You are on page 1of 34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Chương 1:

Câu 1: các biện pháp đối phó với rủi ro mà con người đã áp dụng

1. Nhóm các biện pháp kiểm soát rủi ro: ngăn chặn/ giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro
hoặc làm giảm mức độ tổn thất thiệt hại do rủi ro gây ra.
1.1Tránh né rủi ro: ko làm việc j đó quá mạo hiểm, ko chắc chắn.
Hạn chế:
- Lo sợ rủi ro => ko khám phá đƣợc
- Ko phải biện pháp nào cũng trốn tránh đƣợc
1.2Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro: sử dụng 1 số biện pháp đề phòng, ngăn ngừa, hạn chế rủi
ro & hậu quả
Hạn chế:
- Ko làm triệt tiêu tổn thất, biến mất rủi ro
2. Nhóm các biện pháp tài trợ rủi ro: khắc phục tổn thất do hậu quả rủi ro gây ra (sử
dụng trƣớc khi rủi ro xảy ra)
2.1Chấp nhận rủi ro (tự khắc phục rr)
- Chấp nhận rủi ro thụ động: ko có sự chuẩn bị trƣớc để đối phó vs hậu quả của RR
(ko fai biện pháp tài trợ rủi ro)
- Chấp nhận rủi ro chủ động: dự trữ tiền để khắc phục hậu quả rr khi nó xảy ra
*** Tự bảo hiểm: cá nhân, hộ gđ; DN, tổ chức KT

Hạn chế:

- Ko phải ai cũng có sẵn tiền dự trữ


- Tiền dự trữ ko đủ bù đắp đc rr
- Gây đọng vốn do dự trữ vốn -> ko đầu tƣ đƣợc
2.2Chuyển nhƣợng rr:
- Lập quỹ dự trữ chung trong 1 cộng đồng (theo luật số lớn):
** Bản chất: san sẻ = cách chuyển nhƣợng rr => phân tán rr, chia nhỏ tổn thất
của 1 cá nhân trong tập thể
** Hạn chế: khả năng tập hợp số đông thấp
- Bảo hiểm: hình thức cao hơn chuyển nhƣợng rr, do khả năng thu hút ngƣời tham
gia vào BH lớn
** Ƣu điểm: khắc phục đƣợc hạn chế của các biện pháp khác
+ BH ko làm biến mất rr, nhƣng có thể triệt tiêu tổn thất
+ BH ko gây ra tình trạng ứ đọng vốn vì ngƣời BH dùng quỹ BH để đầu tƣ vào
việc khác.

1
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Câu 2: Nêu khái niệm và phân tích bản chất của bảo hiểm

1. Khái niệm:
Bảo hiểm: là sự cam kết bồi thƣờng của ng BH vs ng đc BH về những thiệt hại, mất mát
của đtg BH do 1 rủi ro đã thỏa thuận gây ra, với điều kiện ng đc BH đã thuê BH cho đtg
BH đó & nộp 1 khoản tiền gọi là phí BH.

2. Bản chất của BH:


Bản chất: là việc phân chia tổn thất của 1 hoặc 1 số ng ra cho tất cả những ng tham gia
BH cùng chịu.
Vì: khi tham gia 1 nghiệp vụ BH, nếu đtg BH của NĐBH bị tổn thất do 1 RRĐBH thì
NBH sẽ bồi thƣờng cho NĐBH, số tiền bồi thƣờng đó lấy từ số phí BH I mà tất cả những
ngƣời tham gia BH đóng cho NBH. Trong số đó ko phải tất cả đều bị tổn thất mà chỉ 1
hoặc 1 số ng, những ng còn lại đƣơng nhiên sẽ mất ko số phí BH I đã nộp.
Do đó: BH chỉ hoạt động trên cơ sở luật số đông, càng nhiều ng tham gia thì xác suất xảy
ra rủi ro đối vs từng ng càng nhỏ và BH càng có lãi.

Câu 3: Tại sao nói bảo hiểm có tác dụng làm tăng cường công tác đề phòng, ngăn ngừa
rủi ro, hạn chế tổn thất?

Vì: bản chất của BH là việc phân chia tổn thất của 1 hoặc 1 số ng ra cho tất cả những ng tham
gia BH cùng chịu. Do đó, càng nhiều ng tham gia mua BH thì xác suất xảy ra rr đối vs từng
ng càng nhỏ & BH càng có lãi => ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất.
BH chỉ hoạt động theo quy luật số đông, tức là chỉ có thể thực hiện khi có số ngƣời tham gia
BH là lớn và có đóng phí BH cho đtg BH. Chính số phí BH này đã làm giảm 1 lƣợng vốn
nhàn rỗi để đầu tƣ vào những lĩnh vực khác. Doanh thu của việc đầu tƣ này sẽ trở thành quỹ
để bù đắp lại tổn thất mà đtg đã đƣợc mua BH của ng ĐBH bị rủi ro, điều này khiến mọi ng
tăng cƣờng công tác đề phòng, tạo tâm lý an tâm trong hoạt động KT & đời sống.

Câu 4: các cách phân loại BH.


1. Căn cứ vào cơ chế hoạt động của BH:
a/ BH xã hội: là chế độ BH của nhà nƣớc, của đoàn thể XH hoặc của cty nhằm trợ cấp
công nhân viên trong trg hợp về hƣu, đau ốm….
Gồm: chế độ BH xã hội của công nhân viên; BH thất nghiệp; BH y tế…
b/ BH thƣơng mại: là loại BH mang tính chất KD, kiếm lời.
2. Căn cứ vào tính chất BH:
a/ BH nhân thọ: là BH tính mạng, tuổi thọ của con ng
Gồm: BH trọn đời, BH sinh kỳ, BH tử kỳ, BH hỗn hợp, BH trả tiền định kỳ…
b/ BH phi nhân thọ: (còn lại)
2
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Gồm: BH sức khỏe & BH sức khỏe con ng; BH hàng hải (thân tàu, P&I, vận chuyển
bằng tàu biển); BH tài sản, BH hàng ko….
3. Căn cứ vào đối tượng BH:
a/ BH tài sản:
b/ BH trách nhiệm
c/ BH con ngƣời
4. Theo quy định của pháp luật:
a/ BH trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
b/ BH trách nhiệm dân sự của ng vận chuyển hàng ko đối vs khách hàng
c/ BH trách nhiệm nghề nghiệp đối vs hđ tƣ vấn pháp luật
d/ BH trách nhiệm nghề nghiệp của DN môi giới BH
e/ BH cháy, nổ

Câu 6: Ng BH & ng đc BH? Nghĩa vụ, quyền lợi cơ bản của các chủ thể khi ký kết hợp
đồng BH?
1.1 Ng BH (bên BH – insurer/underwriter): là ng kinh doanh dịch vụ BH, là ng
nhận trách nhiệm về rủi ro từ HĐ BH
- Nghĩa vụ: phải bồi thƣờng khi có tổn thất xảy ra
- Quyền lợi: có quyền thu phí BH, và đc hƣởng phí BH
Hiện có 5 hình thức của doanh nghiệp BH: nhà nƣớc, cổ phần, liên doanh, 100%
vốn nc ngoài, tổ chức BH tƣơng hỗ - hội P & I
1.2 Ng đc BH (bên đc BH – insured): là ng có lợi ích BH, là ng bị thiệt hại khi rủi ro
xảy ra và đƣợc ng BH bồi thƣờng
Nghĩa vụ - quyền lợi cơ bản của bên đƣợc BH:
- Ng tham gia BH (ng mua BH): ký HĐ BH, phải nộp phí BH
- Ng đc BH: có đối tƣợng BH (tài sản, TNDS, tính mạng) đc BH theo 1 HĐ BH
- Ng thụ hƣởng BH: đc nhận tiền bồi thƣờng từ cty BH khi rủi ro đc BH xảy ra
*** Note: trong mỗi loại BH lại có cách xác định bên đƣợc BH khác nhau:
- Đối với BH TNDS:
 Ng tham gia BH = ng đc BH = ng thụ hƣởng BH
 Ng tham gia BH = ng đc BH bị phát sinh TNDS
Ng thụ hƣởng là ng thứ 3 (ko xác định trc trong HĐ)
- Đối với BH Nhân thọ: ng thụ hƣởng BH khác nhau trong mỗi trƣờng hợp

Câu 10: Nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong BH & ý nghĩa của nó?
1. Nội dung của nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong BH:
Cả ngƣời BH lẫn ng tham gia BH đều phải tuyệt đối trung thực, chân thành với nhau,
và tin tƣởng lẫn nhau để tiến tới ký két và thực hiện HĐ BH.
2. Ý nghĩa:
Đƣa ra một số yêu cầu đối với ng BH và ng đc BH, giúp việc thực hiện HĐ BH đảm
bảo công bằng cho 2 bên:
3
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

 Ng đƣợc BH:
- Khai báo chính xác các chi tiết liên quan đến HĐ BH
- Thông báo bổ sung kịp thời khi có sự gia tăng rủi ro hay làm phát sinh thêm trách
nhiệm BH
- Ko đƣợc mua BH khi biết đối tƣợng BH đã bị tổn thất
 Ng BH:
- Công khai, giải thích các đk, nguyên tắc, thể lệ, giá cả BH
- Chịu trách nhiệm nếu dùng từ ngữ ko rõ rang
- Ko đƣợc bán BH khi biết đối tƣợng BH đã đến nơi an toàn
Câu 13: So sánh BH xã hội & BH thương mại?
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI
Tính chất Là chế độ chính sách của Nhà nƣớc/ Kinh doanh, kiếm lời
đoàn thế/ cty nhằm trợ cấp ng lao
động
Đối tƣợng BH Thu nhập của ng lao động Con ngƣời, TNDS, tài sản
Ng tham gia Ng lao động & ng sử dụng lao động Tất cả mọi ngƣời có lợi ích BH
BH
Ng BH Hoạt động ko nhằm mục đích kinh Hoạt động nhằm mục đích lợi nhuận
doanh
Nguồn hình Sự đóng góp của ng tham gia BH và Do ng tham gia BH đóng phí BH
thành quỹ sự hỗ trợ của Nhà nƣớc
Đặc điểm ** Có tính chất bắt buộc, theo luật ** Ko bắt buộc
lệ, quy định chung
** Có tính đến từng đối tƣợng, từng
** Ko tính đến rủi ro cụ thể rủi ro cụ thể

** Ko nhằm mục đích kinh doanh ** Nhằm mục đích kinh doanh

Chương 2:

Câu 1: Bảo hiểm hàng hải và các loại hình bảo hiểm hàng hải?

1. Định nghĩa:
Bảo hiểm hàng hải là bảo hiểm những rủi ro trên biên hoặc những rủi ro trên bộ, trên
sông liên quan đến hành trình đƣờng biển, gây tổn thất cho các đối tƣợng bảo hiểm
chuyên chở trên biển.
2. Các loại hình bảo hiểm hàng hải: 3 loại

4
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

2.1Bảo hiểm thân tàu (Hull insurance): là bảo hiểm những thiệt hại vật chất xảy ra đối
với vỏ tàu, máy móc & các thiết bị trên tàu đồng thời bảo hiểm cƣớc phí, các chi phí
hoạt động của tàu & 1 phần trách nhiệm mà chủ tàu phải chịu trong trƣờng hợp 2 tàu
đâm va nhau.
2.2Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (P & I insurance): là bảo hiểm những thiệt
hại phát sinh từ trách nhiệm của chủ tàu trong quá trình sở hữu, kinh doanh, khai
thác tàu biển,
2.3Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng biển (Cargo insurance)

Câu 2: Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải

1. Rủi ro: là những tai nạn, tai họa, sự cố xảy ra 1 cách bất ngờ, ngẫu nhiên hoặc những
mối đe dọa nguy hiểm khi xảy ra thì gây tổn thất cho đối tƣợng bảo hiểm
VD: tàu mắc cạn, đâm va… hàng hƣ hỏng, thiếu hụt…
2. Phân loại:
2.1Căn cứ nguồn gốc sinh ra rủi ro:
- Thiên tai: là những hiện tƣợng tự nhiên mà con ngƣời chi phối đƣợc
- Tai họa của biển (rủi ro chính): là những tai nạn xảy ra với con tàu ở ngoài biển
(VD: đâm va vào đá ngầm, mất tích, lật úp…)
- Các tai nạn bất ngờ khác (rủi ro phụ): là những thiệt hại do tác động ngẫu nhiên
bên ngoài ko thuộc những tai nạn của biển nói trên. Có thể xảy ra trên biển
(nguyên nhân ko phải là 1 tai nạn của biển), trên bộ, trên ko…
- Rủi ro do các hiện tƣợng CT – XH, do lỗi của ng đƣợc bảo hiểm, chiến tranh,
đình công…
- Rủi ro do bản chất hoặc tính chất đặc biệt của đối tƣợng bảo hiểm, nguyên nhân
trực tiếp là chậm trễ
2.2Xét về mặt bảo hiểm:
- Rủi ro thông thƣờng đƣợc bảo hiểm: bảo hiểm theo các đk bảo hiểm gốc A, B, C
(thiên tai, rủi ro chính, rủi ro phụ)
- Rủi ro phải bảo hiểm riêng: muốn đc bảo hiểm phải thỏa thuận, mua thêm đk bảo
hiểm về: chiến tranh, đình công, khủng bố  bảo hiểm theo các đk bảo hiểm
riêng.
- Rủi ro ko đƣợc bảo hiểm: ko đƣợc bảo hiểm trong mọi trƣờng hợp. Gồm:
 Rủi ro chắc chắn xảy ra
 Do nội tỳ, bản chất của hàng hóa
 Do lỗi của ng đƣợc bảo hiểm
 Rủi ro do thảm họa, con ng ko lƣờng trƣớc đƣợc quy mô, mức độ & hậu quả
của nó.

Câu 3: Rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trong đường biển là gì? Bao
gồm những rủi ro như thế nào? Được bảo hiểm theo những cách nào?
5
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

1. Đinh nghĩa:
Rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng biển là những thiệt hại do
tác động ngẫu nhiên bên ngoài ko thuộc những tai họa của biển (rủi ro chính)
2. Bao gồm: 15 rủi ro phụ
1/ Hấp hơi 2/ Nóng 3/ Lây hại 4/ Han gỉ 5/ Lây bẩn
6/ Móc cẩu 7/ Rách 8/ Đổ vỡ 9/ Bẹp, cong, vênh 10/ Va đập
11/ Nƣớc mƣa 12/ Trộm cắp 13/ Cƣớp biển 14/ Hành vi ác ý 15/ Giao
thiếu or ko giao hàng
3. Được bảo hiểm theo 2 cách:
- Cách 1: đƣợc bảo hiểm trong các đk bảo hiểm rộng nhất (chi phí cao)
- Cách 2: mua bảo hiểm rủi ro phụ kèm đk bảo hiểm hẹp (tiết kiệm chi phí)

Câu 4: Rủi ro loại trừ trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đường biển theo
ICC1982.

Trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đg biển theo ICC 1982, căn cứ vào phạm vi trách
nhiệm của ngƣời bảo hiểm theo A, B, C, rủi ro loại trừ gồm 2 loại:

- Rủi ro loại trừ tƣơng đối


- Rủi ro loại trừ tuyệt đối

4.1 Rủi ro loại trừ tuyệt đối (A, B, C): là rủi ro mà trong mọi trƣờng hợp đều ko
đƣợc bảo hiểm.

Gồm 10 rủi ro loại trừ tuyệt đối:

1/ Lỗi cố ý của ngƣời đƣợc bảo hiểm

2/ Rò gỉ hay hao hụt thông thƣờng về trọng lƣợng, khối lƣợng, thể tích, hay hao hụt
thƣơng mại của hàng

3/ Bao bì ko đầy đủ hoặc ko thích hợp

4/ Nội tỳ, ẩn tỳ của hàng hóa

5/ Xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách

6/ Mất khả năng tự chủ về tài chính của chủ tàu

7/ Thiệt hại tài chính do chậm trễ ngay cả khi chậm trễ là do rủi ro đƣợc bảo hiểm gây
ra

6
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

8/ Nhiễm phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lƣợng nguyên tử

9/ Hành vi ác ý của bất kỳ ng nào (hành vi phi pháp: chỉ đƣợc loại trừ (ko đƣợc bảo
hiểm) trong đk B & C, trong đk A vẫn là rủi ro phụ đƣợc bảo hiểm

10/ Tàu hoặc xà lank o đủ khả năng đi biển hay tình trạng ko thích hợp của các
phƣơng tiện vận tải trong chuyên chở.

4.2 Rủi ro loại trừ tương đối: phải bảo hiểm riêng theo các đk bảo hiểm đặc biệt

1/ Chiến tranh

2/ Đình công

Câu 5: Rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đường biển
theo ICC 1982

Căn cứ theo phạm vi trách nhiệm của ngƣời bảo hiểm theo A, B, B, trong ICC1982:

5.1 Rủi ro, tổn thất được bảo hiểm trong đk C (hẹp nhất): là những rủi ro chính

1/ Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đam va, lật úp (tai nạn của biển)

2/ Dỡ hàng tại cảng lánh nạn

3/ Phƣơng tiện vận chuyển đƣờng bộ bị lật đổ hoặc trật bánh

4/ Tàu & hàng mất tích

5/ Vứt hàng xuống biển

6/ Hi sinh tổn thất chung

7/ Các chi phí hợp lý đƣợc bồi thƣờng

5.2 Rủi ro, tổn thất được bảo hiểm trong đk B:

Đk B = đk C + các rủi ro, tổn thất sau:

8/ Động đất, núi lửa phun, sét đánh (cả đƣờng bộ + đƣờng sông)

7
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

9/ Nƣớc cuốn khỏi tàu

10/ Nƣớc biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, xà lan, container, phƣơng tiện
vận tải

11/ Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào do rơi khỏi tàu or bị rơi trong quá trình xếp dỡ
xuống tàu or xà lan.

VD: 10 kiện hàng rơi xuống biển (tổn thất toàn bộ)  đƣợc bồi thƣờng

10 kiện hàng rơi xuống cầu cảng, bị lấm bẩn (tổn thất bộ phận)  ko đƣợc bồi thƣờng ở đk
B, đƣợc bồi thƣờng ở đk A.

5.3 Rủi ro, tổn thất được bảo hiểm đk A:

Đk A = Đk B + các rủi ro phụ (15 rủi ro phụ khác): bồi thƣờng mọi mất mát, hƣ hỏng của đối
tƣợng BH trừ các rủi ro loại trừ.

Câu 6: Tổn thất & các loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa?

1. Định nghĩa tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa:

- Là những thiệt hại, hƣ hỏng, mất mát của đối tƣợng bảo hiểm do rủi ro gây ra
- Là 1 thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng mất mát, hƣ hại hay giảm giá trị, giá trị sử
dụng của đối tƣợng bảo hiểm theo 1 hợp đồng hảo hiểm do sự tác động của rủi ro
- Là hậu quả của rủi ro
- Là đại lƣợng đo lƣờng, phản ảnh mức độ nghiêm trọng của rủi ro

2. Phân loại :
2.1 Dựa vào mức độ tổn thất :

a/ Tổn thất bộ phận :

- Là 1 phần của đối tƣợng bảo hiểm theo 1 hợp đồng bảo hiểm bị hƣ hỏng, mất
mát, thiệt hại
- VD: lô hàng có 10 kiện, bị vỡ/hỏng 3 kiện
- Trách nhiệm của ng bảo hiểm:

A = V: STBH = GTTT

8
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

A < V: STBT = A/V x GTTT

b/ Tổn thất toàn bộ:

- Là toàn bộ đối tƣợng bảo hiểm theo 1 hợp đồng bảo hiểm bị hƣ hỏng, mất mát,
thiệt hại.
- Gồm: tổn thất toàn bộ ƣớc tính, tổn thất toàn bộ thực tế

2.2 Căn cứ vào trách nhiệm của các quyền lợi có mặt trên tàu đối với tổn thất phát
sinh (căn cứ vào tính chất của tổn thất):

a/ Tổn thất riêng:

- Là tổn thất chỉ gây thiệt hại cho riêng quyền lợi của 1 chủ sở hữu đối với tài sản
bị tổn thất chứ ko liên quan đến các quyền lợi khác có mặt trong hành trình

b/ Tổn thất chung:

- Là những hi sinh hay chi phí đặc biệt đƣợc tiến hành 1 cách hữu ý, hợp lý nhằm
mục đích cứu tàu, hàng, cƣớc phí thoát khỏi 1 sự nguy hiểm chung, thực sự đối
với chúng trong 1 hành trình chung trên biển.

Câu 7: Nêu định nghĩa, cho VD về tổn thất toàn bộ thực tế, tổn thất toàn bộ ước tính

1. Tổn thất toàn bộ thực tế:

- Là tổn thất toàn bộ, thực tế đã xảy ra ở 1 trong các trƣờng hợp sau:

 Đối tƣợng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn


 Bị hƣ hỏng nghiêm trọng, ko còn hình dạng, tính chất nhƣ ban đầu (phụ thuộc
quy định của môi nƣớc): Pháp >= 75%, Mỹ >= 50%
 Ngƣời đƣợc bảo hiểm bị tƣớc quyền sở hữu vs đối tƣợng bảo hiểm (tàu mất
tích)

VD: tàu bị đắm chìm, ko thể phục hồi đƣợc

2. Tổn thất toàn bộ ước tính:

- Là tổn thất của đối tƣợng bảo hiểm chƣa ở mức độ hoàn toàn những xét thấy tổn
thất toàn bộ thực tế ko thể tránh khỏi hoặc có thể tránh đƣợc nhƣng chi phri bỏ ra
để cứu chữa, khôi phục, đƣa đối tƣợng bao hiểm về đích bằng hoặc vƣợt quá trị
giá của nó.

9
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Các trƣờng hợp:

 Tổn thất toàn bộ thực tế chắc chắn sẽ xảy ra


 Tổn thất toàn bộ có thể tránh đƣợc nhƣng xảy ra về mặt tài chính (tổng tiền
cứu >= giá trị của đối tƣợng bảo hiểm)

VD: máy bị hỏng & số tiền sửa chữa máy đó >= giá trị của máy

Câu 8: Một tổn thất ntn thì được coi là tổn thất toàn bộ ước tính?

Tổn thất đƣợc coi là tổn thất toàn bộ ƣớc tính khi:

- Tổn thất của đối tƣợng bảo hiểm chƣa ở mức hoàn toàn
- Xét thấy tổn thất toàn bộ thực tể ko thể tránh khỏi
- Hoặc có thể tránh đƣợc tổn thất toàn bộ thực tế những chi phí bỏ ra để sửa chữa,
khôi phục & đƣa đối tƣợng bảo hiểm về đích lại lớn hơn hoặc bằng giá trị của đối
tƣợng bảo hiểm đó.

Câu 9: Khái niệm & đặc trưng của tổn thất chung?

1. Khái niệm tổn thất chung:

- TTC là những hy sinh hay chi phí đặc biệt đƣợc tiến hành 1 cách hữu ý & hợp lý
nhằm mục đích cứu tàu, hàng, cƣớc phí thoát khỏi 1 sự nguy hiểm chung, thực sự
đối vs chúng trong 1 hành trình chung trên biển,

2. Đặc trưng của TTC:


2.1Phải có nguy cơ thực sự đe dọa nghiêm trọng tới toàn bộ hành trình
2.2Phải có hành động tổn thất chung

- Hành động TTC: là hành động hoàn toàn tự nguyện và có dụng ý của ng trên tàu
nhằm mục đích cứu toàn bộ hành trình thoát khỏi hiểm họa

 Tính chất của tổn thất: hi sinh, chủ quan


 Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến TTC

2.3Hy sinh và chi phí bỏ ra phải bất thƣờng và vì an toàn chung (ko thể dự đoán trƣớc
hành trình)
2.4Hy sinh và chi phí bỏ ra phải hợp lý:

10
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Tài sản nào thuận tiện thì hi sinh trƣớc


- Hi sinh đủ để cứu
- Tài sản đem hi sinh phải nguyên vẹn (tài sản bị TTR đem hi sinh, ko đƣợc coi là
TTC)

2.5Tổn thất là hậu quả trực tiếp của hành động TTC
2.6TTC chỉ xảy ra trên biển (chỉ có trong BH hàng hải)

Câu 10: Luật lệ giải quyết TTC?

- Quy tắc York 1864 (Anh)


- Quy tắc York – Antwerp 1924 (Bỉ)  sửa đổi bổ sung: 1950, 1974, 1990, 1994,
2004
- Các điều khoản của YAR 2004:

Sửa đổi YAR 2004: ko đƣợc coi là TTC nhƣ: chi phí cứu hộ, tiền lƣơng, lƣơng
thực thực phẩm, loại bỏ lãi suất 2% (Chi phí TTC), mức lãi suất của TTC do CMI
ấn định hàng năm, đƣa ra thời hiệu tố tụng

Câu 11: Cách tính toán phân bổ TTC? (giáo trình 28)

Các quyền lợi hoặc lợi ích trên tàu gồm: tàu, hàng, cước phí.

 Tàu & hàng: phải đóng góp vào TTC trên cơ sở giá trị thực tế tại nơi xảy ra
TTC hay tại nơi đến
 Cƣớc phí: phải đóng góp vào TTC là cƣớc phí mà chủ tàu chƣa thu và việc thu
đc hay ko còn phụ thuộc vào an toàn của tàu (cƣớc phí chịu rủi ro)

Cách tính toán, phân bổ TTC của chuyên viên tính TTC:

1. Xác định tỷ lệ đóng góp (chỉ số phân bổ):

Tỷ lệ đóng góp = Tổng giá trị TTC / Tổng giá trị chịu phân bổ (xác định trên cơ sở giá trị
vào lúc & ở nơi kết thúc hành trình) = L / CV

- Tổng giá trị TTC (L): là tổng những hi sinh và chi phí đƣợc công nhận là TTC.

L = tổng hi sinh TTC + tổng chi phí TTC

11
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hàng hóa bị hi sinh vì TTC thì giá trị đƣợc tính vào TTC là giá trị hàng hóa lúc
dỡ hàng: căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, nếu ko có hóa đơn thì căn cứ vào giá
hàng lúc xếp hàng xuống tàu (giá trị này gồm cả phí bảo hiểm & cƣớc phí, trừ
trƣờng hợp cƣớc phí ko thuộc chủ hàng)

- Tổng giá trị chịu phân bổ TTC (CV): là tổng giá trị của các lợi ích trên tàu (tàu,
hàng, cƣớc phí) vào thời điểm có hành động TTC, tức là tổng các giá trị đã đƣợc
hành dộng TTC cứu thoát & gồm cả những giá trị đã hi sinh vì an toàn chung.

Đƣợc xác định trên cơ sở giá trị thực tế của tài sản tại nơi kết thúc hành trình.

2. Tính số tiền phải đóng góp của từng quyền lợi:

C = L/CV x cv

C (tàu) + C (hàng) + C (cƣớc phí) = L

Trong đó:

- C: là số tiền phải đóng góp vào TTC của mỗi quyền lợi
- L: là tổng giá trị TTC
- CV : là tổng giá trị chịu phân bổ
- cv : là giá trị chịu phân bổ của từng quyền lợi

3. Xác định kết quả tài chính của từng quyền lợi :

HSTTC + CPTTC – C > 0  chủ tàu/hàng nhận về khoản chênh lệch

HSTTC + CPTTC – C < 0  chủ tàu/hàng đóng thêm khoản chênh lệch

** Kiểm tra lại kết quả : Tổng quyền lợi nhận về = Tổng quyền lợi đóng thêm

Câu 12 : Phân biệt TTC & TTR. Cho VD

- Tính chất : TTR - do một rủi ro bất ngờ, ngẫu nhiên gây ra ; TTC – đƣợc tiến
hành một cách cố ý & hợp lý
- Phân bổ tổn thất : TTR – tổn thất của ng nào thì ng đó chịu mà ko có sự đóng
góp giữa các bên ; TTC – bao h cũng gồm 2 mặt : hi sinh TTC & chi phí TTC,
các quyền lợi có mặt trong hành trình phải có trách nhiệm đóng góp vào TTC.
- Địa điểm xảy ra tổn thất : TTR – có thể xảy ra ở bất kỳ đâu chứ ko chỉ ở trên
biển, TTC – sự cố phải xảy ra trên biển

12
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Bồi thường : TTR – có đƣợc ng bảo hiểm bồi thƣờng hay ko phụ thuộc vào việc
rủi ro đó có đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng hay ko ; TTC – sẽ đƣợc bồi thƣờng
nếu mang đầy đủ các đặc trƣng của TTC, thỏa mãn 2 nguyên tắc : vì an toàn
chung & vì lợi ích chung.

Ví dụ :

1/ chủ hàng ném hàng xuống biển nhằm cứu tàu bị chìm  TTC, do hi sinh TTC,
vì an toàn và lợi ích chung của cả tàu

2/ trong quá trình bốc dỡ hàng hóa, 1 số kiện hàng bị rơi xuống thành cầu và bị
hƣ hỏng  TTR, do rủi ro xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên, ko lƣờng trƣớc đƣợc

Câu 13 : Tổn thất chung là gì ? cho VD

Tổn thất chung : là những hi sinh hay chi phí đặc biệt đƣợc tiến hành 1 cách cố ý & hợp lý
nhằm mục đích cứu tàu, hàng hóa và cƣớc phí chở trên tàu thoát khỏi một sự nguy hiểm
chung, thực sự đối với chúng.

VD : một con tàu chở hàng trên biển, đang đi gặp bão. Thuyền trƣởng & các thuyền viên tìm
mọi cách chống đỡ nhƣng bão ngày càng to & tàu có nguy cơ bị đắm. Thuyền trƣởng đã
quyết định vứt 1 số hàng xuống biển để tàu nhẹ bớt và tàu đã vƣợt qua cơn bão. Việc thuyền
trƣởng vứt hàng xuống biển là 1 hành động cứu tàu, hi sinh tổn thất chung & đƣợc coi là tổn
thất chung, đƣợc bồi thƣờng.

Câu 14 : Trách nhiệm của các bên liên quan khi xảy ra TTC ?

Có 2 bên liên quan khi xảy ra TTC : Chủ tàu & Chủ hàng

1. Chủ tàu : (thuyền trưởng)

- Tuyên bố TTC
- Mời chuyên viên giám định tổn thất
- Mời chuyên viên phân bổ TTC
- Lập kháng nghị hàng hải (nếu cần) : trình bày diễn biến sự việc và có xác nhận
của địa phƣơng
- Gửi 2 văn bản cam đoan đóng góp TTC cho chủ hàng : bản cam đoan đóng góp
TTC & giấy cam đoan đóng góp TTC

 Bản cam đoan đóng góp TTC : khi TTC đƣợc phân bổ
13
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

** Do chủ hàng ký

** Là cam đoan của chủ hàng sẽ đóng góp TTC cho các chủ hàng sau khi
TTC đƣợc phân bổ

 Giấy cam đoan đóng góp TTC : là bảo lãnh của ngƣời thứ 3 cho sự cam đoan
của chủ hàng, do ngƣời thứ 3 ký (khi hàng hóa đã mua bảo hiểm : ng bảo
hiểm ; khi hàng hóa chƣa mua bảo hiểm : ngân hàng)
 Không có bảo lãnh : hàng hóa chƣa đƣợc mua bảo hiểm mà ko nhờ đƣợc ngân
hàng nào  chủ hàng phải đặt cọc, kí quỹ cho thuyền trƣởng đề phòng TTC
xảy ra.

2. Chủ hàng :

- Kê khai bổ sung giá trị hàng hóa (nếu cần)


- Nhận 2 văn bản cam đoan đóng góp TTC từ thuyền trƣởng.

Câu 15 : Những sửa đổi cơ bản của quy tắc York – Antwerp 2004 so với các quy tắc
trước.

Quy tắc York – Antwerp 2004 có 5 điểm sửa đổi cơ bản so với các quy tắc trƣớc đó :

1. Chi phí cứu hộ sẽ bị loại trừ khỏi TTC :

Nếu đƣa chi phí cứu hộ vào TTC thì rất nhiều trƣờng hợp thực tế tỏ ra ko rõ ràng & lãng
phí. Quy tắc VI sửa đổi cũng cho phép đƣa chi phí cứu hộ vào TTC chỉ trong trƣờng hợp
chi phí này đƣợc 1 bên đại diện cho bên khác liên quan tới hành trình đã ứng trả trƣớc.

2. Chỉ có các tổn thất & chi phí xảy ra vì an toàn chung của các tài sản trong hành trính mới
đƣợc đƣa vào TTC (nguyên tắc 1), còn các chi phí vì lợi ích chung sẽ bị loại bỏ
(nguyên tắc 2)

Khi đó, tiền lƣơng của thủy thủ trong thời gian tàu lƣu lại cảng lánh nạn sẽ ko đƣợc đƣa
vào TTC.

Chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế vẫn đƣợc đƣa vào TTC.

3. Khoản lãi 2% trong quy tắc XX đã bị bãi bỏ


4. Lãi suất trong quy tắc XXI vẫn đƣợc duy trì, nhƣng do CMI ấn định hàng năm chứ ko
phải là 7% nhƣ trƣớc
14
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

5. Ấn định 2 thời hiệu tố tụng : 1/ là 1 năm kể từ ngày bản tính toán phân bổ TTC đƣợc
công bố, 2/ là 6 năm kể từ ngày kết thúc hành trình trong đó xảy ra TTC.

Tuy vậy, các bên liên quan có thể thƣơng lƣợng để kéo dài thời hiệu trên.

Câu 16 : Vai trò cần thiết của bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển ?

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng biển rất quan trọng, vì :

- Hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng biển thƣờng gặp nhiều rủi ro có thể gây ra
những hƣ hỏng, mất mát.

VD : tàu bị mắc cạn, đắm, đâm va, cháy nổ, mất tích, ko giao hàng….

- Trách nhiệm của ngƣời chuyên chở đƣờng biển rất hạn chế và việc khiếu nại đòi
bồi thƣờng rất khó khăn
- Có bảo hiểm mới bảo vệ đƣợc lợi ích của doanh nghiệp trong trƣờng hợp có tổn
thất và tạo ra tâm lý an tâm trong kinh doanh.

Câu 17 : các điều kiện bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển do Viện những
ng bảo hiểm Anh – ILU ban hành.

Từ năm 1982, ILU ban hành mẫu đơn bảo hiểm hàng hải mới (the MAR policy) và một loạt
các điều kiện bảo hiểm hàng hóa sau :

1. Điều kiện bảo hiểm gốc :

- Điều kiện bảo hiểm A


- Điều kiện bh B
- Điều kiện bh C
- Điều kiện bh hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng hàng ko, trừ hàng hóa gửi bằng
đƣờng bƣu điện

2. Các điều kiện bảo hiểm áp dụng cho một số hàng đặc biệt :

- Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa buôn bán theo lô
- Điều kiện bảo hiểm than
- Điều kiện bảo hiểm dầu thô
- Điều kiện bảo hiểm đay
- ĐIều kiện bảo hiểm cao su tự nhiên
15
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- ĐIều kiện bảo hiểm thịt đông lạnh

3. Các điều kiện bảo hiểm phụ :

- ĐK bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng vận chuyển bằng đƣờng biển
- ĐK bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng gửi bằng bƣu điện
- ĐK bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng hàng ko,
trừ những hàng hóa gửi bằng đƣờng bƣu điện
- ĐK bảo hiểm đình công áp dụng cho hàng vận chuyển bằng đƣờng biển
- ĐK bảo hiểm đình công áp dụng cho vận chuyển dầu thô
- ĐK bảo hiểm thiệt hại do ác ý
- Đk bảo hiểm mất trộm, mất cắp và ko giao hàng…

Câu 18: các điều kiện bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển của Anh & của
VN.

1. Anh – do ILU ban hành năm 1982: (câu 17)

- Các điều kiện bảo hiểm gốc


- Các điều kiện bảo hiểm áp dụng cho 1 số hàng đặc biệt
- Các đk bảo hiểm phụ

2. Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa Việt Nam: do Bộ Tài chính & Bảo Việt ban hành

- QTC 1965 - ĐK bảo hiểm FPA, WA, AR: theo quy tắc chung về bảo hiểm hàng
hóa vận chuyển bằng đƣờng biển năm 1965 của Bộ Tài chính
- QTC 1990 – ĐK bảo hiểm A, B, C: … 1990 của Bộ tài chính
- QTCB 1995 – ĐK bảo hiểm A, B, C: … 1995 của Bảo Việt
- QTCB 2004 – ĐK bảo hiểm A, B, C: … 2004 của Bảo Việt

Câu 19: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk A – ICC 1982

Đk A = Đk B (1 11) + 15 rủi ro phụ = đk C (1 7) + (8  11) + 15 rủi ro phụ

Đk A – ICC 1982: về mặt rủi ro, tổn thất  sẽ bồi thƣờng 26 rủi ro, tổn thất sau:

1. Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, lật úp (tai nạn của biển)
2. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn
3. Phƣơng tiện vận chuyển đƣờng bộ bị lật đổ hoặc trật bánh
4. Tàu và hàng bị mất tích
16
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

5. Vứt hàng xuống biển


6. Hi sinh TTC
7. Các chi phí hợp lý đƣợc bồi thƣờng
8. Động đất, núi lửa, sét đánh (cả đƣờng bộ + đg ko)
9. Nƣớc cuốn khỏi tàu
10. Nƣớc biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, xà lan, container, phƣơng tiện
vận tải
11. Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào do rơi khỏi tàu hoặc bị rơi trong quá trình xếp
dỡ hàng xuống tàu hoặc xà lan

12-26. 15 rủi ro phụ:

- Hấp hơi
- Nóng
- Lây hại
- Lây bẩn
- Han gỉ
- Móc cẩu
- Rách
- Đổ vỡ
- Bẹp, cong, vênh
- Va đập
- Nƣớc mƣa
- Trộm cắp
- Cƣớp biển
- Hành vi ác ý
- Giao thiếu hoặc ko giao hàng

Câu 20: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk B – ICC 1982?

Từ 1 – hết 11 của câu 19.

Câu 21: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk C – ICC 1982?

Từ 1 – hết 7 của câu 19.

Câu 19 + 20 + 21:

1. Về mặt rủi ro, tổn thất: trình bày nhƣ trên (câu 19. 20.21)
2. Về mặt ko gian, thời gian:

17
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

a/ Không gian:

 Điều khoản hành trình: trách nhiệm của ng bảo hiểm bắt đầu từ khi hàng hóa
rời kho hoặc nơi chứa hàng tại điểm ghi trên hợp đồng bảo hiểm, có hiệu lực
trong suốt quá trình vận chuyển bình thƣờng và trách nhiệm đó kết thúc khi
hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể từ ngày hàng hóa đƣợc dỡ ra
khỏi tàu tại cảng đến, tùy trƣờng hợp nào xảy ra trƣớc.
 Điều khoản “kho đi – kho đến”: ko gian trách nhiệm của ng bảo hiểm từ kho
đi đến kho đến. Hành trình vận chuyển thay đổi thì trách nhiệm của ng bảo
hiểm cũng thay đổi

- Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đƣợc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để
đƣa lên phƣơng tiện vận tải (quy định trong hợp đồng bh)
- Kho đến:

** kho cuối cùng của ng nhận quy định trong hợp đồng bh

** kho trƣớc khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà ng đc bảo hiểm lựa chọn để lƣu
kho ngoài hành trính vận chuyển thƣờng hoặc để phân phối hàng hóa

 Điều khoản “có tổn thất hay ko có tổn thất” (nếu có trong hợp đồng bảo
hiểm): nếu ko có lợi ích bảo hiểm mà xảy ra tổn thất thì vẫn đƣợc bảo hiểm
(ng nhập khẩu vẫn đƣợc bồi thƣờng nếu tổn thất xảy ra tại kho đi – cảng đi
nếu hợp đồng bh có điều khoản trên)

b/ Thời gian:

- Bắt đầu kể từ khi hàng hóa rời kho đi


- Kết thúc: vào 1 trong 2 trƣờng hợp sau: tùy lúc nào xảy ra trƣớc

 Hàng đƣợc đƣa vào kho đến


 Hết 60 ngày kể từ ngày hàng đƣợc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến
 Chặng bảo hiểm chính: cảng đi – cảng đến. Bảo hiểm phụ: kho đi – cảng đi/
kho đến – cảng đến.

Câu 22: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo 2 đk bảo hiểm đặc biệt của ICC 1982?

1. Điều kiện bảo hiểm chiến tranh – WR:

a/ Rủi ro, tổn thất đƣợc bảo hiểm:


18
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

1. Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa, nổi loạn, xung đột dân sự phát sinh từ
những biến cố đó hay bất cứ hành động thù địch nào
2. Bị chiếm đoạt, tịch thu, bắt giữ, kiềm chế
3. Vũ khí chiến tranh còn sót lại
4. Đóng góp TTC

b/ Ko gian, thời gian trách nhiệm:

- Không gian: cảng đi – cảng đến (xảy ra trên mặt biển), ko bảo hiểm hành trình
trên nội địa
- Thời gian:

 Bắt đầu kể từ khi hàng hóa đƣợc xếp lên tàu tại cảng đi
 Kết thúc vào 1 trong 2 trƣờng hợp, tùy trƣờng hợp nào xảy ra trƣớc:

** hàng đc dỡ khỏi tàu tại cảng đến

** hết 15 ngày kể từ nửa đêm ngày tàu cập cảng đến

2. Điều kiện bảo hiểm đình công – SRCC:

a/ Rủi ro, tổn thất đƣợc bảo hiểm:

- Đình công, cấm xƣởng, bạo động, rối loạn lao động hay nổi dậy của dân chúng
- Khủng bố hay bất cứ ng nào hành động vì mục đích chính trị
- Tổn thất chung và chi phí cứu nạn

b/ Không gian, thời gian trách nhiệm: quy định giống các điều kiện A, B, C (từ kho
đi – kho đến, thời hạn 60 ngày…)

Câu 23: điều khoản bảo hiểm “ từ kho đến kho” trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
bằng đg biển?

- Không gian trách nhiệm: từ kho đi đến kho đến (hành trình vận chuyển thay đổi
thì trách nhiệm của ng bảo hiểm cũng thay đổi)
- Thời gian trách nhiệm: bắt đầu kể từ khi hàng hóa rời kho đi, kết thúc tại 1 trong
2 trƣờng hợp: 1/ hàng đƣợc đƣa vào kho đến, 2/ hết 1 thời gian, kể từ ngày hàng
đƣợc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.

Câu 24: các loại hợp đồng bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển?
19
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

1. Định nghĩa:

Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng biển là sự thỏa thuận giữa ng bảo
hiểm và ng đc bảo hiểm, theo đó, ng bảo hiểm cam kết bồi thƣờng chon g đc bảo hiểm
những mất mát hoặc hƣ hỏng của hàng hóa hay trách nhiệm liên quan đến hàng hóa bảo
hiểm do 1 rủi ro đã thỏa thuận gây ra, còn ng đc bảo hiểm cam kết trả phí bảo hiểm.

2. Các loại hợp đồng bảo hiểm:


2.1Hợp đồng bảo hiểm chuyến: là hợp đồng bảo hiểm một chuyến hàng từ 1 nơi đến 1
nơi khác ghi trên hợp đồng bảo hiểm.

Trách nhiệm: từ kho đến kho

Hợp đồng bảo hiểm chuyến: thế hiện bằng Đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo
hiểm do cty bảo hiểm cấp (giống: là bằng chứng của hợp đồng bảo hiểm; khác: về
hình thức & cách thức sử dụng)

Nội dung của Đơn bảo hiểm – giấy chứng nhận bảo hiểm:

- Mặt 1: giống nhau

 Tên, địa chỉ ng bảo hiểm, ng đc bảo hiểm


 Tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, số vận đơn
 Cảng đi, đến, cảng chuyển tải
 Giá trị bảo hiểm, số tiền bào hiểm
 Điều kiện bảo hiểm
 Tỷ lệ bảo hiểm, phí bảo hiểm
 Nơi, cơ quan giám định tổn thất
 Nơi, cách thức bồi thƣờng
 Ngày tháng, chữ kỳ của cty bảo hiểm

- Mặt 2: Đơn bảo hiểm ghi quy tắc, thể lệ bảo hiểm của cty bảo hiểm; Giấy chứng
nhận ko có mặt 2.

2.2Hợp đồng bảo hiểm bao: là hợp đồng bảo hiểm nhiều chuyến hàng trong 1 thời gian
nhất định, thƣờng là 1 năm.

Nội dung của hợp đồng bảo hiểm bao:

- Tên hàng đƣợc bảo hiểm


- Loại tàu chở hàng
- Cách tính giá trị bảo hiểm
20
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Số tiền bảo hiểm tối đa cho mỗi chuyến & điều kiện bảo hiểm
- Cách thanh toán phí bảo hiểm & tiền bồi thƣờng
- Cấp chứng từ bảo hiểm…

Câu 25: một lô hàng phân bón, chủ hàng chỉ muốn bảo hiểm hàng bị ướt nước biển. tư
vấn cho chủ hàng nên mua bảo hiểm theo đk A, B, C? Giải thích?

Nên mua bảo hiểm theo đk bảo hiểm B, vì trong điều kiện B có bồi thƣờng rủi ro, tổn thất
do: 10/ nƣớc biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, container, xà lan, phƣơng
tiện vận tải, do đó: số hàng bị ƣớt nƣớc biển sẽ đƣợc bồi thƣờng ở đk bảo hiểm B, tiết kiệm
chi phí.

Còn nếu mua điều kiện bảo hiểm C: sẽ ko đƣợc bồi thƣờng rủi ro do ƣớt nƣớc biển. Nếu mua
điều kiện bảo hiểm A: chi phí tốn kém, ko cần thiết.

Câu 26: rủi ro cướp biển có được bảo hiểm trong đk AR của ICC 1963? Nếu ko thì
được bảo hiểm theo đk bảo hiểm nào? Theo ICC 1982 thì có thể bảo hiểm cho rủi ro
cướp biển theo những cách nào? Tại sao?

1. Trong đk AR của ICC 1963: rủi ro cƣớp biển đƣợc bảo hiểm, do AR là điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro (All Risks). Trong AR, phạm vi trách nhiệm của ng bảo hiểm là cao
nhất.
2. Theo ICC 1982, rủi ro cướp biển có thể được bảo hiểm theo 2 cách:

- Cách 1: mua điều kiện bảo hiểm rộng nhất (đk A), bồi thƣờng cho 11 rủi ro chính
trong đk B & C, và 15 rủi ro phụ - trong đó có rủi ro cƣớp biển
- Cách 2: mua điều kiện bảo hiểm hẹp nhất (đk C) và mua kèm điều kiện bảo hiểm
phụ về rủi ro cƣớp biển  cách này sẽ tiết kiệm chi phí hơn.

Câu 27: so sánh đơn bảo hiểm & giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng
đường biển?

- Giống nhau: đều là bằng chứng của 1 hợp đồng bảo hiểm
- Khách nhau: về hình thức & cách thức sử dụng

 Về hình thức:

** Đơn bảo hiểm: gồm 2 mặt – mặt 1: ghi các chi tiết về hàng hóa, tàu, hành
trình, ng bảo hiểm, ng đƣợc bảo hiểm… (chi tiết ở câu 24); mặt 2: in sẵn Quy
tắc, thể lệ bảo hiểm của cty bảo hiểm có liên quan
21
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

** Giấy chứng nhận bảo hiểm: chỉ có nội dung nhƣ mặt 1 của Đơn bảo hiểm

Câu 28: bộ hồ sơ khiếu nại ng bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng
đường biển?

Hồ sơ khiếu nại đòi ng bảo hiểm bồi thƣờng gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau tùy từng
trƣờng hợp tổn thất, nhƣng phải chứng minh đƣợc:

- Ngƣời khiếu nại có lợi ích bảo hiểm


- Hàng hóa đã đƣợc bảo hiểm
- Tổn thất thuộc 1 rủi ro đƣợc bh
- Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm
- Mức độ tổn thất
- Số tiền đòi bồi thƣờng
- Thể hiện nguyên tắc thế quyền: đảm bảo để ng bảo hiểm có thể đòi đc ng thứ 3
bồi thƣờng

Bộ hồ sơ khiếu nại gồm những giấy tờ sau:

- Đơn bảo hiểm/ giấy chứng nhận bảo hiểm, bản gốc
- Vận đơn đg biển bản gốc, hợp đồng thuê tàu
- Hóa đơn thƣơng mại bản chính
- Hóa đơn về các chi phí khác, nếu có
- Giấy chứng nhận số lƣợng, trọng lƣợng
- Biên bản kết toán nhận hàng vs tàu
- Phiếu đóng gói
- Văn bản giấy tờ liên quan đến đòi ng thứ 3 bồi thƣờng và trả lời cho họ, nếu có
- Kháng nghị hàng hải/ nhật ký hàng hải
- Thƣ khiếu nại có ghi rõ số tiền yêu cầu bồi thƣờng

Tùy từng trƣờng hợp lại cần thêm những giấy tờ khác:

 Hàng bị hƣ hỏng, đổ vỡ, thiếu hụt, giảm phẩm chất:

- Biên bản giám định của ng bảo hiểm hoặc địa lý của họ cấp
- Biên bản dỡ hàng
- Biên bản đổ vỡ, hƣ hỏng do cảng gây nên
- Thƣ dự kháng (tổn thất ko rõ rệt)

 Hàng thiếu nguyên kiện:

- Bản kết toán nhận hàng vs tàu (ROROC)


22
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Giấy chứng nhận hàng thiếu do đại lý tàu cấp


- Kết toán lại của cảng, nếu có

 Đòi bồi thƣờng TTC:

- Văn bản tuyên bố TTC của thuyền trƣởng


- Bản tính toán, phân bổ TTC của giám định tổn thất
- Các văn bản có liên quan khác…

Câu 29: các nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển = đường biển?

1. Bồi thường bằng tiền, chứ ko bằng hiện vật.

Tiền bồi thƣờng là đồng tiền thỏa thuân trong hợp đồng. Nếu ko có thỏa thuận thì nộp
phí bảo hiểm = đồng tiền nào thì bồi thƣờng = đồng tiền đó.

2. Trách nhiệm của ng bảo hiểm: chỉ giới hạn trong phạm vi số tiền bảo hiểm

Tuy nhiên, trong trƣờng hợp: tiền tổn thất + chi phí cứu hộ + phí giám định + chi phí
đánh giá + bán lại hàng hóa bị tổn thất + chi phí đòi ng thứ 3 bồi thƣờng + tiền đóng góp
TTC > số tiền bảo hiểm, ng bảo hiểm vẫn phải bồi thƣờng.

3. Khi thanh toán tiền bồi thƣờng, ng bảo hiểm có thể khấu trừ những khoản thu nhập
của ng đc bảo hiểm trong việc bán hàng và đòi ở ng thứ 3.

Câu 30: bảo hiểm thân tàu là gì? Vai trò?

1. Định nghĩa:

Bảo hiểm thân tàu: là bảo hiểm những rủi ro vật chat xảy ra đối với vỏ tàu, máy móc, và
các thiết bị trên tàu đồng thời bảo hiểm cƣớc phí, các chi phí hoạt động của tàu và một
phần trách nhiệm mà chủ tàu phải chịu trong trƣờng hợp 2 tàu đâm va nhau.

2. Vai trò cần thiết của bảo hiểm thân tàu:

- Vận tải đƣờng biển chứa nhiều rủi ro


- Tàu biển có trọng tải và dung tích, vận tốc chậm, hành trình kéo dài, xác suất xảy
ra rủi ro cao
- Tàu biển hoạt động độc lập trên beiern nên việc ứng cứu, hạn chế tổn thất gặp
khó khăn

23
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Trị giá tàu biển lớn


- Chủ tàu có thể bị phát sinh trách nhiệm dân sự do hoạt động của tàu dễ gây tổn
thất cho ng khác
- Chủ tàu có thể bị tổn thất bời các hành vi ác ý của thuyền viên thủy thủ trên tàu.

Câu 31: đối tượng bảo hiểm trong bảo hiểm thân tàu?

- Vỏ tàu, máy móc, trang thiết bị


- Chi phí hoạt động của tàu: chi phí quản lý hành chính, chi phí kinh doanh, chi phí
điều hành
- Cƣớc phí: là số tiền cƣớc mà chủ tàu phải trả lại chủ hàng do hàng ko đƣợc vận
chuyển đến cảng đích quy định nhƣ hợp đồng bảo hiểm
- Trách nhiệm dân sự của chủ tàu trong trƣờng hợp 2 tàu đâm va nhau: trách nhiệm
đâm va (thông thƣờng là ¾ trách nhiệm đâm va)

Câu 32: các loại hợp đồng bảo hiểm thân tàu? Sự khác nhau giữa các loại hợp đồng
này?

Bảo hiểm thân tàu thời hạn Bảo hiểm thân tàu chuyến
** là hình thức bảo hiểm thân tàu trong 1 ** là hình thức bảo hiểm thân tàu từ cảng
thời gian nhất định này sang cảng khác hoặc bảo hiểm cho 1
chuyến khứ hối

** áp dụng: cho tàu đóng mới để xuất khẩu


** áp dụng: hầu hết các loại tàu (ngƣời XK/NK có thể mua bảo hiểm cho tàu
tại cảng đi/cảng đến); hoặc tàu đem đi sửa
chữa (mua bảo hiểm tại cảng đem tàu đi sửa
chữa)

Câu 36: nội dung của điều kiện bảo hiểm tổn thất toàn bộ TLO – ITC1995?

1. Rủi ro được bảo hiểm:


1.1Bồi thƣờng tổn thất toàn bộ (thực tế & ƣớc tính) do các rủi ro sau:

- Tại họa của biển, sông hồ, hoặc các vùng nƣớc khác
- Cháy nổ
- Trộm cƣớp từ ngoài tàu
- Vứt hàng xuống biển
24
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Cƣớp biển
- Đâm va phải phƣơng tiện vận chuyển nội địa, cầu cảng hoặc các trang thiết bị của
cảng
- Động đất, núi lửa phun, sét đánh
- Tai nạn trong việc, xếp, dỡ hoặc di chuyển hàng hóa hoặc nhiên liệu

1.2và các rủi ro sau (vs đk tổn thất này ko do sự thiếu cần mẫn của ng đc bảo hiểm, chủ
tàu, ng quản lý tàu hoặc bất kỳ đại diện quản lý nào của họ trên bờ)

- Nổ nồi hơi, gãy trục hoặc các ẩn tỳ trong máy móc, vỏ tàu
- Sơ suất của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ, hoặc hoa tiêu
- Sơ suất của ng sửa chữa, ng thuê tàu, vs đk là ng sửa chữa, thuê tàu ko fai là ng
đc bảo hiểm
- Phá hoại của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ
- Đâm va phải máy bay, máy bay trực thăng, hoặc vật thể tƣơng tự hoặc các vật thể
rơi từ máy bay

2. Cứu nạn: bảo hiểm này bồi thƣờng phần của tàu về cứu hộ, cứu nạn bị giảm do bảo
hiểm dƣới giá trị
3. Ô nhiễm dầu: bồi thƣờng tổn thất toàn bộ (thực tế hay ƣớc tính) của tàu bắt nguồn từ
hành động của cơ quan Nhà nƣớc nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm/thiệt hại cho môi
trƣờng, phát sinh trực tiếp từ các hƣ hỏng của tàu thuộc rủi ro đƣợc bảo hiểm (vs đk: ko
phải do sự thiếu cần mẫn trong việc ngăn ngừa, làm giảm thiểu ô nhiễm)

Câu 37: nội dung của điều kiện bảo hiểm tổn thất bộ phận FODabs – ITC 1995?

Bảo hiểm này bồi thƣờng tổn thất của đối tƣợng bảo hiểm trực tiếp gây ra bới (vs đk tổn thất
đó ko do sự thiếu cần mẫn của ng đc BH, chủ tàu, quản lý tàu… ):

1. Tai nạn trong việc xếp dỡ, di chuyển hàng hóa, nhiên liệu
2. Nổ trên tàu hoặc nơi khác
3. Nổ hay tai nạn đối với lò phản ứng hạt nhân ở trên tàu hay nơi khác
4. Nổ nồi hơi, gãy trục hoặc ẩn tỳ trong máy móc hay vỏ tàu
5. Sơ suất của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ, hoặc hoa tiêu
6. Sơ suất của ng sửa chữa vs đk là ng sửa chƣa ko fai là ng đc BH
7. Đâm va phải máy bay
8. Đâm va phải phƣơng tiện vận chuyển đƣờng bộ, cầu cảng hay thiết bị của
cảng
9. Động đất, núi lửa phun, sét đánh

25
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

10.Chi phí bảo tồn, tố tụng, cứu nạn


11.Trách nhiệm đâm va
12.Đóng góp TTC

Câu 38: nội dung của điều kiện bảo hiểm miễn tổ thất riêng FPAabs – ITC 1995?

Theo đk BH này, ng BH tuyệt đối ko bồi thƣờng TTR là tổn thất bộ phận và các khiếu nại về
TTC liên quan đến thiệt hại của vỏ tàu, nhƣng sẽ bồi thƣờng:

- Phần đóng góp của tàu về TTC liên quan đến thiệt hại của thiết bị máy móc, nồi
hơi, neo, máy móc, nồi hơi phụ, cần cẩu..
- Tổn thất bộ phận trong trƣờng hợp cứu hỏa hoặc đâm va với tàu khác khi cứu nạn

Câu 39: nội dung của đk BH mọi rủi ro AR – ITC 1995?

 Rủi ro được bảo hiểm:

1. Bảo hiểm này sẽ bảo hiểm những tổn thất hoặc thiệt hại của đối tƣợng bảo hiểm, gây ra
bởi:

- Tai họa của biển, sông hồ, hoặc các vùng nƣớc khác
- Cháy, nổ
- Trộm cƣớp từ ngoài tàu
- Vứt hàng xuống biển
- Cƣớp biển
- Đâm va phải phƣơng tiện vận chuyển nội địa, cầu cảng, hoặc trang thiết bị của
cảng
- Động đất, núi lửa phun, sét đánh
- Tai nạn trong việc xếp dỡ, hoặc di chuyển hàng hóa hoặc nhiên liệu

2. Và các rủi ro sau:

- Nổ nồi hơi, gãy trục hoặc các ẩn tỳ trong máy móc và vỏ tàu
- Sơ suất của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ hoặc hoa tiêu
- Sơ suất của ng sửa chữa, ng thuê tàu vs điều kiện ng sửa chữa hoặc ng thuê tàu ko
fai là ng đc bảo hiểm
- Phá hoại của thuyền trƣởng, sĩ quan thủy thủ
- Đâm va phải máy bay, hoặc các vật thể rơi từ máy bay

Với điều kiện là các tổn thất, thiệt hại nói trên ko do sự thiếu cần mẫn của ng đc
bảo hiểm, ng quản lý tàu gây nên.

26
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

 Trách nhiệm do ô nhiễm dầu:

Bảo hiểm những tổn thất/ thiệt hại cho tàu bắt nguồn từ quyết định của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm phát sinh
từ hƣ hỏng của tàu mà ng BH fai chịu trách nhiệm theo BH này.

 Trách nhiệm do tàu đâm va nhau:

- Ng BH bồi thƣờng cho ngƣời đc BH ¾ số tiền mà ng đc BH fai trả cho 1 hay


nhiều ng khác.
- Khi tàu đc BH đâm va fai tàu khác & cả 2 đều có lỗi, thì việc bồi thƣờng sẽ đc
tính theo nguyên tắc trách nhiệm chéo.
- Tổng trách nhiệm của ng BH ko vƣợt quá ¾ giá trị BH của tàu

 Tổn thất chung & chi phí cứu nạn:


 Cam kết BH chi phí hoạt động của tàu
 Chi phí bảo tồn, tố tụng
 Hoàn lại phí bảo hiểm do tàu “nằm xó” hay do hủy hợp đồng
 Rủi ro loại trừ

Câu 45: phí bảo hiểm thân tàu phụ thuộc những yếu tố j? hoàn phí bảo hiểm trong bảo
hiểm thân tàu được thực hiện ntn?

1. Tỷ lệ phí bảo hiểm thân tàu phụ thuộc vào:

- Loại tàu, cỡ tàu, tuổi tàu


- Mục đích sử dụng, vùng biển kinh doanh, giá trị bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm
- Trang thiết bị, thuyền bộ, mức miễn thƣờng, tỷ lệ lạm phát, tình hình tổn thất của
đội tàu…

2. Phí bảo hiểm được hoàn lại khi:

- Hủy bỏ hợp đồng (Bảo Việt hoàn lại 80%)


- Tàu ngừng hoạt động từ 30 ngày liên tục trở lên (tàu vẫn an toàn) (Bảo Việt hoàn
lại 50% số phí của thời gian ngừng hoạt động)

3. Phí bảo hiểm sẽ được hoàn trả như sau:

- Theo tỷ lệ đối với mỗi tháng chƣa bắt đầu bảo hiểm, nếu bảo hiểm này bị hủy bỏ
do thỏa thuận
- Khi tàu bị “nằm xó” trong thời hạn 30 ngày liên tục trong cảng hay trong khu vực
với điều kiện cảng hay khu vực đó đƣợc ng BH chấp nhận
27
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Câu 46: trách nhiệm bảo hiểm thân tàu sẽ tự động chấm dứt trong những trường hợp
nào?

Trừ phi ng BH đồng ý tiếp tục BH bằng văn bản, BH này tự động kết thúc khi:

- Thay đổi cty đăng kiểm của tàu


- Thay đổi, đình chỉ, gián đoạn, thu hồi hoặc hết hạn cấp hạng tàu
- Giám định định kỳ của tàu bị quá hạn, trừ trƣờng hợp cty đăng kiểm đồng ý gia
hạn
- Thay đổi về sở hữu tàu hay cờ tàu, chuyển quyền quản lý tàu hoặc cho thuê định
hạn trơn, bị tƣớc quyền sở hữu hay quyền sử dụng…

Chương 3:

Câu 2: trình bày các rủi ro mà ng BH thân máy bay phải chịu trách nhiệm theo quy tắc
chung về BH hàng ko năm 1991 của VN – QTC 1991?

Theo QTC 1991, ng BH thân máy bay phải chịu trách nhiệm đối với những rủi ro trong 2
điều kiện BH: đk A – Bh mọi rủi ro, đk B – BH tổn thất toàn bộ

1. Đk A – Bh mọi rủi ro:

- Tổn thất toàn bộ hoặc bộ phận xảy ra đối với máy bay do tai nạn bất ngờ gây ra
(kể cả trƣờng hợp máy bay bị mất tích) trong thời gian đc BH
- Chi phí cần thiết và hợp lý trong trƣờng hợp khẩn cấp mà ng đc BH đã phải chịu
do các hành vi nhằm BH an toàn cho máy bay nhƣ cố ý gây hỏng hoặc phải hạ
cánh bắt buooijc, nhƣng tối đa ko vƣợt quá 10% giá trị BH của chiếc máy bay đó
- Chi phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm BH

2. Đk B – BH tổn thất toàn bộ:

Ng BH chịu trách nhiệm bồi thƣờng tổn thất toàn bộ thực tế hoặc ƣớc tính toàn bộ xảy ra
đối với máy bay do tai nạn bất ngờ gây ra (kể cả trƣờng hợp máy bay bị mất tích) trong
thời gian đƣợc BH

Câu 7: trình bày thời hạn BH đối vs BH hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng ko
theo ICC 1992?

1. Không gian BH:

- BH có hiệu lực kể từ khi đối tƣợng BH rời kho, nơi chứa hàng, hay nơi lƣu giữ,
để bắt đầu vận chuyển bình thƣờng & kết thúc khi:
28
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Giao vào kho của ng nhận hàng, kho hay nơi chứa hàng cuối cùng khác hay lƣu
kho ở nơi đến có ghi trong hợp đồng BH
- Giao đến bất kỳ 1 kho hay nơi chứa hàng nào khác hay nơi lƣu kho cho dù trƣớc
khi đến hay ở nơi đế mà ng đc BH lựa chọn để:

 Lƣu kho ngoài quá trình vận chuyển bình thƣờng


 Phân phối hay cung cấp hàng hóa

2. Thời gian bảo hiểm: 30 ngày sau khi dỡ đối tƣợng BH ra khỏi máy bay tại nơi dỡ hàng

1 trong 2 điều trên xảy ra thì điều còn lại ko giá trị

Chương 4:

Câu 2: Khái niệm và các rủi ro được BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt?

1. Khái niệm BH hỏa hoạn & các rủi ro đặc biệt:

Là BH những thiệt hại do cháy và các rủi ro tƣơng tự hay các rủi ro đặc biệt nhƣ: động
đất, bão lụt, núi lửa, sét đánh… gây ra cho đối tƣợng BH.

2. Các rủi ro được BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt:

Theo quy tắc BH hảo hoạn và các rủi ro đặc biệt hiện nay, ng BH có nghĩa vụ bồi thƣờng
cho ng đc BH những tổn thất, mất mát, rủi ro sau:

- Những thiệt hại do những rủi ro đƣợc bảo hiểm gây ra cho tài sản đƣợc BH ghi
trong Giấy chứng nhận BH (nếu ng đc BH đã nộp phí BH & những thiệt hại ấy
xảy ra trƣớc 16h ngày cuối cùng của thời hạn BH ghi trong GCN BH)
- Những chi phí cần thiết & hợp lý nhằm hạn chế tổn thất & tài sản đc BH trong &
sau khi cháy
- Ng BH nhận bồi thƣờng cả những chi phí thu dọn hiện trƣờng sau khi cháy nếu
những chi phí này đc ghi rõ trong GCN BH

Câu 6: Trình bày các rủi ro có thể lựa chọn để BH theo “quy tắc BH hỏa hoạn và các
rủi ro đặc biệt” ban hành kèm theo QĐ 142/TCQĐ ngày 2/5/1991?

1. Hỏa hoạn: do nổ hay do nguyên nhân khác


1.1Cháy: tất cả những thiệt hại do cháy đều đƣợc bồi thƣờng, trừ thiệt hại do:

29
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

- Nổ do ảnh hƣởng của cháy


- Động đất hoặc lửa ngầm dƣới đất
- Bản thân tài sản bị phá hủy hoặc hƣ hỏng do tự lên men hoặc tỏa nhiệt hay quá
trình xử lý bằng nhiệt

1.2Sét: chỉ có thiệt hại trực tiếp do tia sét gây ra mời đƣợc bồi thƣờng
1.3Nổ: là hiện tƣợng cháy cực nhanh tạo ra và giải phóng 1 áp lực lớn kèm theo 1 tiếng
động mạnh phát sinh từ sự giãn nở nhanh, mạh của chất lỏng chất rắn hoặc chất khí

Chỉ đƣợc bồi thƣờng khi:

- Nổ nồi hơi phục vụ sinh hoạt


- Hơi đốt phục vụ sinh hoạt, thắp sáng, hoặc sƣởi ấm trong nhà ko phải là xƣởng
thợ làm các công việc có sử dụng hơi đốt

Ko đƣợc bồi thƣờng khi:

- Thiệt hại tài sản đc BH do phƣơng tiện or biện pháp cứu chữa gây ra
- Thiệt hại tài sản do mất cắp trong khi hỏa hoạn mà ng BH ko chứng minh đc là
mất cắp

2. Nổ: tất cả thiệt hại do nổ gây nên, loại trừ:

- Tài sản đc BH bị phá hủy hay hƣ hại do nồi hơi, thùng đun nc bằng hơi đốt, bình
chứa hay máy móc thiệt bị mà áp suất bên trong hoàn toàn do hơi nc tạo ra bị nổ
- Bình chừa, máy móc thiết bị, chất liệu bên trong các dụng cụ đó hƣ hại, bị phá
hủy do nổ các chất liệu đó

3. Máy bay hoặc các thiệt bị trên các phƣơng tiện đó rơi trúng
4. Nổi loạn, bạo động dân sự, đình công, bế xƣởng, hoặc hành động của ng tham gia gây
rối, bạo động hay hành vi ác ý nhƣng ko mang tính chất chính trị
5. Động đất
6. Lửa ngầm dƣới đất
7. Cháy mà nguyên nhân duy nhất là do bản thân tài sản tự lên men, tạo nhiệt hay gây cháy
8. Giông tố hay bão lụt
9. Vỡ hay tràn nƣớc từ các bể chứa, thiết bị chứa nƣớc hay đƣờng ống dẫn, nhƣng loại trừ
tài sản bị phá hủy hay hƣ hại do nƣớc chảy, rò rỉ từ hệ thống thiết bị phòng cháy tự động
10. Xe cộ hay súc vật ko thuộc quyền sở hữu hay quyền kiểm soát của ng đc BH hay của ng
làm thuê cho họ đâm vào
11. Nƣớc chảy hay rò rỉ ra từ thiết bị vòi phung sprinkler chữa cháy tự động lắp đặt sẵn trong
nhà (ko fai do đóng băng…)

30
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Câu 10: số tiền BH trong B H hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt?

Trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, ng đc BH có thể tham gia BH tài sản với số tiền
lớn hơn giá trị BH nhưng =<10% giá trị BH.

Nếu số tiền BH thấp hơn giá trị thì khi có tổn thất sẽ áp dụng nguyên tắc bồi thường
theo tỷ lệ.

Trong mọi trƣờng hợp: STBT =< STBH (kể cả bồi thƣờng nhiều lần)

Có 2 cách xác định số tiền BH:

1. Trên cơ sở ktra đối tƣợng BH & các giấy tờ liên quan, ng BH & ng đc BH sẽ thỏa thuận
số tiền BH cho đối tượng BH
2. Khi số lƣợng tài sản thƣờng xuyên thay đổi thì có thể BH theo giá trị trung bình hoặc giá
trị tối đa (giá trị điều chỉnh)
2.1BH theo giá trị trung bình:

- Ng đc BH ƣớc tính & thông báo cho BH giá trị trung bình của tài sản trong thời
hạn BH
- Giá trị trung bình này đc coi là số tiền BH
- Phí BH đƣợc tính trên cơ sở giá trị trung bình đã khai báo

2.2BH theo giá trị tối đa:

- Ng đc BH ƣớc tính & thông báo cho BH giá trị tối đa của tài sản trong thời hạn
BH
- Phí BH đc tính trên cơ sở giá trị tối đa này nhƣng chỉ thu trƣớc 75%. Khi tổn thất
xảy ra, BH sẽ bồi thƣờng tổn thất thực tế, & ko vƣợt quá giá trị tối đa nhƣ đã khai
báo
- Đầu tháng/ quý, ng đc BH thông báo cho BH giá trị tối đa của tài sản. Cuối thời
hạn BH, trên cơ sở giá trị tối đa đó, BH sẽ tính giá trị tối đa bình quân của thời
hạn BH & tính lại phí BH.

 Nếu phí BH tính lại > số phí nộp ban đầu: ng đc BH phải nộp thêm số thiếu
 Nếu phí BH tính lại < số phí nộp ban đầu: ng BH sẽ hoàn lại phần thừa cho ng
đc BH.
 Số phí BH chính thức phải nộp >= 2/3 số phí BH đã nộp ban đầu (75%)

** Note: trong thời hạn BH đã xảy ra tổn thất, ng BH đã bồi thƣờng & STBT > giá trị tối đa
bình quân => BH đc tính trên cơ sở STBT đã trả (STBT chính là STBH)

31
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Chương 5:

Câu 2: thời hạn BH trong BH xây dựng đc quy định ntn?

1. Định nghĩa: thời hạn BH trong BH xây dựng là thời gian bắt đầu thi công cho đến khi
công trình xây dựng đƣợc nghiệm thu

- Thời gian bắt đầu thi công: tính từ khi tiến hành khởi công xây dựng, có thể tính
cả thời gian lƣu kho các nguyên liệu (ko quá 3 tháng)
- Kết thúc công trình khi công trình đc bàn giao & đƣa vào sử dụng or hoàn tất lần
vận hành đầu tiên có tải nếu có phần việc lắp đặt

2. Một số trường hợp đặc biệt:

- Đối với máy móc, thiết bị xây dựng:

 Trách nhiệm của ng BH bắt đầu khi tháo dỡ các máy móc thiết bị xuống khu
vực công trƣờng
 Kết thúc khi chúng di chuyển khỏi công trƣờng

- Với công trình hoàn thành và đƣa vào sử dụng từng phần:

 Trách nhiệm của ng BH đối với từng bộ phận đó sẽ kết thúc ngay sau khi nó
bàn giao đƣa vào sử dụng

- Thời hạn BH có thể kéo dài thêm, nếu ng đc BH có yêu cầu.

Câu 6: trình bày phạm vi BH trong BH lắp đặt?

1. Những rủi ro được BH trong BH lắp đặt:

- Những rủi ro đƣợc BH trong BH xây dựng


- Lỗi về lắp ráp phạm phải trong khi thi công
- Các nguyên nhân từ bên ngoài: nhƣ đồ vật nào đó rơi vào, đứt cáp, dây chuyền,
hệ thống nâng, sập nhà…
- Các nguyên nhân nội tại: hậu quả của việc thiếu linh kiện, sự an toàn, vụng về, lơ
đãng của bên đc BH or ng thứ 3
- Những hậu quả do nóng về cơ khí, bị rối loạn, có tiếng rít do thiếu dầu, mỡ, hậu
quả do điện lƣới, chập điện, áp sất, phá hủy do lực li tâm

32
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

2. Những rủi ro ko được BH trong BH lắp đặt:


2.1Rủi ro loại trừ chung:

- Chiến tranh, xâm lƣợc, hành động thù địch của nc ngoài, chiến sự, nội chiến, bạo
loạn, nổi loạn…
- Đình công, bãi công, bế xƣởng, bạo động của quần chúng
- Tịch biên, tịch thu or phá hủy theo lệnh của chính phủ/ cơ quan NN
- Phản ứng, phóng xạ hạt nhân or nhiễm phóng xạ
- Hành động cố ý or có tính sơ suất của ng đc BH or đại diện của họ
- Ngừng toàn bộ or 1 phần công việc

2.2Rủi ro loại trừ riêng cho BH lắp đặt:

- Những thiệt hại do thiếu sót có trƣớc mà ng có trách nhiệm đã biết


- Thiệt hại do sự hao mòn tự nhiên or tiếp tục chạy thử các công cụ đã bị hỏng trc
khi sửa chữa
- Các phí tổn nhằm xóa bỏ các thiết sót or sửa chữa những sai sót về kế hoạch
- Các thiệt hại gián tiếp nhƣ phạt theo hợp đồng, thiệt hại do sự chậm trễ or máy
móc ko đủ công suất…

3. Có thể BH thêm những BH loại trừ khác bằng các điều khoản bổ sung trong đơn:

- Thiệt hại do lỗi lầm về quan niệm, về tính toán or về kế hoạch


- Thiệt hại do thiếu sót về nguyên vật liệu, do lỗi về xây dựng
- Thiệt hại do động đất, gió xoáy
- Thiệt hại xảy ra bất ngờ trong quá trình thao tác, bốc xếp, vận chuyển, đƣa dụng
cụ đến công trƣờng lắp đặt

Câu 10: Phí BH tiêu chuẩn là gì?

1. Định nghĩa: phí BH tiêu chuẩn là phí BH đối với các rủi ro tiêu chuẩn đc BH quy định
trong đơn BH lắp đặt tiêu chuẩn của cty MunichRe
2. Phí BH tiêu chuẩn gồm: phí cơ bản + phụ phí động đất & phụ phí lũ lụt
2.1Phí cơ bản: là mức phí tối thiểu đối với 1 công trình. Đc xây dựng trên cơ sở phần
nghìn giá trị BH của công trình.

Phí này tình cho:

- Máy móc, thiết bị lƣu kho tại công trƣờng kể từ khi dỡ khỏi phƣơng tiện vận
chuyển (ko quá 3 tháng lƣu kho, ko quá thời gian lắp đặt ghi trong đơn BH)
- Chi phí xây dựng lắp đặt (nếu có )
- Chạy thử (ko quá 4 tuần)
33
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

2.2Phụ phí động đất: tỷ lệ phụ phí xác định bằng phần nghìn trên năm/ công trình trên 1
năm thì theo tháng.

Căn cứ vào 2 yếu tố

- Tính chất của từng loại công trình


- Mức độ ảnh hƣởng của động đất đến công trình

2.3Phụ phí bão lụt: tỷ lệ phụ phí xác định bằng phần nghìn trên năm của giá trị BH.
Trong quá trình lắp đặt có máy móc lƣu kho, phụ phí bão lụt tăng thêm 0.15%

Tỷ lệ phụ phí bão lụt phụ thuộc:

- Sức chịu đựng của công trình đối với tác động của gió, bão lụt
- Khu vực rủi ro nơi tiến hành các công trình lắp đặt

Câu 13: Giá trị BH & số tiền BH trong BH lắp đặt?

1. Giá trị BH trong BH lắp đặt gồm:


1.1Giá trị thay thế mới của máy móc, thiết bị mới tƣơng đƣơng phục vụ cho việc lắp đặt:
gồm giá mua gốc, khoản chi phí vận chuyển, thuế hải quan, lƣu kho/bãi…
1.2Giá trị của việc xây dựng: gồm giá trị của việc xây dựng nhà xƣởng để lƣu kho, xây
bệ máy…
1.3Giá trị chi phí dọn dẹp khi có tổn thất: từ 5 – 10% giá trị của tổng số thiệt hại
1.4Giá trị tài sản trên & xung quanh công trƣờng: là giá trị thực tế của tài sản khi tham
gia BH
2. Số tiền BH lắp đặt:

Yêu cầu: STBH =< giá trị đầy đủ của mỗi hạng mục tại thời điểm hoàn thành việc lắp đặt

STBH bao gồm: giá trị của đối tƣợng BH, cƣớc phí vận tải, thuế hải quan, thuế khác &
chi phí lắp đặt

34

You might also like