Professional Documents
Culture Documents
ND Lý Nhóm 3
ND Lý Nhóm 3
C1: Tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình nóng chảy hay đông
đặc của chất đó?
Tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình đông đặc của chất
đó.
C2: Tại sao chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể lại
có tính đẳng hướng?
Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng do được cấu tạo từ một tinh thể, tất
cả các hạt được sắp xếp trong cùng một mạng tinh thể chung nên các tính
chất vật lí của nó không giống nhau theo các hướng khác nhau trong tinh
thể.
Chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng do được cấu tạo từ vô số tinh thể
rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau nên tính dị hướng của mỗi tinh thể con
sẽ bù trừ lẫn nhau, làm cho vật trở nên có tính đẳng hướng.
Quiz
Câu 1: Kim cương có tính chất vâ ̣t lí khác nhau với than chì vì?
A. Cấu trúc tinh thể không giống nhau.
B. Bản chất các hạt tạo thành tinh thể không giống nhau.
C. Loại liên kết giữa các hạt trong tinh thể khác nhau.
D. Kích thước tinh thể không giống nhau.
Giải thích: Do liên kết C trong kim cương là liên kết tứ diện rất chặt chẽ, trong
khi C ở than chì là các lớp C chồng lên nhau bởi liên kết yếu Van der Waals.
Câu 2: Chất kết tinh có nhiê ̣t đô ̣ nóng chảy xác định là?
A. Thủy tinh.
B. Đồng.
C. Cao su.
D. Nến (sáp).
Giải thích: Đồng có cấu trúc tinh thể xác định
Câu 3: Tính chất chỉ có ở chất rắn đơn tinh thể là?
A. Có nhiê ̣t đô ̣ nóng chảy không xác định.
B. Có nhiê ̣t đô ̣ nóng chảy xác định.
C. Tính dị hướng.
D. Có cấu trúc tinh thể.
Giải thích: Vì chất rắn đơn tinh thể có cấu trúc hình học không gian xác định,
ví dụ như cấu trúc tinh thể của kim cương khác nhau theo các hướng
Câu 4: Trong tinh thể, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion)?
A. Dao đô ̣ng nhiê ̣t xung quanh vị trí cân bằng.
B. Đứng yên tại những vị trí xác định.
C. Chuyển đô ̣ng hỗn đô ̣n không ngừng.
D. Chuyển đô ̣ng trên quỹ đạo tròn xung quanh mô ̣t vị trí xác định.
o Ứng suất:
F |△ l|
Thương số σ = S = E l 0 gọi là ứng suất lực tác dụng vào thanh rắn.
Trong đó:
o F: lực nén hoặc lực kéo (N)
o S: Tiết diện của vật rắn hình trụ đồng nhất (m2)
o σ (Đọc là sigma): ứng suất của vật rắn (N/m2 hoặc Pa)
Quiz
Câu 1 : Mức độ biến dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) phụ thuộc yếu tố nào
dưới đây?
A. Độ lớn của lực tác dụng.
B. Độ dài ban đầu của thanh.
C. Tiết diện ngang của thanh.
D. Độ lớn của lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh.
Câu 2 : Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn tỉ lệ thuận với
đại lượng nào dưới đây?
A. Tiết diện ngang của thanh
B. Ứng suất tác dụng vào thanh
C. Độ dài ban đầu của thanh
D. Cả ứng suất và độ dài ban đầu của thanh.
Giải thích: Theo định luật Hulk
Câu 3 : Độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của vật rắn (hình trụ đồng chất) phụ thuộc
những yếu tố nào dưới đây?
A. Chất liệu của vật rắn
B. Tiết diện của vật rắn
C. Độ dài ban đầu của vật rắn
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 4: Một sợi dây thép đường kính 1,5 mm có độ dài ban đầu là 5,2 m. Tính hệ
số đàn hồi của sợi dây thép, biết suất đàn hồi của thép là E = 2.1011 Pa.
A. 68.103 N/m
B. 57.103 N/m
C. 69.103 N/m
D. 58.103 N/m
Giải thích: Áp dụng công thức k = ESlo
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
a) Dụng cụ:
Nhiệt kế
Đồng hồ micromet
Thanh đồng
Nước nóng
Bình chứa nước kín
Làm thí nghiệm với các vật rắn có độ dài và chất liệu khác nhau (nhôm,
sắt, thuỷ tinh,...), người ta thu được kết quả, nhưng hệ số α có giá trị thay
đổi phụ thuộc chất liệu của vật rắn.
C1:
Nhiệt độ ban đầu: t0 = 20℃
Độ dài ban đầu: l0 = 500mm
∆ t (℃ ) ∆ l( mm) ∆l
ε=
l0 ∆ t
30 0,25 1,67.10-5
40 0,33 1,65.10-5
50 0,41 1,64.10-5
60 0,49 1,63.10-5
70 0,58 1,66.10-5
α 1+α 2+ α 3+α 4+ α 5
α=
5
( 1,67+1,65+1,64+1,63+ 1,66 )
α= . 10-5
5
Với sai số 5%, hệ số α coi như không thay đổi và được viết dưới
dạng:
2. Kết luận
Đ/n: Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài (vì
nhiệt).
Độ nở dài ∆ l của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ ∆ t
và độ dài ban đầu l 0 của vật đó.
∆ l=l−l 0=α ∆ t
Công thức này được gọi là công thức nở dài.
∆l
C2: l0 gọi là độ dãn tỉ đối của thanh rắn khi nhiệt độ tăng. Từ
∆l
công thức ta thấy khi ∆ t=1 ℃ thì α = l 0 , tức hệ số nở dài có trị số
bằng độ dãn tỉ đối khi nhiệt độ tăng 1 độ.
II. Sự nở khối
1. Thí nghiệm
a) Dụng cụ
b) Thực hành
c) Nhận xét
2. Khái niệm
Sự nở khối: Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng
3. Công thức
ΔV = V - V0 = β.V0.Δt
Câu 2: Mô ̣t thanh thép hình trụ có hê ̣ số nở dài α=11.10-6.K-1, ban đầu có chiều
dài 100 m. Để chiều dài của nó là 100,11 m thì đô ̣ tăng nhiê ̣t đô ̣ bằng?
A. 170oC.
B. 125oC.
C. 150oC.
D. 100oC.
Câu 3: Mô ̣t vâ ̣t rắn hình trụ ban đầu có chiều dài 100m. Tăng nhiê ̣t đô ̣ của vâ ̣t
thêm 50oC thì chiều dài của vâ ̣t là 100,12 m. Hê ̣ số nở dài cảu vâ ̣t bằng?
A. 18.10-6.K-1.
B. 24.10-6.K-1.
C. 11.10-6.K-1.
D. 20.10-6.K-1.
Câu 4: Mô ̣t quả cầu đồng chất có hê ̣ số nở khối β=33.10-6.K-1. Ban đầu so thể
tích VO = 100 cm3. Khi đô ̣ tăng nhiê ̣t đô ̣ Δt=100oC thì thể tích của quả cầu
tăng thêm?
A. 0,10 cm3.
B. 0,11 cm3.
C. 0,30 cm3.
D. 0,33 cm3.
Giải thích: Sử dụng công thức độ nở khối
TỔNG KẾT
Vậy là qua ba bài học 34-35-36, chúng mình đã trình bày cho cô và các bạn biết
về những kiến thức liên quan đến chất rắn như sau:
Bài 34: Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Phân loại chất rắn, tìm hiểu về cấu trúc, các đặc tính và ứng dụng của chất rắn
kết tinh và chất rắn vô định hình.