Professional Documents
Culture Documents
NGUỒN MỞ.
HỆ THỐNG MOODLE.
InfoworldSchool
Nhóm 2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... 3
I. TỔNG QUAN....................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về Moodle..........................................................................................................4
1.2. Lịch sử hình thành.............................................................................................................4
1.3. Ứng dụng của Moodle........................................................................................................4
a. Ứng dụng trên thực tế.......................................................................................................4
b. Ứng dụng vào đề tài..........................................................................................................5
II. CÀI ĐẶT............................................................................................. 5
2.1. Chuẩn bị...........................................................................................................................5
2.2. Hướng dẫn cài đặt.............................................................................................................6
2.3. Các lỗi thường gặp khi cài đặt...........................................................................................11
a. Chưa bật các PHP extentions và PHP settings cần thiết......................................................11
b. Lỗi không load được vào trang quản trị sau bước 11..........................................................12
III.GIAO DIỆN...................................................................................... 12
3.1. Một số giao diện chính của Moodle....................................................................................12
3.2. Thêm giao diện (template) mới cho Moodle.......................................................................13
3.3. Tùy biến giao diện cho Moodle.........................................................................................15
Trang | 1
5.5. Quản lý Add-On...............................................................................................................30
Trang | 2
LỜI MỞ ĐẦU.
Giáo dục là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở mọi quốc gia trên thế giới. Và việc
dạy học luôn được chính phủ các nước cất nhắc và cải cách từng ngày, để phù hợp
hơn với trình độ của các cấp học.
Nhắc tới việc dạy và học, ta không thể không nhắc đến các giáo cụ - là một công
cụ hỗ trợ đắc lực cho việc giảng dạy của giảng viên. Hiện nay với sự phát triển của
công nghệ thông tin, nhiều giảng viên đã lựa chọn cho mình những giáo án điện tử
thật đặc sắc, nhằm nâng cao khả năng sáng tạo và giúp học viên có thể tiếp thu bài
học dễ dàng hơn.
Trong đó Moodle là một trong những mã nguồn miễn phí tốt nhất trợ giúp đắc lực
cho việc dạy học trực truyến hiện nay. Với mã nguồn này, ta có thể tạo nên một
website dạy học trực tuyến, cho phép sinh viên và giảng viên có thể tương tác với
nhau thông qua môi trường internet cũng như mạng nội bộ.
Trang | 3
I.TỔNG QUAN.
1.1. Giới thiệu về Moodle.
MOODLE (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) là một hệ
quản trị web mã nguồn mở. Được Martin Dougiamas phát triển trên nền ngôn ngữ
PHP và kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL, cung cấp đầy đủ các chức năng phục vụ
cho việc dạy và học trực tuyến. Cho phép người dùng có thể nhanh chóng tạo ra
một website dạy học trực tuyến (E-learning) và đăng tải lên internet.
Moodle được thiết kế với mục đích tạo ra những khóa học trực tuyến với sự
tương tác cao. Tính mã mở cùng độ linh hoạt của nó giúp người phát triển có khả
năng thêm vào các mô-đun cần thiết một cách dễ dàng.
Moodle cho phép khai thác nhiều authoring tool trên thế giới. Các
Authoring tool phải tuân thủ theo chuẩn SCORM, AICC, LAMS…
Hiện có một số phần mềm hỗ trợ việc xây dựng bài giảng trực tuyến và được
Moodle hỗ trợ như:
Adobe Presenter, Adobe Captivate…
Hot Potatoes, MS Exel, MS PowerPoint…
Trang | 4
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10.000 site trên (thống kê tại
moodle.org) thế giới đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 ngôn
ngữ khác nhau. Có trên 100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle
(moodle.org) và sẵn sàng giúp giải quyết khó khăn. Nếu cần sự giúp đỡ chuyên nghiệp
về cài đặt, hosting, tư vấn sử dụng Moodle, phát triển thêm các tính năng mới, và tích
hợp Moodle với các hệ thống đã có trong trường, người dùng có thể chọn cho mình
một trong các công ty Moodle Partners (khoảng 30 công ty).
Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web lớn
như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp học nhỏ đến các
trường đại học lớn trên 50000 sinh viên (ví dụ đại học Open PolyTechnique của
Newzealand hoặc sắp tới đây là đại học mở Anh - Open University of UK, trường đại
học cung cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu, và đại học mở Canada, Athabasca
University). Bên cạnh đó, có thể dùng Moodle với các database mã nguồn mở như
MySQL hoặc PostgreSQL. Phiên bản 2.7 sẽ hỗ trợ thêm các database thương mại như
Oracle, Microsoft SQL để người dùng có thêm nhiều cơ hội lựa chọn.
Trang | 5
Dung lượng RAM:
Tối thiểu: 256 MB.
Đề nghị: 1 GB trở lên.
PHẦN MỀM:
Hệ điều hành: Linux, Windows... (Linux và Windows là các lựa chọn
phổ biến nhất và được Moodle hỗ trợ tốt nhất).
Web Server: Apache. Moodle có thể chạy trên các Web Server khác
như: IIS, Lighttpd, Nginx, Cherokee, Zesus và LiteSpeed nhưng
không được hỗ trợ đầy đủ. Web Server cần phải được cấu hình chính
xác để hỗ trợ chạy các file PHP. Không có yêu cầu bắt buộc cho phiên
bản của Web Server nhưng hãy cố gắng sữ dụng phiên bản mới nhất
để các tính năng của Moodle được hoạt động chính xác.
PHP: phiên bản 5.3.3 trở lên. Một số các PHP extention và PHP
setting là bắt buộc cho việc cài đặt.
CSDL: MySQL và PostgreSQL là 2 loại CSDL chính được sử dụng để
phát triển và kiểm thử các tính năng và các plugin của Moodle. MS
SQL Server cũng được hổ trợ đầy đủ các tính năng nhưng một số
plugin tùy chọn không chạy được trên CSDL này. Oracle không được
hỗ trợ đầy đủ và không được khuyễn nghị sử dụng. Bạn sẽ phải cần
các PHP extention khác nhau tương ứng với các loại CSDL mà bạn
chọn để cài đặt Moodle.
MySQL: phiên bản 5.1.33 trở lên.
PostgreSQL: phiên bản 8.3 trở lên.
MSSQL: phiên bản 9.0 trở lên.
Oracle: phiên bản 10.2 trở lên (không khuyến nghị).
Trình duyệt web: Firefox, Internet Explorer 9 trở lên, Safari 6 trở
lên, Chrome 11 trở lên (các phiên bản thấp hơn vẫn có thể sử dụng
được Moodle nhưng sẽ không được hỗ trợ đầy đủ).
Trang | 6
Bước 4: Truy cập vào địa chỉ http://localhost/moodle sẽ thấy giao diện như
hình dưới:
Lựa chọn gói ngôn ngữ phù hợp (Vietnamese), rồi nhấn Next.
Bước 5: Lựa chọn đường dẫn và các thư mục chứa dữ liệu cho Moodle.
Trang | 7
Bước 6: Chọn loại CSDL để cài đặt Moodle:
Moodle hỗ trợ nhiều loại CSDL (MySQL, PostgreSQL, SQL Server, Oracle...). Ở
đây ta sử dụng Wamp Server nên ta sẽ chọn loại CSDL là MySQL.
Bước 7: Cấu hình CSDL (mặc định trên Wamp Server người là root – không
mật khẩu).
Trang | 8
Bước 8: Nhấn Tiếp tục để đồng ý với giấy phép sử dụng của Moodle.
Nếu có mục nào chưa kích hoạt (màu đỏ), ta cần phải chỉnh lại ở PHP-
extensions và PHP-settings.
Bước 10: Moodle cài đặt các bảng vào CSDL (bước này ta phải đợi khá lâu).
Trang | 9
Bước 11: Điền các thông tin cho tài khoản quản trị:
Lưu ý: ở lần đầu tiên này ta phải nhập password phức tạp (gồm số,
kí tự đặc biệt và chữ in hoa) sau khi đăng nhập vào hệ thống ta mới
có thể chỉnh lại chính sách về password cho thành viên.
Bước 12: Hoàn thành quá trình cài đặt Moodle. Chúng ta sẽ được chuyển tới
trang quản trị. Với tài khoản có quyền quản trị ta có thể sử dụng tất cả các
chức năng của Moodle như: tạo thành viên, phân quyền, tạo lớp, môn học…
Trang | 10
II.3. Các lỗi thường gặp khi cài đặt.
a. Chưa bật các PHP extentions và PHP settings cần thiết.
Ở bước 9, Moodle sẽ kiểm tra cấu hình của máy chủ. Nếu có mục nào chưa kích
hoạt (màu đỏ), ta cần phải chỉnh lại ở PHP-extensions và PHP-settings. Ta click vào
biểu tượng của Wamp Server ở khay hệ thống, chọn PHP \ PHP settings hoặc PHP
extentions. Sau đó enable các extention và setting mà Moodle yêu cầu và refresh lại
trang web.
Trang | 11
b. Lỗi không load được vào trang quản trị sau bước 11.
Sau khi hoàn thành bước 11 và chuyển sang bước 12, Moodle thường load một
trang web trắng. Để khắc phục tình trạng này, ta vào thư mục
wamp\moodledata\cache. Sau đó xóa toàn bộ các thư mục và tập tin ở thư mục này
và refesh lại trang web. Moodle sẽ load trang quản trị để ta thực hiện tiếp quá trình cài
đặt.
Trang | 12
III.2.Thêm giao diện (template) mới cho Moodle.
Bước 1:Truy cập vào địa chỉ:
https://moodle.org/plugins/browse.php?list=category&id=3.
Bước 2: Download theme mà mình muốn sử dụng về. Lưu ý là theme phải hỗ
trợ phiên bản Moodle của mình đang sử dụng.
Bước 3: Giải nén file và chép thư mục vừa giải nén vào www\moodle\theme
trên Wamp Server.
Bước 4: Đăng nhập vào moodle với quyền quản trị. Nếu bạn đang ở quyền
quản trị thì hãy refresh lại trang. Khi refresh lại thì Moodle sẽ thông báo cho ta
biết là có plugin mới được cài đặt vào. Ta chọn Upgrade Moodle database now.
Bước 5: Moodle thông báo cài đặt thành công plugin vào hệ thống.
Trang | 13
Bước 6: Nhập các thông tin để thiết lập cho giao diện mới cài đặt.
Bước 7: Khi vào được trang quản trị của Moodle. Tại khu vực quản trị ta chọn:
Quản trị hệ thống \ Hình thức trình bày \ Giao diện \ Chọn giao diện.
Bước 8: Moodle hiện ra theme đang được sử dụng. Ta chọn Change theme.
Bước 9: Moodle hiện ra các danh sách các theme đã được cài đặt vào hệ thống. Ta
chọn Sử dụng giao diện cho theme ta vừa cài đặt.
Trang | 14
Bước 10: Theme của Moodle sau khi được thay đổi.
Trang | 15
đi các block đang hiển thị. Thậm chí ta có thể thiết lập các quyền cho các nhóm người
dùng có thể thấy hoặc không thấy block khi họ đăng nhập vào tài khoản của mình.
Tại khu vực quản trị, ta chọn Cài đặt trang ngoài \ Bật chế độ chỉnh sửa. Sau khi
bật chế độ chỉnh sửa thì trên mỗi block sẽ xuất hiện các button để cho ta thao tác.
Button (1) cho ta có thể dễ dàng kéo thả block đến những vị trí khác trên giao
diện.
Button (2) cho phép ta thực hiện các thao tác như ẩn block, xóa block khỏi giao
diện, thiết lập các nhóm người dùng có thể thấy hoặc không thấy block.
Ta cũng có thể thêm một block mới vào giao diện:
Trang | 16
Giao diện sau khi thêm block:
Ta chọn một ngôn ngữ trong danh sách các ngôn ngữ sẵn có, sau đó chọn Cài gói
ngôn ngữ đã chọn. Ngôn ngữ vừa cài đặt xong sẽ xuất hiện bên danh sách các gói
ngôn ngữ đã cài đặt.
Ta có thể thay đổi ngôn ngữ cho Moodle bằng cách chọn ngôn ngữ từ danh sách
các ngôn ngữ đã cài đặt nằm ở phần tiêu đề của giao diện.
Trang | 17
V. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA MOODLE.
V.1.Chức năng quản lý thành viên.
Quản lý thành viên là chức năng cho phép người quản trị có thể tạo thành viên
mới, phân quyền cho các thành viên và sắp sếp thành viên vào một nhóm mà trong
nhóm đó chỉ có thể thực các quyền đã được chỉ định trước…
Trang | 18
Bước 2: Nhập thông tin cho thành viên mới vào các trường. Các trường đánh
dấu * màu đỏ là các trường bắt buộc phải điền vào. Sau đó chọn Create user.
Bước 3: Sau khi tạo thành công, thành viên mới sẽ xuất hiện trong danh sách
các thành viên đang sử dụng Moodle.
Trang | 19
b. Phân quyền cho thành viên.
Sau khi tạo thành viên thành công, ta sẽ cấp cho thành viên đó các quyền để
thao tác trên Moodle. Trên Moode có các nhóm thành viên tương ứng với các quyền
sau:
Quản trị viên: Quản lý user, khóa học, module, giao diện…
Giáo viên biên soạn: Có thể tạo khóa học, thiết lập cho đối tượng giáo
viên dạy khóa học đó…
Giáo viên: Có thể làm mọi việc bên trong khóa học bao gồm: cập nhật bài
giảng, đề thi, tương tác với học viên…
Học viên: tham gia khóa học được cho phép, làm bài thi...
Khách: tra cứu thông tin các khóa học.
Giáo viên trợ giảng: Có thể dạy và cho điểm học viên, nhưng không thể
sửa đổi các hoạt động học tập.
Thành viên xác thực: tất các các thành viên đã đăng nhập thành công.
Bước 1: Ở trang chủ của người quản trị, tại khu vực quản trị, ta chọn Cài đặt
trang ngoài \ Thành viên \ Các quyền \ Assigned roles. Moodle hiện lên danh
sách nhóm người dùng để ta thêm thành viên vào các nhóm. Chọn một nhóm
người dùng mà bạn muốn thêm thành viên vào.
Bước 2: Moodle hiện lên danh sách các thành viên đã có trong nhóm ở cột bên
trái và danh sách các thành viên chưa thuộc nhóm. Tại đây ta có thể chọn thành
viên và thêm vào nhóm.
Trang | 20
Để phân quyền cho các nhóm người dùng quản trị, ta có thể làm theo các bước
sau:
Tại khu vực quản trị, ta chọn Quản trị hệ thống \ Thành viên \ Các quyền \
Assign system roles. Hệ thống sẽ hiện lên danh sách các nhóm người dùng quản
trị. Các bước tiếp theo ta thực hiện tương tự như phân quyền cho thành viên ở
trang ngoài.
Trang | 21
Dạng chủ đề: chủ động được trong việc sắp xếp chương trình học theo
một đề cương cho trước.
Dạng theo tuần: chủ động được thời gian học theo quy định cho học
viên và giảng viên.
Dạng theo tuần CSS không bảng: giống như dạng theo tuần nhưng
có cách trình bày tự do, không theo khuôn khổ.
Nếu muốn tạo một danh mục khóa học mới, ta chọn Create new category.
Hệ thống hiện lên các trường để ta nhập thông tin cho danh mục khóa học
mới. Sao đó ta chọn Tạo danh mục để hoàn thành quá trình tạo danh mục
mới.
Trang | 22
Bước 2: Sau khi hoàn thành quá trình tạo danh mục mới. Danh mục vừa tạo
được thêm vào danh sách các danh mục khóa học. Ta chọn một danh mục
mà muốn thêm khóa học mới vào. Hệ thống sẽ hiển thị ra danh sách các
khóa học thuộc danh mục đó. Ta chọn Create new course. Hệ thống hiện lên
các trường để ta nhập thông tin cho khóa học mới. Sau đó ta chọn Lưu
những thay đổi. Các trường có dấu * màu đỏ là các trường bắt buộc nhập.
Trang | 23
Bước 3: Sau khi tạo khóa học thành công, Moodle sẽ chuyển tới giao diện
ghi danh để cho ta ghi danh thành viên vào khóa học.
Ta chọn Enrol Users. Một pop-up xuất hiện hiển thị danh sách các thành
viên (1).
Ta chọn vai trò của thành viên muốn ghi danh và sau đó ghi danh cho
thành viên với vai trò đã chọn ở (2). Lập lại (2) cho nếu bạn muốn ghi
danh thêm các thành viên khác với vai trò tương ứng của họ (3).
Kết thúc việc ghi danh bằng cách chọn (4).
Ta cũng có thể thay đổi phương thức ghi danh cho thành viên. Moodle hỗ trợ 3
phướng thức ghi danh chính:
Manual enrolments: Chỉ giáo viên dạy khóa học hoăc người quản trị mới
có thể ghi danh cho thành viên.
Self enrolments: Cho phép thành viên tự ghi danh vào khóa học. Ta có
thể đặt mật khẩu để cho những thành viên nào biết được mật khẩu mới có
thể ghi danh được.
Guest Access: cho phép khách vãng lai (không đăng nhập vào Moodle)
tham gia vào khóa học.
Trang | 24
Tại khu vực quản trị, ta chọn Quản trị khóa học \ Thành viên \ Phương thức
ghi danh. Moodle sẽ hiện lên 3 phương thức ghi danh ở khung bên phải. Ta
chọn các nút mũi tên để di chuyển các phương thức ghi danh lên trên hoặc
xuống dưới. Vị trí ở trên là vị trí được ưu tiên hơn.
Trang | 25
Bước 2: Ta chọn Add an activity or resource. Một danh sách các activity và
resource hiện ra cho ta lựa chon. Activity là các hoạt động của khóa học như
bài tập, assignment… Resource là các tài nguyên của khóa học đó như bài
học, các tập tin…
Ta chọn loại activity và resource mà mình muốn thêm vào khóa học sau đó
chọn Thêm. Moodle sẽ hiện lên thông tin các trường cho ta thêm thông tin
Trang | 26
và các file. Các trường có đánh dấu * màu đỏ là bắt buộc nhâp. Tiếp tục ta
chọn Lưu và trở về khóa học.
Các activity và resource đã được thêm thành công vào khóa học.
Trang | 27
Hướng dẫn: Vào mục Add an activity or resource chọn diễn đàn, trong khung
hiện ra nhập tên diễn đàn, kiểu diễn đàn. Lưu lại.
c. Thêm module đề thi trắc nghiệm cho khóa học.
Trước khi thêm module đề thi trắc nghiệm, ta phải tạo ngân hàng câu hỏi trước.
Bước 1: Soạn đề thi theo định dạng hình bên đưới và lưu file lại với phần
mở rộng là .txt.
Bước 2: Tại Khu vực quản trị, ta chọn Quản trị khóa học \ Question bank \
Nhập. Hệ thống sẽ hiện lên giao diện cho ta nhập danh sách các câu hỏi vào.
Trang | 28
Chọn định dạng Aiken Format và thêm file đã tạo ở bước 1 vào. Sau đó ta
chọn Nhập dữ liệu. Ta đã tạo xong Ngân hàng câu hỏi cho đề thi trắc
nghiệm.
Tiếp theo ta thêm module thi trắc nghiệm vào khóa học.
Bước 1: Vào mục Add an activity or resource chọn đề thi, sau đó ta chọn
Thêm.
Bước 2: Nhập các thông tin bắt buộc cho đề thi trắc nghiệm. Sau đó ta chọn
Lưu và trở về khóa học. Module đề thi đã được tạo trong khóa học.
Trang | 29
V.4.Quản lý điểm.
Bước 1: Chọn môn học mình cần quản lý. Sau đó ta chọn Quản trị khóa học \
Điểm số. Hệ thống sẽ hiện danh sách các thành viên trong khóa học và điểm số
tương ưng với thành viên đó bao gồm cột điểm bài tập cũng như cột điểm thi
online. Nếu muốn chỉnh sửa điểm ta chọn Bật chế độ chỉnh sửa.
Tại đây ta có thể chỉnh sửa điểm cho học viên theo từng mục bài tập. Sau đó ta
chọn Cập nhật.
Trang | 30
Bước 3: Click Search Plugin để cài đặt những tiện ích hỗ trợ.
Bước 4: Chọn Plugin cần cài đặt, chọn Phiên bản phù hợp với hệ thống Moodle
hiện tại.
Trang | 31
Bước 5: Quay lại mục Install Add-On, chọn Plugin type, link tới file Zip, đồng ý
điều khoản và sau đó là cài đặt.
Trang | 32
VII.TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Tôn Thất Khoa, Đỗ Tiến Đạt, 2013. Mô hình học cụ cho môn Thiết kế và bảo
mật mạng. Luận văn tốt nghiệp cử nhân tin học, Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng,
Việt Nam.
History, Moodle. Truy cập ngày 27 tháng 05 năm 2014. URL:
http://docs.moodle.org/27/en/History.
Installing Moodle, Moodle. Truy cập ngày 27 tháng 05 năm 2014. URL:
http://docs.moodle.org/27/en/Installing_Moodle.
Trang | 33
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN.
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Trang | 34