You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN


Số: ……./LA PARTENZA/VBTT

Hôm nay, ngày……. tháng ……… năm ……… tại Văn phòng Công ty, Chúng tôi gồm:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN KHẢI MINH LAND


Trụ sở chính : R4-94 Hưng Gia 4, Phú Mỹ Hưng, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh.
Mã số thuế : 0313893552

Tài khoản số : 04072016402- Ngân Hàng TP Bank- CN Quận 2, HCM


Đại diện bởi : Bà NGUYỄN THỊ HOÀI QUYÊN Chức vụ: Giám đốc

(Sau đây được gọi là “Bên A”)

2. BÊN ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ:

ÔNG/BÀ : ........................... Ngày sinh: ......................................................


CMND/CCCD số: ........................ Cấp ngày: .................. Nơi cấp: ..............................................

Thường trú tại : .................................................................................................................................


Địa chỉ liên hệ : ................................................................................................................................

Điện thoại : .............................................


(Sau đây được gọi là “Bên B”)

Bên A và Bên B được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Xét rằng:

a. Dự án La Partenza, tọa lạc tại xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Tp.HCM do Công ty TNHH
Giao Hưởng Xanh làm Chủ đầu tư ;
b. Bên A là đơn vị hợp tác cùng Chủ đầu tư để phát triển và phân phối toàn bộ sản phẩm của
Dự án;
c. Bên B là khách hàng có nhu cầu và nguyện vọng được tìm hiểu để mua Căn hộ tại Dự án và
muốn chuẩn bị cho việc đăng ký mua Căn hộ khi Chủ đầu tư đủ điều kiện mở bán theo quy
định của pháp luật.
Do đó, các Bên thống nhất lập và ký kết Văn bản Thỏa thuận này “Văn bản Thỏa thuận” với các
nội dung sau:

Trang 1/ 6
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VĂN BẢN THỎA THUẬN
Bên A đồng ý cung cấp cho Bên B các dịch vụ sau:
a. Giới thiệu, tư vấn các thông tin về Căn hộ tại Dự án phù hợp với nguyện vọng của Bên B tại
Bản đăng ký nguyện vọng đính kèm Văn bản Thỏa thuận này (“Bản Đăng Ký”);
b. Tư vấn về chính sách giá, chính sách ưu đãi, chính sách bán hàng của Chủ đầu tư bảo đảm
phù hợp với nhu cầu và mong muốn của Bên B;
c. Hỗ trợ Bên B tham gia chọn mua Căn hộ khi Chủ đầu tư đã đủ điều kiện mở bán theo quy
định của pháp luật, đảm bảo phù hợp với nhu cầu và mong muốn của Bên B theo Bản đăng
ký;
d. Hỗ trợ Bên B thực hiện việc ký kết Hợp đồng mua bán với Chủ đầu tư.
e. Các công việc khác có liên quan phục vụ cho việc thực hiện Văn bản Thỏa thuận này.
ĐIỀU 2: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
2.1. Bên A cam kết như sau:
a. Cung cấp đầy đủ thông tin về Dự án cho Bên B cũng như tiến độ thực hiện các công việc
chuẩn bị mở bán Dự án của Chủ đầu tư, trên cơ sở những thông tin được cung cấp và cho
phép công bố bởi Chủ Đầu Tư.
b. Thực hiện đầy đủ phạm vi dịch vụ quy định tại Điều 1 của Văn bản Thỏa thuận này để giúp
Bên B tìm hiểu, tham gia chọn mua Căn hộ phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng mua Căn hộ
tại Dự án của Bên B.
c. Đôn đốc Chủ đầu tư thực hiện các công việc cần thiết để bảo đảm Căn hộ đủ điều kiện mở
bán theo tiến độ dự kiến là ngày 30/12/2020 (“Thời Gian Dự Kiến Bán”).
d. Tuy nhiên, để hỗ trợ Bên A/Chủ đầu tư đảm bảo đủ điều kiện mở bán Căn hộ, Bên B
đồng ý gia hạn cho Bên A/Chủ đầu tư trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày đến thời gian Dự
kiến bán để Bên Chủ đầu tư thực hiện các công việc cần thiết để đảm bảo đủ điều kiện mở
bán.
Trường hợp, hết thời hạn gia hạn nêu trên mà căn hộ Bên B đăng ký nguyện vọng chưa đủ
điều kiện mở bán thì Bên B có quyền:
(i). Đơn phương chấm dứt Văn bản Thỏa thuận này và yêu cầu Bên A hoàn trả cho Bên B
toàn bộ Tiền đặt cọc đã nhận (như được nêu tại Điều 3.6 Văn Bản Thỏa Thuận này)
cùng với một khoản tiền bồi thường thiệt hại tương ứng với số tiền là 0,03%/ngày trên
số tiền Bên B đặt cọc tính từ ngày hết thời gian gia hạn Thời gian Dự kiến Bán đến
ngày được hoàn trả. Điều khoản này sẽ không được áp dụng nếu Bên B vi phạm nghĩa
vụ thanh toán; hoặc
(ii). Tiếp tục yêu cầu Bên A cung cấp dịch vụ theo quy định tại Văn bản Thỏa thuận này
cho đến khi Căn Hộ đủ điều kiện mở bán theo quy định pháp luật. Trong trường hợp
này, Bên A chịu phạt vi phạm cho Bên B một khoản tiền phạt vi phạm là 0,03%/ngày
trên số Tiền đặt cọc đã nhận, tính từ ngày hết thời gian gia hạn Thời gian Dự kiến Bán
cho đến ngày Bên B ký kết Hợp đồng Mua bán với Chủ đầu Tư.
(iii). Khi Căn Hộ đủ điều kiện mở bán, căn cứ vào ủy quyền nêu tại điểm f Điều 2.2 Văn
Bản Thỏa Thuận này, Bên A sẽ thay mặt Bên B thực hiện việc đăng ký, chọn mua Căn
Hộ phù hợp với nguyện vọng tại Bản Đăng Ký.

Trang 2/ 6
Trường hợp việc chọn mua Căn hộ của Bên B được xác nhận thành công theo
thông báo của Chủ đầu tư, Bên A sẽ phải bảo đảm (i) Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng
văn bản cho Bên B về thời gian, địa điểm thực hiện các thủ tục ký kết Hợp đồng Mua
bán với Chủ đầu tư, (ii) Chủ đầu tư sẽ ký kết Thỏa thuận Đặt cọc bảo đảm việc ký kết
Hợp đồng Mua bán hoặc Hợp đồng Mua bán (sau đây gọi chung là “Hợp Đồng Giao
Dịch”) với Bên B khi Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm theo thông báo
của Chủ đầu tư, và (iii) đồng thời, Bên A sẽ thay mặt Bên B kết chuyển toàn bộ Tiền
đặt cọc, Khoản lãi cọc (nếu có) và tiền phạt/bồi thường Bên B được hưởng theo điểm d
(ii) Điều 2.1 Văn bản Thỏa thuận này (nếu có) (sau khi trừ đi các nghĩa vụ Bên B thanh
toán cho Bên A theo Văn bản Thỏa thuận này) cho Chủ đầu tư sang Tiền đặt cọc bảo
đảm ký kết Hợp đồng Giao dịch hoặc tiền thanh toán đợt 1 Giá Bán Căn hộ theo Hợp
đồng Mua bán được ký kết giữa Bên B và Chủ Đầu Tư.
2.2. Bên B cam kết như sau:
a. Bên B xác nhận đã hiểu rõ tình trạng pháp lý Dự án là đang trong giai đoạn chuẩn bị các điều
kiện để mở bán và cam kết thực hiện đầy đủ các hướng dẫn của Bên A/Chủ đầu tư cho đến
khi các bên ký kết Hợp đồng mua bán.
b. Trong trường hợp việc đăng ký chọn mua Căn hộ theo Bản Đăng ký của Bên B đã được Bên
A thay mặt Bên B thực hiện đăng ký với Chủ Đầu Tư như quy định tại Điểm d (iii) Điều 2.1
Văn Bản Thỏa Thuận này và được xác nhận thành công theo thông báo của Chủ Đầu Tư, Bên
B có trách nhiệm thực hiện việc ký kết Hợp Đồng giao dịch theo chính sách của Chủ đầu tư;
c. Thực hiện đúng và đầy đủ việc nộp Tiền đặt cọc theo quy định tại Văn bản Thỏa thuận này.
d. Không rút, sử dụng, yêu cầu Bên A hoàn trả Tiền đặt cọc trong suốt Thời hạn Đặt cọc trừ
trường hợp các Bên có thỏa thuận khác;
e. Không hủy và/hoặc không thay đổi nguyện vọng đã đăng ký tại Bản Đăng Ký, trừ trường
hợp được sự đồng ý của Bên A;
f. Bằng Văn bản Thỏa thuận này, Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A đăng ký, chọn mua Căn
hộ và các thủ tục có liên quan theo nguyện vọng tại Bản Đăng Ký phù hợp với quy định của
pháp luật.
ĐIỀU 3: TIỀN ĐẶT CỌC, QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ TIỀN ĐẶT CỌC
3.1. Mã căn hộ : ................
3.2. Đơn giá: .................... VNĐ/m2 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), chưa bao gồm
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung).
3.3. Diện tích xây dựng: ........... m2 (là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn hộ,
bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ)
3.4. Diện tích thông thủy (tạm tính) : ............... m2 (là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ được
tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua, bao
gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích ban công, lô gia
(nếu có) gắn liền với Căn hộ; không tính tường bao Căn hộ, tường phân chia các Căn hộ và
diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính
toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép
trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê
duyệt.
Trang 3/ 6
3.5. Giá trị căn hộ là:
- Giá bán căn hộ là : .......... m2 x .................... VND/m2 = ................................ VND (1).
- Thuế giá trị gia tăng: ............ VND (2).
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư: .............. VND (3).
Tổng giá trị Hợp đồng căn hộ bao gồm tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung là (1) + (2) + (3) = ............................ VND (Bằng chữ:
……………………………………).
3.6. Đặt cọc
Để bảo đảm (i) cho việc Bên B thực hiện các cam kết của mình tại Văn bản Thỏa thuận này
và (ii) chứng minh năng lực tài chính của Bên B khi Chủ đầu tư mở bán Căn Hộ theo quy
định pháp luật, Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A một khoản tiền tương ứng theo tiến độ nêu
Điều 3.7 cho đến khi các Bên chính thức ký kết Hợp đồng mua bán (sau đây gọi là “Tiền Đặt
Cọc”).
3.7. Tiến độ, thời hạn đặt cọc
Tiến độ đặt cọc được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Văn bản Thỏa thuận.
3.8. Xử lý Tiền Đặt Cọc
Trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác, Tiền đặt cọc nêu tại Điều 3.6 Văn bản Thỏa
thuận này được xử lý theo một trong các trường hợp sau:
a. Ngay khi các Bên ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ, Tiền đặt cọc sẽ được chuyển thành số
tiền thanh toán Đợt 1 theo Hợp đồng mua bán căn hộ ký giữa Chủ đầu tư và Bên B.
b. Không phụ thuộc vào thời gian ký kết các Hợp đồng mua bán căn hộ với Chủ đầu tư về các
căn hộ mà Bên B đã được đăng ký chọn mua, Bên B vẫn có trách nhiệm thanh toán số tiền
đến hạn theo Phụ lục 1 đính kèm cho đến khi chính thức ký Hợp đồng mua bán.
c. Nếu quá 07 ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên B chưa đặt cọc thì Bên B sẽ bị tính
lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm đặt cọc là 0,03%/ngày. Lãi suất được tính bắt đầu
từ ngày phải thanh toán đến ngày thực tế Bên B đặt cọc cho Bên A, nhưng thời hạn chậm
thanh toán của tất cả các đợt cộng dồn không được vượt quá ba mươi (30) ngày. Nếu vi phạm,
Bên A được quyền hủy Văn bản Thỏa thuận này và Bên B sẽ bị mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc
cho Bên A.
d. Trong vòng 7 ngày, kể từ ngày đến thời hạn chuyển sang Hợp đồng mua bán (theo thời hạn
quy định tại điểm d Điều 2.1 của Văn bản Thỏa thuận này), Bên A có trách nhiệm Thông báo
cho Bên B về việc thực hiện ký kết Hợp đồng mua bán nhưng Bên A không thực hiện thủ tục
chuyển sang Hợp đồng mua bán cho Bên B mặc dù Bên A đã đủ điều kiện, thì Bên A sẽ hoàn
trả lại cho Bên B đúng bằng giá trị Bên B đã đặt cọc và đồng ý chịu phạt vi phạm
0,03%/ngày trên tổng số tiền Bên B đã thanh toán sau khi trừ các khoản lãi suất, phạt, các chi
phí liên quan (nếu có), tính từ ngày hết thời gian gia hạn Thời gian Dự kiến Bán cho đến
ngày Bên B được hoàn trả tiền.

Trang 4/ 6
ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG VĂN BẢN THỎA THUẬN
4.1. Bên B có quyền chuyển nhượng Văn bản Thỏa thuận này cho một bên thứ ba bất kỳ bằng
một văn bản chuyển nhượng (theo mẫu của Bên A ban hành) có sự xác nhận của Bên A.
Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B
theo nội dung tại Văn Bản Thỏa Thuận này kể cả các biện pháp bảo đảm đi kèm theo Văn
bản Thỏa thuận này, Bên B chỉ được chuyển nhượng cho Bên thứ ba với các điều kiện như
sau:
4.2. Các Bên chưa tiến hành ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ;
4.3. Bên B đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn;
4.4. Bên nhận chuyển nhượng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng;
4.5. Bên nhận chuyển nhượng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên A và Bên B trong
Văn bản Thỏa thuận này cũng như các quy định và yêu cầu hiện tại và/hoặc trong tương lai
áp dụng đối với Bên B liên quan đến việc quản lý, sử dụng Căn hộ;
4.6. Bên B cam kết phải chịu trách nhiệm kê khai, thanh/quyết toán mọi khoản thuế, phí và chi
phí khác với các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật (nếu có) liên quan đến
việc chuyển nhượng;
ĐIỀU 5: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
5.1 Văn bản Thỏa thuận này chỉ có thể bị ngưng hoặc gián đoạn khi xảy ra một trong những
trường hợp sau: bị ngăn cấm hoặc bị trì hoãn do pháp luật quy định hoặc do bất kỳ cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nào quy định, nổi loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia
(dù được tuyên bố hay không được tuyên bố), tình trạng thù địch, khủng bố, phá rối trật tự
công cộng, đình công, trừng phạt, cấm vận, giao thông hoặc các tiện ích công cộng khác bị
đình trệ hoặc bị gián đoạn, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, thủy triều hoặc các trường
hợp thiên tai khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của con người. (“Sự kiện bất khả
kháng”);
5.2 Khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng phải thông
báo ngay cho Bên kia biết được và nỗ lực khắc phục các thiệt hại xảy ra. Các Bên không áp
dụng các điều khoản phạt vi phạm như thỏa thuận mà phải cùng nhau nỗ lực giải quyết trên
cơ sở khắc phục những thiệt hại;
5.3 Trường hợp Sự kiện bất khả kháng xảy ra quá sáu mươi (60) ngày mà không khắc phục
được thì các Bên sẽ thỏa thuận chấm dứt Văn bản Thỏa thuận. Việc chấm dứt Văn bản thỏa
thuận trong trường hợp này được thỏa thuận theo hướng có lợi cho việc thực hiện Dự án và
phải đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi Bên.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC.
6.1 Văn Bản Thỏa Thuận này được điều chỉnh và giải thích theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
6.2 Văn Bản Thỏa Thuận này được ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng. Các Bên đảm bảo
có thẩm quyền và năng lực theo quy định của pháp luật để ký kết và thực hiện Văn Bản
Thỏa Thuận này.
6.3 Văn Bản Thỏa Thuận này có hiệu lực kể từ ngày được Các Bên ký kết hợp cho đến khi Các
Bên đã thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ của mình.

Trang 5/ 6
6.4 Nếu có điều khoản và/hoặc quy định nào trong Văn Bản Thỏa Thuận này bị cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xác định là vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không có hiệu
lực thì cũng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản và/hoặc nội dung còn lại,
Các Bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi điều khoản hoặc quy định đó cho phù hợp với ý chí Các
Bên và quy định pháp luật trong thời gian sớm nhất. Các Bên sẽ tiếp tục và không làm gián
đoạn việc thực hiện các điều khoản, quy định khác vẫn đang có giá trị của Văn Bản Thỏa
Thuận này.
6.5 Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp về phát sinh từ hoặc liên quan đến Văn Bản Thỏa
Thuận này thì hai bên cùng bàn bạc, giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh
chấp phát sinh không được thương lượng giải quyết hoặc một bên không muốn thương
lượng thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
6.6 Việc bất kỳ Bên nào không yêu cầu Bên còn lại thực hiện một nghĩa vụ tại một thời điểm
không được xem là tiếp tục miễn cho Bên còn lại khỏi thực hiện nghĩa vụ đó về sau. Việc
bất kỳ Bên nào chấp nhận bất kỳ khoản tiền nào cũng không được xem là Bên đó sẽ từ bỏ
quyền tiến hành các biện pháp xử lý theo quy định tại Thỏa Thuận này đối với bất kỳ vi
phạm nào của Bên còn lại.
6.7 Thỏa Thuận này được lập thành 03 bản Tiếng Việt có giá trị ngang nhau, Bên A giữ 02
bản, Bên B giữ 01 bản để cùng thực hiện. Các Bên cam kết thực hiện đúng các quy định
trong Văn Bản Thỏa Thuận này.
BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký và đóng dấu)

Trang 6/ 6

You might also like