You are on page 1of 13

TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI

CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI? GIẢI THÍCH?

1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp
luật. Sai. Cá c quy tắ c đó cò n bao gồ m quy phạ m xã hộ i,…
2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.
Đúng. Nhà nướ c mang bả n chấ t giai cấ p. Nó ra đờ i, tồ n tạ i và phá t
triển trong xã hộ i có giai c ấ p, là sả n phẩ m củ a đấ u tranh giai cấ p và do mộ t
hay mộ t liên minh giai cấ p nắ m giữ .
3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản
chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
Sai. Nhà nướ c nà o cũ ng mang bả n chấ t giai cấp.
4. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ thuộc về một
giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.
Sai. Nhà nướ c mang bả n chấ t giai cấ p, nghĩa là nhà nướ c là mộ t bộ
má y trấ n á p đặ c biệt củ a giai cấ p nà y đố i vớ i giai cấ p khá c, là cô ng cụ bạ o
lự c để duy trì sự thố ng trị củ a giai cấ p.
5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức
ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.
Đúng. Nhà nướ c là mộ t bộ má y trấ n á p đặ c biệt củ a giai cấ p nà y đố i
vớ i giai cấ p khá c, là cô ng cụ bạ o lự c để duy trì sự thố ng trị củ a giai cấ p.
6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên chế làm nhiệm vụ cưỡng chế,
điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.
Sai. Sự cưỡ ng chế trong xã hộ i cộ ng sả n nguyên thủ y khô ng phả i là
mộ t bộ má y chuyên chế, mà do toà n bộ thị tộ c bộ lạ c tổ chứ c.
7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn
áp các giai cấp đối kháng.
Đúng. Từ sự phâ n tích bả n chấ t giai cấ p củ a nhà nướ c cho thấ y: nhà
nướ c là mộ t bộ má y bạ o lự c do giai cấ p thố ng trị tổ chứ c ra để chuyên chính
cá c giai cấ p đố i khá ng .
8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị,
tôn giáo, địa vị giai cấp.
Sai. Đặ c điểm cơ bả n củ a nhà nướ c là phâ n chia dâ n cư theo lã nh thổ ,
tổ chứ c thà nh cá c đơn vị hà nh chính-lã nh thổ trong phạ m vi biên giớ i quố c
gia.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì
quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh
cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.
Sai. Quyền lự c kinh tế là quan trọ ng nhấ t, vì kinh tế quyết định chính
trị, từ đó đả m bả o quyền á p đặ t tư tưở ng.
10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương
pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
Sai. Kiểu nhà nướ c là tổ ng thể cá c đặ c điểm cơ bả n củ a nhà nướ c, thể
hiện bả n chấ t giai cấ p,vai trò xã hộ i, nhữ ng điều kiên tồ n tạ i và phá t triển
củ a nhà nướ c trong mộ t hình thá i kinh tế xã hộ i nhấ t định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ
chức thực hiện pháp luật.
Sai. Quyền lậ p phá p là quyền là m luậ t, xâ y dự ng luậ t và ban hà nh
nhữ ng vă n bả n luậ t trên tấ t cả cá c lĩnh vự c củ a xã hộ i.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho
pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những
hành vi vi phạm.
Sai. chứ c nă ng hà nh phá p bao gồ m 2 quyền, quyền lậ p quy và quyền
hà nh chính :
+) Quyền lậ p quy là quyền ban hà nh nhữ ng vă n bả n dướ i luậ t nhắ m
cụ thể luậ t phá p do cơ quan lậ p phá p ban hà nh
+) Quyền hà nh chính là quyền tổ chứ c tấ t cả cá c mặ t cá c quan hệ xã
hộ i bằ ng cá ch sử dụ ng quyền lự c nhà nướ c.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
Sai. Chứ c nă ng tư phá p là chứ c nă ng củ a nhà nướ c có trá ch nhiệm
duy trì , bả o vệ cô ng lý và trậ t tự phá p luậ t.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của
giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
Đúng. Do nắ m quyền lự c kinh tế và chính trị bằ ng con đườ ng nhà
nướ c, giai cấ p th ố ng trị đã xâ y dự ng hệ tư tưở ng củ a giai cấ p mình thà nh
hệ tư tưở ng thố ng trị trong xã hộ i buộ c các giai cấ p khá c bị lệ thuộ c về tư
tưở ng.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy
sinh trong xã hội.
Sai. Chứ c nă ng xã hộ i củ a nhà nướ c chỉ thự c hiện quả n lý nhữ ng hoạ t
độ ng vì sự tồ n tạ i củ a xã hộ i, thỏ a mã n mộ t số nhu cầ u chung củ a cộ ng
đồ ng.
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
Sai. Cá c yếu tố cấ u thà nh nên mộ t quố c gia gồ m có : Lã nh thổ xá c
định, cộ ng đồ ng dâ n cư ổ n đị nh, Chính phủ vớ i tư cá ch là ngườ i đạ i diện
cho quố c gia trong quan hệ quố c tế, Khả nă ng độ c lậ p tham gia và o cá c quan
hệ phá p luậ t quố c tế.
17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý
xã hội bằng pháp luật.
Đúng. Phá p luậ t là hệ thố ng cá c quy tắ c xử sự do nhà nướ c đặ t ra
nhằ m điều chính các mố i quan hệ xã hộ i phá t triển theo ý chí củ a nhà nướ c.
18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo
công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.
Sai. Nhà nướ c thu thuế củ a nhâ n dâ n nhằ m :
 Tấ t cả mọ i hoạ t độ ng củ a chính quyền cầ n phả i có nguồ n tà i
chính
để chi (đầ u tiên là nuô i bộ má y nhà nướ c); nguồ n đầ u tiên đó là cá c khoả n
thu từ thuế.
 Thuế là cô ng cụ rấ t quan trọ ng để chính quyền can thiệp và o sự
hoạ t độ ng củ a nền kinh tế bao gồ m cả nộ i thương và ngoạ i thương.
 Chính quyền cung ứ ng cá c hà ng hó a cô ng cộ ng cho cô ng dâ n,
nên cô ng dâ n phả i có nghĩa vụ ủ ng hộ tà i chính cho chính quyền (vì thế ở
Việt Nam và nhiều nướ c mớ i có thuậ t ngữ "nghĩa vụ thuế").
 Giữ a các nhó m cô ng dâ n có sự chênh lệch về thu nhậ p và do đó
là chênh lệch về mứ c số ng, nên chính quyền sẽ đá nh thuế để lấ y mộ t phầ n
thu nhậ p củ a ngườ i già u hơn và chia cho ngườ i nghèo hơn (thô ng qua cung
cấ p hà ng hó a cô ng cộ ng).
 Chính quyền có thể muố n hạ n chế mộ t số hoạ t độ ng củ a cô ng
dâ n (ví dụ hạ n chế vi phạ m luậ t giao thô ng hay hạ n chế hú t thuố c lá , hạ n
chế uố ng rượ u) nên đá nh thuế và o các hoạ t độ ng nà y.
 Chính quyền cầ n khoả n chi tiêu cho cá c khoả n phú c lợ i xã hộ i
và phá t triển kinh tế.
 Rõ rà ng rằ ng, tiền thuế khô ng chỉ nhằ m đầ u tư cho ngườ i
nghèo.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực
nhà nước và việc tổ chức thực thi quyền lực nhà nước như thế nào.
Sai. Quyền lự c nhà nướ c đượ c hiểu là sự ph ả n á nh cá ch th ứ c tổ chứ c
và phương phá p thự c hiện quyền lự c nhà nướ c củ a mỗ i kiểu nhà nướ c
trong mộ t hình thá i kinh tế xã hộ i nhấ t định. Như vậ y, để xá c định nhữ ng
điều trên , ngoà i hình thứ c nhà nướ c, phả i xá c định xem hình thá i kinh tế xã
hộ i ở đâ y là gì.
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay
không.
Sai. nhà nướ c dâ n chủ hay khô ng chỉ că n cứ chính thể củ a nhà nướ c,
mà cò n că n cứ và o nhữ ng điều đượ c quy định trong hiến phá p và thự c trạ ng
củ a nhà nướ c đó .
21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp , cách thức thực hiện quyền
lực của nhà nước.
Đúng. Chế độ chính trị là toà n bộ phương phá p, thủ đoạ n, cá ch thứ c
mà giai cấ p thố ng trị sử dụ ng để thự c hiện quyền lự c nhà nướ c củ a mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước
Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định mộ t phầ n mứ c độ dâ n chủ củ a nhà
nướ c, ngoà i ra mứ c độ đó cò n phụ thuộ c và o thự c trạ ng củ a nhà nướ c đó .

23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc nhà
nước đơn nhất.
Đúng. Hình thứ c cấ u trú c nhà nướ c CHXHCN VN là nhà nướ c đơn
nhấ t, đượ c Hiến phá p 1992 quy định tạ i điều 1: Nướ c CHXHCN VN là mộ t
nhà nướ c độ c lậ p, có chủ quyền, thố ng nhấ t và toà n vẹn lã nh thổ , bao gồ m
đấ t liền, cá c hả i đả o, vù ng biển và vù ng trờ i.
24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà
nước.
Đúng. Hoạ t độ ng củ a cơ quan nhà nướ c mang tính quyền lự c và đượ c
đả m bả o bở i nhà nướ c.
25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến
địa phương.
Đúng. Bộ má y nhà nướ c là hệ thố ng cá c cơ quan nhà nướ c tử TW đến
địa phương đượ c tổ ch ứ c và hoạ t độ ng theo nguyên tắ c chung, thố ng nhấ t
nhằ m thự c hiện nhữ ng nhiệm vụ và chứ c nă ng củ a nhà nướ c, vì lợ i ích củ a
giai cấ p thố ng trị.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải
thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
Sai. Cơ quan nhà nướ c hoạ t độ ng d ự a trên cá c quy phạ m phá p luậ t
và vă n bả n chỉ đạ o củ a cơ quan cấ p cao hơn.
27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Sai. Chính phủ là cơ quan hà nh chính cao nhấ t củ a Cộ ng hò a xã hộ i
chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấ p hà nh củ a quố c hộ i.
28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
Đúng. Quố c hộ i là cơ quan đạ i biểu cao nhấ t củ a nhâ n dâ n, do dâ n
bầ u ra và là cơ quan quyền lự c nhấ t củ a Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt
Nam.
29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Đúng. Theo hiến phá p nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam, tấ t
cả quyền lự c thuộ c về nhâ n dâ n, mà quố c hộ i là cơ quan đạ i biểu cao nhấ t
củ a nhâ n dâ n, do dâ n bầ u ra nên đây là cơ quan quyền lự c nhấ t củ a nướ c
Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam.
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực
đối nội.
Sai. Chủ quyền quố c gia là quyền độ c lậ p tự quyết củ a quố c gia cả
trong lĩnh vự c đố i nộ i và đố i ngoạ i.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
Đúng. Că n cứ điều 87 hiến phá p 2013, chủ tịch nướ c do Quố c hộ i bầ u
trong số cá c đạ i biểu quố c hộ i.
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Sai. Că n cứ điều 98 hiến phá p 2013, thủ tướ ng chính phủ do Quố c hộ i
bầ u trong số đạ i biểu quố c hộ i.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do
nhân dân bầu ra.
Đúng. Theo điều 1 luậ t Tổ chứ c hộ i đồ ng nhâ n dâ n và ủ y ban nhâ n
dâ n (2003) Hộ i đồ ng nhâ n dâ n là cơ quan quyền lự c nhà nướ c ở địa
phương, đạ i diện cho ý chí, nguyện vọ ng và quyền là m chủ củ a nhâ n dâ n, do
nhâ n dâ n địa phương bầ u ra, chịu trá ch nhiệm trướ c nhâ n dâ n địa phương
và cơ quan nhà nướ c cấ p trên.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết
định. Sai. Nghị định là chủ trương đườ ng lố i chỉ do chính phủ ban
hà nh.
35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có
chức năng xét xử ở nước ta.
Sai. Tò a á n nhâ n dâ n là cơ quan duy nhấ t có chứ c nă ng xét xử .
36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sai. Đả ng cộ ng sả n Việt Nam là tổ chứ c lã nh đạ o Nướ c cộ ng hò a xã hộ i
chủ nghĩa Việt Nam.
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
Sai. Ngoà i phá p luậ t, cá c quy phạ m xã hộ i khá c cũ ng mang tính quy
phạ m.
38. Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của
pháp luật.
Sai. Tính quy phạ m phổ biến củ a phá p luậ t thể hiện ở chỗ Phá p luậ t là
nhữ ng quy tắ c sử sự chung, đượ c coi là khuô n mẫ u chuẩ n mự c đố i vớ i hà nh
vi củ a mộ t cá nhâ n hay tổ chứ c.
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước, các cá nhân tổ
chức ban hành.
Sai. Vă n bả n quy phạ m nhà nướ c do các cơ quan nhà nướ c có thẩ m
quyền, cá c cá nhâ n có thẩ m quyền ban hà nh.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp
như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.
Sai. Nhà nướ c bả o đả m cho phá p luậ t bằ ng duy nhấ t biện phá p cưỡ ng
chế.
41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của
pháp luật.
Sai. Cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t là nguồ n chủ yếu củ a phá p luậ t
Việt Nam.
42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất
là các văn bản quy phạm pháp luật.
Sai. Ngoà i cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t, nguồ n củ a phá p luậ t cò n
bắ t nguồ n từ tiền lệ, tậ p quá n, các quy tắ c chung củ a quố c tế…
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời
này sang đời khác.
Sai. Tậ p quá n chỉ đượ c cộ ng đồ ng nơi tồ n tạ i tậ p quá n đó thừ a nhậ n.
44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
Sai. Tiền lệ bao gồ m hệ thố ng cá c á n lệ, nhữ ng vụ việc đã đc xét xử
trướ c đó , đượ c nhà nướ c xem là khuô n mẫ u. Cá c quy định hà nh chính đượ c
nhà nướ c ban hà nh, khô ng phả i tiền lệ.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
Sai. Chủ thể phá p luậ t là Cá nhâ n, tổ chứ c có khả nă ng có quyền và
nghĩa vụ phá p lý theo quy định củ a phá p luậ t. Chủ thể phá p luậ t khá c vớ i
chủ thể quan hệ phá p luậ t. Để trở thà nh chủ thể phá p luậ t chỉ cầ n có nă ng
lự c phá p luậ t, nhưng để trở thà nh chủ thể củ a mộ t quan hệ phá p luậ t cụ thể
thì phả i có nă ng lự c phá p luậ t và nă ng lự c hà nh vi phá p luậ t, tứ c là phả i có
khả nă ng tự mình thự c hiện cá c quyền và nghĩa vụ theo quy định củ a phá p
luậ t.
46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ
của nhà nước.
Đúng. Nhà nướ c là chủ thể đặ c biệt củ a nhữ ng quan hệ phá p luậ t, do
phá p luậ t do nhà nướ c đặ t ra. Khi tham gia nhữ ng quan hệ phá p luậ t, thì
nhữ ng quan hệ đó luô n luô n thể hiện ý chí củ a nhà nướ c.
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
Đúng. Quan hệ phá p luậ t phả n á nh ý chí củ a nhà nướ c và ý chí cá c
bên tham gia quan hệ trong khuô n khổ ý chí củ a nhà nướ c.
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể củ a phá p luậ t cò n có thể là cá c tổ chứ c có nă ng lự c phá p
lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan
hệ pháp luật.
Sai. Muố n trở thà nh chủ thể củ a quan hệ phá p luậ t đó , cá nhâ n phả i
có nă ng lự c hà nh vi.
50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Sai. Nă ng lự c hà nh vi củ a mỗ i cá nhâ n có thể khá c nhau, ví dụ ngườ i
dướ i 18 tuổ i so vớ i ngướ i từ 18 tuổ i trở lên.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Sai. Cá c phá p nhâ n đượ c quy định nă ng lự c phá p luậ t ở mứ c độ khá c
nhau, dự a trên quy định củ a phá p luậ t.
52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa
vụ do chủ thể đó tự quy định.
Sai. Nă ng lự c phá p luậ t củ a chủ thể là khả nă ng thự c hiện cá c quyền
và nghĩa vụ do phá p luậ t quy định.
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào
pháp luật của từng quốc gia.
Đúng. Nă ng lự c phá p luậ t củ a chủ thể do phá p luậ t quy định, mỗ i
phá p luậ t lạ i phụ thuộ c và o quố c gia ban hà nh.
54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe,
trình độ của chủ thể.
Sai. Nó khô ng phụ thuộ c và o trình độ củ a chủ thể.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan
hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể khô ng có nă ng lự c hà nh vi có thể tham gia và o cá c quan
hệ phá p luậ t thô ng qua ngườ i ủ y quyền, ngườ i giá m hộ …
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Đúng. Chỉ có nă ng lự c phá p luậ t củ a cá nhâ n có từ khi ngườ i đó sinh
ra và chấ m dứ t khi ngườ i đó chết.
57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị
hạn chế về năng lực hành vi.
Đúng. Nă ng lự c hà nh vi dâ n sự củ a cá nhâ n là khả nă ng củ a cá nhâ n
bằ ng hà nh vi củ a mình xá c lậ p, thự c hi ện quyền, nghĩa vụ dâ n sự ( Điều 17
luậ t dâ n sự ) do đó khi bị chế nă ng lự c phá p luậ t, thì đương nhiền cũ ng bị
hạ n chế về nưang lự c hà nh vi.
58. Nă ng lự c phá p luậ t củ a nhà nướ c là khô ng thể bị hạ n chế.
Sai. Nă ng lự c phá p luậ t củ a nhà nướ c bị hạ n chế bở i phá p luậ t.
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó
bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Sai. Nă ng lự c phá p luậ t xuấ t hiện từ lú c sinh, tuy nhiên quan hệ phá p
luậ t phụ thuộ c và o mộ t số yêu tố khá c(ví dụ đủ 18 tuổ i mớ i có thể kết
hô n…)
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
Sai. Nghĩa vụ phá p lý là nhữ ng hà nh vi mà phá p luậ t quy định cá c cá
nhâ n, tổ ch ứ c có nghĩa vụ phả i thự c hiện. Hà nh vi phá p lý là nhữ ng sự kiện
xả y ra theo ý chí củ a con ngườ i( VD hà nh vi trộ m cắ p… )
61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ
chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
Đúng. Khá ch thể củ a quan hệ phá p luậ t là nhữ ng lợ i ích mà cá c chủ
thể mong muố n đạ t đượ c khi tham gia và o quan hệ phá p luậ t đó .
62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp
luật.
Sai. Sự kiện phá p lý là nhữ ng sự việc cụ thể xả y ra trong đờ i số ng phù
hợ p vớ i nhữ ng điều kiện, hoà n cả nh đã đượ c dự liệu trong mộ t quy phạ m
phá p luậ t từ đó là m phá t sinh, thay đổ i hay chấ m dứ t mộ t QHPL cụ thể
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
Sai. Cá c quan hệ phá p luậ t xuấ t hiện do ý chí các cá nhâ n, tuy nhiên
cũ ng phả i trong khuô n khổ ý chí củ a nhà nướ c.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và
do các cá nhân đó tự quy định.
Sai. Nă ng lự c hà nh vi củ a mỗ i cá nhâ n là do phá p luậ t quy định.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực
pháp luật.
Sai. Ngườ i bị hạ n chế về nă ng lự c phá p luậ t cũ ng đồ ng thờ i bị hạ n chế
về nă ng lự c hà nh vi.
66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không
bị hạn chế năng lực pháp luật.
Sai. Nhữ ng ngườ i nà y bị hạ n chế về nă ng lự c phá p luậ t (VD: khô ng có
nă ng lự c phá p luậ t để ký kết hợ p đồ ng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
Sai. Ngườ i có nă ng lự c hà nh vi hạ n chế là ngườ i đượ c tò a á n tuyên bố
bị hạ n chế nă ng lự c hà nh vi.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

68. Năng lực pháp luật có tính giai cấp, còn năng lực hành vi không có tính
giai cấp.
Đúng.
- NLPL là khả nă ng củ a cá nhâ n (thể nhâ n), phá p nhâ n (tổ chứ c, cơ
quan) hưở ng quyền và nghĩa vụ theo luậ t định. Do vậ y, khả nă ng nà y chịu
ả nh hưở ng sâ u sắ c củ a tính giai cấ p, và do đặ c trưng giai cấ p quyết định.
Mỗ i giai cấ p cầ m quyền sẽ có đặ c trưng khá c nhau, xây dự ng mộ t chế độ
khá c nhau nên sẽ trao cho cô ng dâ n củ a mình nhữ ng quyền và nghĩa vụ
khá c nhau.
- Cò n NLHV (hay cò n gọ i là nă ng lự c hà nh vi dâ n sự củ a cá nhâ n) là
khả nă ng củ a mộ t ngườ i, thô ng qua cá c hà nh vi củ a mình để xác lậ p hoặ c/và
thự c hiện cá c quyền và nghĩa vụ dâ n sự đố i vớ i ngườ i khá c. Như vậ y, có thể
hiểu là nă ng lự c hà nh vi dâ n sự gắ n vớ i từ ng ngườ i, mang tính cá nhâ n, phá t
sinh khi cá nhâ n mỗ i ngườ i bằ ng khả nă ng nhậ n thứ c và điều khiển hà nh vi
củ a mình, xá c lậ p quan hệ vớ i ngườ i hay tổ chứ c khá c, nó khô ng phụ thuộ c
và o đặ c trưng giai cấ p.
69. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể củ a quan hệ phá p luậ t có thể là tổ chứ c có tư cá ch phá p
nhâ n.
70. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể củ a cá c quan hệ phá p lu ậ t có thể là cá c cá nhâ n có đầ y
đủ nă ng lự c, hoặ c cá c tổ chứ c có tư cá ch phá p nhâ n.
71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.
Sai. Nghĩa vụ phá p lý là nhữ ng điều đượ c quy định trong vă n bả n
phá p lý. Hà nh vi phá p lý là nhữ ng hà nh vi xả y ra phụ thuộ c và o ý chí củ a cá
nhâ n (có thể phù hợ p hoặ c vi phạ m vă n bả n phá p lý)
72. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và
ngược lại.
Sai. cá c quan hệ phá p luậ t chỉ xuấ t hiện khi có sự kiện phá p lý chủ thể
củ a hà nh vi phá p luậ t thì khô ng.
73. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa
thành niên.
Sai. Nă ng lự c phá p luậ t củ a mọ i ngườ i là như nhau, xuấ t hiện từ khi
ra đờ i (trừ khi bị hạ n chế bở i phá p luậ t).
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

74. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản
pháp luật.
Đúng. NLPL củ a cá c cá nhâ n chỉ đượ c quy định trong cá c vă n bả n
phá p luậ t mà nộ i dung củ a nó phụ thuộ c và o cá c điều kiện kinh tế , chính trị,
xã hộ i…
75. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.
Đúng. Vi phạ m phá p luậ t là hà nh vi trá i phá p luậ t, vi phạ m nhữ ng quy
định trong cá c quy phạ m phá p luậ t, gâ y thiệt hạ i cho xã hộ i.
76. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm
pháp lý.
Đúng. Trá ch nhiệm phá p lý luô n gắ n liền vớ i cá c biện phá p cưỡ ng chế
nhà nướ c đượ c quy định trong phầ n chế tà i củ a cá c quy phạ m phá p luậ t.
Đâ y là điểm khá c biệt giữ a trá ch nhiệm phá p lý vớ i các biện phá p cưỡ ng chế
khá c củ a nhà nướ c như bắ t buộ c chữ a bệnh, giả i phó ng mặ t bằ ng…

77. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật được xem là
biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của vi phạm pháp luật.
Sai. Biểu hiện củ a vi phạ m phá p luậ t phả i là nhữ ng hà nh vi, khô ng
phả i quan điểm.
78. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về
vật chất.
Sai. Hậ u quả do hà nh vi trá i phá p luậ t gâ y ra có thể là thiệt hạ i về mặ t
vậ t chấ t, tinh thầ n hoặ c nhữ ng thiệt hạ i khá c cho xã hộ i.
79. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp
luật. Sai. Nó cò n có thể là thiệt hạ i về tinh thầ n.
80. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm
pháp lý.
Đúng. Ví dụ mộ t ngườ i phạ m tộ i vừ a có thể bị phạ t tiền, vừ a có thể
phả i ngồ i tù , tù y theo loạ i, mứ c độ vi phạ m và cá c tình tiết tă ng nặ ng.
81. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị
xem là có lỗi.
Sai. Đâ y là lỗ i vô ý do cẩ u thả . Chủ thể khô ng nhìn thấ y trướ c hà nh vi
củ a mình là nguy hiểm cho xã hộ i trong điều kiện mà đá ng lẽ ra phả i thấ y
trướ c.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

82. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp
luật.
Sai. Hà nh vi mà gâ y thiệt hạ i hoặ c đe dọ a gâ y thiệt h ạ i cho xã hộ i,
đượ c quy định trong các vă n bả n phá p luậ t là hà nh vi vi phạ m phá p luậ t.
83. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm
pháp luật.
Sai. Chủ thể củ a hà nh vi vi phạ m phá p luậ t có thể là bấ t cứ cá nhâ n tổ
chứ c nà o có nă ng lự c trá ch nhiệm phá p lý.
84. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt
khách quan của vi phạm pháp luật.
Sai. Chỉ cầ n đe dọ a gâ y thiệt hạ i cho xã hộ i cũ ng có thể là dấ u hiệu
trong mặ t khá ch quan củ a vi phạ m phá p luậ t.
85. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình sự vừa là vi
phạm pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng thời là vi phạm pháp luật
dân sự, vừa là vi phạm pháp luật hình sự
Sai. Hà nh vi vi phạ m hà nh chính thì chủ thể chưa cấ u thà nh t ộ i phạ m,
cò n hà nh vi vi phạ m luậ t hình sự thì chủ thể là tộ i phạ m, gâ y nguy hạ i hoặ c
đe dọ a gâ y nguy hạ i cho xã hộ i.
86. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
Sai. Đâ y chỉ là định nghĩa trá ch nhiệm phá p lý theo hướ ng tiêu cự c.
Theo hướ ng tích cự c, cá c bi ện phá p cưỡ ng chế hà nh chính nh ắ m ngă n
chặ n dịch bệnh khô ng là bộ phậ n chế tà i trong quy phạ m phá p luậ t.
87. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm
pháp lý và ngược lại.
Đúng. Biện phá p trá ch nhiệm phá p lý luô n gắ n liền vớ i biện phá p
cưỡ ng chế củ a nhà nướ c.
88. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Sai. Ví dụ : hà nh vi hiếp dâ m là vi phạ m phá p luậ t, nhưng trong đa số
trườ ng hợ p, nếu nạ n nhâ n bá c đơn hoặ c khô ng tố giá c thì chủ thể sẽ khô ng
phả i chịu trá ch nhiệm phá p lý.
89. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
Sai. Khô ng phả i tấ t cả hà nh vi trá i phá p luậ t đều là vi phạ m phá p luậ t.
Vì chỉ có hà nh vi trá i phá p luậ t nà o đượ c chủ thể thự c hiện mộ t cá ch cố ý
hoặ c vô ý mớ i có thể là hà nh vi vi phạ m phá p luậ t. Dấ u hiệu trá i phá p luậ t
mớ i chỉ là biểu hiện bên ngoà i củ a hà nh vi. Để xác định hà nh vi vi phạ m
phá p luậ t cầ n xem xét cả mặ t chủ quan củ a hà nh vi Nghĩa là xá c định trạ ng
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61

thá i tâ m lý củ a ngườ i thự c hiện hà nh vi đó , xá c định lỗ i củ a họ . Bở i vì nếu


mộ t hà nh vi đượ c thưcn hiện do nhữ ng điều kiện và hoà n cả nh khá ch quan
và chủ thể khô ng thể ý thứ c đượ c, từ đó khô ng thể lự a chọ n đượ c cá ch xử
sự theo yêu cầ u củ a phá p luậ t thì hà nh vi đó khô ng thể coi là có lỗ i, khô ng
thể coi là vi phạ m phá p luậ t. Bên cạ nh đó hà nh vi trá i phá p luậ t củ a nhữ ng
ngườ i mấ t trí (tâ m thầ n), trẻ em (chưa đến độ tuổ i theo quy định củ a PL)
cũ ng khô ng đượ c coi là VPPL vì họ khô ng có khả nă ng nhậ n thứ c điều khiển
đượ c hà nh vi củ a mình.
90. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu
hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật.
Sai. Biểu hiện củ a vi phạ m phá p luậ t phả i là nhữ ng hà nh vi, khô ng
phả i quan điểm.
91. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thực hiện dưới
dạng vật chất.
Sai. Nó cò n có thể hiện dướ i dạ ng tổ n hạ i tinh thầ n hoặ c đe dọ a tổ n
hạ i.
92. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách
nhiệm pháp lý.
Sai. Mộ t vi phạ m phá p luậ t vẫ n có thể vừ a gá nh trá ch nhiệm hà nh
chính, vừ a gá nh trá ch nhiệm dâ n sự .

You might also like