Professional Documents
Culture Documents
LeTrungHung TT PDF
LeTrungHung TT PDF
LÊ TRUNG HƢNG
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp họp
tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 06 tháng 08 năm 2016.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một vài năm tr lại đây, tại Việt N m đ cho ph p chuyển
gi o công nghệ và nghi n cứu ứng dụng thi t , thi công một loại
cọc mới, cọc Hyper -Meg , một trong nh ng công nghệ cọc hiện đại
đ được công ty J p n Pile ứng dụng rộng r i tại Nhật Bản V c
bản, đây vẫn là phư ng án móng cọc m sát, sử dụng cọc b tông li
tâm dự ứng lực Tại thời điểm thi công hạ cọc, lỗ ho n được tạo r
nhờ thi t bị chuy n dụng được phun đầy v xi măng hò trộn đ u
với đất theo tỉ lệ nhất định tùy thuộc vào cấu tạo đị chất n n và y u
cầu chịu tải củ cọc Cọc được hạ chìm xuống hố ho n, neo gi cố
định cho đ n hi v xi măng đất xung qu nh đóng rắn hoàn toàn và
đạt được cường độ đảm bảo cho cọc có hả năng chịu tải trọng tr n
công trình truy n xuống
Cọc Hyper-Meg được ứng dụng cho móng củ các công trình
c o tầng Tại Nhật bản, người t đ ứng dụng cho công trình tr n
tầng, chi u sâu hạ cọc tr n m, đường nh cọc có thể đạt đ n m
Cọc Hyper-Meg đ và đ ng được triển h i các tỉnh ph Bắc và
ph N m củ Việt N m Tại Đà Nẵng, Cọc Hyper-Meg cũng đ
được ứng dụng cho h i công trình: công trình hu căn hộ c o cấp -
Home tr n đường L Thường Kiệt với tầng
Nghi n cứu ứng xử củ cọc, xác định các thông số hợp l củ
cọc như: đường nh, chi u dài, tỉ lệ v xi măng đất, phù hợp với
đi u iện đị chất tại Việt N m, mà cụ thể là đi u iện đị chất tại
thành phố Đà Nẵng nh m gi p cho chủ đầu tư, các đ n vị tư vấn
thi t có cái nhìn t ng qu n v cọc Hyper-Meg , t đó quy t định
lự chọn phư ng án móng cọc hợp l cho công trình, là đ tài có t nh
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
CỌC HYPER-MEGA
* Xác định sức chịu tải củ cọc theo các chỉ ti u c l đất, đá
+ Sức chịu tải củ cọc chống: Rc,u = c qb Ab (2.6)
+ Sức chịu tải củ cọc treo các loại:
Rc,u = c (cq qb Ab + ucf fi li) (2.7)
+ Sức chịu tải trọng o Rt,u, t nh b ng N, củ cọc treo, ể cả
cọc ống có lõi đất, hạ b ng phư ng pháp đóng hoặc p, được xác
định theo công thức:
Rt,u = cucf fi li (2.8)
* Xác định sức chịu tải củ cọc theo t quả th nghiệm hiện
trường: Sức chịu tải củ cọc có thể xác định ngoài hiện trường theo
các phư ng pháp th nghiệm thử cọc b ng tải tĩnh, th nghiệm thử
cọc b ng tải động và th nghiệm xuy n đất
* Tính toán cọc và móng cọc theo bi n dạng: T nh toán độ l n
củ móng cọc (theo trạng thái giới hạn thứ h i) cho ph p thực hiện
với các s đồ t nh toán dự tr n mô hình n n bi n dạng tuy n t nh,
nhưng phải thỏ m n đi u iện :
0 R
Đối với cọc chịu n n: Nc, d Rcd ; Rc , d c , k (2.19)
n k
0 R
Đối với cọc chịu o: Nt ,d Rt ,d ; Rt ,d t ,k (2.20)
n k
Độ l n t nh toán củ móng cọc hông được vượt quá giới hạn
theo đi u iện: S ≤ Sgh.
Ch dẫn:
L - C ều dà cọc; t - C ều dày t à cọc; CTb - Mũ cọc oặc đầu .
D - Đường nh ngoài cọc; CTa - đầu cọc hoặc đầu mối nối;
Hì 2.1. Cọc b tô ly tâ lực tr ớc C, HC [4]
- Cọc NPH có đốt tr n thân cọc, ti t diện cắt ng ng m rộng
tại các vị tr đốt và các ch thước c bản được thể hiện Hình
Ch dẫn;
L - Chi u dài cọc; Dk - Đường nh ngoài đốt cọc;
D - Đường nh ngoài cọc; t - Chi u dày thành cọc;
a, b, c, d-Các ch thước củ đốt cọc; Khoảng cách gi tâm đốt là m
Hì 2.2. Cọc b tô lực tr ớc Nodular (NPH) [4]
2.2.3. Yêu cầu kĩ thuật
Y u cầu v vật liệu; Y u cầu v b tông; Y u cầu v ch
thước và mức s i lệch ch thước; Yêu cầu ứng suất h u hiệu củ
8
pi 0,8 py
(2.21) [4]
pi 0,7 pu
Ứng suất căng t nh toán củ th p pt (MPa):
k
(1 ) pi
pt 2
(2.22) [4]
A
1 n '( p )
Ao
Ứng suất tác dụng vào b tông cpt (MPa):
( pt Ap )
cpt ( MPa) (2.23) [4]
Ao
T n thất ứng suất li n qu n đ n hiện tượng t bi n và co ngót:
9
n cpt E p s
p ( MPa) (2.24) [4]
1 n cpt (1 0.5 )
pt
CHƢƠNG 3
LỰA CHỌN THÔNG SỐ HỢP LÝ CỦA CỌC HYPER-MEGA
Hyper-Meg b ng cách “nh ng” cọc b tông li tâm ứng lực trước vào
hỗn hợp v xi măng đất thi công tư ng tự như việc thi công cọc xi
măng đất Nh ng thông số ảnh hư ng đ n sức chịu tải củ loại cọc
này gồm nhi u đại lượng hác nh u Trong huôn h luận văn, tác
giả sẽ sử dụng phần m m Ab qus để mô phỏng sự làm việc củ cọc
Hyper-Meg và hảo sát ảnh hư ng củ một số thông số đ n sức
chịu tải củ cọc Các thông số hảo sát đ xuất gồm:
- Tỉ lệ xi măng/đất n n .
- Đường nh cọc xi măng đất tư ng ứng với đường nh củ
cọc b tông li tâm Đại lượng hệ số m sát thành sẽ được hảo sát
để đánh giá sức chịu tải củ cọc theo thông số đường nh cọc
- Theo cấu tạo cọc đường nh đoạn m rộng (được biểu diễn
qu hệ số m rộng mũi cọc - là tỉ số gi đường nh đoạn m
rộng và đường nh cọc), chi u dài đoạn m rộng
- Mũi cọc được đặt trong lớp đất có hả năng chịu lực nhất
định Thông số cường độ đất n n dưới mũi cọc sẽ được hảo sát chi
ti t để đánh giá sức chịu tải củ cọc Hyper-Meg , đây là c s để
thi t quy t định độ sâu đặt mũi cọc ứng với t ng đi u iện đị
chất cụ thể củ công trình
Trong giới hạn củ đ tài li n qu n đ n đị chất dưới n n các
công trình tại thành phố Đà Nẵng, các nghi n cứu dưới đây sẽ sử
dụng các thông số đị chất củ công trình chung cư c o cấp -Home
tại Đà Nẵng
3.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Dự án căn hộ -Home, là công trình dân dụng cấp I, được xây
dựng gồm: 7 tầng, trong đó: tầng n i, tầng lửng và tầng
hầm Diện t ch đất dự án: 4105 m , t ng diện t ch sàn xây
2
600
800
800
900
100
500 §o¹n §K khoan më réng De=1050; Lkhoan=14000 §o¹n §K khoan th-êng D900; L=26000
Sức chịu tải củ cọc theo đất n n trường hợp dùng cọc
Nodul r pile có m rộng mũi, với hệ số m rộng mũi ω = , là:
Pms = 3.006,36 + 3.286,01 = 6.292,37 (kN)
Sức chịu tải d nh nghĩ củ cọc là:
R Pms Pmc 6.292,37 6.601,54 12.893,91(kN )
Sức chịu tải t nh toán củ cọc là:
R 12.893,91
Ru 4.297,97(kN )
s 3
16
c. Thông số về lỗ khoan:
d. Thông số về vữa xi măng đất:
3.5.2. Mô hình hóa cọc Hyper-Mega trong Abaqus
a. Đất nền:
b. Lớp vữa xung quanh cọc và cọc hyper-mega:
3.5.3. Khảo sát ảnh hƣởng của các thông số đến ứng xử của
cọc
a. Khảo sát ứng xử của cọc khi thay đổi các tham số đường
kính cọc, hệ số mở rộng mũi cọc và cường độ đất nền dưới mũi cọc
K t quả khảo sát cho thấy với sự tăng đường kính cọc bên
cạnh sự tăng cường độ n n thì sức háng mũi của cọc tăng hông
đ u cho mỗi loại đường kính cọc và đường kính cọc đ xuất để phù
hợp cho sử dụng thi t k móng nhà cao tầng là D≥ mm
V th y đ i hệ số m rộng mũi cọc : K t quả còn cho thấy,
ω tăng thì sức háng mũi tăng, và tăng nh nh t ω= , ÷ ,4 và tăng
chậm khi ω> ,4 nguy n nhân do phạm vi ảnh hư ng của cọc đ n b
rộng vùng m rộng mũi cọc Do đó trong thi t k cọc có m rộng
mũi thì lấy ω= ,4
b. Khảo sát ứng xử của cọc khi thay đổi các tham số đường
kính cọc, loại đất nền mũi cọc và hệ số ma sát giữa cọc và nền
đất
Các biểu đồ cho thấy một cách rõ ràng h n: hi tăng hệ số m
sát =0,15 , tư ng ứng với t ng đường nh cọc thì sức háng
b n tăng gần như tuy n t nh Khi tăng hệ số m sát =0,350,55
tư ng ứng với t ng đường nh cọc thì sức háng b n tăng nh nh,
biểu đồ có điểm g y có thể qu n sát rõ ràng Như đ lập luận ph
tr n, với đi u iện đị chất tại Đà Nẵng (hố ho n HK ), phân t ch
số cho trường hợp cọc li tâm có đường nh mm so sánh với t
18
sức háng mũi của cọc càng c o, nghĩ là sức chịu tải của cọc càng
c o Đặc biệt, trường hợp có m rộng mũi cọc, cả sức kháng bên và
sức háng mũi của cọc tăng hi cường độ đất n n mũi cọc tăng Sự
tăng sức chịu tải của cọc theo cường độ đất n n rõ rệt ứng với đường
kính cọc t 800 tr lên.
Như vậy việc lựa chọn lớp đất n i đặt mũi cọc có nghĩ qu n
trọng có ảnh hư ng đ n sức chịu tải của cọc. Ngoài việc lựa chọn
loại đất tốt, cần qu n tâm đ n cường độ của loại đất n i đặt mũi cọc.
2. Hệ số m rộng mũi cọc ω, là đại lượng không thứ nguyên
được tính b ng tỉ số gi đường kính phần lỗ khoan m rộng đoạn
mũi cọc và đường kính lỗ kho n thông thường, được khảo sát cho
thấy: cọc có ω càng lớn, sức chịu tải của cọc càng tăng Giới hạn
th y đ i của ω được quy định trong khoảng ≤ ω ≤2, trong khoảng
này có thể nhận thấy, khi ω ≥ thì sức chịu tải tăng l n rõ rệt. K t
luận này cho thấy, trong thi t k , n u không thể tăng chi u sâu hay
đường kính cọc, hay sử dụng phư ng án cọc chống thì cần m rộng
mũi cọc để tăng hiệu quả sức chịu tải cho cọc.
3. Chi u dài đoạn m rộng mũi cọc có ảnh hư ng lớn đ n sức
kháng bên củ đoạn m rộng mũi cọc. Chi u dài càng lớn, sức chịu tải
của cọc càng tăng Khảo sát với các hệ số ma sát thành khác nhau cho
thấy: hệ số ma sát thành càng lớn (ứng với ma sát gi a cọc và n n đất
càng lớn) thì sức chịu tải của cọc càng tăng Như vậy với cùng hệ số
ma sát thành như nh u, hi tăng hệ số m rộng mũi cọc và chi u dài
đoạn m rộng, sức chịu tải của cọc tăng Đi u này cho thấy, trong
nh ng trường hợp cụ thể, khi không thể tăng được chi u sâu cọc có thể
m rộng mũi cọc và tăng chi u dài đoạn m rộng. Chi u dài đoạn m
rộng nên lớn h n hoặc b ng chi u dài đoạn cọc có đốt Nodul r để tận
dụng tối đ hiệu quả chịu lực củ đoạn cọc này.
21
mũi cọc Có thể đặt mũi cọc trong n n đất có cường độ c o như đất
s t cứng h y đất cát H i loại đất này đ u có trong đi u iện đị chất
Đà nẵng, cụ thể tại công trình chung cư -Home.
- Việc m rộng mũi cọc làm gi p tăng đáng ể sức háng mũi,
qu đó tăng sức chịu tải củ cọc Khảo sát cho thấy, hi m rộng mũi
cọc đồng thời đảm bảo hợp l chi u dài đoạn m rộng thì hả năng
chịu tải mũi cọc tăng t , đ n , lần so với việc hông m rộng
mũi cọc K t quả phân t ch cho thấy sức háng mũi phụ thuộc vào
cường độ v xi măng đất tại mũi cọc, b rộng vùng m rộng củ
mũi cọc, chi u dài đoạn m rộng mũi cọc, lớp đất mà mũi cọc tự
vào Do đó, tùy vào y u cầu sức chịu tải củ cọc mà t đi u chỉnh các
thông số v tỉ lệ xi măng/đất, đường nh cọc, ch thước m rộng
mũi để sức chịu tải củ cọc theo đất n n hông ch nh lệch quá nhi u
so với hả năng chịu tải củ cọc theo vật li u nh m ti t iệm vật liệu
và thời gi n thi công cọc
- Sức háng b n củ cọc phụ thuộc vào diện t ch ti p x c gi
cọc với n n đất được biểu diễn qu hệ số m sát β, ngoài r còn phụ
thuộc vào chi u dài đoạn m rộng mũi cọc cũng như hệ số m rộng
mũi cọc Với đi u iện đị chất tại Đà Nẵng và t quả phân t ch số
thì hệ số m sát được lấy β= , ÷ ,4 hi cọc qu đất cát và
β= , ÷ , hi cọc qu đất y u Đối với đi u iện n n đất tại Đà
Nẵng (mà cụ thể tại -Home) thì chi u dài đoạn cọc m rộng được
huy n cáo lấy t L= ÷4m là hợp l Khi chi u dài đoạn m rộng
mũi cọc lớn h n đoạn đ nghị, mặc dù gi p tăng sức chịu tải củ cọc
mạnh nhưng gây hó hăn cho việc thi công, nhất là hi ho vào
các lớp đất đá cứng
2. Kiến nghị
Luận văn đ trình bày quy trình t nh toán và thi công cọc theo
24