB/km
+ Gây thay đổi phân cực sóng 20
10 8
30 m
6
1
4
41 m 150 m
0,1 3
0,01 2
1 3 10 30 100 Tần số GHz
8 10 20 30 40 50 60 100
+ trải trễ,
+ trải góc
+ trải Doppler
Hình 3.1; 3.2; 3.3: Tính chất kênh trong miền không gian, miền tần số, miền thời gian
2
στ = τ
2
−τ (3.5)
2
∑ P(τk )τk 2
∑ P ( τk ) τk
k k
τ= (3.6) τ = (3.7)
∑ P(τk ) ∑ P( τk )
k k
P(τ k): Công suất trung bình đa đường tại thời điểm τ k
+ RDS biểu thị trễ so với đường đến sớm nhất (LOS – Line Of Sight)
+ RDS đánh giá ảnh hưởng của ISI (InterSymbol Interference)
Nhược điểm Chọn lọc không gian Chọn lọc tần số Chọn lọc thời gian
Giải pháp MIMO OFDM Thích ứng
Mục đích Lợi dụng đa đường Phađinh phẳng Phađinh chậm
(T≥στ) (BS>>fd)
Chú thích d: khoảng cách thu phát; MIMO: Multile Input Multiple Output; f d:
trải Doppler; BC: độ rộng băng nhất quán của kênh xét cho trường
hợp tương quan lớn hơn 90%; T: chu kỳ ký hiệu; στ: trải trễ trung
bình quân phương; TC: thời gian nhất quán của kênh; BS: độ rộng
băng tín hiệu phát
• Trải doppler
+ Là thông số miền tần số, dẫn đến tán tần và phadinh chọn lọc thời gian
(ảnh hưởng lên đặc tính kênh miền thời gian)
- Phadinh chậm
- Phadinh nhanh
• Ý nghĩa
+ Điều kiện phadinh ngoài phụ thuộc thông số kênh là trải trễ đa đường và
băng thông nhất quán, còn phụ thuộc đặc điểm của tín hiệu bao gồm
chu kỳ ký hiệu và độ rộng băng tần
+ Lựa chọn tín hiệu phù hợp sẽ cải thiện được hiệu năng truyền dẫn
r 2σ
2
fβ (r ) = 2 e , 0≤r ≤ ∞ (3.10)
σ
0 , r<0
β: Biến ngẫu nhiên của điện áp đường bao tín hiệu thu, r: giá trị của β
σ: Giá trị trung bình quân phương của tín hiệu thu của từng thành phần
Gauss
σ 2: Công suất trung bình theo thời gian của tín hiệu thu
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 73
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
3.4 Các phân bố Rayleigh và Rice
• Phương sai của phân bố rayleigh (thành phần công suất xoay
chiều)
∞ 2
2 2 2
= E[β ] - E [β] = ∫ r p(r )dr −
2 σ π 2 2 − π = 0, 4292σ2
σr =σ ÷ (3.12)
0
2 2
r 2σ
2
Ar
fβ (r ) = 2 e I0 2 ÷, A ≥ 0, r ≥ 0 (3.13)
σ σ
0 , r<0
π
1 y cos t
I0 (y) =
2π −π
∫e dt
Trong đó
βl (t), l (t), τ l (t) biểu thị cho biên độ, pha và trễ đối với xung thu thứ l (đường truyền l);
τ biểu thị cho trễ, t biểu thị cho sự thay đổi theo thời gian của chính cấu trúc xung kim
δ(.) biểu thị cho hàm Delta Dirac, L biểu thị cho số đường truyền
+ Tín hiệu đầu ra bằng tích chập tín hiệu đầu vào kênh với đáp ứng xung
kim kênh ∞
∫
y ( t ) = x ( τ)h( t , τ) dτ = x ( t ) ⊗ h( t , τ)
−∞
x(t) Dt Dt Dt
t 0 =0 t 1 = Dt tl
t L- 2 = (L - 2)Dt t L- 1 = (L - 1)Dt
b b b
0 1 b L- 1
L- 2
Q0 Q1 Q L- 2 QL- 1
∑ ∑ ∑ y(t)
Hình 3.6 Mô hình kênh vô tuyến di động bằng đường trễ đa nhánh
+ Sự thay đổi thời gian trễ τ dẫn đến thay đổi tần số f’, nghĩa là
tán thời của kênh khiến kênh mang tính chọn lọc tần số
+ Thực hiện biến đổi fourier đáp ứng xung kim kênh trong miền
thời gian
∞ L -1
− j[ 2πf ' τl ( t )]
dτ = ∑ h(τ, t)e
− j2πf ' τ
h(f ', t ) = ∫ h(τ, t)e (3.16)
−∞ l =0
Tx Rx
f
Tx2 f2 Rx2
• Hàm tính hướng biên độ: Biểu thị quan hệ của biên độ trường bức
xạ theo hướng khảo sát với cự ly khảo sát không đổi
ur
f ( θ ,ϕ ) = fθ ( θ , ϕ ) + fϕ ( θ , ϕ )
2 2
(4.2)
0,75
θo
• Thể hiện tính tập chung năng lượng bức xạ theo hướng làm việc
+ Điện trở bức xạ đặc trưng cho khả năng bức xạ của anten
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 91
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
4.2 Các tham số cơ bản
Hệ số tính hướng, hệ số tăng ích
• Hệ số tính hướng
+ Là tỉ số giữa mật độ công suất của anten tại một hướng xác định với mật
độ công suất của một anten chuẩn khi hai anten đặt cùng vị trí và công
suất bức xạ như nhau. Anten chuẩn thường chọn anten vô hướng
S ( θ ,ϕ ) E 2 ( θ ,ϕ )
D ( θ ,ϕ ) = ; D ( θ ,ϕ ) = 2
; (4.6)
S0 E 0
- Hệ số tăng ích vừa biểu hiện tính hướng, vừa biểu thị tổn hao trên anten
Ua
Z va = = Rva + jX va (4.9)
Ia
Ie
Hϕ Hϕ
θ Eθ
r
l Eθ
Ie y
Ie ϕ
Hϕ
ikZ e e − ikr
Eθ = I l sin θ iθ (V / m)
4π r
Eϕ = 0
Hθ = 0 (4.10)
ik e e − ikr
Hϕ = I l sin θ iϕ
4π r
F ( θ ) = sin θ ( ϕ = const )
F ( ϕ ) = const ( θ = const ) (4.12)
- Trường bức xạ có hướng trong mặt phẳng E, vô hướng trong mặt phẳng
www.ptit.edu.vn H GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 97
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
4.3 Nguồn bức xạ nguyên tố
Chấn tử điện (dipol điện)
• Khảo sát trường tại điểm M
+ Đồ thị tính hướng a) Trong không gian b) Tọa độ cực
θ
z
F(θ); ϕ = const
y
ϕ
Eθ
x
Hình 4.10. Đồ thị tính
hướng của dipol điện F(ϕ) = 1;θ = const
c) Tọa độ vuông góc
F(θ) F(ϕ)
1,0 1,0
0,8 0,8
0,6 0,6
0,4 0,4
0,2 0,2
θ0 ϕ0
00 1800 3600 00 1800 3600
+ Hệ số tính hướng
1 E ( θ , ϕ ) .4π .r
2 2
3
D ( θ ,ϕ ) = . h = sin 2 θ
2 Z .PΣ 2 (4.15)
Dmax = 3 / 2
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 99
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
4.3 Nguồn bức xạ nguyên tố
Chấn tử từ (dipol từ)
+ Là phần tử dẫn từ thẳng, rất mảnh, có độ dài l rất nhỏ hơn bước sóng.
Dòng từ phân bố đều cả về biên độ và pha
z
Hθ
a) k
Im
Im Eϕ
Eϕ
Hθ
θ r
l
Im y
Hθ
ϕ
Im
Eϕ
x
Hϕ = 0
ik m e − ikr
Hθ = I l sin θ iθ
4π .Z r
F(θ); ϕ = const
y
ϕ
Eθ
F(θ) F(ϕ)
1,0 1,0
0,8 0,8
0,6 0,6
0,4 0,4
0,2 0,2
θ0 ϕ0
00 180 0
360 0 00 180 0
360
0
I m = ZI e (4.19)
2
π I m l 2
PmΣ = ÷ (4.20)
3Z λ
4π r Iex
y
y
ikZ e e − ikr ϕ
Eϕ = I x l sin ϕ ( 1 + acosθ ) iϕ
4π r
x
• Hàm tính hướng Hình 4.14. Nguyên tố bức xạ
fθ ( θ , ϕ ) = ZI xelcosϕ ( cosθ +a ) iθ hỗn hợp
fϕ ( θ , ϕ ) = − ZI xel sin ϕ ( 1 + acosθ ) iϕ z z
• Sử dụng như anten hoàn chỉnh, hay cấu tạo nên anten phức tạp
Phân bố dòng điện
• Tương quan chấn tử đối xứng và đường dây song hành
l
z
a) b)
Hình 5.1 Sự tương quan giữa chấn tử đối xứng và đường dây song hành
{
I z ( z ) = I b .sin k ( l − z ) } (5.1)
I Q I Q
a) l = 0,25λ b) l = 0,5λ
I Q
c) l = 0,675λ
Hình 5.2 Phân bố dòng điện và điện tích trên chấn tử đối xứng
r2
dE = dE1 + dE2 ; {
I z = I b .sin k .( l − z ) } (5.4)
60π .I b .dz
dE = i
r0 .λ
.sin θ .sin { k ( l − z ) } .e − ikr0 (e ikzcosθ
+ e − ikzcosθ ) .iθ
60π .I b .dz
sin θ .sin { k ( l − z ) } .e − ikr0 .2cos ( kz.cosθ ) iθ
(5.5)
dE = i
r0 .λ
( x <) f (θ )
2 (5.9)
cos x ≈ 1 − x ⇔ = sinθ
2 2
F ( θ ) = sinθ (5.10)
- Tương tự chấn tử điện: Có hướng ở mặt phẳng E chứa trục chấn tử, vô
hướng ở mặt phẳng H vuông góc với trục chấn tử, cực đại ở hướng
vuông với trục
Tính hướng của chấn tử đối xứng phụ thuộc vào chiều dài
điện l
λ
θ θ θ
180o 0o 180o 0o 180o 0o
90o 90o
Hình 5.4 Đồ thị phương
hướng của chấn tử đối xứng
trong mặt phẳng E
θ θ
180 o
0 o 180 o
0o
d) l ≤ 0,75λ e) l ≤ λ
λ
Z A = 120 ln −
÷ E ( Ω) (5.15)
π .r E: Hằng số Ơle (= 0,577)
+ Chấn tử đối xứng năng lượng bức xạ ra không gian nên có thành phần
điện trở bức xạ đầu vào đóng vai trò thuần trở
RΣb
RvA =
sin 2 ( kl ) (5.17)
RΣb (5.18)
Z vA = RvA + jX vA = − iZ A .cotg ( kl )
sin 2 ( lk )
(Với l < 0,75λ)
1 2
PΣ = I b .RΣb 150
2
cos ( klcosθ ) − cos ( kl )
2 100
π
RΣb = 60 ∫ .dθ 50
0
sinθ (5.21) 0
0,25 0,5 0,75 1,0
Nhận xét
- Khi l/λ nhỏ, giống dipol điện, tăng l làm cho dòng đồng pha tăng
Tăng RΣ
- Khi l > λ/2, xuất hiện dòng điện ngược pha Giảm RΣ
- Điện trở bức xạ dao động cực đại ở độ dài là bội số chẵn lần
λ/4, cực tiểu ở độ dài là bội số lẻ lần λ/4
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 120
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
E ( θ ,ϕ ) .2π .r 2
2
D ( θ ,ϕ ) =
Z.PΣ
Dmax =D π =( )Z
2 π .R (
Σb
1 − cos ( kl ) )
2
(5.22)
Nhận xét:
- Khi l/λ ≤ 0,675: Bức xạ anten cực đại ở hướng θ = ±π/2, tăng l D tăng
- Khi l/λ > 0,675: Tăng l D giảm do cực đại chính giảm
λ k .l 2l = λ/2 lhd
Hình 5.8. Chiều dài thực và chiều dài hiệu dụng của
Nhận xét: chấn tử đối xứng
- Chấn tử ngắn: Coi tgx = x lhd = l (chiều dài một nhánh chấn tử thật)
- Chấn tử nửa sóng: tg = 1 lhd = λ/π
Ie
Im
Ie
h Et’ h Et’
Et Et Et’ Et
h Eθ E θ’ h Eϕ’
E0 E0’ Eϕ
(
i ϕ px − 2 k .h .sin ∆ )
E2 = E1R px e ∆
( ) (5.25)
E = E1 + E2 = E0 .F0 ( ∆ ) 1 + R px e
i ϕ px − 2 k .h.sin ∆
Hình 5.10. Chấn tử đối xứng đặt
(5.26) nằm ngang trên mặt đất
E = E0 .F0 ( ∆ ) 1 + R px
2
+ 2 R px cos ( ϕ px − 2k .h.sin ∆ )
F(∆) thể hiện ảnh hưởng của mặt đất thông qua chấn tử ảnh
90o 90o
180o ∆ = 0o 180o ∆ = 0o
h = 0,25 λ; σ = ∞ h = 0,5 λ; σ = ∞
Hình 5.11. Đồ thị tính hướng của chấn tử đối xứng đặt nằm ngang trên mặt đất (mp H)
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 125
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
5.4 Ảnh hưởng của mặt đất lên bức xạ của chấn tử đối xứng
Bức xạ của chấn tử đối xứng đặt thẳng đứng
+ Hai chấn tử có dòng điện đồng pha
+ Hàm tính hướng biên độ giống của chấn tử đối xứng (∆ và θ là góc phụ
nhau)
cos ( klsin∆ ) − coskl
F ( ∆ ) = F ( ∆ ) cos ( kh sin ∆ ) F ( ∆) = (5.29)
0 0
( 1-coskl ) cos∆
E ( ∆ ) = 2 E0 .F ( ∆ ) (5.30)
90o 90o
180o ∆ = 0o 180o ∆ = 0o
Hình 5.12. Đồ thị tính hướng của chấn tử đối xứng đặt thẳng đứng trên mặt đất (mp H)
θE θH
2l z z
d d
Hình 5.13. Hệ hai chấn tử đối xứng đặt song song gần nhau
Hàm này phụ thuộc các giá trị khác nhau của d/λ và a2.e-iψ 2
kd π
cos .cosθ ÷ = 0 ⇔ kd .cos θ min = 2 ( 2 n + 1) n = 0,1, 2,...
2 2
cosθ min =
( 2n + 1) π ( 2n + 1) .λ
= ≤1 ⇔ n ≤ −
d 1 (5.37)
kd 2d λ 2
90o
180
o
d/λ = 1/2
d/λ = 1
Ia1 Ia2
aeiψ.Z12 (1/a).e-iψ.Z12
e2
+ Trở kháng vào của mỗi chấn tử gồm thành phần trở kháng riêng và trở
kháng tương hỗ của chấn tử lân cận
e1
Z v1 = = Z11 + aeiψ Z12
I a1
e2 1
Zv2 = = Z 22 + e −iψ Z12 (5.39)
Ia2 a
Z11 = R11 + iX 11 Z 22 = R22 + iX 22 Z12 = R12 + iX 12
Z v1 = R11 + a ( R12 cosψ − X 12 sinψ ) + i X 11 + a ( R12 sinψ + X 12 cosψ )
1 1 (5.40)
Z v 2 = R22 + ( R12 cosψ + X 12 sinψ ) + i X 22 + ( R12 sinψ − X 12cosψ )
a a
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THÚY HIỀN
Trang 133
BỘ MÔN: VÔ TUYẾN – KHOA VIỄN THÔNG 1
BÀI GIẢNG MÔN
TRUYỀN SÓNG VÀ ANTEN
5.5 Hệ hai chấn tử đối xứng đặt gần nhau
Trở kháng vào, điện trở bức xạ của hệ hai chấn tử
• Điện trở bức xạ
I 2 .Rbx
Pbx = (5.41)
2
I a1 I a*1
Pbx1 = R11 + a ( R12cosψ − X 12 sinψ )
2
(5.42)
I a 2 I a*2 1
Pbx 2 = R + ( R cosψ + X sinψ )
2
22 12 12
a
I a1 I a*1 (5.43)
Pbx = Pbx1 + Pbx 2 = R11 + a 2 R22 + 2aR12 cosψ
2
Rbx 0 = R11 + a 2 R22 + 2aR 12 cosψ (5.44)
- Điện trở bức xạ của hệ không phụ thuộc vào điện kháng riêng và điện
kháng tương hỗ của hai chấn tử
Ia1 Ia2
Ia1
e1 aeiψ.Z12 (1/π).e-iψ.Z12
X2đc
X2đc
d
Z122 (5.48)
Z v1 = Z11 − ; Z v1 = 0 ( e2 = 0 )
Z 22 + iX 2 dc
(5.49)
Rbx 0 = R11 + a 2 .R22 − 2a.R12 .cos ϕ
73,1 d
C
Hình 5.19. Tiếp điện kiểu song song và mạch tương đương
2l = λ/2
• Chấn tử kiểu T l2 l1 l1 l2
A A λ/4
d2
O A C A D
O d1
O O
C
Hình 5.20. Tiếp điện kiểu song song kiểu T và mạch tương đương
A A
C
A A
_
+ C
O
I2’ I1 O
b
b a
I2’’ a
I2’’ I2
I1
(b)
(a)
Hình 5.23. Cấp điện trực tiếp Hình 5.24. Cấp điện có bộ phối hợp
I2 I1
(a)
a b
o a b
o
l1
I1
I
d c
I2
λ’/2
l2 = l1+λ’/2
• Phát/thu có hướng
+ Hướng thông tin xác định
+ Tổn hao truyền sóng rất lớn
+ - + -
λ/2
+ - + -
+ - + -
+ - + -
b)
a)
180o ∆ = 0o
z 180o 0o
Chấn tử
chủ động
270o 330o
a=
(R 2
12 + X 222 )
R222 + X 222
X 12 X
ψ = π + arctg − arctg 22
R12 R22
+ 2l > λ/2: X22 < 0, tính cảm, I sớm pha hơn Chấn tử phản xạ
d = (0,15÷0,25)λ
+ 2l < λ/2: X22 > 0, tính dung, I chậm pha hơn Chấn tử hướng xạ
d = (0,1÷0,35)λ
d1 d 2 d n −1 l1 l2 ln −1
τ= = = .. = = = = ... =
d 2 d3 dn l2 l3 ln
d2
d1
l2 l3 l4 l5 l6
Phiđơ cấp l1
điện α
l
m
I day = −2U bkhe sin − z ÷
2 E
e
b)
z θ
S
y
x Sóng phẳng
kích thích
Hình 6.15
R
z
O 2R0
2φ0
Cổ loa
Miệng loa
( 2 R0 )
2
R ≥ − 0,15λ
2, 4λ
+ Đồ thị tính hướng
θ =00
Nguyên lý
• Dựa trên nguyên lý làm việc của gương quang học
+ Bộ bức xạ sơ cấp: Bức xạ ra sóng điện từ với mặt sóng và
hướng truyền lan xác định.
+ Mặt phản xạ: Biến đổi thành sóng thứ cấp với mặt sóng và
hướng truyền lan theo yêu cầu nhờ kết cấu của mặt phản xạ làm
việc theo nguyên lý gương quang học.
Búp
ngược
0 dB
2θ 1/2
0 1800
- 1800