You are on page 1of 31

THỦY KHÍ

(Fluid Mechanics)
Weather & Climate
Tornadoes Thunderstorm

Global Climate Hurricanes


Vehicles
Aircraft Surface ships

High-speed rail Submarines


Environment
Air pollution River hydraulics
Physiology and Medicine
Blood pump Ventricular assist device
Sports & Recreation
Water sports Cycling Offshore racing

Auto racing Surfing


TÀI LIỆU THAM KHẢO (References)

1. Giáo trình Kỹ thuật Thủy khí – Hoàng Đức Liên

2. Thủy lực và Máy thủy lực – Nguyễn Phước Hoàng

3. Bài tập Thủy lực & Máy thủy lực – Ngô Vi Châu

4. Thủy khí động lực kỹ thuật 1,2 – Vũ Duy Quang

5. Fundamentals of Fluid Mechanics – R.Munson, F.Young,


H.Okiishi

6. Fluid Mechanics – F.White

Introduction 8
NỘI DUNG (Contents)

 Mục tiêu

 Các khái niệm cơ bản

 Lịch sử phát triển

 Thứ nguyên và đơn vị

 Các tính chất của chất lỏng

 Tính nhớt của chất lỏng

Introduction 9
MỤC TIÊU (Objectives)

 Nghiên cứu về các quy luật cân bằng và chuyển động của dòng chất
lỏng

 Lực tác dụng của chất lỏng lên các vật thể ngập trong nó ở trạng thái
tĩnh hay chuyển động

 Ứng dụng các quy luật trên vào sản xuất và đời sống

Fluid Kinematics 10
NỘI DUNG (Contents)

 Mục tiêu

 Các khái niệm cơ bản

 Lịch sử phát triển

 Thứ nguyên và đơn vị

 Các tính chất của chất lỏng

 Tính nhớt của chất lỏng

Introduction 11
KHÁI NIỆM CHẤT LỎNG (The Concept of a Fluid)

Vật chất có thể tồn tại ở ba dạng sau: (tại nhiệt độ rất cao, có thể tồn tại ở dạng
plasma)

Chất rắn (Solid) Chất nước (Liquid) Chất khí (Gas)

Chất lỏng (Fluid)

Chất lỏng là chất không thể chống lại ứng suất tiếp. Một ứng suất tiếp, dù vô cùng
nhỏ, tác động vào chất lỏng cũng làm nó biến dạng liên tục.

Introduction 12
HỆ VÀ THỂ TÍCH KIỂM TRA

Một hệ (system) được định nghĩa là một lượng vật chất hoặc một vùng không gian
được chọn để nghiên cứu.
Vùng xung quanh

Hệ

Biên (Boundary)
Hệ đóng Hệ mở

 Một hệ đóng (closed system) – còn gọi là khối lượng kiểm tra (control mas) - chứa
một lượng cố định vật chất, và vật chất không thể trao đổi qua các biên của hệ.
Chỉ năng lượng, dưới dạng nhiệt và công, có thể trao đổi qua các biên.

 Một hệ mở (open system) – còn gọi là thể tích kiểm tra (control volume) – thường
là một thể tích được chọn trong không gian, qua đó khối lượng có thể đi vào và đi
ra qua các biên
Introduction 13
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Hai cách tiếp cận để nghiên cứu những bài toán về thủy khí:

Lý thuyết : phương pháp giải tích Thực nghiệm : xây dựng các mô hình tỷ lệ
với thực tế, sử dụng các thiết bị đặc biệt
 u x u x dU  ux
2
u
 x x  u y  U   để thu được kết quả mong muốn
 y dx y 2

 u x u y
 0
 x y

Phương pháp mô phỏng số: Giải gần đúng các phương trình chủ đạo

Introduction 14
NỘI DUNG (Contents)

 Mục tiêu

 Các khái niệm cơ bản

 Lịch sử phát triển

 Thứ nguyên và đơn vị

 Các tính chất của chất lỏng

 Tính nhớt của chất lỏng

Introduction 15
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA THỦY KHÍ

Archimedes Newton Leibniz Bernoulli Euler


(C. 287-212 BC) (1642-1727) (1646-1716) (1667-1748) (1707-1783)

Navier Stokes Reynolds Prandtl Taylor


(1785-1836) (1819-1903) (1842-1912) (1875-1953) (1886-1975)

Introduction 16
NỘI DUNG (Contents)

 Mục tiêu

 Các khái niệm cơ bản

 Lịch sử phát triển

 Thứ nguyên và đơn vị

 Các tính chất của chất lỏng

 Tính nhớt của chất lỏng

Introduction 17
THỨ NGUYÊN VÀ ĐƠN VỊ

Thứ nguyên (Dimension): biểu thị đặc tính của các đại lượng vật lý

Ví dụ: Chiều dài L, khối lượng m, vận tốc V...


 Thứ nguyên sơ cấp (Primary Dimension): khối lượng m, chiều dài L, nhiệt độ T,
thời gian t

 Thứ nguyên thứ cấp (Secondary Dimension): là các thứ nguyên biểu diễn dưới
dạng các thứ nguyên sơ cấp: V [L/t]; F[mL/t2]...

Đơn vị (Unit): độ lớn được gắn với thứ nguyên

Ví dụ: mm, cm, m; g, kg, m/s, km/h...

 Hệ đơn vị SI (Le Système International d’Unités): kg, m, K, s...

 Hệ đơn vị BG (The British Gravitational System): slugs, feet (ft), Rankine oR, s...

Ngoài ra, còn có một số hệ đơn vị khác thường được sử dụng, như: CGS (dyne,
gram, cm, s, K); hệ Anh (lbf, lbm, ft, s, oR) – thường được sử dụng ở Mỹ...
Introduction 18
THỨ NGUYÊN VÀ ĐƠN VỊ

Bảng chuyển đổi giữa hệ đơn vị SI và BG:


Thứ nguyên Đơn vị SI Đơn vị BG Hệ số chuyển đổi
Khối lượng (m) Kilogram (kg) Slug 1 slug = 14.5939 kg
Chiều dài (L) Mét (m) Foot (ft) 1 ft = 0.3048 m
Thời gian (t) Giây (s) Giây (s)
Nhiệt độ (T) Kelvin (K) Rankine (oR) 1 K = 1.8 oR
Vận tốc m/s ft/s 1 ft/s = 0.3048 m/s
Gia tốc m/s2 ft/s2 1 ft/s2 = 0.3048 m/s2
Áp suất N/m2 lbf/ft2 1 lbf/ft2 = 47.88 N/m2
Ví dụ: mm, cm, m; Jg,= kg,
Năng lượng N.m
m/s, km/h...
ft.lbf 1 ft.lbf = 1.3558 J
Công
 Hệsuất
đơn vị SI (Le W = J/s
Système ft.lbf/s d’Unités): kg, 1
International m,ft.lbf/s = 1.3558 W
K, s...
Khối lượng riêng kg/m3 slug/ft3 1 slug/ft3 = 515.4 kg/m3

Lưu ý: Trong kỹ thuật, tất cả các phương trình phải tuân theo nguyên lý đồng nhất
thứ nguyên.

Introduction 19
NỘI DUNG (Contents)

 Mục tiêu

 Các khái niệm cơ bản

 Lịch sử phát triển

 Thứ nguyên và đơn vị

 Các tính chất của chất lỏng

 Tính nhớt của chất lỏng

Introduction 20
MÔI TRƯỜNG LIÊN TỤC

Chất lỏng có thể được xem như một môi trường liên tục, đồng nhất và đẳng hướng
 các thuộc tính của chất lỏng có thể xem như các hàm liên tục (có giá trị tại mọi
điểm, thay đổi liên tục trong không gian và không tồn tại các bước nhảy gián đoạn)

Giả thiết này được áp dụng khi kích thước hệ đang xét lớn hơn rất nhiều so với
khoảng cách giữa các phân tử

Ví dụ: Trong 1 mm3 khí O2, ở nhiệt độ 20 oC và áp suất 1 atm, có 2.5 x 106 phân tử
O2, khoảng cách giữa các phân tử là 6.3 x 10-8 m.
Introduction 21
KHỐI LƯỢNG RIÊNG (Density)

 Khối lượng riêng : khối lượng của một đơn vị thể tích, ký hiệu là ρ, đơn vị kg/m3

M
 (kg/m3)
V
M là khối lượng của chất lỏng (tính theo kg) chứa trong thể tích V (tính theo m3 )

 Đối với chất nước, khối lượng riêng ít bị ảnh hưởng bởi áp suất và nhiệt độ,
còn chất khí thì ngược lại

 Thể tích riêng (specific


volume), ký hiệu v, đơn vị
(m3/kg)

1
 (m3/kg)

Introduction 22
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (Specific Weight)

 Trọng lượng riêng : trọng lượng của một khối chất lỏng chứa trong một đơn vị thể
tích, ký hiệu γ, đơn vị N/m3

G
    .g (N/m3)
V

Trong tính toán kỹ thuật thường lấy giá trị g = 9,81 m/s2

 Tỷ trọng (Specific gravity): tỷ số giữa trọng lượng


riêng của chất lỏng so với trọng lượng riêng của nước ở
4oC, ký hiệu δ (hoặc SG)



H 2 O ,4
o
C

Introduction 23
TÍNH NÉN (Compressibility)

 Tính nén : khả năng thay đổi thể tích của chất lỏng khi áp suất thay đổi, được
đặc trưng bởi hệ số nén βp (m2/N)

V 1
p   . (m2/N)
V0 p

ΔV = V - V0 : sự thay đổi thể tích


V0 : thể tích ban đầu của chất lỏng
Δp = p - p0 : sự thay đổi áp suất

 Mô đun đàn hồi (Bulk modulus) của chất lỏng, ký hiệu E, đơn vị N/m2 :

1
E (N/m2)
p
Chất nước thường được xem không nén được ( = const), trong khi chất khí là nén
được (  const)
Introduction 24
TÍNH GIÃN NỞ NHIỆT (Volume Expansion)

 Tính giãn nở nhiệt : khả năng thay đổi thể tích của chất lỏng khi nhiệt độ thay
đổi, được đặc trưng bởi hệ số giãn nở βt

V 1
t  .
V0 T

ΔV = V - V0 : sự thay đổi thể tích


V0 : thể tích ban đầu của chất lỏng
ΔT = T - T0 : sự thay đổi nhiệt độ

Introduction 25
NỘI DUNG (Contents)

 Mục tiêu

 Các khái niệm cơ bản

 Lịch sử phát triển

 Thứ nguyên và đơn vị

 Các tính chất của chất lỏng

 Tính nhớt của chất lỏng

Introduction 26
TÍNH NHỚT (Viscosity)

Thí nghiệm và giả thuyết nhớt của Newton

 Tác dụng lên tấm trên lực F

 Tấm trên chuyển động với vận tốc đều V

 Xuất hiện lực f cùng độ lớn và ngược chiều F


V
f   . A. (N) Tính nhớt gây ra sự cản trở
h chuyển động và làm tiêu
 Chất lỏng giữa 2 tấm phẳng chuyển động với vận tốc u hao năng lượng trong chất
lỏng
y
u  u( y )  V (m/s)
h
 Lớp chất lỏng nằm sát bề mặt tấm phẳng
trên chuyển động với vận tốc u = V

 Lớp chất lỏng nằm sát bề mặt tấm phẳng


dưới đứng yên u = 0 (điều kiện không trượt)

Introduction 27
TÍNH NHỚT (Viscosity)

Giả thiết nhớt của Newton: khi chất lỏng chuyển động, nó chuyển động thành
từng lớp vô cùng mỏng trượt lên nhau  xuất hiện lực ma sát trong, gọi là lực nhớt
du
F   . A. (N)
dy
F : lực nhớt trên tiết diện A
A : diện tích của tiết diên nơi xảy ra lực nhớt
μ : hệ số nhớt động lực
du : gradient vận tốc theo phương y
dy
τ - ứng suất tiếp do lực nhớt gây ra
F du d 
  .  (N/m2)
A dy dt
Chất lỏng có ứng suất tiếp tỷ lệ với tốc độ biến dạng trượt d/dt gọi là chất lỏng
Newton (nước, dầu, cồn, không khí...). Những chất lỏng khác gọi là chất lỏng phi
Newton (máu, hồ, sơn...)
Introduction 28
TÍNH NHỚT (Viscosity)

Introduction 29
TÍNH NHỚT (Viscosity)

Các loại hệ số nhớt


 Hệ số nhớt động lực (dynamic viscosity), ký hiệu μ , đơn vị Ns/m2

Các đơn vị khác: Poise (P), Centi-poise (cP)

1 P = 100 cP = 0,1 Ns/m2

 Hệ số nhớt động học (kinermatic viscosity), ký hiệu , đơn vị m2/s


 (m2/s)

Các đơn vị khác: Stoke (St), Centistoke (cSt)

1 St = 100 cSt = 1.10-4 m2/s

Introduction 30
TÍNH NHỚT (Viscosity)

Sự phụ thuộc của độ nhớt vào áp suất và nhiệt độ

 Độ nhớt của chất lỏng ít phụ thuộc vào áp suất nhưng phụ thuộc mạnh vào
nhiệt độ

 Độ nhớt của chất nước tỷ lệ nghịch với nhiệt độ, còn chất khí thì ngược lại

cm2/s (nước) cm2/s (Kh.khí)


0,020 dầu 0,40
cm2/s(dầu ν
)3 0,015 0,30
Nước
ν
2 0,010 0,20
Kh.khí

1 0,005
0,10

0 0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100(0C)

Introduction 31

You might also like