Professional Documents
Culture Documents
Fluid Mechanics
Fluid Mechanics
(Fluid Mechanics)
Weather & Climate
Tornadoes Thunderstorm
3. Bài tập Thủy lực & Máy thủy lực – Ngô Vi Châu
Introduction 8
NỘI DUNG (Contents)
Mục tiêu
Introduction 9
MỤC TIÊU (Objectives)
Nghiên cứu về các quy luật cân bằng và chuyển động của dòng chất
lỏng
Lực tác dụng của chất lỏng lên các vật thể ngập trong nó ở trạng thái
tĩnh hay chuyển động
Ứng dụng các quy luật trên vào sản xuất và đời sống
Fluid Kinematics 10
NỘI DUNG (Contents)
Mục tiêu
Introduction 11
KHÁI NIỆM CHẤT LỎNG (The Concept of a Fluid)
Vật chất có thể tồn tại ở ba dạng sau: (tại nhiệt độ rất cao, có thể tồn tại ở dạng
plasma)
Chất lỏng là chất không thể chống lại ứng suất tiếp. Một ứng suất tiếp, dù vô cùng
nhỏ, tác động vào chất lỏng cũng làm nó biến dạng liên tục.
Introduction 12
HỆ VÀ THỂ TÍCH KIỂM TRA
Một hệ (system) được định nghĩa là một lượng vật chất hoặc một vùng không gian
được chọn để nghiên cứu.
Vùng xung quanh
Hệ
Biên (Boundary)
Hệ đóng Hệ mở
Một hệ đóng (closed system) – còn gọi là khối lượng kiểm tra (control mas) - chứa
một lượng cố định vật chất, và vật chất không thể trao đổi qua các biên của hệ.
Chỉ năng lượng, dưới dạng nhiệt và công, có thể trao đổi qua các biên.
Một hệ mở (open system) – còn gọi là thể tích kiểm tra (control volume) – thường
là một thể tích được chọn trong không gian, qua đó khối lượng có thể đi vào và đi
ra qua các biên
Introduction 13
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hai cách tiếp cận để nghiên cứu những bài toán về thủy khí:
Lý thuyết : phương pháp giải tích Thực nghiệm : xây dựng các mô hình tỷ lệ
với thực tế, sử dụng các thiết bị đặc biệt
u x u x dU ux
2
u
x x u y U để thu được kết quả mong muốn
y dx y 2
u x u y
0
x y
Phương pháp mô phỏng số: Giải gần đúng các phương trình chủ đạo
Introduction 14
NỘI DUNG (Contents)
Mục tiêu
Introduction 15
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA THỦY KHÍ
Introduction 16
NỘI DUNG (Contents)
Mục tiêu
Introduction 17
THỨ NGUYÊN VÀ ĐƠN VỊ
Thứ nguyên (Dimension): biểu thị đặc tính của các đại lượng vật lý
Thứ nguyên thứ cấp (Secondary Dimension): là các thứ nguyên biểu diễn dưới
dạng các thứ nguyên sơ cấp: V [L/t]; F[mL/t2]...
Hệ đơn vị BG (The British Gravitational System): slugs, feet (ft), Rankine oR, s...
Ngoài ra, còn có một số hệ đơn vị khác thường được sử dụng, như: CGS (dyne,
gram, cm, s, K); hệ Anh (lbf, lbm, ft, s, oR) – thường được sử dụng ở Mỹ...
Introduction 18
THỨ NGUYÊN VÀ ĐƠN VỊ
Lưu ý: Trong kỹ thuật, tất cả các phương trình phải tuân theo nguyên lý đồng nhất
thứ nguyên.
Introduction 19
NỘI DUNG (Contents)
Mục tiêu
Introduction 20
MÔI TRƯỜNG LIÊN TỤC
Chất lỏng có thể được xem như một môi trường liên tục, đồng nhất và đẳng hướng
các thuộc tính của chất lỏng có thể xem như các hàm liên tục (có giá trị tại mọi
điểm, thay đổi liên tục trong không gian và không tồn tại các bước nhảy gián đoạn)
Giả thiết này được áp dụng khi kích thước hệ đang xét lớn hơn rất nhiều so với
khoảng cách giữa các phân tử
Ví dụ: Trong 1 mm3 khí O2, ở nhiệt độ 20 oC và áp suất 1 atm, có 2.5 x 106 phân tử
O2, khoảng cách giữa các phân tử là 6.3 x 10-8 m.
Introduction 21
KHỐI LƯỢNG RIÊNG (Density)
Khối lượng riêng : khối lượng của một đơn vị thể tích, ký hiệu là ρ, đơn vị kg/m3
M
(kg/m3)
V
M là khối lượng của chất lỏng (tính theo kg) chứa trong thể tích V (tính theo m3 )
Đối với chất nước, khối lượng riêng ít bị ảnh hưởng bởi áp suất và nhiệt độ,
còn chất khí thì ngược lại
1
(m3/kg)
Introduction 22
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (Specific Weight)
Trọng lượng riêng : trọng lượng của một khối chất lỏng chứa trong một đơn vị thể
tích, ký hiệu γ, đơn vị N/m3
G
.g (N/m3)
V
Trong tính toán kỹ thuật thường lấy giá trị g = 9,81 m/s2
H 2 O ,4
o
C
Introduction 23
TÍNH NÉN (Compressibility)
Tính nén : khả năng thay đổi thể tích của chất lỏng khi áp suất thay đổi, được
đặc trưng bởi hệ số nén βp (m2/N)
V 1
p . (m2/N)
V0 p
Mô đun đàn hồi (Bulk modulus) của chất lỏng, ký hiệu E, đơn vị N/m2 :
1
E (N/m2)
p
Chất nước thường được xem không nén được ( = const), trong khi chất khí là nén
được ( const)
Introduction 24
TÍNH GIÃN NỞ NHIỆT (Volume Expansion)
Tính giãn nở nhiệt : khả năng thay đổi thể tích của chất lỏng khi nhiệt độ thay
đổi, được đặc trưng bởi hệ số giãn nở βt
V 1
t .
V0 T
Introduction 25
NỘI DUNG (Contents)
Mục tiêu
Introduction 26
TÍNH NHỚT (Viscosity)
Introduction 27
TÍNH NHỚT (Viscosity)
Giả thiết nhớt của Newton: khi chất lỏng chuyển động, nó chuyển động thành
từng lớp vô cùng mỏng trượt lên nhau xuất hiện lực ma sát trong, gọi là lực nhớt
du
F . A. (N)
dy
F : lực nhớt trên tiết diện A
A : diện tích của tiết diên nơi xảy ra lực nhớt
μ : hệ số nhớt động lực
du : gradient vận tốc theo phương y
dy
τ - ứng suất tiếp do lực nhớt gây ra
F du d
. (N/m2)
A dy dt
Chất lỏng có ứng suất tiếp tỷ lệ với tốc độ biến dạng trượt d/dt gọi là chất lỏng
Newton (nước, dầu, cồn, không khí...). Những chất lỏng khác gọi là chất lỏng phi
Newton (máu, hồ, sơn...)
Introduction 28
TÍNH NHỚT (Viscosity)
Introduction 29
TÍNH NHỚT (Viscosity)
(m2/s)
Các đơn vị khác: Stoke (St), Centistoke (cSt)
Introduction 30
TÍNH NHỚT (Viscosity)
Độ nhớt của chất lỏng ít phụ thuộc vào áp suất nhưng phụ thuộc mạnh vào
nhiệt độ
Độ nhớt của chất nước tỷ lệ nghịch với nhiệt độ, còn chất khí thì ngược lại
1 0,005
0,10
0 0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100(0C)
Introduction 31