Professional Documents
Culture Documents
1 PB
1 PB
Trần Thị Hà
Viện Kỹ thuật Hóa Học, Sinh Học và Tài liệu Nghiệp vụ
Vũ Minh Tân
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đỗ Thị Việt Hương
Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội
Lê Xuân Quế
Viện Kỹ thuật Nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
SUMMARY
53
khả năng hấp thu Hg(II), Cr(VI) trong băm, chặt cỡ khoảng 1-2cm, thêm vào 5
môi trường nước bằng vật liệu gốc lít nước đun nhỏ lửa sau 15 phút, lọc bỏ
PANi [1,3,4,5]. Bên cạnh đó một số tác nước thu được phần bã cây Sim.
giả như Djati Utomo H, Hunter KA và - Bột cây Sim: 1,0 kg nguyên liệu được
W.T. TAN đã nghiên cứu và cho thấy sấy khô, nghiền nhỏ thu được bột cây
kết quả khá khả thi khi sử dụng bã Chè Sim.
và bã Café để hấp thu kim loại nặng có 2.3. Tổng hợp vật liệu gốc PANi kết
trong nước thải [2,6]. Cây Sim là loài hợp với cây Sim
cây quen thuộc ở khắp các vùng trung Vật liệu gốc PANi được tổng hợp bằng
du và núi thấp ở Việt Nam, có một số phương pháp hóa học dựa trên phương
đặc trưng tương tự như cây Chè. Bên trình phản ứng giữa Anilin (ANi)
cạnh đó, ô nhiễm Cr(VI) cần có giải 0,43M và Amoni pesunphat (APS)
pháp xử lý đang là vấn đề cấp thiết do 0,43M trong môi trường axit H2SO4 1M
đó nhóm tác giả chọn hướng nghiên cứu (HCl 1M) ở điều kiện làm lạnh dưới
sử dụng vật liệu gốc Polyanilin tổng 0C. Các điều kiện tổng hợp PANi
hợp với dịch chiết nước, bã chiết nước trong môi trường axit khác nhau được
và bột cây Sim định hướng hấp thu kim sàng lọc qua các thí nghiệm ban đầu và
loại nặng Cr(VI). tham khảo tại các tài liệu khoa học đã
2. HÓA CHẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP nghiên cứu trước đó [9].Trong quá trình
2.1. Hóa chất polyme hóa Anilin, dịch chiết nước, bã
Các hóa chất chính được sử dụng trong chiết nước, bột cây Sim được thêm vào
nghiên cứu là: Anilin (C6H5NH2, để tạo thành các vật liệu gốc PANi
Merck), amoni pesunfat ((NH4)2S2O8, tương ứng PANi-dịch chiết nước,
Merck), Kalidicromat (K2Cr2O7, PANi-bã chiết nước, PANi-bột trong
Merck), axit sunforic (H2SO4, Merck), các môi trường axit H2SO4 1M hoặc
axit clohidric (HCl, Merck), nước cất 2 HCl 1M. Kết thúc thí nghiệm, lọc sản
lần. phẩm bằng máy lọc hút chân không,
2.2. Lấy mẫu nghiên cứu và chuẩn bị làm sạch bằng cách ngâm, khuấy và rửa
mẫu Sim bằng nước cất nhiều lần. Kiểm tra pH
Nguyên liệu thực vật là búp non và lá bằng giấy quỳ tới môi trường trung tính,
cây Sim được thu thập ở thị trấn Xuân đem sấy khô vật liệu thu được và bảo
Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội. Mẫu quản cẩn thận trong các lọ thủy tinh kín
được hái trực tiếp vào buổi sáng, rửa và đặt trong bình hút ẩm.
sạch và bảo quản trong tủ bảo quản mẫu 2.4. Hấp thu kim loại Cr(VI) bằng vật
(nhiệt độ khoảng 4ºC) trong thời gian liệu tổng hợp được
ngắn từ 1-2 ngày. Các phần nguyên liệu - Dùng bình định mức pha các dung
sau khi thu hái theo đúng quy trình nêu dịch Cr(VI) có nồng độ ban đầu
trên được đem đi đun chiết nước, sấy 100mg/l, 500mg/l, 1000 mg/l,
khô, nghiền nhỏ thu được các dịch chiết 2000mg/l.
nước, bã chiết và bột chiết cây Sim theo - Cân chính xác vật liệu gốc PANi (5g)
các bước dưới đây: tổng hợp được vào các bình tam giác.
- Dịch chiết nước: 1,0 kg nguyên liệu - Thêm vào bình tam giác chứa vật liệu
thêm vào 5 lít nước, đun nhỏ lửa sau 6 100ml dung dịch chuẩn Cr(VI) để đánh
giờ thu được khoảng 1 lít dịch chiết giá khả năng hấp thu của từng loại vật
nước. liệu theo gian.
- Bã cây Sim: 1,0 kg nguyên liệu đem Hàm lượng Cr(VI) được đo bằng máy
54
đo phổ hấp phụ nguyên tử AAS-6800 Hiệu suất hấp thu sau khi đã đạt trạng
Shimadzu - Nhật Bản. thái cân bằng (t=6h) của nồng độ
2.5. Phương pháp xử lý số liệu thực Cr(VI) lựa chọn ban đầu C=1000mg/l
nghiệm hợp vật liệu dao động từ 47,4% đến 99,99%. Hiệu
- Tính toán động học theo công thức: suất hấp thu sau khi đã đạt trạng thái
Vtb= (Ci – C0)/ (ti –t0) cân bằng (t=6h) của nồng độ Cr(VI) lựa
- Dung lượng hấp phụ tính theo công chọn ban đầu C=2000mg/l dao động từ
thức: 16,4% đến 97%. Các vật liệu gốc PANi
tổng hợp trong môi trường HCl 1M cho
(C0 C ) *V hiệu suất kém hơn hẳn trong môi trường
q cb H2SO4 1M. Duy nhất chỉ có dạng vật
m liệu gốc PANi trong môi trường H2SO4
Trong đó: + V là thể tích dung dịch (l) 1M tại nồng độ 2000mg/l hiệu suất hấp
+ m là khối lượng chất hấp thu không thay đổi đáng kể, tại t=6h,
phụ (g) hiệu suất hấp thu đạt 97%.
+ C0 là nồng độ dung dịch
ban đầu (mg/l)
+ Ccb là nồng độ dung dịch 100
60
60
hiệu suất hấp thu tại hai nồng độ Cr(VI)
ban đầu C=100mg/l, C=500mg/l của 40
các loại vật liệu là gần tương tự nhau. C=100mg/l (H2SO4 1M)
C=500mg/l (H2SO4 1M +ba)
C=1000mg/l (H2SO4 1M +ba)
Hiệu suất hấp thu sau khi đã đạt trạng 20
C=2000mg/l (H2SO4 1M +ba)
C=100mg/l (H2SO4 1M +bot)
60
80
với bột cây Sim có thể đã xảy ra quá
trình cân bằng ngược, trong đó một
phần Cr (VI) hấp phụ vào bột sim đã bị
h ieu s ua t (H % )
60
-200
0
-400
0 2 4 6 8 -600
-1000 H2SO4 1M
Hình 2. Đánh giá ảnh hưởng của nồng -1200
H2SO4 1M + chiet nuoc
H2SO4 1M + bã
độ Cr(VI) ban đầu đến khả năng -1400
H2SO4 1M + bot
Xét riêng động học trường hợp nồng độ Thoi gian (h)
hết các vật liệu gốc PANi kết hợp với -600
HCl 1M
HCl 1M + chiet nuoc
HCl 1M + bã
dịch chiết nước, bã chiết nước và bột HCl 1M + bot
Kết quả khảo sát cân bằng hấp phụ theo 1200
của vật liệu gốc PANi kết hợp với dịch 800
chiết nước, bã chiết nước và bột cây
Ccb (mg/l)
600
Sim được thể hiện trong Hình vẽ 4-5
cho thấy mô hình đẳng nhiệt hấp phụ 400
H2SO4 1M
Langmuir mô tả khá tốt sự hấp phụ của 200 H2SO4 1M + chiet nuoc
H2SO4 1M + ba
vật liệu. Khi tăng nồng độ chất bị hấp 0 H2SO4 1M + bot
phụ thì dung lượng hấp phụ (q) tăng, 0 10 20 30 40 50 60 70 80
riêng đối với vật liệu gốc PANi kết hợp Ccb/q (g/l)
Ccb (mg/l)
800
giữa Ccb và Ccb/q phù hợp với mô hình 600
đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir càng 400
HCl 1M
khẳng định rõ hơn giả thiết của nhóm 200 HCl 1M + chiet nuoc
HCl 1M + ba
tác giả rằng Cr(VI) hấp thu lên bề mặt 0 HCl 1M + bot
40
H2SO4
H2SO4
1M
1M + chiet nuoc
Hình 5. Sự phụ thuộc của Ccb/q vào Ccb
30
H2SO4
H2SO4
1M + bã
1M + bot
của vật liệu gốc PANi kết hợp với
dịch và bã chiết nước cây Sim trong
môi trường H2SO4 1M/HCl 1M
q (mg/g)
20
4. KẾT LUẬN
10
1. Khảo sát được ảnh hưởng của nồng
độ Cr(VI) ban đầu đến khả năng hấp thu
0
của vật liệu, xác định được thời điểm
0 500 1000 1500 2000 đạt cân bằng chung của hầu hết các vật
Nong do Co (mg/l)
25
liệu gốc PANi kết hợp với dịch chiết
HCl 1M
HCl 1M + chiet nuoc nước và bã, bột chiết cây sim là tại thời
HCl 1M + bã
20
HCl 1M + bot gian t=6h.
15 2. Mô tả một cách tương đối tốc độ hấp
thu của các vật liệu gốc PANi thu được
q (mg/g)
10
57
“Cơ chế hấp thu Cr(VI) trong môi 4. R. Ansari and F. Raofie (2006),
trường nước của vật liệu polyanilin tổng Removal of Lead Ion from Aqueous
hợp với dịch chiết nước và bã chiết Solutions Using Sawdust Coated by
Sim” tuân theo phương trình đẳng nhiệt Polyaniline, E-Journal of
hấp phụ Langmuir. Bên cạnh đó, dung Chemistry, Vol. 3, No.10, pp.49-59.
lượng hấp phụ (q) tăng khi tăng nồng độ 5. Renjie Li, Lifen Liu, Fenglin Yang
chất bị hấp thu. (2014), Removal of aqueous Hg(II)
TÀI LIỆU THAM KHẢO and Cr(VI) using phytic acid doped
1. Bhadra S, Singha NK, Khastgir D polyaniline/cellulose acetate
(2006), Polyaniline by new composite membrane, Journal of
miniemulsion polymerization and Hazardous Materials 280, pp.20-30.
the effect of reducing agent on 6. W.T.TAN (1995), Copper(II)
conductivity, Synth Met, 156, Adsorption by waste tea leaves and
pp.1148-1154. coffee powder, Pertanika 8(2),
2. Djati Utomo H, Hunter KA (2006), pp.223-230 .
Adsorption of divalent copper, zinc, 7. Bùi Minh Quý (2015), Luận án tiến
cadmium and lead ions from sĩ Hóa học, Viện Hóa Học
aqueous solution by waste tea and 8. Dương Quang Huấn (2012), Luận
coffee adsorbents, Environ technol án tiến sĩ Hóa học, Viện Hóa học
27(1), pp.25-32. công nghiệp Việt Nam
3. M.S.Masour, M.E.Ossman, 9. Đỗ Thị Thêu (2016), Luận án thạc
H.A.Farag (2011), Removal of sỹ, Trường Đại học công nghiệp Hà
Cd(II) in from wast water by Nội
adsorption onto polyaniline coated 10. Trần Thị Hà (2005), Luận án thạc
on sawdust, Desalintion 272, sỹ, Trường Đại học Khoa học tự
pp.301-305. nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
58