You are on page 1of 91

LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED

TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/


ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 1:
1. Phân tích đặc trưng cơ bản của LQT:
Định nghĩa: hệ thống các nguyên tắc, QPPL; được các qg và chủ thể khác của LQT thỏa thuận xây dựng; dựa trên cơ sở
bình đẳng, tự nguyện; điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó; trong mọi lĩnh vực của đời sống qt.
- Chủ thể: là các thực thể độc lập tham gia vào quan hệ do LQT điều chỉnh: QG; tổ chức QT liên chính phủ; dân tộc đang
đấu tranh giành quyền tự quyết; 1 số chủ thể khác (tòa thánh vaticăng, vùng lãnh thổ: hồng công, macao).
- Quá trình xây dựng các nguyên tắc và quy phạm luật quốc tế: QPPLQT được hình thành dựa trên cơ sở sự thỏa thuận
của các quốc gia cũng như các chủ thể khác của LQT. Sự thỏa thuận này có thể thực hiện bằng một trong hai cách sau
đây: Thông qua ký kết ĐƯQT hoặc Thông qua tập quán quốc tế. Không có cơ quan lập pháp quốc tế chung.
- Biện pháp bảo đảm, thi hành LQT: Không có bộ máy cưỡng chế thi hành. Trong trường hợp có sự vi phạm, thì việc áp
dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành sẽ do chính các chủ thể của LQT thực hiện dưới hai hình thức chính: + Cưỡng
chế riêng lẻ: Là biện pháp cưỡng chế do một chủ thể thực hiện hoặc Cưỡng chế tập thể: Là biện pháp cưỡng chế do
nhiều chủ thể thực hiện.
2. So sánh căn cứ xác định và hình thức thực hiện tnplqt chủ quan với tnplqt khách quan:
TNPL chủ quan TNPL khách quan

Giống - Đều là trách nhiệm pháp lý quốc tế


nhau - Đều có hình thức trách nhiệm vật chất

Khái Là trách nhiệm phát sinh do hvi phạm PLQT của chủ thể Là trách nhiệm phát sinh khi thực hiện các hvi LQT
niệm LQT . ko cấm nhưng gây thiệt hại cho chủ thể khác và phải
bồi thường.

Cơ sở + ĐƯQT mà QG là thành viên. Có ĐƯQT quy định về vấn đề BTTH phát sinh do
pháp lý + TQQT quá trình khai thác, sử dụng, vận hành các phương
+ Phán quyết của CQ tài phán quốc tế tiện, các nguyên liệu là nguồn nguy hiểm cao độ.
+ Nghị quyết có tính chất bắt buộc của các TCQT liên
Chính phủ.
+ Cam kết pháp lý do các QG đơn phương ban hành.
Cơ sở Có hvi vi phạm quy định của PLQT. Thực hiện hvi PLQT ko cấm nhưng gây thiệt hại
thực cho chủ thể khác.
tiễn
Hình + Trách nhiệm vật chất Chỉ tồn tại trách nhiệm vật chất
thức + Trách nhiệm phi vật chất
Miễn + Trả đũa tương xứng (VD: Biện pháp trả đũa thương Ko đặt ra các trường hợp miễn trách nhiệm
trách mại) => vừa mức.
nhiệm + TH bất khả kháng.
+ Tự vệ chính đáng: tuân thủ nguyên tắc tương xứng.
+ Có sự đồng ý của các chủ thể liên quan
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 2:
1. Phân tích các yếu tố cấu thành và thuộc tính chính trị- pháp lý của quốc gia.
a) Các yếu tố cấu thành QG
(Theo Montevideo 1933) 4 yếu tố:

- Lãnh thổ: Một QG ko thể tồn tại nếu ko có lãnh thổ. Lãnh thổ xác định khoảng ko gian trong đó quyền lực QG được thực
hiện, bao gồm 4 yếu tố:
+ Vùng đất: Gồm đất liền và các đảo thuộc chủ quyền QG hoặc tổng thể các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền QG.
+ Vùng nước: Gồm toàn bộ vùng nước nằm phía trong đường biên giới QG.
+ Vùng trời: Khoảng ko gian bao trùm lên vùng đất và vùng nước của QG.
+ Vùng lòng đất: Phần đất nằm dưới vùng đất và vùng nước của QG.
- Dân cư: Là tổng hợp những người cư trú và sinh sống trên lãnh thổ của một QG và chịu sự điều chỉnh của PLQG đó, bao
gồm công dân của QG đó và người nước ngoài.
- Chính phủ: Là Chính phủ đủ khả năng tự mình duy trì quyền lực của mình trên toàn bộ lãnh thổ và đối với tất cả các thành
phần dân cư.
- Khả năng tham gia QH quốc tế: Khả năng tham gia QH quốc tế được hiểu là dựa trên ý chí của chính chủ thể để quyết
định việc tham gia hoặc ko tham gia vào QH quốc tế. Chủ thể có thể tham gia QH quốc tế thống qua hvi của mình hoặc ủy
quyền cho chủ thể khác đại diện cho mình trong QH quốc tế.
b) Thuộc tính chính trị – pháp lý của QG: CHỦ QUYỀN
- Đối nội: quyền tối cao của QG trong phạm vi lãnh thổ, cụ thể là quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp;
quyền quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội, đời sống vật chất và tinh thần của QG; quyền đối với mọi công dân,
tổ chức và đối với chính lãnh thổ QG cũng như toàn bộ tài nguyên thiên nhiên trong lãnh thổ mà các chủ thể khác của LQT
ko có quyền can thiệp.
- Đối ngoại: quyền độc lập của QG trong QH quốc tế, QG hoàn toàn độc lập, ko phụ thuộc và ý chí của các
chủ thể khác của LQT trong việc giải quyết các vấn đề đối ngoại của mình. Trên cơ sở lợi ích của QG, QG có quyền tự do
lựa chọn việc tham gia hay ko tham gia vào các TCQT, thiết lập QH với QG khác, ký kết các ĐƯQT song phương, đa
phương…
Chủ quyền là yếu tố tự nhiên, bao trùm lên tất cả các yếu tố của QG nhưng ko cấu thành nên QG.
2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại các cơ quan tài phán quốc tế.
a) Khái niệm:
CQ tài phán quốc tế là CQ thành lập và hoạt động trên cơ sở thỏa thuận hoặc chấp nhận của các chủ thể LQT nhằm giải
quyết tranh chấp phát sinh theo trình tự, thủ tục tư pháp.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

b) Đặc điểm:
- Chủ thể: Là các chủ thể LQT thỏa thuận thành lập.
- Luật áp dụng: Chỉ áp dụng LQT để giải quyết tranh chấp quốc tế, trừ TH giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
quốc tế, nếu các bên thỏa thuận thì có thể áp dụng LQG (áp dụng luật nội dung là chủ yếu).
- Thành lập dựa trên sự thỏa thuận của các chủ thể LQT, thông qua việc ký kết các ĐƯQT trên cơ sở sự tự nguyên
và bình đẳng. VD: CƯ Luật biển 1982 và Phụ lục VII => Tòa án Luật Biển quốc tế.
- Chức năng chính là giải quyết tranh chấp quốc tế.
+ Giải quyết tranh chấp tại các CQ tài phán là biện pháp được các bên tranh chấp lựa chọn sử dụng bởi phán quyết của
CQ tài phán có giá trị bắt buộc đối với các bên.
+ CQ tài phán còn có chức năng đưa ra kết luận tư vấn khi được các chủ thể LQT. Tuy nhiên kết luận tư vấn chỉ mang
tính khuyến nghị,.
- CQ tài phán quốc tế ko có thẩm quyền đương nhiên trong quá trình giải quyết tranh chấp mà phụ thuộc vào sự
thỏa thuận của các bên.
- Phán quyết của CQ tài phán quốc tế có giá trị chung thẩm, bắt buộc đối với các bên tranh chấp và chỉ được xem
xét lại trong TH có những điều kiện mới có ảnh hưởng cơ bản đến nội dung phán quyết.
c) Phân loại:
- Căn cứ vào thẩm quyền:
+ Thẩm quyền chung: Tòa án công lý quốc tế.
+ Thẩm quyền chuyên môn: Tòa án Luật Biển quốc tế.
Căn cứ vào tính chất hoạt động Căn cứ vào thành phần:
-mang tính cá nhân: trọng tài qt, thẩm phán.
-Cq tài phán thường trực
-mang tính tập thể: thường chỉ áp dụng với trọng tài quốc tế
-Cq tài phán vụ việc
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 3:
1. Các hình thức phương pháp hệ quả pháp lý của công nhận quốc tế.

a) Khái niệm
Công nhận quốc tế là hành vi chính trị – pháp lý của QG công nhận dựa trên nền tảng các động cơ nhất định (mà chủ
yếu là động cơ kinh tế, kinh tế, QP) nhằm xác nhận sự tồn tại của thành viên mới trong cộng đồng quốc tế, khẳng định QH
công nhận đối với đường lối chính sách, chế độ chính trị, kinh tế,… của thành viên mới và thể hiện ý định muốn được thiết
lập các QH bình thường, ổn định với thành viên mới của cộng đồng quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống
quốc tế.
b) Các thể loại công nhận quốc tế.
- Công nhận QG mới thành lập.
GQ mới thành lập có thể thuộc 1 trong các TH sau:
+ Theo con đường cổ điển, là 1 tập thể con người thành lập QG mới 1 cách hoà bình do sự định cư của họ trên 1 lãnh
thổ vô chủ hoặc trên lãnh thổ chưa có 1 tổ chức chính trị phù hợp.
+ Do kết quả của CMXH (thay đổi thể chế XH).
+ Do kết quả hoạt động của các QG đã hoặc đang tồn tại vào thời điểm thành lập đó. VD: phân chia 1 QG đang tồn tại
thành 2 hay nhiều QG độc lập hay nhiều QG độc lập thành 1 QG mới.
Các QG mới thành lập theo các TH trên ko phụ thuộc vào thời gian, địa điểm, đặc điểm dân cư, lãnh thổ, hình thức
NN,… là những chủ thể mới của LQT ngay tại thời điểm mới được thành lập => Sự công nhận QG chỉ đóng vai trò tuyên
bố sự tồn tại của 1 QG, từ đó các QG chỉ ra rằng QG mới thành lập là 1 thực thể có đầy đủ các quyền, NV cơ bản theo LQT.
- Công nhận Chính phủ mới thành lập.
+ Là công nhận người đại diện hợp pháp cho 1 QG có chủ quyền trong sinh hoạt quốc tế chứ ko phải là công nhận chủ
thể mới của LQT.
+ Thông thường, việc công nhận QG mới đồng thời với công nhận Chính phủ của QG mới hoặc đặt ra khi có sự thay đổi
Chính phủ bằng đảo chính hoặc vi phạm PL…
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Thường đặt ra với chính phủ de facto, xét về pvi hoạt động và quyền lực được phân ra 2 loại là chính phủ de facto
chung cho toàn quốc và chính phủ de facto địa phương.
LQT thừa nhận nguyên tắc hữu hiệu là cơ sở để công nhận các chính phủ de facto mới được thành lập, thông qua các
nội dung sau:

• Chính phủ mới phải được đông đảo quần chúng ND tự nguyện, tự giác ủng hộ.
• Có đủ năng lực duy trì và thực hiện quyền lực QG trong 1 thời gian dài.
• Có khả năng kiểm soát toàn bộ hoặc phần lớn lãnh thổ QG 1 cách độc lập và tự chủ, tự quản lý và điều hành mọi cv
của đất nước.
c) Các hình thức công nhận quốc tế.
Tiêu De jure De facto
chí

Là hình thức công nhận chính thức ở Là hình thức công nhận thực tế ở mức độ chưa đầy đủ,
mức độ đầy đủ, toàn diện nhất chưa toàn diện.

Động Thể hiện ý định thực sự muốn thiết lập Thể hiện thái độ miễn cưỡng, thân trọng của bên công
cơ chính trị QH bình thường, toàn diện giữa bên công nhận đối với bên được công nhận trong nhiều vấn đề liên quan
nhận và bên được công nhận đế thực trang trong và ngoài nước

Tính Là công nhận dứt khoát, ko thể hủy bỏ - Có tính chất tạm thời, có thể hủy bỏ
chất
- Bên công nhận mới đi bước đầu tiên, thận trọng để có cơ
hội điều chỉnh chính sách của mình với bên được công nhận
- Nếu bên được công nhận tiếp tục thể hiện được vị trí của
mình, thể hiện rõ khả năng điều hành thực sự của mình thì
công nhận de facto sẽ chuyển sang công nhân de jure. Nhưng
nếu bên được công nhận ko ổn định về chính trị, ko khẳng
định được vị trí của mình thì công nhận de facto có thể bị hủy
bỏ.

Hệ quả Mở đường cho việc thiết lập QH ngoại Thường chỉ giới hạn ở mức độ thiết lập QH lãnh sự và
pháp lý giao, QH hợp tác toàn diện, ký ĐƯQT hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại.
song phương kể cả các ĐƯ về chính trị

- Công nhận ad hoc: Là hình thức công nhận đặc biệt mà QH giữa các bên chỉ phát sinh trong một pvi nhất định nhằm
tiến hành một số công vụ cụ thể và QH đó sẽ được chấm dứt ngay sau khi hoàn thành công việc đó.
VD: Trước tháng 7/1995 VN và Hoa Kỳ công nhận lẫn nhau dưới hình thức ad hoc để giải quyết một số vấn đề như tù
binh chiến tranh và vấn đề những người mất tích trong chiến tranh.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

d) Phương pháp công nhận quốc tế.


- Công nhận minh thị: Là công nhận quốc tế, được thể hiện một cách rõ ràng, minh bạch, được thực hiện bằng một hvi
rõ rệt, cụ thể của QG công nhận trong các VB chính thức. (đv công nhận de jure)
VD: Thông điệp năm 1950 của Chính phủ Hungary gửi cho chính phủ VN dân chủ cộng hoà: Nước CHND Hungary
thừa nhận Chính phủ VNDCCH là đại diện hợp pháp của nước VN và sung sướng được kiến lập QH ngoại giao với VN.
- Công nhận mặc thị: Là công nhận quốc tế, được thể hiện một cách kín đáo, ngấm ngầm mà bên được công nhận hoặc
các QG và Chính phủ khác phải dựa vào các quy phạm tập quán nhất định hay các nguyên tắc suy diễn trong sinh hoạt quốc
tế mới làm sáng tỏ được ý định công nhận của bên công nhận. (công nhận de facto)
VD: Việc ký kết hiệp ước về nền tảng QH giữa CH liên bang Đức và CHDC Đức 1972 là một bằng chứng cho sự công
nhận lẫn nhau của hai nước Đức.
e) Hệ quả pháp lý.
- Tạo ra và đảm bảo những điều kiện thuận lợi để thiết lập, phát triển QH bình thường giữa các QG trên nhiều lĩnh vực
ở những mức độ khác nhau. Khi công nhận một Chính phủ mới được thành lập theo trường hợp CMXH thì QH ngoại giao đã
tồn tại giữa các bên sẽ được phục hồi chứ ko phải thiết lập mới.
- Công nhận de facto tạo ra cspl để thiết lập QH lãnh sự.
- Việc kí kết các ĐƯQT 2 bên trong đó thể hiện rõ sự thống nhất nguyện vọng, ý chí các bên và các quyền, NV đã quy
định trong các lĩnh vực cụ thể.
- Thúc đẩy việc tham gia vào các hội nghị quốc tế và các TCQT, ngược lại, việc ko công nhận quốc tế đôi khi gây khó
khăn cho QG công nhận muốn thực hiện quyền tham gia TCQT. VD: LHQ và chính sách ko công nhận quốc tế của các nước
đế quốc đối với các nước XHCN trước đây và các nước mới giành độc lập.
Tạo điều kiện thuận lợi cho QG và Chính phủ mới được công nhận có khả năng thực tế để bảo vệ quyền miễn trừ QG và miễn
p đối với tài sản của QG mình tại lãnh thổ của QG công nhận.
- Tạo cspl để chứng minh hiệu lực chứng cứ của các VBPL do QG mới được công nhận ban hành.
- Tạo điều kiện để một bản án, quyết định của tòa án, trọng tài hoặc bất kỳ một quyết định của CQNN có thẩm quyền
của bên được công nhận có giá trị trên lãnh thổ của bên công nhận.

2. Phân tích các bộ phận và quy chế pháp lý của vùng nội thủy.
- Nội thủy là vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở dung để tính chiều rộng lãnh hải và giáp với bờ biển.
Cấu trúc của nội thủy:
+ Cửa sông đổ ra biển: Trong TH QG ven biển có sông trực tiếp đổ ra biển mà ko tạo thành vũng thì nội thủy được xác
định là vùng nước nằm bên trong đường cơ sở chạy qua cửa sông, nối liền những điểm nằm ngoài cùng của ngấn nước thủy
triều thấp nhất ở hai bên bờ sông.
+ Vịnh thiên nhiên: Là vùng lõm sâu rõ rệt vào đất liền nếu diện tích của vùng lõm sâu đó bằng hoặc lớn hơn diện tích
của nửa hình tròn có đường kính là đường thẳng kẻ ngang qua cửa vào của vùng lõm.
=> Nội thủy là vùng nước bên trong đường cơ sở là đường thẳng nối các điểm ở cửa vịnh, khi ngấn nước thủy triều
xuống thấp nhất. Đường thẳng này ko được vượt quá 24 hải lý.
+ Vịnh lịch sử và vùng nước lịch sử: Đây là những vùng biển, với danh nghĩa lịch sử đã được thừa nhận có quy chế
pháp lý của nội thủy.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Cảng biển: Vùng nước cảng thuộc nội thủy của QG ven biển được xác định là vùng nước nằm bên trong và giới hạn
bởi đường nối liền các điểm nhô ra ngoài khơi xa nhất của các công trinh thiết bị thương xuyên là bộ phận hữu cơ của hệ
thống .
+ Vùng đậu tàu: là khu vực biển có độ sâu, thường được sử dụng làm nơi trú đậu cho tàu thuyền để bốc xếp hoặc vận
chuyển hàng hóa ra vào cảng. => Nhìn chung, vùng đậu tàu là vùng nước thuộc nội thủy của QG ven biển. Tuy nhiên, trong
TH đặc biệt, vùng đậu tàu nằm ở lãnh hải sẽ được coi là một bộ phận của lãnh hải.
b) Quy chế pháp lý:

Nội thủy thuộc chủ quyền QG, QG ven biển thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền, chủ
quyền này bao trùm lên cả vùng trời bên triên, vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển cùng nước nội thủy.

- Chế độ xin phép của tàu thuyền nước ngoài.


+ Tàu thương mại: ra vào cảng biển quốc tế theo nguyên tắc tự do thông thương và có đi có lại. ( VD: tàu thương mại
quốc tế cập cảng VN ko cần xin phép chỉ cần thông báo cho CQ cảng vụ hàng hải có thẩm quyền chậm nhất 8 giờ trước
khi tàu dự kiến đến cảng)
.+ Tàu thuyền NN dùng vào mục địch phi thương mại và tàu quân sự phải xin phép và tuân theo quy chế, thủ tục nghiêm
ngăt hơn vì lí do an ninh QP theo quy định của PLQG và LQT.

• Tàu ngầm phải đi ở trạng thái nổi và treo cờ QG.


• Tàu quân sự phải tuân thủ quy định của QG ven biển về số lượng tàu, thời hạn trú đậu. VD: VN có quy định
cùng 1 QG tì số tàu quân sự vào nội thủy ko được quá 3 chiếc.
+ Việc tạm đình chỉ quyền đi qua ko gây hại của tầu thuyền nước ngoài:

• Đình chỉ quyền qua lại ko gây hại phải vì lí do an ninh QP. VD: Philippines tổ chức tập trận trong 10 ngày tại
1 KV nhất định thuộc lãnh hải của mình thì có quyền đình chỉ tàu thuyền các QG khác qua lại.
• QG ven biển phải thực hiện thông báo công khai theo đúng thủ tục.
• Ko được phân biệt đối xử giữa các QG.
- Quyền tài phán:
+ Nếu tàu thuyền nước ngoài có sự vi phạm khi hoạt động trong nội thủy, QG ven biển có quyền thực hiện quyền tài
phán dân sự.
+ Đối với tàu thuyền được hưởng quyền miễn trừ như tàu thuyền NN dùng vào mục đích phi thương mại và tàu thuyền
quân sự nước ngoài vi phạm, QG có quyền buộc tàu thuyền đó ra khỏi vùng nội thủy của mình và yêu cầu CQ có thẩm
quyền của QG mà tàu mang cờ trừng phạt vi phạm đó. QG mà tàu mang cờ chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại do hvi vi
phạm của tàu thuyền đó gây ra.
+ Về nguyên tắc, QG ven biển sẽ ko thực hiện quyền tài phán đối với những vụ việc xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài,
trừ TH:
• Người có hvi vi phạm ko phải là thủy thủ đoàn.
• Khi thuyền trưởng hoặc đại diện CQ ngoại giao, lãnh sự của QG tàu treo cờ yêu cầu chính quyền sở tại can
thiệp.
• Hậu quả của vụ vi phạm mở rộng đến QG ven biển.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 4:
Câu 1: Phân loại QPPL quốc tế, ví dụ?
a) Khái niệm QPPL quốc tế
Là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thoả thuận của các chủ thể LQT và có giá trị ràng buộc các chủ thể đó đv các
quyền, NV hay trách nhiệm pháp lý quốc tế khi tham gia QHPL quốc tế.
b) Phân loại
- Theo giá trị hiệu lực:
Tiêu chí Quy phạm mệnh lệnh (Jus cogen) Quy phạm thông thường (tuỳ nghi)

Số lượng Ít hơn Lớn hơn, vì bản chất LQT là sự thoả thuận trên cơ sở
lợi ích riêng.

Pvi tác động Mọi chủ thể LQT, mọi QH của LQT Có thể chỉ trong nhóm các chủ thể tham gia xây dựng
quy phạm.

Giá trị pháp Có giá trị ràng buộc với tất cả các chủ thể trong Ko có quy định giá trị hiệu lực và tính hợp pháp của
lý QH quốc tế, là thước đo giá trị pháp lý của các quy phạm khác, phải có nội dung ko trái với quy
QPPL quốc tế. phạm Jus cogen.

Tính chất Cứng nhắc hơn, bắt buộc. Mềm dẻo, linh hoạt.

Q.trình thay Khó hơn, phải có sự đồng ý thoả thuận của tất Chỉ cần có sự thoả thuận lại của các QG tham gia xây
đổi, sửa đổi cả các QG. dựng quy phạm đó
VD: Hiến chương LHQ.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

VD 7 nguyên tắc cơ bản của LQT, quy phạm liên Theo quy định của CƯ Luật Biển 1982, “tàu thuyền
quan đến vấn đề nhân quyền như ngăn cấm hvi nước ngoài muốn vào vùng nội thuỷ của QG ven biển
diệt chủng, phân biệt chúng tộc, “Tội ác diệt phải xin phép”,…
chủng là tội ác quốc tế phải bị trừng phạt bởi
PLQT”, …

- Theo phương thức hình thành và hình thức biểu hiện:


+ Quy phạm ĐƯQT (quy phạm thành văn): Được ghi nhận trong ĐƯQT do QG và các chủ thể khác của LQT thoả
thuận xây dựng trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện nhằm thay đổi hay chấm dứt quyền và NV giữa các chủ thể trong QH
quốc tế.
+ Quy phạm TQQT (quy phạm bất thành văn): Là quy tắc xử sự chung hình thành trong thực tiễn đời sống quốc tế và
được các chủ thể LQT thừa nhận là quy phạm có giá trị bắt buộc.
- Theo phạm vi tác động:
+ Quy phạm song phương: có giá trị bắt buộc với 2 QG hoặc 2 chủ thể LQT cùng tham gia vào QH ĐƯQT song
phương.
+ Quy phạm khu vực: có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể là thành viên của các ĐƯQT khu vực.
+ Quy phạm toàn cầu: có giá trị bắt buộc đối với hầu hết các chủ thể LQT.
Câu 2: Trình bày quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức ngoại giao và thành viên gia đình họ.
a) Quyền tự do đi lại
Viên chức ngoại giao được tự do đi lại trên lãnh thổ của nước tiếp nhận trừ những KV cấm theo quy định của PL nước
đó.
b) Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

- Viên chức ngoại giao được hưởng quyền bất khả xâm phạm về thân thể một cách tuyệt đối. Họ ko thể bị bắt
hoặc bị tạm giữ dưới bất kỳ hình thức nào.
- Nước tiếp nhận phải tôn trọng và có các biện pháp thích hợp để ngăn chặn mọi hvi xâm phạm thân thể, tự do
và phẩm giá của viên chức ngoại giao.
c) Quyền bất khả xâm phạm về nơi ở, tài liệu, thư tín, tài sản và phương tiện đi lại

- Nơi ở của viên chức ngoại giao được hưởng quyền bất khả xâm phạm và được bảo vệ như trụ sở của CQ đại
diện ngoại giao.
- Tài liệu, thư tín, tài sản và phương tiện giao thông của viên chức ngoại giao cũng được hưởng quyền bất khả
xâm phạm.
d) Quyền miễn trừ xx và thi hành án về hình sự, dân sự và xử phạt hành chính

- Trong lĩnh vực hình sự, viên chức ngoại giao được hưởng quyền miễn trừ mang tính tuyệt đối. Họ ko thể bị
truy tố, xx, ko có NV cung cấp chứng cứ và ko phải áp dụng các biện pháp thi hành án tại nước tiếp nhận.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

- Trong lĩnh vực dân sự và hành chính, viên chức ngoại giao cũng được hưởng quyền miễn trừ xx trừ TH khi họ
tham gia với tư cách cá nhân vào các vụ tranh chấp liên quan đến:
+ Bất động sản tư nhân có trên lãnh thổ của nước tiếp nhận mà viên chức ngoại giao sở hữu ko trên danh nghĩa nước
cử vì các mục đích của CQ đại diện.
+ Việc thừa kế, trong đó viên chức ngoại giao đứng tên là người thực hiện di chúc, người bảo hộ, người thừa kế… ko
phải nhân danh nước cử.

+ Hoạt động thương mại hoặc nghề nghiệp mà viên chức ngoại giao tiến hành ở nước tiếp nhận ngoài pvi chức năng
chính thức của họ
Viên chức ngoại giao cũng ko được hưởng quyền miễn trừ khi họ tham gia vụ kiện với tư cách là nguyên đơn.
- Nước cử đại diện có quyền từ bỏ quyền miễn trừ đối với viên chức ngoại giao. Việc từ bỏ quyền miễn trừ xx
ko bao gồm việc từ bỏ quyền miễn trừ thi hành án. Việc từ bỏ cần được thể hiện một cách rõ ràng, riêng biệt.
e) Quyền miễn thuế và lệ phí:

Viên chức ngoại giao được miễn các loại thuế và lệ phí, trừ thuế gián thu, thuế và lệ phí thừa kế, thuế và lệ phí đánh
vào các khoản thu nhập cá nhân có nguồn gốc tại nước tiếp nhận như xổ số, quà tặng... thuế và lệ phí đói với các dịch vụ
cụ thể, các lệ phí trước bạ, chứng thư, tòa án, cầm cố và cước tem về bất động sản.
f) Quyền ưu đãi và miễn trừ hải quan:

- Viên chức ngoại giao được miễn thuế và lệ phí hải quan, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước phí về dịch
vụ tương tự đối với đồ dùng cá nhân của họ và thành viên gia đình họ.
- Hành lý cá nhân của viên chức ngoại giao được miễn kiểm tra hải quan, trừ TH có cơ sở khẳng định hành lý đó
chứa đựng đồ vật ko dùng vào việc công của CQ đại diện ngoại giao hay nhu cầu của cá nhân hoặc thành viên gia đình họ,
hoặc đồ vật mà nước tiếp nhận cấm XNK hay phải tuân theo chế độ kiểm dịch của nước tiếp nhận.
- Việc kiểm tra tiến hành phải có mặt của viên chức ngoại giao hoặc người được ủy quyền đại diện.
Note:
Thành viên trong gia đình viên chức ngoại giao gồm: vợ, chồng, con.
Điều kiện:

• Ko mang quốc tịch và ko có nơi thường trú tại QG nhận đại diện
• Sống chung với viên chức ngoại giao ( đối với vợ, chồng ko bắt buộc phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn)
Được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ như viên chức ngoại giao.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 5:
Câu 1. Phân tích cơ sở và nd mối qh giữa luật qtế vs luật qgia
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

a) Cơ sở
- Sự gắn bó chặt chẽ giữa 2 chức năng cơ bản: đối nội và đối ngoại của NN.
Với chức năng đối nội, NN tổ chức quản lý các hoạt động chính trị, kinh tế, VH, XH và giữ vững trật tự an ninh trong
giới hạn chủ quyền lãnh thổ. Còn chức năng đối ngoại thể hiện vai trò của NN trong QH với các NN và dân tộc khác trên
thế giới. Việc xác định, thực hiện các chức năng đối ngoại luôn phải xuất phát từ tình hình thực hiên các chức năng đối nội
và ngược lại.
Để thực hiện hai chức năng này NN sử dụng đến nhiều công cụ trong số đó ko thể thiếu đó là PLQG và PLQT. Chính vì
vậy mà hai hệ thống luật này có mối QH biện chứng với nhau.
- Sự có mặt của NN với địa vị vừa là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, vừa là thực thể đại diện cho QG – 1 chủ
thể có quyền – trong quá trình ban hành PLQG và xây dựng PLQT.
Trong pvi lãnh thổ QG, với quyền lực chính trị, NN là tổ chức duy nhất có quyền ban hành và bảo đảm thực thi PLQG.
QG cũng có quyền xây dựng và thực thi LQT trên nguyên tắc thoả thuận và bình đẳng giữa các QG, do đó ĐƯQT đã xây
dựng phải thực thi bởi đó là do chính QG đặt ra.
- Bắt nguồn từ sự thống nhất về vai trò của 2 hệ thống PL.
+ Đều là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực NN.
+ Đều là cơ sở để NN quản lý kinh tế, XH.
+ Đều góp phần tạo dựng những QH mới và tạo môi trường ổn định để thiết lập, duy trì, phát triển các QH quốc tế.
- Nguyên tắc tự nguyện thực hiện cam kết quốc tế (pacta sunt servanda)
Các QG phải tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế . LQG sửa đổi, bổ sung, thay thế để phù hợp với LQT, việc
gia nhập LQT làm cho LQG phát triển và hoàn thiện để đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc. QG ko được ban hành các
VBPL có nội dung trái với các cam kết quốc tế.
b) Nội dung
- LQG ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển của LQT.
+ Quá trình xây dựng LQT trước hết phải xuất phát từ lợi ích của mỗi QG. LQG thể hiện sự định hướng về nội dung và
tính chất của QPPL quốc tế.
+ LQG là đảm bảo pháp lý quan trọng để các nguyên tắc, QPPL quốc tế được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ QG.
- LQT có tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của LQG.
+ Các quy định có nội dung tiến bộ của LQT có tác dụng thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện LQG.
+ LQT tạo điều kiện đảm bảo thực hiện LQG.
+ Theo nguyên tắc pacta sunt servanda, QG ko được viện dẫn PLQG để từ chối NV phát sinh từ ĐƯQT.
ð LQG và LQT là 2 hệ thống PL song song tồn tại, độc lập nhưng ko biệt lập mà có tác động qua lại lẫn nhau.
(?) So sánh LQG và LQT?
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Tiêu chí Luật QG Luật quốc tế

Nguồn Do CQ quyền lực NN ( Quốc hội) đặt ra, Do các chủ thể LQT thoả thuận xây dựng trên cơ sở
gốc mang ý chí của NN nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng.

Chủ thể QG + QG
+ TCQT liên Chính phủ
+ Dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết
+ Chủ thể đặc biệt

Đối Các QHXH phát sinh trong pvi lãnh thổ QG Các QH pháp lý quốc tế chỉ phát sinh giữa các chủ thể
tượng điều trong tất cả các lĩnh vực của đời sống XH. LQT.
chỉnh

Phương Mệnh lệnh Thoả thuận


pháp điều
chỉnh

Pvi tác Tất cả các chủ thể LQT Trong pvi QG


động

Cưỡng Cưỡng chế bằng sức mạnh NN thông qua Cưỡng chế riêng lẻ và cưỡng chế tập thể, tuy nhiên ko có
chế thi hành bộ máy cưỡng chế như TA, … bộ máy cưỡng chế tập trung.

Câu 2. Ptích cách xác định và quy chế pháp lý vùng thềm lục địa.
- Cách xác định: 2 trường hợp:
Th1: khi bờ ngoài của rìa lục địa ở khoảng gần hơn 200 hải lí tính từ đường cơ sở, chiều rộng thềm lục địa được mở rộng
tối đa 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
TH2: khi bờ ngoài của rìa lục địa ở khoảng lớn hơn 200 hải lí tính từ đường cơ sở, quốc gia ven biển có thể sử dụng 2
phương pháp (theo 2 pp này rộng không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc cách đường đẳng sâu 2500m – đường nối
các điểm dưới đáy biển ở độ sâu 2500m và không quá 100 hải lí.
-pp1: nối những điểm chân dốc lục địa không quá 60 hải lí.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

-pp2: xác định bề dày lớp đá trầm tích


- quy chế pháp lí: + có thẩm quyền riêng biệt: về thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên; quyền chủ quyền mang tính
chất đặc quyền (các quyền thuộc muốn khai thác thăm dò phải xin phép); tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, tài nguyên,
phi sinh vật khác, ...)
+ quyền tài phán: đảo nhân tạo; công trình thiết bị
Tất cả các quốc gia dều có quyền lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm ở thềm lục địa. Tuy nhiên đường đi của 2 thiết bị này
phải có sự thỏa thuận của quốc gia ven biển.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 6
1. Trình bày các hình thức ràng buộc quốc gia vs ĐƯQT
2. Trình bày về trách nhiệm pháp lí quốc tế chủ quan.
Trách nhiệm pháp lý chủ quan là là trách nhiệm phát sinh từ hvi vi phạm pháp LQT.
a) Căn cứ xác định
- Căn cứ pháp lý

+ Nguyên tắc, quy phạm PLQT được ghi nhận trong các ĐƯQT hoặc được thừa nhận dưới dạng TQQT
+ Phán quyết, quyết định của các CQ tài phán quốc tế.
+ Nghị quyết có tính chất bắt buộc của các TCQT liên chính phủ liên quan đến NV đóng góp ngân sách, áp dụng các
biện pháp duy trì hòa bình an ninh quốc tế, kết nạp và khai trừ thành viên.
• Cam kết pháp lý do QG đơn phương ban hành.
- Căn cứ thực tiễn:
+ Có hvi trái PLQT
• Vi phạm nguyên tắc cơ bản của LQT
• Ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng các quy định của ĐƯQT hoặc TQQT.
• Ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng phán quyết của CQ tài phán quốc tế.
• Ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng các cam kết pháp lý đơn phương của QG.
VD: VN tuyên bố cho tàu thuyền của các QG tự do đánh bắt cá trong vùng đặc quyền kinh tế của VN. Nhưng sau đó,
VN lại cấm đánh bắt cá mà ko có lí do, ko có thông báo trước với các QG về việc đình chỉ cam kết đơn phương.
• Ko thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa, trừng trị các hvi vi phạm.
+ Có thiệt hại xảy ra: tổn thất vật chất hoặc phi vật chất mà chủ thể phải gánh chịu do hvi vi phạm.
+ Có mối QH nhân quả giữa hvi vi phạm và thiệt hại: hvi vi phạm phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại.
b) Hình thức thực hiện:
- Trách nhiệm vật chất: là hình thức thực hiện trách nhiệm phát sinh trong việc BTTH vật chất của các chủ thể
có hvi vi phạm đối với chủ thể bị thiệt hại.
+ Khôi phục nguyên trạng: là hình thức thực hiện trách nhiệm, theo đó bên gây thiệt hại có NV khôi phục lại trạng thái
vật chất ban đầu như trước khi có hvi vi phạm cho bên bị thiệt hại
+ Bồi thường thiệt hại bằng tài sản hoặc bằng tiền có giá trị tương đương với tài sản đã bị thiệt hại: áp dụng trong TH
ko thể khôi phục lại trạng thái vật chất ban đầu, hoặc việc khôi phục lại có thể phát sinh những hậu quả bất lợi, hoặc do các
bên thỏa thuận
- Trách nhiệm phi vật chất:
+ Đáp ứng yêu cầu của QG bị hại: chính thức gửi điện chia buồn và thông cảm; chính thức xin lỗi và cam kết những
hvi tương tự sẽ ko tái diễn; treo quốc kỳ, cử quốc ca trong 1 ko khí long trọng; cử đoàn đại biểu thăm hỏi và xin lỗi; ban
hành VB pháp luật phòng ngừa những vi phạm PL và xx nghiêm minh những kẻ phạm tội…
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

VD: Những người Kh’mer cực đoan ở Campuchia phá tượng đài người chiến sĩ quân tình nguyện VN => Campuchia
đã gửi điện chia buồn, tạ lỗi,, đảm bảo xây dựng lại tượng đài ở Phnompenh, bắt những người Kh’mer cực đoan phải chịu
TNHS theo PL Campuchia.
- Các biện pháp áp dụng đối với cả hình thức vật chất và phi vật chất:
+ Hình thức trả đũa: là hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý quốc tế, theo đó, bên bị thiệt hại tiến hành các biện pháp
đáp trả đối với bên vi phạm nhằm mục đích trừng phạt những hvi vi phạm PLQT 1 cách vừa mức.
+ Hình thức trừng phạt: Là hình thức truy cứu trách nhiệm pháp lý quốc tế, áp dụng với hvi vi phạm nghiêm trọng
PLQT và thường được tiến hành mang tính chất tập thể, thường được thực hiện trong khuôn khổ LHQ trên cơ sở quyết định
của HĐBA, nhằm áp dụng biện pháp trừng phạt đối với QG vi phạm hòa bình và đe dọa hòa bình. VD: Quyết định trừng
phát của HĐBA đối với I-rắc 1991.
• Trừng phạt phi vũ trang được tiến hành bằng cách cắt đứt 1 phần hoặc hoàn toàn QH quốc tế, cắt đứt giao thông,
thông tin, cắt đứt QH ngoại giao.
• Trừng phạt vũ trang như thực hiện các chiến dịch ko quân, hải quân, bộ binh nhằm khôi phục hòa bình và an
ninh.
• Hạn chế một phần chủ quyền QG vi phạm như chiếm đóng 1 phần lãnh thổ, hạn chế quyền có lực lượng vũ
trang.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 7
1. Phân tích định nghĩa và đặc điểm của điều ước quốc tế theo công ước viên 1969.
Theo điểm a khoản 1 điều 2 CƯ Viên 1969 thì thuật ngữ ĐƯ được “ dùng để chỉ một thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng
VB giữa các QG và được PLQT điều chỉnh, dù được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hoặc 2 hay nhiều văn kiện có
QH với nhau và với bất kể tên gọi riêng của nó là gì”
- Trước hết, ĐƯQT là một thỏa thuận quốc tế. Đây có thể là thỏa thuận về một hay nhiều lĩnh vực của đời sống quốc tế.
- Chủ thể là các QG - chủ thể của QH quốc tế. Theo quy định tại CƯ Viên thì các chủ thể khác của LQT như TCQT liên
chính phủ, dân tộc đấu tranh dành quyền tự quyết và một số chủ thể đặc biệt ko phải là chủ thể ký kết ĐƯQT.
- Hình thức tồn tại:
+ ĐƯQT tồn tại dưới dạng VB. Những thỏa thuận bằng lợi nói có thể là ĐƯQT nếu nó được xác lập trong TH khẩn cấp
và ko vi phạm nguyên tắc xây dựng ĐƯQT.
VD: Nga và Mỹ điện đàm thỏa thuận về việc giải quyết vũ khí hóa học Syria.
+ Thỏa thuận này có thể tồn tại dưới dạng một VB hoặc hai VB có mối QH với nhau.
- Tên gọi của VB ko ảnh hưởng tới giá trị pháp lý của ĐƯQT.

Tên gọi có thể là hiến chương, hiệp định, hiệp ước, CƯ, nghị định thư, …
2. Trình bày phương pháp xác định đường cơ sở.
a) Đường cơ sở thông thường:
- Áp dụng với các QG có đường bờ biển tương đối bằng phẳng, xác định dựa vào ngấn nước thủy triều thấp nhất
chạy dọc theo bờ biển, được thể hiện trên các hải đồ tỉ lệ lớn đã được QG ven biển chính thức công nhận
- Là ngấn giao nhau giữa bờ biển với mức thấp nhất của mặt nước biển. Phương pháp này liên quan trực tiếp đến
sự thay đổi mực nước biển, tới mức 0 trên các hải đông. Mức 0 rất khác nhau giữa các nước, thậm chí giữa các vùng ven
biển của một QG.
- Phương pháp đường cơ sở thông thường có ưu điểm là phản ánh trung thực địa hình bờ biển của QG ven biển.
Nhưng hạn chế là khó áp dụng đối với các vùng biển có địa hình lồi lõm, khúc khuỷu hoặc có nhiều đảo ven bờ.
b) Đường cơ sở thẳng:
- Ban đầu là một TQQT, xuất phát từ tuyên bố của Tòa án công lý quốc tế ngày 18/12/1951 trong vụ ngư trương
giữa Anh và Nauy.
- Là đường nối những điểm nhô ra nhất của bờ biển với những điểm nhô ra nhất của các đảo ven bờ.
- Điều kiện áp dụng đường cơ sở thẳng theo CƯ luật biển:
+ Ở những nơi có bờ biển khúc khuỷu, bị khoét sâu và lồi lõm;
+ Ở những nơi có chuỗi đảo chạy dọc bờ biển và nằm ngay sát ven bờ;
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Ở những nơi có các điều kiện thiên nhiên đặc biệt gây ra sự ko ổn định của bờ biển như sự hiện diện của các châu
thổ.
- Điều kiện về phương pháp kẻ:
+ Đi theo xu hướng chung của bờ biển.
+ Vùng biển phía trong phải có liên quan chặt chẽ với đất liền.
+ Ko được kéo đến hoặc xuất phát từ các bãi cạn lúc nổi lúc chìm, trừ TH có các công trình điện thường xuyên nổi)
+ Ko được làm cho lãnh hải của QG khác bị tách rời khỏi biển cả hoặc vùng đặc quyền kinh tế => đảm bảo chủ quyền của
các QG khác.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 8
Câu 1: Trình bày vấn đề bảo lưu điều ước quốc tế
a) Khái niệm.
- Bảo lưu ĐƯQT là hvi pháp lý đơn phương của QG đưa ra khi ký kết, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập ĐƯQT; qua
đó nhằm loại bỏ hoặc sửa đổi hiệu lực pháp lý của một hoặc một số quy định của ĐƯ trong việc áp dụng chúng đối với QG
đó.
b) TH hạn chế quyền bảo lưu ĐƯQT:
+ ĐƯQT cấm bảo lưu.
+ ĐƯQT chỉ cho phép bảo lưu đối với những điều khoản nhất định.
+ Bảo lưu ko phù hợp với đối tượng và mục đích của ĐƯ.
Việc bảo lưu ĐƯQT chỉ được thực hiện đối với các ĐƯQT đa phương và chỉ có thể tiến hành vào thời điểm các QG
thực hiện hvi nhằm xác lập sự ràng buộc của mình với ĐƯQT.
(?) Tại sao bảo lưu ĐƯQT ko áp dụng với ĐƯ song phương?
Vì các thoả thuận, cam kết trong QH song phương hầu như chỉ liên quan đến 2 bên chủ thể, thông qua các điều khoản
trong ĐƯ để xác định rõ quyền và NV của các bên. Nếu 1 trong 2 bên đưa ra bảo lưu sẽ dẫn đến tổn hại cho lợi ích của bên
kia. Các bên có thể tiếp tục đàm phán, thoả thuận cho đến khi đạt được quan điểm thống nhất về 1 vấn đề mà ko cần bảo
lưu.
c) Thủ tục bảo lưu:
Theo CƯ Viên 1969, việc tuyên bố bảo lưu, rút bảo lưu, chấp thuận hoặc phản đối bảo lưu đều phải được trình bày bằng
VB và thông báo cho các bên liên quan. (Vì bảo lưu ảnh hưởng trực tiếp tới giá trị hiệu lực của các điều khoản của ĐƯQT
trong QH giữa các bên)
d) Hệ quả pháp lý:
+ Nếu bảo lưu được chấp thuận thì điều khoản bị bảo lưu sẽ thay đổi theo nội dung tuyên bố bảo lưu đã nêu.
+ Nếu bảo lưu bị phản đối, có thể làm cho QG bảo lưu và QG phản đối bảo lưu ko có QH ĐƯ hoặc ko áp dụng điều khoản
bảo lưu trong QH giữa 2 bên, còn đối với các điều khoản còn lại vẫn thực hiện bình thường.
Câu 2: So sánh thềm lục địa vs vùng đặc quyền kinh tế
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa


Giống + Đều là vùng thuộc quyền chủ quyền của QG ven biển.
nhau + Được điều chỉnh bởi PLQT và PLQG ven biển.
+ Đều có quyền chủ quyền và quyền tài phán về:
• Đảo nhân tạo, công trình thiết bị nhân tạo
• Nghiên cứu khoa học biển
• Bảo vệ và gìn giữ môi trường biển
+ Quyền của các QG khác: Đặt cáp, ống dẫn ngầm.
+ Xác định dựa trên đường cơ sở.
+ Quyền chủ quyền chủ yếu mang tính chất kinh tế.
Khái niệm Là vùng biển nằm ở phía ngoài lãnh hải và tiếp giáp Là vùng đáy biển và long đất dưới đáy biển nằm
lãnh hai, chiều rộng ko quá 200 hải lý tính từ đường bên ngoài và tiếp liền lãnh hải, trên phần kéo dài tự
cơ sở nhiên của lãnh thổ đất liền đến bờ ngoài rìa lục địa
hoặc đến cách dường cơ sở 200 hải lý nếu bờ ngoài
của rìa lục địa có khoảng cách gần hơn
Cấu trúc Là vùng nước Là vùng đáy biển và vùng đất dưới đáy biển.
địa chất
Tính chất Phải yêu sách bằng tuyên bố đơn phương Được mặc nhiên thừa nhận và tồn tại 1 cách thực tế
xác lập ko cần tuyên bố đơn phương của QG.
chủ quyền
Quyền lợi Nếu khả năng khai thác < tổng sản lượng => dành Các QG khác ko được quyền khai thác.
của QG cho QG khác. Các QG phải tính toán sản lượng và
khác khả năng khai thác thực tế.
NV QG Khi khai thác, QG ven biển ko phải đóng 1 khoản Thềm lục địa dài thì QG phải đóng 1 khoản phí cho
ven biển phí nào. CQ quyền lực quản lý đáy đại dương khi khai thác
vượt quá 200 hải lí cho phép.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 9
Câu 1: Trình bày định nghĩa, đặc điểm, phân loại các cơ quan tài phán quốc tế
d) Khái niệm:
CQ tài phán quốc tế là CQ thành lập và hoạt động trên cơ sở thỏa thuận hoặc chấp nhận của các chủ thể LQT nhằm giải
quyết tranh chấp phát sinh theo trình tự, thủ tục tư pháp.
e) Đặc điểm:
- Chủ thể: Là các chủ thể LQT thỏa thuận thành lập.
- Luật áp dụng: Chỉ áp dụng LQT để giải quyết tranh chấp quốc tế, trừ TH giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
quốc tế, nếu các bên thỏa thuận thì có thể áp dụng LQG (áp dụng luật nội dung là chủ yếu).
- Thành lập dựa trên sự thỏa thuận của các chủ thể LQT, thông qua việc ký kết các ĐƯQT trên cơ sở sự tự nguyên
và bình đẳng. VD: CƯ Luật biển 1982 và Phụ lục VII => Tòa án Luật Biển quốc tế.
- Chức năng chính là giải quyết tranh chấp quốc tế.
+ Giải quyết tranh chấp tại các CQ tài phán là biện pháp được các bên tranh chấp lựa chọn sử dụng bởi phán quyết của
CQ tài phán có giá trị bắt buộc đối với các bên.
+ CQ tài phán còn có chức năng đưa ra kết luận tư vấn khi được các chủ thể LQT. Tuy nhiên kết luận tư vấn chỉ mang
tính khuyến nghị,.
- CQ tài phán quốc tế ko có thẩm quyền đương nhiên trong quá trình giải quyết tranh chấp mà phụ thuộc vào sự
thỏa thuận của các bên.
- Phán quyết của CQ tài phán quốc tế có giá trị chung thẩm, bắt buộc đối với các bên tranh chấp và chỉ được xem
xét lại trong TH có những điều kiện mới có ảnh hưởng cơ bản đến nội dung phán quyết.
f) Phân loại:
- Căn cứ vào thẩm quyền:
+ Thẩm quyền chung: Tòa án công lý quốc tế.
+ Thẩm quyền chuyên môn: Tòa án Luật Biển quốc tế.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

- Căn cứ vào tính chất hoạt động:


+ CQ tài phán thường trực.
+ CQ tài phán vụ việc: TA ad hoc, trọng tài ad học…
- Căn cứ vào thành phần:
+ Mang tính cá nhân: Trọng tài quốc tế, Thẩm phán.
+ Mang tính tập thể ( thường chỉ áp dụng với trọng tài quốc tế)

Câu 2: So sánh quyền miễn trừ của cơ quan đại diện ngoại giao với lãnh sự
CQ Ngoại giao CQ Lãnh sự

Quyền BKXP về Trụ sở là bất khả xâm phạm tuyệt đối . Trụ sở bất khả xâm phạm tương đối.
trụ sở Ngoại lệ: Hỏa hoạn, thiên tai, cần áp dụng biện pháp
khẩn cấp.

Quyền BKXP về Tài sản của CQ đại diện ngoại giao ko bị khám Có thể bị trưng dụng, trưng mua vì mục đích quốc
tài sản xét, trưng dụng, trưng mua phòng hoặc lợi ích công cộng

Quyền treo quốc Được treo quốc kỳ, quốc huy tại trụ sở, nhà Được treo quốc kỳ quốc huy tại trụ sở, nhà riêng
kỳ, quốc huy riêng và phương tiện đi lại của người đứng nhưng đối với phương tiện đi lại thì chỉ được treo khi
đầu CQ đó. phương tiện đó được sử dụng khi thi hành công vụ.

Quyền BKXP về Túi ngoại giao ko được mở và ko bị giữ lại Túi lãnh sự có thể bị kiểm tra nếu có cơ sở xác thực
bưu phẩm, thư trong mọi TH trong túi đựng ngoài tài liệu, vật dụng...sử dụng vào
tín cv lãnh sự. Nếu ko đồng ý kiểm tra thì sẽ bị chuyển
về nơi xuất phát
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 10
Câu 1: Quy chế pháp lý và cách xđ vùng nước quần đảo.
a) Khái niệm:
- QG quần đảo là QG hoàn toàn được cấu thành bởi một hay nhiều quần đảo và có thể bao gồm một số hòn đảo khác.
- Quần đảo là một tổng thể các đảo, kể cả các bộ phận của các đảo các vùng nước tiếp liền và các thành phần tự
nhiên khác có liên quan với nhau đến mức tạo thành về thực chất một thể thống nhất về địa lý, kinh tế và chính trị, hay
được coi như thế về mặt lịch sử.
b) Cách xác định đường cơ sở quần đảo :
- Đường cơ sở quần đảo bao gồm hệ thống các đoạn thẳng nối liền các điểm ngoài cùng của các đảo xa nhất và các bãi cạn
lúc nổi lúc chìm của các quần đảo.
- Điều kiện khi xác định đường cơ sở quần đảo:
+ Tuyến các đường cơ sở phải bao lấy các đảo chủ yếu và xác lập một khu vực mà tỷ lệ diện tích nước của khu vực
đó so với diện tích đất, kể cả vành san hô, phải ở giữa tỷ lệ 1:1 – 9:1
+ Chiều dài của các đường cơ sở ko vượt quá 100 hải lý; tuy nhiên có tối đa 3% của tổng số các đường cơ sở bao quanh
một quần đảo nào đó có chiều dài lớn hơn nhưng ko quá 125 hải lý
+ Tuyến các đường cơ sở ko được tách xa rõ rệt đường bao quanh chung của quần đảo
+ Các bãi cạn lúc nổi lúc chìm ko được chọn làm các điểm cơ sở trừ TH ở đó những đèn biển hoặc các thiết bị tương
tự thường xuyên nhô trên mặt nước hoặc toàn bộ hay một phần bãi cạn ở cách hòn đảo gần nhất một khoảng cách ko vượt
quá chiều rộng lãnh hải
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Đường cơ sở quần đảo ko được phép làm cho lãnh hải của một QG khác tách rời khỏi biển cả hay vùng đặc quyền
về kinh tế
c) Chế độ pháp lý:
- Các QG quần đảo có NV:
+ Tôn trọng các ĐƯQT đã ký kết với các QG khác và thừa nhận các quyền đánh bắt hải sản truyền thống với những
hoạt động chính đáng của các QG kế cận trong 1 số KV thuộc vùng nước quần đảo của các QG quần đảo.
+ Tôn trọng dây cáp ngầm hiện có do các QG khác đặt và đi qua vùng nước quần đảo.
+ Xác định, thay đổi các tuyến đường hàng hải và hàng ko phù hợp với các quy định quốc tế và được tổ chức hàng hải
quốc tế ( IMO) chấp thuận.
+ Ko được cản trở việc thực hiện quyền của các QG khác
+ Thông báo đầy đủ mọi nguy hiểm trong vùng nước quần đảo
+ Ko được đình chỉ quyền đi qua vùng nước quần đảo
- Quyền và NV của các QG khác
Tất cả các QG được hưởng quyền đi qua vùng nước quần đảo và quyền qua lại ko gây hại trong vùng nước quần đảo
của QG quần đảo.
+ Đi qua vùng nước quần đảo là việc tàu thuyền và phương tiện bay nước ngoài thực hiện ko bị cản trở, theo phương
thức hàng hải, hàng ko bình thường, các quyền hàng hải và hàng ko của mình, với mục đích duy nhất là quá cảnh liên tục
và nhanh chóng giữa 1 điểm của biển cả hay một vùng đặc quyền kinh tế
+ Quyền qua lại ko gây hại của tàu thuyền nước ngoài trong vùng nước quần đảo được áp dụng tương tự đối với lãnh hải.
Câu 2: Phân tích quyền năng chủ thể của tổ chức liên chính phủ.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 11
1. phân tích cấu trúc nguồn luật quốc tế
Nguồn của LQT là những hình thức biểu hiện sự tồn tại hay chứa đựng các nguyên tắc, QPPL quốc tế do các QG và
các chủ thể LQT khác thoả thuận xây dựng nên.
Cấu trúc nguồn của LQT bao gồm nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ.
6.1. Nguồn cơ bản:
a) ĐƯQT:
- Là thoả thuận quốc tế được kí kết bằng VB giữa các QG và các chủ thể LQT, được LQT điều chỉnh, ko phụ thuộc vào
việc thoả thuận đó được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay hai hoặc nhiều văn kiện có QH với nhau, cũng như ko
phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của những văn kiện đó.
- Đặc điểm:
+ Chủ thể kí kết ĐƯQT là chủ thể của LQT.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Nội dung: Ghi nhận quyền, NV và trách nhiệm pháp lý của các bên chủ thể và có giá trị pháp lý ràng buộc với các
bên này. Nếu trong thoả thuận quốc tế chỉ biểu lộ các khuyến nghị hoặc thuần tuý là các tuyên bố chính trị thì ko phải
ĐƯQT.
+ Hình thức: Chủ yếu dưới dạng VB với tên gọi theo sự thoả thuận của các bên như: Hiến chương, hiệp ước, công ước,
hiệp định, nghị định thư,…ĐƯQT chia thành các chương, điều khoản và kết cấu gồm 3 phần: phần mở đầu, nội dung
chính và điều khoản cuối cùng, ngoài ra có thể có thêm phần phụ lục. Trừ TH ĐƯ quân tử thể hiện dưới dạng bất thành
văn.
+ Quá trình kí kết và thực hiện ĐƯQT phải tuân thủ các nguyên tắc, QPPL quốc tế cũng như các quy phạm Jus cogen.
- Điều kiện xác định hiệu lực của ĐƯQT:
+ Được kí kết dựa trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng.
+ Phù hợp với PL của các bên kí kết về thẩm quyền và thủ tục kí.
+ Nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT.
b) TQQT:
- Là hình thức pháp lý chứa đựng quy tắc xử sự chung, hình thành trong thực tiễn QH quốc tế và được các chủ thể LQT
thừa nhận là luật.
- Các yếu tố cấu thành:
+ Yếu tố vật chất: Sự tồn tại của các quy tắc xử sự được hình thành trong thực tiễn QH quốc tế và được áp dụng lặp đi
lặp lại nhiều lần.
+ Yếu tố tâm lý: Quy tắc xử sự phải được các chủ thể LQT thừa nhận là quy phạm có giá trị pháp lý bắt buộc.
- Cách thức hình thành:
+ Từ cách thức xử sự của các QG trong thực tiễn QH quốc tế.
+ Quy tắc xử sự được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần thành tiền lệ, khi được thừa nhận giá trị pháp lý thì sẽ trở thành tập
quán.
+ Từ thực tiễn thực hiện phán quyết của CQ tài phán quốc tế.
+ Từ học thuyết của các luật gia nổi tiếng (VD: Nguyên tắc tự do biển cả)
+ Từ thực tiễn thực hiện các nghị quyết của TCQT liên Chính phủ.
c) Nguyên tắc pháp luật chung.
Là những quy tắc xử sự chung được cả PLQG và PLQT thừa nhận.
VD: Nguyên tắc BTTH do hvi trái PL của mình gây ra, nguyên tắc luật riêng thay thế luật chung, luật sau thay thế luật
trước…
d) Phán quyết của tòa án quốc tế.
- Phán quyết của tòa án quốc tế có giá trị chung thẩm và có giá trị bắt buộc đối với các bên tranh chấp.
- Có vai trò quan trọng trong việc giải thích làm sáng tỏ nội dung của QPPL LQT và trong một số TH là tiền đề cơ sở
hình thành nên QPPL quốc tế mới.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

VD: Phán quyết về vụ ngư trường Anh – Nauy 1951 của Toà án công lý quốc tế LHQ đã tạo cơ sở hình thành quy
phạm xác định đường cơ sở thẳng dùng để tính chiều rộng lãnh hải trong CƯ Giơnevơ và sau này là CƯ Luật biển 1982.
e) Nghị quyết của TCQT liên chính phủ.
- Gồm 2 loại: nghị quyết mang tính bắt buộc và nghị quyết mang tính khuyến nghị.
- Có thể được các QG thành viên thừa nhận rộng rãi như TQQT hoặc trên cơ sở đó các thành viên thỏa thuận ký kết
ĐƯQT.
VD: Tuyên ngôn về quyền con người của của Đại hội đồng LHQ đã hình thành CƯ về các quyền dân sự, chính trị và CƯ
về các quyền kinh tế XH năm 1966.
f) Học thuyết của các luật gia nổi tiếng.
Là quan điểm của các học giả nổi tiếng về các vấn đề pháp lý quốc tế hình thành thông qua nhiều hoạt động như phân
tích các QPPL quốc tế, trình bày hay đưa ra các quan điểm, các luận cứ về những vấn đề của khoa học pháp lý quốc tế,…
VD: Thuyết tự do biển cả, thuyết biển đóng.
g) Hvi pháp lý đơn phương của QG (hvi công nhận, cam kết, phản đối, từ bỏ,…)
Đây là các hvi đơn phương nhưng có tính chất quốc tế do các CQNN có thẩm quyền của QG thực hiện, làm phát sinh
quyền và NV đối với QG đã thực hiện hvi, hoặc có khả năng tạo ra quyền đối với các chủ thể khác trong QH quốc tế.
VD: + Tuyên bố của Chính phủ Ai Cập cho tàu thuyền đi lại tự do trên kênh đào Xuy-ê 1957 (cam kết).
+ Hvi công nhận Đông-ti-mo là QG độc lập, có chủ quyền, tạo ra QH giữa VN và Đông-ti-mo (công nhận).
+ VN đưa ra tuyên bố phản đối NQ của Hạ viện Hoa Kỳ liên quan đến quyền của VN.
2. trình bày cách xác định và quy chế pháp lý vùng đặc quyền kt
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng ko quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
a) Cách xác định:
Ranh giới phía trong của vùng đặc quyền kinh tế là ranh giới phía ngoài của lãnh hải (đường biên giới QG trên biển) và
ranh giới phía ngoài là đường mà mỗi điểm trên đường đó ở cách điểm gần nhất của đường cơ sở một khoảng ko quá 200
hải lý
b) Quy chế pháp lý.
- QG ven biển có các quyền:
+ Toàn quyền thăm dò, khai thác, bảo tồn, quản lý các tài nguyên thiên nhiên ( tài nguyên sinh vật và tài nguyên ko
sinh vật).
+ Đối với tài nguyên sinh vật, nếu tổng khối lượng cho phép đánh bắt lón hơn khả năng khai thác của QG ven biển, ngĩa
là tồn tại 1 số dư của khối lượng cho phép đánh bắt thì QG ven biển có NV tạo điều kiện thuận lợi cho các QG khác khai
thác tối ưu tài nguyên sinh vật của vùng đặc quyền kinh tế mà ko phương hại đến đặc quyền bảo tồn tài nguyên sinh vật
của mình.
+ Quyền tài phán về việc lắp đặt và sử dụng các đảo, các thiệt bị và công trình nhân tạo vầ bảo vệ, giữ gìn môi trường
biển. Việc nghiên cứu khoa học biển ở vùng đặc quyền kinh tế và ở trên thềm lục địa phải được sự đồng ý của QG ven biển
và ko được gây trở ngại 1 cách phi lý cho các hoạt động do QG ven biển tiến hành trong viêc thi hành các quyền chủ quyền
và quyền tài phán mà CƯ đã trù định.
- Quyền của các QG khác:
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Tự do hàng hải.
+ Tự do hàng không.
+ Tự do đặt dây cáp, ống dẫn ngầm.
+ Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật còn dư.

Đề 12
1. Trình bày nội dung và ngoại lệ nguyên tắc cấm dùng vũ lực.
a) Nội dung nguyên tắc.
- Nội dung của nguyên tắc này bao gồm:
+ Cấm xâm chiếm lãnh thổ QG khác trái với các quy phạm của LQT.
+ Cấm các hvi trấn áp bằng vũ lực.
+ Ko được cho QG khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược chống QG thứ ba.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Ko tổ chức, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hvi khủng bố tại QG khác.

+ Ko tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ trang, lực lượng vũ trang phi chính quy, lính đánh
thuê để đột nhập vào lãnh thổ QG khác.
b) Ngoại lệ của nguyên tắc.
- Thực hiện quyền tự vệ của các QG khi có sự tấn công vũ trang của QG khác theo điều 51, Hiến chương LHQ
(quyền tự vệ phải tương xứng với các hvi tấn công).
- Sử dụng các biện pháp vũ trang và phi vũ trang trên cơ sở nghị quyết của HĐBA LHQ nếu sử dụng biện pháp
đó là cần thiết để bảo vệ hòa bình, an ninh quốc tế.

Sử dụng các biện pháp vũ trang và phi vũ trang để thực hiện quyền dân tộc tự quyết.
2. Phân biệt cách xác định BGQG trên bộ và trên biển.
Biên giới QG trên bộ Biên giới QG trên biển

Nguyên tắc Thống nhất thỏa thuận giữa các QG có biên giới liền Tuyên bố đơn phương
kề
Các bước Hoạch định; phân giới và cắm mốc biên giới Xác định cụ thể thông qua đường cơ sở; công bố công
tiến hành khai, chính thức và thể hiện rõ ràng trên hải đồ tỷ lệ
lớn

TH có biên Các QG có biên giới liền kề thỏa thuận lựa chọn các Nếu có bờ biển liên kề hoặc đối diện nhau thì đường
giới giáp điểm cắm mốc biên giới, sử dụng các ranh giới tự BGQG trên biển sẽ được phân định trong hiệp định
nhau nhiên sẵn có để phân định hoặc xây dựng các công theo phương pháp đường cách đều hoặc đường trung
trình đánh dấu BGQG. tuyến.

Cơ sở xác Các điểm mốc đã được các bên thỏa thuận Đường song song cách đều dường cơ sở tối đa 12 hải
định lý

Tính chất Hoàn toàn mang tính chất tuyệt đối. Đường biên giới chưa hoàn chỉnh mang tính chất
không được tuyệt đối vì các tàu thuyền qua lại vô
hại mà không cần xin phép.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 13
1. Phân tích nguyên tắc ko can thiệp vào công việc nội bộ của QG và ngoại lệ.
a) Nội dung nguyên tắc.
- Từ những quy định của các văn kiện pháp lý quốc tế thì, công việc thuộc thẩm quyền nội bộ của QG là các phương
diện hoạt động chủ yếu của NN dựa trên cơ sở chủ quyền QG, bao gồm toàn bộ những hoạt động mang tính chất đối nội,
đối ngoại của QG, được tiến hành phù hợp với LQG cũng như LQT, chẳng hạn:
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Việc lựa chọn và tiến hành đường lối chính trị, các chính sách kinh tế, VH, XH để phát triển đất nước.

+ Việc thực hiện đường lối chính sách đối ngoại của NN và thiết lập QH hợp tác với các chủ thể LQT.
+ Việc xây dựng và duy trì hoạt động của BMNN.
+ Việc quản lý điều hành hoạt động XH tuân theo quy định của PLQG.
- Nội dung nguyên tắc này bao gồm:
+ Cấm can thiệp vũ trang và các hình thức can thiệp hoặc đe doạ can thiệp khác nhằm chống lại chủ quyền, nền tảng
chính trị, kinh tế, văn hoá, XH của QG.
+ Cấm dùng các biện pháp kinh tế,chính trị và các biện pháp khác để bắt buộc QG khác phụ thuộc vào mình.
+ Cấm tổ chức, khuyến khích các phần tử phá hoại hoặc khủng bố nhằm lật đổ chính quyền của QG khác.
+ Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ ở QG khác.
+ Tôn trọng quyền của mỗi QG tự lựa chọn cho mình chế độ chính trị, kinh tế,XH và văn hoá phù hợp với nguyện vọng
của dân tộc.
b) Ngoại lệ của nguyên tắc.
LHQ có thể tiến hành các biện pháp cưỡng chế khi có nguy cơ đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế trong 2 TH:
- QG có bất ổn về chính trị, mâu thuẫn chính trị chuyển thành xung đột vũ trang giữa các đảng phái hoặc giữa chính phủ
với lực lượng đối lập đe dọa tới cuộc sống bình thường của người dân và có thể sẽ ảnh hưởng tới hòa bình, an ninh của QG
khác cũng như toàn thế giới. VD: Mâu thuẫn chính trị tại Syria.
- Khi có sự vi phạm nghiêm trọng về nhân quyền của con người như thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc, diệt
chủng và tàn sát dân thường, ảnh hưởng tới tính mạng người dân và hòa bình thế giới.

VD: Nạn diệt chủng tại Ruanda giữa hai chủng tộc Hutu và Tutsi.
2. So sánh quy chế pháp lý nội thủy và lãnh hải
Nội thủy Lãnh hải

Giống nhau + Là vùng nước lãnh thổ thuộc chủ quyền của QG
+ Được điều chỉnh bởi PLQT mà quan trọng nhất là CƯ Luật biển và PLQG
+ Đối với tàu quân sự, tàu NN sử dụng vì mục đích phi thương mại và được miễn trừ ngoại giao thì QG ven
biển ko có quyền tài phán mà quyền này thuộc về QG mà tàu mang cờ.
Định nghĩa Nội thủy là vùng nước nằm phía bên trong đường cơ Lãnh hải là vùng nước nằm phía bên ngoài nội thủy,
sở để xác định chiều rộng lãnh hải và tiếp giáp với có chiều rộng ko quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở;
bờ biển. ranh giới phía trong lãnh hải là đường cơ sở, ranh
giới phía ngoài là đường biên giới QG trên biển

Tính chất Chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối Chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ ko tuyệt đối
chủ quyền
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Quyền qua Về nguyên tắc tất cả tàu thuyền khi đi qua nội thủy Tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại ko gây hại –
lại của tàu cần xin phép QG ven biển, trừ 1 số TH đặc biệt. qua lại một cách nhanh chóng, liên tục ko thực hiện
thuyền nước các hvi gây phương hại đến hòa bình,trật tự, an ninh
ngoài của QG ven biển.

Quyền tài + Có quyền tài phán với tàu thuyền nước ngoài có + Đối với tàu thương mại về nguyên tắc QG ven
phán của hvi vi phạm trong nội thủy. biển ko có quyền yêu cầu tàu đó dừng laị hoặc đổi
QG ven + Đối với tàu thương mại về nguyên tắc ko được thực hướng để thực hiện quyền tài phán đối với vụ việc
biển hiện quyền tài phán đối với vụ việc xảy ra trên tàu xảy ra trên tàu. Ngoại lệ:
thương mại trừ TH:
• Nếu hậu quả của vi phạm đó mở rộng đến QG
• Người vi phạm ko phải là thành viên của thủy
ven biển
thủ đoàn
• Nếu vụ vp đó có tính chất phá hoại hòa bình
• Được thuyền trưởng hoặc đại diện CQ ngoại
của đất nước hay trật tự trong lãnh hải.
giao, lãnh sự yêu cầu
• Nếu thuyền trưởng hay một viên chức ngoại
• Hậu quả của hvi vi phạm mở rộng đến QG
giao, lãnh sự của QG mà tàu treo cờ có yêu cầu sự
ven biển.
giúp đỡ
• Các biện pháp này là cần thiết để trấn áp việc
buôn lậu chất ma túy hay các chất kích thích
+ Sau khi con tàu rời khỏi nội thủy và đi qua lãnh
hải, CQ có thẩm quyền của QG ven biển có quyền
áp dụng mọi biện pháp nhằm tiến hành bắt giữ, dự
thẩm trừng phạt hay bảo đảm về mặt dân sự.

Đề 14
1. Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực
c) Nội dung nguyên tắc.
- Nội dung của nguyên tắc này bao gồm:
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Cấm xâm chiếm lãnh thổ QG khác trái với các quy phạm của LQT.

+ Cấm các hvi trấn áp bằng vũ lực.


+ Ko được cho QG khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược chống QG thứ ba.
+ Ko tổ chức, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hvi khủng bố tại QG khác.
+ Ko tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ trang, lực lượng vũ trang phi chính quy, lính đánh thuê
để đột nhập vào lãnh thổ QG khác.
d) Ngoại lệ của nguyên tắc.
- Thực hiện quyền tự vệ của các QG khi có sự tấn công vũ trang của QG khác theo điều 51, Hiến chương LHQ
(quyền tự vệ phải tương xứng với các hvi tấn công).
- Sử dụng các biện pháp vũ trang và phi vũ trang trên cơ sở nghị quyết của HĐBA LHQ nếu sử dụng biện pháp
đó là cần thiết để bảo vệ hòa bình, an ninh quốc tế.
- Sử dụng các biện pháp vũ trang và phi vũ trang để thực hiện quyền dân tộc tự quyết.
2. Nêu các nguyên tắc được hưởng quốc tịch
a) Hưởng quốc tịch do sinh ra:
- Nguyên tắc huyết thống: Không phụ thuộc vào nơi sinh mà theo quốc tịch của cha mẹ.
- Nguyên tắc nơi sinh: Đứa trẻ sinh ra ở đâu thì mang quốc tịch ở đó, không phụ thuộc vào quốc tịch cha mẹ.

VD: Cha mẹ mang quốc tịch Áo, sinh con ở Brazil. Tuy nhiên, Brazil theo nguyên tắc nơi sinh trong khi Áo theo nguyên
tắc huyết thống => dẫn đến TH con có thể có 2 quốc tịch hoặc ko quốc tịch.
- Nguyên tắc hỗn hợp: áp dụng cả 2 nguyên tắc nhưng ưu tiên áp dụng 1 trong 2.
b) Hưởng quốc tịch do gia nhập

- Là viêc cá nhân nhận quốc tịch của QG khác do việc xin gia nhập quốc tịch của cá nhân đó, áp dụng với người
ko quốc tịch, người có quốc tịch nước ngoài nhưng muốn thay đổi quốc tịch hoặc một số QG cho phép người đã có quốc
tịch muốn có thêm quốc tịch nữa có thể gia nhập quốc tịch của QG đó.
- Xuất phát từ ý chí tự nhiên của đương sự thông qua việc làm đơn xin gia nhập và do CQNN có thẩm quyền
chấp nhận theo quy định của PL.
- Điều kiện để được xin gia nhập:
+ Độ tuổi: tự nhận thức, kiểm soát và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
+ Phải có thời gian cư trú nhát định tại QG xin gia nhập quốc tịch
+ Biết ngôn ngữ và có khả năng hòa nhập với nền VH của QG xin gia nhập quốc tịch
+ Có điều kiện sống đảm bảo theo quy định của QG xin gia nhập quốc tịch, tránh tình trạng là gánh nặng cho QG đó.
+ Tư cách đạo đức tốt.
- Điều kiện gia nhập quốc tịch của VN:
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Có năng lực hvi dân sự đầy đủ theo PLVN.

+ Tuân thủ hiến pháp và PLVN; tôn trọng truyền thống, phong tục tập quán của dân tộc VN
+ Biết tiếng việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng.
+ Đã thường trú ở VN từ 5 năm trở lên tính từ thời điểm xin gia nhập quốc tịch.
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại VN.
Note
: TH được nhận con nuôi, đứa trẻ có thể gia nhập quốc tịch cha mẹ nuôi nếu cha mẹ có yêu cầu (k1,2 Đ37 Luật
Quốc tịch VN 2008)
c) Hưởng quốc tịch do quốc tịch trở lại

- Trở lại quốc tịch là việc khôi phục lại quốc tịch của một QG cho người đã mất quốc tịch của QG đó.
- Những TH được đặt vấn đề trở lại quốc tịch:
+ Ra nước ngoài sinh sống lâu năm bị mất quốc tịch, nay muốn trở về quê hương.
+ Những người đã bị mất quốc tịch do kết hôn với người nước ngoài hoặc được nhận làm con nuôi người nước ngoài
nay ly hôn hoặc hủy việc nhận con nuôi
- Đối với PLVN:
+ Xin hồi hương về VN.
+ Có vợ, chồng, cha mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân VN.
+ Có công LĐ đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc VN.
+ Có lợi cho NN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN.
+ Thực hiện đầu tư tại VN.
+ Đã thôi quốc tịch VN để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng ko được nhập quốc tịch nước ngoài.
d) Hưởng quốc tịch do lựa chọn quốc tịch

- Lựa chọn quốc tịch là việc công dân theo yêu cầu của QG tiến hành lựa chọn cho mình một quốc tịch hoặc giữ
nguyên quốc tịch cũ hoặc nhận quốc tịch của QG khác hoặc lựa chọn một quốc tịch trong số quốc tịch mà mình đang có.
- Các TH đặt ra việc lựa chọn quốc tịch:
+ Khi có sự thay đổi về chủ quyền lãnh thổ như chuyển nhượng, trao đổi lãnh thổ hoặc phân chia, hợp nhất lãnh thổ
QG. VD: Nga và Ukraina.
+ Khi một người cùng một lúc có hai hay nhiều quốc tịch.
+ Khi có sự di chuyển dân cư.
e) Hưởng quốc tịch do thưởng quốc tịch
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Thưởng quốc tịch là hvi của CQ có thẩm quyền của một QG công nhận người nước ngoài có công trạng lớn đối với QG
mình là công dân danh dự (ko đặt ra quyền và NV) hoặc công dân thực sự của QG đó.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 15
1. Nội dung ngoại lệ nguyên tắc tận tâm thiện trí khi tham gia điều ước quốc tế
a) Nội dung:
- Một chủ thể phải thực hiện đầy đủ các NV quốc tế được quy định trong ĐƯQT; NV theo TQQT; NV trong
phán quyết của CQ tài phán quốc tế; thậm chí bao gồm cả các NV phát sinh từ các hvi pháp lý đơn phương của chủ thể.
- Các QG phải thực hiện ĐƯQT trên cơ sở tuân thủ một cách triệt để, ko do dự và ko phụ thuộc và các sự kiện
xảy ra trong nước cũng như quốc tế như: thay đổi chính phủ, thay đổi các hình thức quản lý và chế độ XH hoặc các bất ổn
chính trị… ko là lý do để QG ko thực hiện các cam kết và các ĐƯQT.
- Các QG thành viên ĐƯQT ko được viện dẫn các quy định của PLQG để từ chối thực hiện NV của mình. Đây
là nội dung cơ bản của nguyên tắc Pacta sunt servanda và được quy định trong CƯ Viên năm 1969 (điều 27)
- Việc cắt đứt QH ngoại giao hay QH lãnh sự giữa các nước thành viên của ĐƯQT ko ảnh hưởng đến các QH
pháp lý phát sinh giữa các QG, trừ TH các QH ngoại giao hoặc ãnh sự là đối tượng cho việc thực hiện ĐƯQT.
b) Ngoại lệ:
QG ko phải thực hiện ĐƯQT trong một số TH sau:
+ Theo thỏa thuận của các bên.
+ Khi ĐƯQT có nội dung trái với hiến chương LHQ, nguyên tắc cơ bản của LQT.
+ QG ko phải thực hiện ĐƯQT khi một trong các bên hoặc các bên vi phạm quy định của PLQG về thẩm quyền và thủ
tục ký ĐƯQT.
+ Khi một thành viên ko thực hiện NV ĐƯ của mình thì một hoặc các thành viên khác có quyền từ chối thực hiện NV,
bởi vì ĐƯQT được ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng và NV được xác lập trong ĐƯ chỉ có thể được thực hiện trên
nguyên tắc có đi, có lại/
+ QG có quyền từ chối thực hiện ĐƯQT khi có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh.
• Hoàn cảnh là cơ sở hình thành cam kết.
• Sự thay đổi hoàn cảnh ko dự liệu được lúc cam kết.
• Hoàn cảnh bị thay đổi lớn đến mức các bên ko thể thực hiện NV của mình thì được viện dẫn để ko thực hiện.
Note:
Không được viện dẫn khi sự thay đổi hoàn cảnh do chính chủ thể đó gây ra hoặc các bên vi phạm thẩm quyền, thủ tục
ký. ĐƯ thành lập biên giới ko được viện dẫn nguyên tắc này.

2. So sánh quyền miễn trừ CQĐNG và CQLS?


CQ Ngoại giao CQ Lãnh sự

Quyền BKXP Trụ sở là bất khả xâm phạm tuyệt đối . Trụ sở bất khả xâm phạm tương đối.
về trụ sở Ngoại lệ: Hỏa hoạn, thiên tai, cần áp dụng biện pháp
khẩn cấp.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Quyền BKXP Tài sản của CQ đại diện ngoại giao ko bị khám xét, Có thể bị trưng dụng, trưng mua vì mục đích quốc
về tài sản trưng dụng, trưng mua phòng hoặc lợi ích công cộng

Quyền treo Được treo quốc kỳ, quốc huy tại trụ sở, nhà riêng Được treo quốc kỳ quốc huy tại trụ sở, nhà riêng
quốc kỳ, và phương tiện đi lại của người đứng đầu CQ đó. nhưng đối với phương tiện đi lại thì chỉ được treo khi
quốc huy phương tiện đó được sử dụng khi thi hành công vụ.

Quyền BKXP Túi ngoại giao ko được mở và ko bị giữ lại trong Túi lãnh sự có thể bị kiểm tra nếu có cơ sở xác thực
về bưu phẩm, mọi TH trong túi đựng ngoài tài liệu, vật dụng...sử dụng vào
thư tín cv lãnh sự. Nếu ko đồng ý kiểm tra thì sẽ bị chuyển
về nơi xuất phát
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 16
Câu 1: Phân tích quy chế pháp lí của biển quốc tế theo quy định CƯLB
- Biển quốc tế (biển cả) là những vùng biển ko nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hay nội thủy của một
QG ven biển cũng như ko nằm trong vùng nước quần đảo của QG quần đảo.
- Biển cả chỉ bao gồm vùng nước biển trên đáy biển.
- Quy chế pháp lý (được xây dựng trên nguyên tắc tự do biển cả. )
+ Ko QG nào được xác lập chủ quyền của mình trên biển quốc tế mà được để ngỏ cho tất cả các QG dù có biển hay ko
có biển sử dụng vì mục đích hòa bình.
+ Tất cả các QG được thực hiện 1 số quyền tự do cơ bản sau:
• Tự do hàng hải.
• Tự do hàng không.
• Tự do đặt dây cáp, ống dẫn ngầm.
• Tự do xây dựng các đảo, thiết bị, công trình nhân tạo.
• Tự do đánh bắt hải sản
• Tự do nghiên cứu khoa học biển.
+ Thẩm quyền tài phán trong vùng biển quốc tế:
• Theo nguyên tắc luật cờ tàu thì trong vùng biển quốc tế, thẩm quyền tài phán thuộc về QG mà tàu treo cờ. Các
tàu chiến và tàu thuyền NN dùng vào mục đích phi thương mại trên biển cả được hưởng quyền miễn trừ tài phán hoàn toàn
từ bất kì QG nào khác trừ QG tàu mang cờ.
• Trong 1 số TH, tất cả các QG đều có thẩm quyền tài phán:
Ø Liên quan đến cướp biển.
Ø Buôn bán vận chuyển nô lệ.
Ø Buôn bán ma túy.
Ø Phát sóng trái phép.
Ø Tàu ko quốc tịch: ko treo cờ.
• QG ven biển có quyền truy đuổi tàu thuyền nước ngoài nếu có những lí do đúng đắn cho rằng tàu này đã vi
phạm PLQG, bắt đầu khi nó đang ở trong nội thủy, vùng nước quần đảo, trong lãnh hải hay vùng tiếp giáp lãnh hải của
QG truy đuổi và chỉ có tể tiếp tục ở ngoài ranh giới lãnh hải và vùng tiếp giáp trong TH việc truy đuổi ko bị gián đoạn.
Việc truy đuổi kết thúc khi chiếc tàu đó đi vào lãnh hải của QG khác. Quyền truy đuổi chỉ được thực hiện bởi tàu chiến hay
các phương tiện quân sự khác.
Câu 2: Phân tích định nghĩa và đặc điểm của quốc tịch.
a) Định nghĩa
Quốc tịch là mối QH pháp lý 2 chiều được xác lập giữa cá nhân công dân với 1 QG nhất định có nội dung là tổng thể
các quyền và NV của người đó được PLQG quy định và bảo đảm thực hiện.
b) Đặc điểm
- Tính bền vững và ổn định: Thể hiện trên 2 phương diện: thời gian và không gian.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Bắt đầu từ khi sinh ra, thừa kế, mất đi khi chết trừ TH xin thôi quốc tịch, tước quốc tịch.
+ Mối QH quốc tịch luôn duy trì dù ở QG nào. Ở ngoài lãnh thổ QG thì duy trì thông qua CQ đại diện ngoại giao và
CQ lãnh sự.
- Tính cá nhân:
+ Là mối QH giữa 1 cá nhân cụ thể với 1 QG.

+ Sự thay đổi quốc tịch của người thân ko ảnh hưởng đến quốc tịch của họ trừ sự thay đổi quốc tịch của con chưa thành
niên khi cha mẹ thay đổi quốc tịch.
- Mang tính hai chiều thể hiện ở việc đặt ra quyền và NV của QG với công dân của mình và ngược lại
- Được điều chỉnh bằng cả hai hệ thống PLQG PLQT: PLQG thường quy định các vấn đề về căn cứ hưởng và mất quốc
tịch, thẩm quyền giải quyết các vấn đề quốc tịch… trong khi đó pháp LQT điều chỉnh QH hợp tác giữa các QG nhằm giải
quyết tình trạng người hai hay nhiều quốc tịch, người ko quốc tịch..
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 17
1. Trình bày khái niệm, yếu tố cấu thành và con đường hình thành tập quán quốc tế
a) Khái niệm.
TQQT là hình thức pháp lý chứa đựng quy tắc xử sự chung, hình thành trong thực tiễn QH quốc tế và được các chủ thể
LQT thừa nhận là luật.
b) Yếu tố cấu thành.
- Yếu tố vật chất: Sự tồn tại của quy tắc xử sự được hình thành trong thực tiễn QH quốc tế và được áp dụng lặp đi lặp
lại nhiều lần và trở thành quy tắc xử sự chung thống nhất, bất kể thời gian dài hay ngắn.
VD: Quy đinh không giết sứ thần ( thời kì chiếm hữu nô lệ) => quy tắc xử sự chung, trở thành quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại
giao.
- Yếu tố tâm lý: Quy tắc xử sự phải được các chủ thể LQT thừa nhận là quy phạm có giá trị pháp lý bắt buộc. Trong
thực tiễn có nhiều quy tắc xử sự được áp dụng rộng rãi nhưng chưa được coi là TQQT mà chỉ được coi là các quy tắc lễ
nhượng hoặc thông lệ quốc tế vì thiếu yếu tố “ thừa nhận là luật” của các chủ thể LQT. VD: nghi thức đón tiếp các đoàn
ngoại giao…
c) Con đường hình thành.

- Từ cách thức xử sự của các QG.


- Quy tắc xử sự được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần trở thành tiền lệ, khi được thừa nhận giá trị pháp lí thì trở thành tập
quán.
- Từ thực tiễn thực hiện phán quyết của CQ tài phán quốc tế.
- Từ học thuyết của các luật gia nổi tiếng (VD: Nguyên tắc tự do biển cả)
- Từ thực tiễn thực hiện các nghị quyết của TCQT liên Chính phủ.
2. So sánh quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao và thành viên cơ quan lãnh sự.
CQ Ngoại giao CQ Lãnh sự

Quyền BKXP Trụ sở là bất khả xâm phạm tuyệt đối . Trụ sở bất khả xâm phạm tương đối.
về trụ sở Ngoại lệ: Hỏa hoạn, thiên tai, cần áp dụng biện pháp
khẩn cấp.

Quyền BKXP Tài sản của CQ đại diện ngoại giao ko bị khám Có thể bị trưng dụng, trưng mua vì mục đích quốc
về tài sản xét, trưng dụng, trưng mua phòng hoặc lợi ích công cộng
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Quyền treo Được treo quốc kỳ, quốc huy tại trụ sở, nhà Được treo quốc kỳ quốc huy tại trụ sở, nhà riêng
quốc kỳ, riêng và phương tiện đi lại của người đứng đầu nhưng đối với phương tiện đi lại thì chỉ được treo khi
quốc huy CQ đó. phương tiện đó được sử dụng khi thi hành công vụ.

Quyền BKXP Túi ngoại giao ko được mở và ko bị giữ lại trong Túi lãnh sự có thể bị kiểm tra nếu có cơ sở xác thực
về bưu phẩm, mọi TH trong túi đựng ngoài tài liệu, vật dụng...sử dụng vào
thư tín cv lãnh sự. Nếu ko đồng ý kiểm tra thì sẽ bị chuyển
về nơi xuất phát
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 19
1: Cách xác định và quy chế PL của lãnh hải.
- Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng ko vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
a) Cách xác định:
- Nếu vùng biển của QG ko liền kề, ko đối diện với vùng biển của QG khác: Ranh giới phía trong của lãnh hải
là đường cơ sở và ranh giới phía ngoài cách đường cơ sở không quá 12 hải lý (đường BGQG trên biển).

- Nếu vùng biển đối diện hoặc liền kề vùng biển các QG khác => xác định lãnh hải thông qua phương pháp đường
trung tuyến hoặc đường cách đều và phương pháp thỏa thuận.
b) Quy chế pháp lý:
- Quyền đi qua ko gây hại:
Tàu thuyền của tất cả các QG, có biển hay ko có biển đều được hưởng quyền qua lại ko gây hại trong lãnh hải.
+ Đi qua bao gồm:
• Từ biển cả qua lãnh hải vào nội thủy.
• Từ nội thủy qua lãnh hải ra biển cả.
• Đi qua lãnh hải mà không vào nội thủy.
Việc đi qua phải liên tục và nhanh chóng theo những tuyến hàng hải bình thường, ko được dừng lại và ko được đổi
hướng, trừ TH gặp những sự cố thông thường về hàng hải, vì TH bất khả kháng hay mắc nạn hoặc vì mục đích giúp người,
tàu thuyền hay phương tiện bay đang lâm nguy hoặc mắc nạn.
+ Các hvi bị coi là gây hại trong lãnh hải:
• Vô cớ dừng lại quá lâu.
• Tàu ngầm ko trồi lên khỏi mặt nước.
• Khai thác tài nguyên thiên nhiên, nghiên cứu khoa học mà ko được QG ven biển cho phép.
• Gây ô nhiễm môi trường
• Đe dọa hoặc dùng vũ lực chống lại chính quyền, toàn vẹn lãnh thổ hoặc độc lập chính trị của QG ven biển.
• Gây ô nhiễm môi trường cố ý và nghiêm trọng…
- Quyền tài phán của QG ven biển:
+ QG ven biển ko được bắt tàu thuyền nước ngoài đang đi qua lãnh hải phải dừng lại hay thay đổi lịch trình của nó để
thực hiện quyền tài phán dân sự của mình đối với một người ở trên tàu đó, nhưng có quyền áp dụng mọi biện pháp trừng
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

phạt hay đảm bảo về mặt dân sự mà PLQG quy định đối với tàu nước ngoài đang đậu trong lãnh hải hoặc đi qua lãnh hải,
sau khi rời khỏi nội thủy.
+ QG ven biển có thể thực hiện quyền tài phán nếu tàu thuyền nước ngoài có hvi vi phạm hình sự trong khi đi qua lãnh
hải nếu:
• Hậu quả của vụ vi phạm đó mở rộng đến QG ven biển.
• Vụ vi phạm có tính chất phá hoại hòa bình, an ninh, trật tự của QG ven biển.
• Thuyền trưởng hay viên chức lãnh sự hoặc ngoại giao của QG mà tàu mang cờ yêu cầu.
• Biện pháp này là càn thiết để trấn áp việc buôn lậu chất ma túy hay kích thích.

+ QG ven biển có thể áp dụng mọi biện pháp là PLQG quy định nhằm tiến hành việc bắt giữ hay việc dự thẩm đối với tàu
thuyền nước ngoài đi qua lãnh hải sau khi rời nội thủy, TH tàu thuyền nước ngoài đi vào lãnh hải mà ko vào nội thủy thì
QG ven biển ko can thiệp.
2: So sánh thiết chế trọng tài QT với tòa án QT.
Tòa án quốc tế Trọng tài quốc tế

Giống nhau + Thành lập dựa trên sự thỏa thuận của chủ thể LQT
+ Chức năng chính là giải quyết tranh chấp
+ Ko có thẩm quyền đương nhiên.
+ Luật áp dụng: PLQT.
+ Phán quyết có giá trị chung thẩm và bắt buộc với các bên tranh chấp
Thành phần Một hội đồng các thẩm phán. Có thể là một hội đồng hoặc một trọng tài viên duy nhất.

Thủ tục tố Thủ tục tố tụng do tòa quy định Hoàn toàn do các bên tranh chấp thỏa thuận quy định
tụng
Luật áp dụng Luật quốc tế. LQT, có thể áp dụng LQG nếu các bên có thỏa thuận.

Giá trị pháp Chung thẩm. Chung thẩm


lý của phán Các bên ko có quyền kháng cáo, kháng nghị, Có thể bị vô hiệu nếu:
quyết nếu có tình tiết mới thì Toà sẽ xem xét lại. + ĐƯQT hoặc điều khoản về trọng tài mà các bên kí kết
bị vô hiệu.
+ Trọng tại vượt quá thẩm quyền các bên thoả thuận
trao cho
+ Có dấu hiệu mua chuộc trọng tài.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Trong q.trình gqtc có sự vi phạm nghiêm trọng trình


tự, thủ tục tố tụng.

Đề 20
1. So sánh quyền năng chủ thể luật quốc tế của tổ chức quốc tế liên chính phủ với quốc gia
Quốc gia Tổ chức quốc tế

Giống nhau Đều là chủ thể LQT, có quyền năng chủ thể của LQT quy định, đồng thời phải thỏa mãn các điều kiện của
LQT thì mới được hưởng quyền.

Sự hình + Cơ sở quyền năng chủ thể LQT chính là chủ quyền + Do các QG thành viên trao quyền để thực hiện các
thành và – thuộc tính chính trị pháp lý gắn liền với mỗi QG mục tiêu tôn chỉ của từng tổ chức
tính chất + Là quyền năng nguyên thủy, truyền thống gắn liền
+ Là quyền năng phái sinh và hạn chế
với QG khi QG xuất hiên.
Pvi quyền Quyền năng chủ thể LQT thể hiện ở quyền lực tối Hạn chế hơn, các thành viên thỏa thuận trao quyền
năng chủ cao trên pvi toàn lãnh thổ trong các lĩnh vực lập đến đâu thì TCQT sẽ có quyền năng đến đó; chỉ điều
thể LQT pháp, hành pháp, tư pháp, kinh tế, XH, an ninh QP chỉnh một số lĩnh vực nhất định.

Nội dung Có những quyền mà chỉ QG mới có như: quyền sở Liên hợp quốc có quyền trừng phạt, tập thể QG thì
quyền năng hữu về lãnh thổ và thực thi quyền lực trong lãnh thổ. ko.
chủ thể Quyền cụ thể: Quyền cụ thể:
LQT + Quyền được tôn trọng độc lập, chủ quyền. + Quyền được tham gia xây dựng QPPL quốc tế.
+ Quyền được bình đẳng về chủ quyền và quyền lợi + Quyền tiếp nhận CQ đại diện, quan sát viên của
+ Quyền bất khả xâm phạm về biên giới, lanh thổ các nước chưa phải là thành viên
+ Quyền được tự vệ cá thể hoặc tập thể + Quyền được hưởng miễn trừ, ưu đãi ngoại giao
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Quyền được phát triển và tồn tại trong hòa bình + Quyền được trao đổi, đại diện với TCQT liên
+ Quyền được tham gia xây dựng nguyên tắc, QPPL chính phủ khác
quốc tế. + Quyền được giải quyết tranh chấp giữa các QG
+ Quyền được tự do QH hợp tác với các chủ thể khác thành viên của tổ chức và giữa QG thành viên với
+ Quyền được trở thành hội viên của các TCQT phổ TCQT đó
cập
+ Quyền tham gia vào các hội nghị quốc tế liên quan
đến lợi ích của mình

2. Phân tích chức năng, phương thức xác lập thẩm quyền của tòa án công án công lý quốc tế
a) Chức năng:
- Chức năng giải quyết tranh chấp:

+ Giữa các QG thành viên và các chủ thể khác của LQT trên cơ sở PLQT.
+ Các QG ko phải là thành viên LHQ nhưng muốn tham gia và đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án công lý quốc
tế thì phải đáp ứng các điều kiện do đại hội đồng quyết định trong từng TH cụ thể theo kiến nghị của HĐBA.
ð Thẩm quyền giải quyết tranh chấp ko đương nhiên mà phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên tranh chấp.
- Đưa ra các kết luân tư vấn pháp luật:
+ Đại hội đồng và HĐBA có thể yêu cầu TA công lý quốc tế đưa ra kết luận tư vấn PL về bất kì vấn đề pháp lý nào.
+ Các QG khác của LHQ và các tổ chức chuyên môn của LHQ nếu có yêu cầu tư vấn thì phải được sự cho phép của
Đại hội đồng và chỉ được yêu cầu tư vấn những vấn đề trong pvi hoạt động của mình.
+ Các chủ thể LQT khác ko có quyền yêu cầu.
ð Các ý kiến tư vấn chỉ mang tính chất khuyến nghị
b) Các phương thưc xác lập thẩm quyền:

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của tòa án được xác lập theo 3 phương thức:
- Chấp nhận thẩm quyền của tòa theo từng vụ việc cụ thể:
- Chấp nhận trước thẩm quyền của tòa theo các ĐƯQT:
Trong một số ĐƯQT song phương cũng như đa phương, các QG thành viên có thể đưa vào một điều khoản đặc biệt
theo đó các bên thỏa thuận trước rằng trong TH có tranh chấp xảy ra liên quan đến việc giải thích và thực hiện ĐƯQT, 1
bên có thể đưa tranh chấp ra trước tòa.
- Tuyên bố đơn phương chấp nhận trước thẩm quyền của tòa:
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Việc đưa ra tuyên bố này hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của QG. Tòa án công lý quốc tế sẽ có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp nếu như các QG tranh chấp đều có tuyên bố đơn phương chấp nhận trước thẩm quyền của tòa và các tuyên bố này
đồng thời cùng có hiệu lực đối với tranh chấp phát sinh.

Đề 21
Câu 1: Phân tích Tranh chấp quốc tế, đặc điểm, phân loại và cho ví dụ
a) Khái niệm:
Tranh chấp quốc tế là hoàn cảnh thực tế trong đó các bên tranh chấp có những quan điểm trái ngược, mâu thuẫn và
gắn với các yêu cầu, đòi hỏi cụ thể trái ngược nhau.
b) Đặc điểm:
- Chủ thể: Cả 2 bên tranh chấp đều là chủ thể LQT.
VD: Tranh chấp giữa VN và Tổ chức bóng đá thế giới FIFA ko phải là tranh chấp quốc tế mà là tranh chấp có tính
chất quốc tế, vì 1 bên (FIFA) là TCQT phi Chính phủ.
- Tính chất: Phải thể hiện rõ sự xung đột, mẫu thuận về lợi ích giữa các chủ thể, có thể thể hiên qua việc 1 bên
đưa ra yêu cầu nhưng bên kia ko chấp nhận hoặc chỉ chấp nhận 1 phần (tình thế tranh chấp). Tranh chấp xảy ra do 1 bên
vi phạm LQT thì ko phải tranh chấp quốc tế.
- Luật áp dụng giải quyết tranh chấp: LQT hoặc LQG (trong TH các bên giải quyết tranh chấp bằng trọng tài và
thỏa thuận áp dụng LQG nhưng ko được xâm phạm đến lợi ích của bên thứ 3).
c) Phân loại
- Dựa vào số lượng chủ thể tham gia tranh chấp:
+ Tranh chấp song phương: VD: Tranh chấp lãnh thổ giữa Ấn Độ và Pakistan.
+ Tranh chấp đa phương :
• Tranh chấp có tính khu vực (tranh chấp chủ quyền Hoàng Sa, Trường Sa giữa VN – TQ)
• Tranh chấp có tính toàn cầu.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

VD: Tranh chấp trong khuôn khổ WTO: Nhóm các QG phát triển và các QG đang phát triển tranh chấp về giá cả nông
sản và thực phẩm, các bên đều có yêu cầu trái ngược nhau. Chẳng hạn Gabong (Châu phi) yêu cầu Mỹ ko áp dụng thuế
quan quá cao với bông XK của nước này nhưng Mỹ ko đồng ý.
- Dựa vào nội dung tranh chấp: Tranh chấp về kinh tế thương mại- tranh chấp về biên giới lãnh thổ- tranh chấp
về việc thực hiện NV thành viên ĐƯQT…
- Dựa vào tính chất tranh chấp: Tranh chấp chính trị - tranh chấp pháp lý.

VD: Thủ tướng NB thăm đền thờ có 14 bài vị của phát xít Nhật, TQ phản đối cho rằng hành động đó đã chà đạp lên danh
dự, nhân phẩm của người dân TQ. NB lại cho rằng điều này thể hiện chủ quyền QG => Tranh chấp liên quan đến giải
thích sự kiện pháp lý.
Câu 2: So sánh xác định biên giới quốc gia trên bộ và trên biển.
Biên giới QG trên bộ Biên giới QG trên biển

Nguyên Thống nhất thỏa thuận giữa các QG có biên giới liền Tuyên bố đơn phương
tắc kề
Các bước Hoạch định; phân giới và cắm mốc biên giới Xác định cụ thể thông qua đường cơ sở; công bố công
tiến hành khai, chính thức và thể hiện rõ ràng trên hải đồ tỷ lệ
lớn

TH có Các QG có biên giới liền kề thỏa thuận lựa chọn các Nếu có bờ biển liên kề hoặc đối diện nhau thì đường
biên giới điểm cắm mốc biên giới, sử dụng các ranh giới tự BGQG trên biển sẽ được phân định trong hiệp định
giáp nhau nhiên sẵn có để phân định hoặc xây dựng các công theo phương pháp đường cách đều hoặc đường trung
trình đánh dấu BGQG. tuyến.

Cơ sở xác Các điểm mốc đã được các bên thỏa thuận Đường song song cách đều dường cơ sở tối đa 12 hải
định lý

Tính chất Hoàn toàn mang tính chất tuyệt đối. Đường biên giới chưa hoàn chỉnh mang tính chất
không được tuyệt đối vì các tàu thuyền qua lại vô
hại mà không cần xin phép.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đế 22
Câu 1. So sánh tội phạm qtế vs tội phạm có tính chất qtế
Tội phạm quốc tế Tội phạm có tính chất quốc tế

Khái niệm Là hoạt động chống lại PLQT phát sinh do hvi vi Là tội phạm xâm hại tới ko chỉ trật tự pháp lý QG
phạm NV của QG. mà còn ảnh hưởng đến lợi ích của cộng đồng quốc
tế.

Chủ thể Cá nhân có trọng trách nhất định trong BMNN Bất kì cá nhân nào
hoặc quân đội(nguyên thủ QG, tướng lĩnh quân
đội…)
Khách thể Xâm phạm đến các QH ở quy mô lớn và có tính Xâm phạm chủ yếu đến các lợi ích vật chất và ở
hủy diệt. quy mô nhỏ hơn.

Mức độ nguy Là hvi nguy hiểm nhất, gây thiệt hại ở mức độ cao Tội phạm có tc quốc tế thì mức độ nguy hiểm thấp
hiểm nhất cho cộng đồng quốc tế ( diệt chủng, chiến hơn (khủng bố, cướp biển…
tranh xâm lược…)
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Trách nhiệm Hvi phạm tội làm phát sinh trách nhiệm kép: Hvi phạm tội chỉ làm phát sinh TNHS của cá nhân.
pháp lý + TNHS của cá nhân (PLQG quy định)
+ Trách nhiệm pháp lý quốc tế của QG
Luật áp dụng Cá nhân bị truy cứu TNHS dựa trên cơ sở LQT. Xác định luật áp dụng là PLQG.

Thẩm quyền Thuộc về TA quốc tế hoặc TA QG. Thuộc về cơ quan tài phán QG.
xx
Câu 2. Quyền miễn trừ viên chức lãnh sự và gia đình họ.
g) Quyền tự do đi lại
Viên chức ngoại giao được tự do đi lại trên lãnh thổ của nước tiếp nhận trừ những KV cấm theo quy định
của PL nước đó.
h) Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

- Viên chức ngoại giao được hưởng quyền bất khả xâm phạm về thân thể một cách tuyệt đối. Họ ko
thể bị bắt hoặc bị tạm giữ dưới bất kỳ hình thức nào.
- Nước tiếp nhận phải tôn trọng và có các biện pháp thích hợp để ngăn chặn mọi hvi xâm phạm thân
thể, tự do và phẩm giá của viên chức ngoại giao.
i) Quyền bất khả xâm phạm về nơi ở, tài liệu, thư tín, tài sản và phương tiện đi lại

- Nơi ở của viên chức ngoại giao được hưởng quyền bất khả xâm phạm và được bảo vệ như trụ sở
của CQ đại diện ngoại giao.
- Tài liệu, thư tín, tài sản và phương tiện giao thông của viên chức ngoại giao cũng được hưởng
quyền bất khả xâm phạm.
j) Quyền miễn trừ xx và thi hành án về hình sự, dân sự và xử phạt hành chính

- Trong lĩnh vực hình sự, viên chức ngoại giao được hưởng quyền miễn trừ mang tính tuyệt đối. Họ
ko thể bị truy tố, xx, ko có NV cung cấp chứng cứ và ko phải áp dụng các biện pháp thi hành án tại nước tiếp
nhận.
- Trong lĩnh vực dân sự và hành chính, viên chức ngoại giao cũng được hưởng quyền miễn trừ xx
trừ TH khi họ tham gia với tư cách cá nhân vào các vụ tranh chấp liên quan đến:
+ Bất động sản tư nhân có trên lãnh thổ của nước tiếp nhận mà viên chức ngoại giao sở hữu ko trên danh
nghĩa nước cử vì các mục đích của CQ đại diện.
+ Việc thừa kế, trong đó viên chức ngoại giao đứng tên là người thực hiện di chúc, người bảo hộ, người
thừa kế… ko phải nhân danh nước cử.
+ Hoạt động thương mại hoặc nghề nghiệp mà viên chức ngoại giao tiến hành ở nước tiếp nhận ngoài pvi
chức năng chính thức của họ
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Viên chức ngoại giao cũng ko được hưởng quyền miễn trừ khi họ tham gia vụ kiện với tư cách là nguyên
đơn.
- Nước cử đại diện có quyền từ bỏ quyền miễn trừ đối với viên chức ngoại giao. Việc từ bỏ quyền
miễn trừ xx ko bao gồm việc từ bỏ quyền miễn trừ thi hành án. Việc từ bỏ cần được thể hiện một cách rõ ràng,
riêng biệt.
k) Quyền miễn thuế và lệ phí:

Viên chức ngoại giao được miễn các loại thuế và lệ phí, trừ thuế gián thu, thuế và lệ phí thừa kế, thuế và
lệ phí đánh vào các khoản thu nhập cá nhân có nguồn gốc tại nước tiếp nhận như xổ số, quà tặng... thuế và lệ
phí đói với các dịch vụ cụ thể, các lệ phí trước bạ, chứng thư, tòa án, cầm cố và cước tem về bất động sản.
l) Quyền ưu đãi và miễn trừ hải quan:

- Viên chức ngoại giao được miễn thuế và lệ phí hải quan, trừ phí lưu kho, cước vận chuyển và cước
phí về dịch vụ tương tự đối với đồ dùng cá nhân của họ và thành viên gia đình họ.
- Hành lý cá nhân của viên chức ngoại giao được miễn kiểm tra hải quan, trừ TH có cơ sở khẳng
định hành lý đó chứa đựng đồ vật ko dùng vào việc công của CQ đại diện ngoại giao hay nhu cầu của cá nhân
hoặc thành viên gia đình họ, hoặc đồ vật mà nước tiếp nhận cấm XNK hay phải tuân theo chế độ kiểm dịch
của nước tiếp nhận.
- Việc kiểm tra tiến hành phải có mặt của viên chức ngoại giao hoặc người được ủy quyền đại diện.
Note:
Thành viên trong gia đình viên chức ngoại giao gồm: vợ, chồng, con.
Điều kiện:

• Ko mang quốc tịch và ko có nơi thường trú tại QG nhận đại diện
• Sống chung với viên chức ngoại giao ( đối với vợ, chồng ko bắt buộc phải có giấy chứng nhận đăng ký kết
hôn)
ð Được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ như viên chức ngoại giao.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 23

1. Các chế độ pháp lý quốc gia giành cho người nước ngoài

Chế độ đãi ngộ QG

- Người nước ngoài được hưởng những quyền và NV như công dân nước sở tại đang được hưởng và sẽ được
hưởng trong tương lai (trừ ngoại lệ theo quy định của PLQG như ko được làm 1 số nghề cụ thể, ko có quyền bầu cử, ứng
cử, ko được theo học ở các trường công an, an ninh, quân sự và cơ yếu, ko được tự do đi lại trong các KV liên quan đến
an ninh, quốc phòng…)
- Mục đích: Cân bằng địa vị pháp lý giữa người nước ngoài với công dân nước sở tại.
- Trên thực tế, chế độ này thường áp dụng cho người nước ngoài cư trú,làm ăn, sinh sống trên lãnh thổ nước sở
tại, có thời hạn lưu trú tương đối ổn định, lâu dài.
Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

- Cá nhân, pháp nhân nước ngoài được hưởng các quyền và NV tương tự như các quyền và NV mà QG sở tại dành cho
cá nhân, pháp nhân của một nước thứ 3 bất kì đang và sẽ được hưởng trong tương lai.
- Mục đích: Cân bằng địa vị pháp lý giữa những người nước ngoài mang các quốc tịch khác nhau trên lãnh thổ
QG sở tại.
- Thường được các QG áp dụng để điều chỉnh QH thương mại và hàng hải.
VD: Mỹ - TQ ký Hiệp định TM 1990, hàng hóa TQ đến Mỹ được hưởng thuế suất 4%. Mỹ cho VN được hưởng quy
chế MFN, theo đó thuế hàng hóa VN là 4
Chế độ đãi ngộ đặc biệt
- Người nước ngoài được hưởng các quyền và ưu đãi đặc biệt mà chính công dân nước sở tại cũng ko được
hưởng, hay ko phải chịu trách nhiệm pháp lý mà công dân nước sở tại phải gánh chịu trong những TH tương tự.
VD: quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự là quyền đặc biệt mà chỉ viên chức ngoại giao và viên chức lãnh sự
được hưởng trên lãnh thổ QG sở tại theo quy định của CƯ viên 1961 về QH ngoại giao và CƯ viên 1963 về QH lãnh sự
Cư trú chính trị

- Là việc một QG cho phép những người nước ngoài đang bị truy nã tại QG mà họ mang quốc tịch do những
hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học và tôn giáo được nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ QG mình.
- Pvi, đối tượng được hưởng: Là những cá nhân bị truy đuổi vì các lý do hoạt động và quan điểm chính trị tại QG
mình
- Những TH ko được áp dụng:
+ Cá nhân là tội phạm quốc tế như tội phạm chiến tranh, tội phạm giệt chủng, tội phạm chống nhân loại…
+ Cá nhân là tội phạm hình sự quốc tế hoặc thực hiện các hvi phạm tội có tính chất quốc tế như tội cướp biển, tội phạm
trong hoạt động hàng ko…
+ Cá nhân là tội phạm hình sự mà việc dẫn độ được quy định trong các ĐƯQT song phương, đa phương về dẫn độ.
+ Cá nhân thực hiện những hvi trái với mục đích và nguyên tắc của Hiến chương LHQ.
- Điều kiện được hưởng cư trú chính trị:
+ Phải là cá nhân.
+ Đang bị truy nã tại QG mà họ mang quốc tịch do những hoạt động, quan điểm chính trị, khoa học, tôn giáo,…
+ Được QG thừa nhận quyền cư trú chính trị chấp nhận và cho phép cá nhân nhập cảnh, cư trú trên lãnh thổ QG đó.
+ Đương sự phải có đơn xin cư trú đến CQ có thẩm quyền của QG hữu quan theo trình tự, thủ tục được quy định trong
PLQG đó.
- Hình thức cư trú chính trị:
+ Cư trú lãnh thổ: QG dành cho người nước ngoài quyền cư trú chính trị trên lãnh thổ QG mình => áp dung phổ biế
và đươc thừa nhận rộng rãi
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Cư trú ngoại giao: QG dành cho người nước ngoài quyền cư trú trong các CQ đại diện ngoại giao hoặc CQ lãnh sự của
QG trên lãnh thổ QG khác.

2. Các phương thức hòa bình giải quyết tranh chấp


a) Đàm phán trực tiếp:

- Là biện pháp giải quyết tranh chấp dựa trên sự tiếp xúc trực tiếp giữa các chủ thể của LQT để trao đổi, thương lượng,
bàn bạc nhằm hướng tới việc giải quyết vấn đề mà các bên cùng quan tâm.
- Chỉ có sự tham gia của các bên trong vụ tranh chấp mà ko có sự tham gia của bên thứ 3.
- Đàm phán trực tiếp diễn ra ở các cấp khác nhau ( giữa những người đứng đầu NN, chính phủ với nhau hoặc giữa
những người đại diện), có thể đàm phán song phương hoặc đa phương. Nếu là đàm phán đa phương thì thường được tiến hành
trong khuôn khổ hội nghị. VD: Hội nghi Giơnevo về Đông Dương năm 1954 có sự tham gia của các nước Liên Xô, TQ, Anh,
Mỹ, Pháp, VN dân chủ cộng hóa, Lào, Campuchia, chính quyền Bảo Đại nhằm bàn về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- Ưu điểm:
+ Các bên tranh chấp có thể gặp gỡ trực tiếp, đưa ra quan điểm lập trường của mình để từ đó giải quyết tranh chấp.
+ Linh hoạt về thời gian, địa điểm.
+ Thông qua đàm phán, ko chỉ tranh chấp được giải quyết mà các bên còn có thể hiểu biết nhau hơn, từ đó góp phần
củng cố, thúc đẩy QH giữa các bên hữu quan.
+ Hạn chế sự can thiệp của bên thứ 3.
- Hạn chế:
+ Ko có bên trung lập, khó có thể dung hòa lợi ích các bên khi tranh chấp ngày càng gay gắt
+ Hiệu quả đàm phán phụ thuộc vào thiện chí của các bên, nếu 1 bên ko thiện chí thì ko thể triệt để giải quyết tranh
chấp.
+ Nếu các bên ko có vị thế ngang bằng thì khó có thể có sự công bằng và có lợi cho các bên.
b) Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ 3
- Môi giới, trung gian và hòa giải:

+ Bên thứ ba là QG, tổ chức hoặc cá nhân được các bên tranh chấp thỏa thuận lựa chọn hoặc chấp nhận.
+ Trình tự, thủ tục làm việc của bên thứ 3 do các bên tranh chấp quyết định.
+ Mọi ý kiến của bên thứ 3 chỉ mang tính chất khuyến nghị, ko có giá trị pháp lý ràng buộc.
Môi giới Trung gian Hòa giải
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Vai trò Tác động đến các bên để Dàn xếp gặp gỡ Dàn xếp gặp gỡ
họ chấp nhận đàm phán
ð Chủ động và tích ð Pvi quyền hạn và NV rộng hơn
giải quyết tranh chấp
cực hơn
Mức độ + Khi các bên ngồi vào + Tham gia vào quá trình + Có thể đưa ý kiến, quan điểm để giải quyết tranh
tham gia bàn đàm phán hoặc lựa đàm phán, nhằm tạo điều chấp trong quá trình đàm phán.
chọn biện pháp hòa bình kiện thuận lợi co quá
+ Có thể tham gia vào toàn bộ quá trình đàm phán từ
để giải quyết thì vai tròn trình đàm phán diễn ra.
đầu cho đến khi kết thúc, thậm chí có thể giữ vị trí
của bên môi giới chấm
chủ tọa phiên đàm phán.
dứt.
+ Ko cùng tham dự đàm
phán

- Ủy ban điều tra - Ủy ban hòa giải:


+ Thành phần: gồm các cá nhân do các bên tranh chấp lựa chọn.
+ Trình tự, thủ tục do UB điều tra, UB hòa giải xây dựng trên cơ sở ký kết các ĐƯQT.
+ Số lượng thành viên luôn là số lẻ.
+ Mọi ý kiến của UB điều tra, UB hòa giải ko có giá trị pháp lý ràng buộc với các bên.
Ủy ban điều tra Ủy ban hòa giải
Quyền hạn Ít quyền hạn hơn. Được trao nhiều quyền hạn hơn
Điều tra, làm rõ các sự kiện, tình Tìm nguyên nhân, đề ra giải pháp, kiến nghị
tiết và báo cáo cho các bên
Thành viên Trong TH ủy ban hòa giải được quy định trong ĐƯQT như một ủy
ban thường trực, thành viên của ủy ban hòa giải sẽ được lựa chọn
từ danh sách các hòa giải viên đã được lập sẵn dựa trên sự đề cử
của các QG thành viên ĐƯ.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 24

1. Phân tích nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục ng có hai hay nhiều quốc tịch
- Hai hay nhiều quốc tịch là tình trạng pháp lý của một cá nhân cùng một lúc là công dân của hai hay nhiều QG
khác nhau.
- Nguyên nhân:
+ Sự khác biệt trong vấn đề quốc tịch giữa PL các QG.
+ Do những thay đổi về điều kiện thực tế của cá nhân (cá nhân đã xin gia nhập quốc tịch nước ngoài nhưng chưa xin
thôi quốc tịch cũ hoặc quốc tịch cũ ko đương nhiên chấm dứt
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Do được hưởng thêm quốc tịch mới khi kết hôn hoặc được nhận làm con nuôi người nước ngoài hoặc đươc QG
nước ngoài tặng thưởng quốc tịch do những công lao đóng góp của cá nhân đối với QG thưởng quốc tịch.
- Hậu quả pháp lý:
+ Xác lập mối QH pháp lý với hai hay nhiều QG => Có đầy đủ các quyền và NV công dân trong mối QH với các QG
mà họ mang quốc tịch.
+ Gây ra khó khăn cho các QG trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình đối với công dân cũng như trong
QH hợp tác quốc tế về dân cư.
- Biện pháp khắc phục:
+ Ký kết các ĐƯQT đa phương như CƯ La haye 1930 về xung đột luật quốc tịch; CƯ 1963 về giảm các TH có nhiều
quốc tịch… trong đó nêu bật các nội dung chủ yếu:
• Tại nước thứ ba, người có hai hay nhiều quốc tịch sẽ được coi như chỉ có một quốc tịch (đó có thể là quốc
tịch của nước mà người đó có mối QH gắn bó nhất; hoặc nơi người đó cư trú chủ yếu)
• Ko bảo hộ ngoại giao cho công dân của nước mình tại nước mà người đó cũng đang có quốc tịch
• Các QG tạo điều kiện thuận lợi cho người hai hay nhiều quốc tịch được thôi quốc tịch

+ Pháp luật QG hạn chế công dân nước mình mang quốc tịch nước ngoài, áp dụng nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu hoặc
nguyên tắc 1 quốc tịch theo PLQG để giải quyết.

2. Phân tích các bộ phân cấu thành, quy chế pháp lí vùng nội thủy
- Nội thủy là vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở dung để tính chiều rộng lãnh hải và giáp với bờ biển.
Cấu trúc của nội thủy:
+ Cửa sông đổ ra biển: Trong TH QG ven biển có sông trực tiếp đổ ra biển mà ko tạo thành vũng thì nội thủy được
xác định là vùng nước nằm bên trong đường cơ sở chạy qua cửa sông, nối liền những điểm nằm ngoài cùng của ngấn nước
thủy triều thấp nhất ở hai bên bờ sông.
+ Vịnh thiên nhiên: Là vùng lõm sâu rõ rệt vào đất liền nếu diện tích của vùng lõm sâu đó bằng hoặc lớn hơn diện tích
của nửa hình tròn có đường kính là đường thẳng kẻ ngang qua cửa vào của vùng lõm.
=> Nội thủy là vùng nước bên trong đường cơ sở là đường thẳng nối các điểm ở cửa vịnh, khi ngấn nước thủy triều
xuống thấp nhất. Đường thẳng này ko được vượt quá 24 hải lý.
+ Vịnh lịch sử và vùng nước lịch sử: Đây là những vùng biển, với danh nghĩa lịch sử đã được thừa nhận có quy chế
pháp lý của nội thủy.
+ Cảng biển: Vùng nước cảng thuộc nội thủy của QG ven biển được xác định là vùng nước nằm bên trong và giới hạn
bởi đường nối liền các điểm nhô ra ngoài khơi xa nhất của các công trinh thiết bị thương xuyên là bộ phận hữu cơ của hệ
thống .
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Vùng đậu tàu: là khu vực biển có độ sâu, thường được sử dụng làm nơi trú đậu cho tàu thuyền để bốc xếp hoặc vận
chuyển hàng hóa ra vào cảng. => Nhìn chung, vùng đậu tàu là vùng nước thuộc nội thủy của QG ven biển. Tuy nhiên,
trong TH đặc biệt, vùng đậu tàu nằm ở lãnh hải sẽ được coi là một bộ phận của lãnh hải.
d) Quy chế pháp lý:

Nội thủy thuộc chủ quyền QG, QG ven biển thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền, chủ
quyền này bao trùm lên cả vùng trời bên triên, vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển cùng nước nội thủy.
- Chế độ xin phép của tàu thuyền nước ngoài.
+ Tàu thương mại: ra vào cảng biển quốc tế theo nguyên tắc tự do thông thương và có đi có lại. ( VD: tàu thương mại
quốc tế cập cảng VN ko cần xin phép chỉ cần thông báo cho CQ cảng vụ hàng hải có thẩm quyền chậm nhất 8 giờ trước
khi tàu dự kiến đến cảng)
.+ Tàu thuyền NN dùng vào mục địch phi thương mại và tàu quân sự phải xin phép và tuân theo quy chế, thủ tục
nghiêm ngăt hơn vì lí do an ninh QP theo quy định của PLQG và LQT.
• Tàu ngầm phải đi ở trạng thái nổi và treo cờ QG.
• Tàu quân sự phải tuân thủ quy định của QG ven biển về số lượng tàu, thời hạn trú đậu. VD: VN có quy định
cùng 1 QG tì số tàu quân sự vào nội thủy ko được quá 3 chiếc.
+ Việc tạm đình chỉ quyền đi qua ko gây hại của tầu thuyền nước ngoài:
• Đình chỉ quyền qua lại ko gây hại phải vì lí do an ninh QP. VD: Philippines tổ chức tập trận trong 10 ngày tại
1 KV nhất định thuộc lãnh hải của mình thì có quyền đình chỉ tàu thuyền các QG khác qua lại.
• QG ven biển phải thực hiện thông báo công khai theo đúng thủ tục.
• Ko được phân biệt đối xử giữa các QG.
- Quyền tài phán:
+ Nếu tàu thuyền nước ngoài có sự vi phạm khi hoạt động trong nội thủy, QG ven biển có quyền thực hiện quyền tài
phán dân sự.
+ Đối với tàu thuyền được hưởng quyền miễn trừ như tàu thuyền NN dùng vào mục đích phi thương mại và tàu thuyền
quân sự nước ngoài vi phạm, QG có quyền buộc tàu thuyền đó ra khỏi vùng nội thủy của mình và yêu cầu CQ có thẩm
quyền của QG mà tàu mang cờ trừng phạt vi phạm đó. QG mà tàu mang cờ chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại do hvi vi
phạm của tàu thuyền đó gây ra.
+ Về nguyên tắc, QG ven biển sẽ ko thực hiện quyền tài phán đối với những vụ việc xảy ra trên tàu thuyền nước ngoài,
trừ TH:
• Người có hvi vi phạm ko phải là thủy thủ đoàn.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

• Khi thuyền trưởng hoặc đại diện CQ ngoại giao, lãnh sự của QG tàu treo cờ yêu cầu chính quyền sở tại can
thiệp.
• Hậu quả của vụ vi phạm mở rộng đến QG ven biển.

Đề 25
Câu 1. Cách xác định và quy chế pháp lý vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng ko vượt quá 24 hải lý tính từ
đường cơ sở.
a) Cách xác định:
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Ranh giới phía trong của vùng tiếp giáp lãnh hải là đường biên giới QG trên biển và ranh giới phía ngoài là đường
song song với đường cơ sở và cách đường cơ sở ko quá 24 hải lý.
b) Quy chế pháp lý:
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng thuộc quyền chủ quyền của QG ven biển, QG ven biển thực hiện các thẩm quyền
riêng biệt và hạn chế :
+ Ngăn ngừa và trừng trị các hvi vi phạm đối với các quy định về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư => củng cố
thêm quy chế của vùng lãnh hải.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải đồng thời là một bộ phận của vùng đặc quyền kinh tế nên tại đây QG ven biển có thể thực
thi các quyền chủ quyền và quyền tài phán áp dụng với vùng đặc quyền kinh tế.
+ QG ven biển có đặc quyền đối với các hiện vật lịch sử và khảo cổ nằm ở đáy biển vùng tiếp giáp lãnh hải. Việc khai
thác, mua bán những hiện vật này mà ko được sự cho phép của QG ven biển được coi là vi phạm PLQG.

Câu 2. Phân tích nội dung hoạt động hợp hợp tác đấu tranh phòng chống tội phạm
a) Khái niệm:
Hợp tác đấu tranh phòng chống tội phạm bao gồm toàn bộ các hoạt động cần thiết của thành viên cộng đồng quốc tế,
nhằm ngăn ngừa trừng trị, loại bỏ tội phạm ra khỏi đời sống quốc tế cũng như đời sống QG.
b) Nội dung:
- Phân định thẩm quyền tài phán giữa các QG (trong TH phát sinh xung đột về thẩm quyền tài phán đối với
các tội phạm có tính chất quốc tế)

Các nguyên tắc phân định thẩm quyền tài phán:


+ Nguyên tắc lãnh thổ:
QG có thẩm quyền tài phán hình sự là QG nơi hvi phạm tội thực hiện. do đó Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa
án nơi hvi phạm tội được thực hiện
+ Nguyên tắc quốc tịch:
QG có thẩm quyền tài phán là QG mà cá nhân thực hiện hvi phạm tội hoặc tình nghi thực hiện hvi phạm tội mang
quốc tịch (chủ động) hoặc QG mà cá nhân, chủ thể bị thiệt hại mang quốc tịch (thụ động).
Với người 2 hay nhiều quốc tịch, áp dụng nguyên tắc quốc tịch chủ động thì tương tự nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu
trong CƯ Lahaye (nơi có mối QH gắn bó nhất).
+ Nguyên tắc an ninh QG:
QG có thẩm quyền nếu các hvi phạm tội được thực hiện gây phương hại đến độc lập, an ninh cũng như sự vẹn toàn
lãnh thổ QG, ko cần xét đến địa điểm thực hiện hvi phạm tội hay quốc tịch của người phạm tội. VD: Tội gián điệp, tội làm
tiền giả,…
+ Nguyên tắc phổ cập:
• Áp dụng với nhóm tội phạm quốc tế.
• Tất cả các QG có liên quan đều được phép sử dụng các biện pháp cần thiết để xác lập thẩm quyền xx hình sự
của mình đối với một số loại tội phạm đã được xác định mà ko cần xét địa điểm thực hiện hay mục địch phạm tội.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

- Thỏa thuận thành lập tòa án quốc tế xx các tội ác quốc tế.
+ VD: TA Nurumbe, TA quân sự quốc tế Tokyo, TA hình sự quốc tế về tội diệt chủng ở Nam Tư cũ,…
+ Cơ sở pháp lý cho sự ra đời và hoạt động : ĐƯQT hoặc các VB pháp lý quốc tế.
VD: Tòa hình sự quốc tế được hình thành trên cơ sở quy chế tòa hình sự quốc tế thông qua tại hội nghị Roma năm
1998.
+ Thẩm quyền chỉ giới hạn đối với việc truy tố, xx tội phạm quốc tế. VD: Tòa hình sự quốc tế Lahay có thẩm quyền
tài phán đối với các tội phạm diệt chủng, tội phạm chống loài người, tội phạm chiến tranh và tội xâm lược.
- Tương trợ tư pháp về hình sự
+ Là sự hợp tác giữa các CQ tư pháp của các QG trong việc giải quyết các vụ việc về hình sự trên cơ sở ĐƯQTvà
PLQG.
VD: CƯ Châu Âu về Tương trợ pháp lý 1959 và Nghị định thư bổ sung thông qua 1978 quy định NV giúp đỡ lẫn nhau
giữa các QG liên minh về mặt pháp lý trên cơ sở có đi có lại trong các vấn đề truy cứu TNHS đối với tội phạm thuộc thẩm
quyền xx của QG yêu cầu giúp đỡ pháp lý.
+ Nội dung chủ yếu:

• Chuyển giao, tiếp nhận giấy tờ, tài liệu có liên quan.
• Tiến hành các hoạt động điều tra nghiệp vụ, thẩm vấn nghi can, lấy lời khai nhân chứng, thực hiện truy cứu
TNHS, dẫn độ tội phạm.
• Thực hiện các hvi khám xét tư pháp, thu hồi, chuyển giao vật chứng, tiến hành các hoạt động giám định cần
thiết.
• Cung cấp thông tin cần thiết về người phạm tội.
• Các hoạt động tương trợ tư pháp khác theo yêu cầu và phù hợp với hoàn cảnh, TH cụ thể sẽ được thỏa thuận
và ghi nhận trong các hiệp định hữu quan giữa các bên thành viên
ð Phụ thuộc vào thỏa thuận của các QG liên quan.

Đề 26
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

1. Phân tích căn cứ tác động đến hiệu lực của điều ước quốc tế.
- Các yếu tổ chủ quan
+ Sự thỏa thuận của các chủ thể về việc chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thi hành ĐƯQT. Trong TH này, quyền và
NV của các bên sẽ chấm dứt hoàn toàn hoặc bị tạm đình chỉ trong một thời gian nhất định.
+ Thời hạn có hiệu lực của ĐƯQT đã hết.
+ Một bên đơn phương tuyên bố chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT.
+ Một bên có hvi vi phạm nghiêm trọng ĐƯ.
+ Các bên ký kết một ĐƯQT mới về cũng một vấn đề và thỏa thuận ĐƯQT mới sẽ thay thế ĐƯQT cũ.
+ Bảo lưu ĐƯQT.
- Các yếu tố khách quan: là các yếu tố xuất hiện nằm ngoài sự trù liệu của các bên tại thời điểm ký kết như:
+ Đối tượng của ĐƯQT bị mất.
+ Xuất hiện quy phạm juscogen mới có nội dung mâu thuẫn với ĐƯQT đã được kí kết.
+ Có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh.

2. Nguyên tắc trong dẫn độ tội phạm


a) Khái niệm:
Dẫn độ tội phạm là hvi pháp lý của QG nhằm chuyển giao cá nhân đang hiện diện trên lãnh thổ QG mình cho QG
khác trên cơ sở yêu cầu của QG đó để tiến hviệc xx hoặc chấp hành hình phạt.
b) Các nguyên tắc dẫn độ tội phạm.
- Nguyên tắc có đi có lại.

QG được yêu cầu dẫn độ chỉ thực hiện dẫn độ theo yêu cầu nếu nhận được bảo đảm từ phía QG yêu cầu dẫn độ rằng
trong TH tương tự, QG này chắc chắn sẽ thực hiện dẫn độ tội phạm cho QG đối tác hữu quan. QG được yêu cầu có quyền
dẫn độ theo yêu cầu hoặc từ chối dẫn dộ dựa trên cơ sở chủ quyền QG.

- Nguyên tắc định danh kép.


Chỉ dẫn độ tội phạm khi hvi do người bị dẫn độ thực hiện được định danh là hvi phạm tội theo quy định hiện hành của
PLQG yêu cầu và được yêu cầu, đồng thời hvi phạm tội phải được định án ở mức hình phạt cụ thể được xác định theo ý
chí của QG hữu quan hoặc theo ĐƯQT.
- Nguyên tắc ko dẫn độ công dân nước mình.
QG được yêu cầu có quyền từ chối ko thực hiện yêu cầu dẫn độ của QG nước ngoài nếu cá nhân bị yêu cầu dẫn độ là
công dân nước mình.
Tuy nhiên các QG có thể dẫn độ công dân nước mình trong những TH nhất định theo thoả thuận quốc tế và trên cơ sở
nguyên tắc có đi có lại.
- Nguyên tắc ko dẫn độ tội phạm chính trị.
Theo nguyên tắc, việc xác định tính chất chính trị của tội phạm được thực hiện trong q.trình xx tại TA và hoàn toàn
phụ thuộc chính sách của QG nơi người bị dẫn độ đang lẩn trốn.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

c) Các TH ko dẫn độ.


- Nếu người bị dẫn độ sẽ bị ad hình phạt tử hình theo yêu cầu của QG yêu cầu dẫn độ.
- Nếu cá nhân bị dẫn độ sẽ bị xx với tội danh khác với tội danh được ghi nhận trong yêu cầu dẫn độ.
- Hết thời hiệu truy cứu TNHS.
- Người bị dẫn độ đã bị kết án bằng bản án có hiệu lực PL của QG được yêu cầu (nguyên tắc ko xx 2 lần)
- Hvi của người bị yêu cầu dẫn độ chỉ phải chịu trách nhiệm hành chính hay dân sự (sự cụ thể hóa nguyên tắc
định danh kép)
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 27

Câu1. Trình bày định nghĩa, đặc điểm phân loại cơ quan tài phán quốc tế.

g) Khái niệm:
CQ tài phán quốc tế là CQ thành lập và hoạt động trên cơ sở thỏa thuận hoặc chấp nhận của các chủ thể LQT nhằm
giải quyết tranh chấp phát sinh theo trình tự, thủ tục tư pháp.
h) Đặc điểm:
- Chủ thể: Là các chủ thể LQT thỏa thuận thành lập.
- Luật áp dụng: Chỉ áp dụng LQT để giải quyết tranh chấp quốc tế, trừ TH giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
quốc tế, nếu các bên thỏa thuận thì có thể áp dụng LQG (áp dụng luật nội dung là chủ yếu).
- Thành lập dựa trên sự thỏa thuận của các chủ thể LQT, thông qua việc ký kết các ĐƯQT trên cơ sở sự tự
nguyên và bình đẳng. VD: CƯ Luật biển 1982 và Phụ lục VII => Tòa án Luật Biển quốc tế.
- Chức năng chính là giải quyết tranh chấp quốc tế.
+ Giải quyết tranh chấp tại các CQ tài phán là biện pháp được các bên tranh chấp lựa chọn sử dụng bởi phán quyết
của CQ tài phán có giá trị bắt buộc đối với các bên.
+ CQ tài phán còn có chức năng đưa ra kết luận tư vấn khi được các chủ thể LQT. Tuy nhiên kết luận tư vấn chỉ mang
tính khuyến nghị,.
- CQ tài phán quốc tế ko có thẩm quyền đương nhiên trong quá trình giải quyết tranh chấp mà phụ thuộc vào sự
thỏa thuận của các bên.
- Phán quyết của CQ tài phán quốc tế có giá trị chung thẩm, bắt buộc đối với các bên tranh chấp và chỉ được
xem xét lại trong TH có những điều kiện mới có ảnh hưởng cơ bản đến nội dung phán quyết.
i) Phân loại:
- Căn cứ vào thẩm quyền:
+ Thẩm quyền chung: Tòa án công lý quốc tế.
+ Thẩm quyền chuyên môn: Tòa án Luật Biển quốc tế.
- Căn cứ vào tính chất hoạt động:
+ CQ tài phán thường trực.
+ CQ tài phán vụ việc: TA ad hoc, trọng tài ad học…
- Căn cứ vào thành phần:
+ Mang tính cá nhân: Trọng tài quốc tế, Thẩm phán.
+ Mang tính tập thể ( thường chỉ áp dụng với trọng tài quốc tế)

Câu 2. So sánh quyền ưu đãi và miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

CQ Ngoại giao CQ Lãnh sự

Quyền BKXP Trụ sở là bất khả xâm phạm tuyệt đối . Trụ sở bất khả xâm phạm tương đối.
về trụ sở Ngoại lệ: Hỏa hoạn, thiên tai, cần áp dụng biện pháp
khẩn cấp.

Quyền BKXP Tài sản của CQ đại diện ngoại giao ko bị khám xét, Có thể bị trưng dụng, trưng mua vì mục đích quốc
về tài sản trưng dụng, trưng mua phòng hoặc lợi ích công cộng

Quyền treo Được treo quốc kỳ, quốc huy tại trụ sở, nhà riêng Được treo quốc kỳ quốc huy tại trụ sở, nhà riêng
quốc kỳ, và phương tiện đi lại của người đứng đầu CQ đó. nhưng đối với phương tiện đi lại thì chỉ được treo khi
quốc huy phương tiện đó được sử dụng khi thi hành công vụ.

Quyền BKXP Túi ngoại giao ko được mở và ko bị giữ lại trong Túi lãnh sự có thể bị kiểm tra nếu có cơ sở xác thực
về bưu phẩm, mọi TH trong túi đựng ngoài tài liệu, vật dụng...sử dụng vào
thư tín cv lãnh sự. Nếu ko đồng ý kiểm tra thì sẽ bị chuyển
về nơi xuất phát
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 28

1. Chức năng và phương thức xác lập thẩm quyền của toà án luật biển quốc tế
a) Chức năng:
Giải quyết tranh chấp quốc tế trong lĩnh vực luật biển:
- Bao gồm các tranh chấp sau:
+ Tranh chấp phát sinh từ việc giải thích, thi hành các điều khoản trong CƯ Luật Biển 1982 trong lĩnh vực thực hiện
các quyền chủ quyền hay quyền tài phán của QG ven biển, đối với các quyền tự do giữa các QG khác về hàng hải, hàng
ko, đặt dây cáp, ống dẫn ngầm, đối với việc nghiên cứu khoa học biển, đối với các tài nguyên sinh vật thuộc vùng đặc
quyền kinh tế.
+ Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong quá trình quản lý, khai thác các vùng di sản chung của loài người.
+ Tranh chấp phát sinh trong quá trình giải quyết, thi hành các ĐƯQT khác có liên quan mà các bên đã dẫn chiếu tới
Tòa án luật biển.
- Về chủ thể tranh chấp: tòa án luật biển có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa các QG thành viên. Các chủ
thể k phải là thành viên của CƯ cũng có thể đưa tranh chấp ra tòa giải quyết trong TH liên quan đến việc quản lý và khai
thác vùng – di sản chung của nhân loại.
- Phán quyết của tòa án luật biển quốc tế mang tính chung thẩm và có giá trị bắt buộc đối với các bên tranh
chấp
b) Phương thức xác lập thẩm quyền.

(Tương tự TA công lý quốc tế)

2. Nguyên nhân hậu quả pháp lý và biện pháp khắc phục của người ko quốc tịch
A. Ko quốc tịch là tình trạng pháp lý của một cá nhân ko mang quốc tịch của một QG nào.
B. Nguyên nhân: do có sự XĐPL của các QG về vấn đề quốc tịch hoặc do cá nhân đã mất quốc tịch cũ
nhưng chưa có quốc tịch mới, hoặc trẻ em được sinh ra trên lãnh thổ của nước áp dụng riêng biệt nguyên
tắc quyền huyết thống mà cha mẹ là người ko có quốc tịch.
C. Hậu quả pháp lý:
a. + Địa vị pháp lý của những người ko quốc tịch so với công dân của QG và người
có quốc tịch nước ngoài bị hạn chế nhiều
b. + Người ko quốc tịch phải tuân thủ theo mọi quy định của PLQG sở tại nhưng lại
ko được hưởng các quyền mà QG dành cho công dân của mình, cũng ko được
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

hưởng các quyền mà người có quốc tịch nước ngoài được hưởng trên cơ sở các
ĐƯQT ký kết giữa các QG.
c. + Ko được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kỳ QG nào.
D. Biện pháp khắc phục
+ PLQG kết hợp cả hai nguyên tắc huyết thống và nơi sinh để xác định quốc tịch cho trẻ em.
+ PLQG tạo điều kiện thuận lợi để người ko quốc tịch gia nhập quốc tịch của QG mình.

+ Ký kết các ĐƯQTsong phương hoặc đa phương về đảm bảo quyền lợi cho người ko quốc tịch với tư cách các quyền
con người cơ bản trong XH và đời sống quốc tế, nhằm hạn chế tình trạng ko quốc tịch như CƯ La haye 1930 về xung đột
luật quốc tịch, CƯ New York năm 1954 về vị thế của người ko quốc tịch…
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 29

1. Trình bày về kí kết điều ước quốc tế.


Là cả 1 quá trình từ khi hình thành VB ĐƯ cho tới giai đoạn xác nhận sự ràng buộc của VB ĐƯQT đó đối với chủ thể
của LQT, gồm 6 giai đoạn:
a) Đàm phán: Là giai đoạn các bên tiến hành sự thỏa thuận, thương lượng tất cả các nội dung như ấn định,
thay đổi, chấm dứt quyền và NV của các bên.

b) Soạn thảo:
Sau khi đàm phán thành công các bên tiến hành soạn thảo VB dự thảo ĐƯ, có thể do 1 CQ hay tổ chức do các bên
thừa nhận hoặc cũng có thể do 1 nhóm bao gồm đại diện của các bên cùng tiến hành soạn thảo.
c) Thông qua:
VB dự thảo ĐƯ sau khi được soạn thảo xong sẽ được các bên tiến hành thông qua
Hvi thông qua ĐƯQT chưa làm phát sinh hiệu lực của ĐƯQT mà chỉ có ý nghĩa xác nhận nội dung của VB dự thảo
ĐƯ đúng với kết quả đàm phán mà các bên đã đạt được. Sau khi được thông qua thì ko được chỉnh sửa, bổ sung.
d) Ký:
- Các QG, các tổ chức phải thông qua người đại diện của mình để ký ĐƯQT: Người đại diện đương nhiên –
Người đại diện theo ủy quyền
+ Trong pvi QG: Nguyên thủ QG, bộ trưởng bộ ngoại giao, thủ tướng chính phủ có quyền đại diện cho QG mình
trong tất cả các giai đoạn ký kết trong tất cả các loại ĐƯ.
+ Người đứng đầu các QG đại diện ngoại giao có quyền đại diện cho QG mình trong việc thông qua các ĐƯQT giữa
hai QG.
+ Người đại diện cho QG tại các hội nghị quốc tế, TCQT có quyền đại diện cho QG trong việc thông qua VB ĐƯ
trong pvi tổ chức hay hội nghị đó
- Hình thức ký kết:
+ Ký tắt: là hvi ký của đại diện các bên tham gia kết ước nhằm xác nhận nội dung của VB ĐƯ. Ký tắt chưa làm phát
sinh ( hoặc ko làm phát sinh) hiệu lực ĐƯQT è Thường được sử dụng để xác định nội dung của dự thảo.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Ký ad-referemdam: hình thức ký của đại diện các bên tham gia kết ước. Hvi ký này chỉ có thể làm phát sinh hiệu
lực của ĐƯQT nếu có sự đồng ý tiếp theo của CQNN có thẩm quyền
+ Ký đầy đủ: là hình thức ký phổ biến nhất, ĐƯQT có thể phát sinh hiêu lực ngay sau khi ký đầy đủ nếu các bên ko
có thỏa thuận khác.
e) Phê chuẩn, phê duyệt
Là hvi của các CQ có thẩm quyền nhằm xác nhận sự ràng buộc của ĐƯQT đối với mình.
- Phê chuẩn: Thuộc thẩm quyền CQ lập pháp
- Phê duyệt: Thuộc thẩm quyền CQ hành pháp
ð Phải được thỏa thuận ghi rõ trong ĐƯ.
(?) Phân biệt ký với phê chuẩn, phê duyệt?
Tiêu chí Ký Phê chuẩn, phê duyệt

Chủ thể tiến Trưởng phí đoàn đàm phán CQNN có thẩm quyền của QG
hành + Phê chuẩn: CQ lập pháp (Quốc hội hoặc CTN)
+ Phê duyệt: CQ hành pháp (Chính phủ)

Pvi áp dụng Quy định trong ĐƯQT Quy định trong VBPLQG
+ Phê chuẩn: vấn đề quan trọng, cơ bản.
+ Phê duyệt: những vấn đề ít quan trọng, thường nhật.

Ý nghĩa Sau khi trưởng phái đoàn kí thì phát sinh hiệu Phát sinh hiệu lực
lực, trừ TH ĐƯQT đòi hỏi thủ tục ký kết khác. + ĐƯ song phương: ngay sau ki phê chuẩn hoặc phê
VD: ĐƯQT yêu cầu phải phê chuẩn, phê duyêt duyệt.
thì mới có hiệu lực. + ĐƯ đa phương: Đòi hỏi 1 số lượng thành viên nhất
định phê chuẩn, phê duyệt.

f) Gia nhập ĐƯQT: (chỉ đặt ra với ĐƯQT song phương)


- Đây là hình thức đặc biệt của quá trình ký kết ĐƯQT theo đó QG tiến hành xác nhận sự ràng buộc của 1
ĐƯQT đối với mình thì ĐƯQT đã hết thời hạn ký hoặc ĐƯQT đó đã được thực hiện hoặc đã phát sinh hiệu lực mà QG
đó chưa phải là thành viên, được thực hiện thông qua việc gửi văn kiện gia nhập đến QG hoặc CQ của TCQT có chức
năng bảo quan ĐƯQT đó.
+ Ko tham gia vào giai đoạn hình thành chỉ tham gia vào giai đoạn xác định ràng buộc
+ Một ĐƯQT có cho nước gia nhập hay ko phụ thuộc và quy định của ĐƯQT.
+ ĐƯQT đóng: Cho các thành viên tham gia từ gia đoạn hình thành.
+ ĐƯQT mở: Cho phép các QG khác nhau tham gia.

2. Phân tích căn cứ xác định và hình thức thực hiện TNPL quốc tế chủ quan
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Trách nhiệm pháp lý chủ quan là là trách nhiệm phát sinh từ hvi vi phạm pháp LQT.
c) Căn cứ xác định
- Căn cứ pháp lý

+ Nguyên tắc, quy phạm PLQT được ghi nhận trong các ĐƯQT hoặc được thừa nhận dưới dạng TQQT
+ Phán quyết, quyết định của các CQ tài phán quốc tế.
+ Nghị quyết có tính chất bắt buộc của các TCQT liên chính phủ liên quan đến NV đóng góp ngân sách, áp dụng các
biện pháp duy trì hòa bình an ninh quốc tế, kết nạp và khai trừ thành viên.
• Cam kết pháp lý do QG đơn phương ban hành.
- Căn cứ thực tiễn:
+ Có hvi trái PLQT
• Vi phạm nguyên tắc cơ bản của LQT
• Ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng các quy định của ĐƯQT hoặc TQQT.
• Ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng phán quyết của CQ tài phán quốc tế.
• Ko thực hiện hoặc thực hiện ko đúng các cam kết pháp lý đơn phương của QG.
VD: VN tuyên bố cho tàu thuyền của các QG tự do đánh bắt cá trong vùng đặc quyền kinh tế của VN. Nhưng sau đó,
VN lại cấm đánh bắt cá mà ko có lí do, ko có thông báo trước với các QG về việc đình chỉ cam kết đơn phương.
• Ko thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa, trừng trị các hvi vi phạm.
+ Có thiệt hại xảy ra: tổn thất vật chất hoặc phi vật chất mà chủ thể phải gánh chịu do hvi vi phạm.
+ Có mối QH nhân quả giữa hvi vi phạm và thiệt hại: hvi vi phạm phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại.
d) Hình thức thực hiện:
- Trách nhiệm vật chất: là hình thức thực hiện trách nhiệm phát sinh trong việc BTTH vật chất của các chủ thể
có hvi vi phạm đối với chủ thể bị thiệt hại.
+ Khôi phục nguyên trạng: là hình thức thực hiện trách nhiệm, theo đó bên gây thiệt hại có NV khôi phục lại trạng
thái vật chất ban đầu như trước khi có hvi vi phạm cho bên bị thiệt hại
+ Bồi thường thiệt hại bằng tài sản hoặc bằng tiền có giá trị tương đương với tài sản đã bị thiệt hại: áp dụng trong TH
ko thể khôi phục lại trạng thái vật chất ban đầu, hoặc việc khôi phục lại có thể phát sinh những hậu quả bất lợi, hoặc do
các bên thỏa thuận
- Trách nhiệm phi vật chất:
+ Đáp ứng yêu cầu của QG bị hại: chính thức gửi điện chia buồn và thông cảm; chính thức xin lỗi và cam kết những
hvi tương tự sẽ ko tái diễn; treo quốc kỳ, cử quốc ca trong 1 ko khí long trọng; cử đoàn đại biểu thăm hỏi và xin lỗi; ban
hành VB pháp luật phòng ngừa những vi phạm PL và xx nghiêm minh những kẻ phạm tội…
VD: Những người Kh’mer cực đoan ở Campuchia phá tượng đài người chiến sĩ quân tình nguyện VN => Campuchia
đã gửi điện chia buồn, tạ lỗi,, đảm bảo xây dựng lại tượng đài ở Phnompenh, bắt những người Kh’mer cực đoan phải chịu
TNHS theo PL Campuchia.
- Các biện pháp áp dụng đối với cả hình thức vật chất và phi vật chất:
+ Hình thức trả đũa: là hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý quốc tế, theo đó, bên bị thiệt hại tiến hành các biện
pháp đáp trả đối với bên vi phạm nhằm mục đích trừng phạt những hvi vi phạm PLQT 1 cách vừa mức.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Hình thức trừng phạt: Là hình thức truy cứu trách nhiệm pháp lý quốc tế, áp dụng với hvi vi phạm nghiêm trọng
PLQT và thường được tiến hành mang tính chất tập thể, thường được thực hiện trong khuôn khổ LHQ trên cơ sở quyết
định của HĐBA, nhằm áp dụng biện pháp trừng phạt đối với QG vi phạm hòa bình và đe dọa hòa bình. VD: Quyết định
trừng phát của HĐBA đối với I-rắc 1991.
• Trừng phạt phi vũ trang được tiến hành bằng cách cắt đứt 1 phần hoặc hoàn toàn QH quốc tế, cắt đứt giao
thông, thông tin, cắt đứt QH ngoại giao.
• Trừng phạt vũ trang như thực hiện các chiến dịch ko quân, hải quân, bộ binh nhằm khôi phục hòa bình và an
ninh.
• Hạn chế một phần chủ quyền QG vi phạm như chiếm đóng 1 phần lãnh thổ, hạn chế quyền có lực lượng vũ
trang.

Đề 32

Câu 1: Trình bày các phương pháp xác định đường cơ sở

c) Đường cơ sở thông thường:


- Áp dụng với các QG có đường bờ biển tương đối bằng phẳng, xác định dựa vào ngấn nước thủy triều thấp
nhất chạy dọc theo bờ biển, được thể hiện trên các hải đồ tỉ lệ lớn đã được QG ven biển chính thức công nhận
- Là ngấn giao nhau giữa bờ biển với mức thấp nhất của mặt nước biển. Phương pháp này liên quan trực tiếp
đến sự thay đổi mực nước biển, tới mức 0 trên các hải đông. Mức 0 rất khác nhau giữa các nước, thậm chí giữa các vùng
ven biển của một QG.
- Phương pháp đường cơ sở thông thường có ưu điểm là phản ánh trung thực địa hình bờ biển của QG ven biển.
Nhưng hạn chế là khó áp dụng đối với các vùng biển có địa hình lồi lõm, khúc khuỷu hoặc có nhiều đảo ven bờ.
d) Đường cơ sở thẳng:
- Ban đầu là một TQQT, xuất phát từ tuyên bố của Tòa án công lý quốc tế ngày 18/12/1951 trong vụ ngư trương
giữa Anh và Nauy.
- Là đường nối những điểm nhô ra nhất của bờ biển với những điểm nhô ra nhất của các đảo ven bờ.
- Điều kiện áp dụng đường cơ sở thẳng theo CƯ luật biển:
+ Ở những nơi có bờ biển khúc khuỷu, bị khoét sâu và lồi lõm;
+ Ở những nơi có chuỗi đảo chạy dọc bờ biển và nằm ngay sát ven bờ;
+ Ở những nơi có các điều kiện thiên nhiên đặc biệt gây ra sự ko ổn định của bờ biển như sự hiện diện của các châu
thổ.
- Điều kiện về phương pháp kẻ:
+ Đi theo xu hướng chung của bờ biển.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Vùng biển phía trong phải có liên quan chặt chẽ với đất liền.

+ Ko được kéo đến hoặc xuất phát từ các bãi cạn lúc nổi lúc chìm, trừ TH có các công trình điện thường xuyên nổi)
+ Ko được làm cho lãnh hải của QG khác bị tách rời khỏi biển cả hoặc vùng đặc quyền kinh tế => đảm bảo chủ quyền của
các QG khác

Câu 2: Phân tích các đặc trưng cơ bản của LQT


Định nghĩa: hệ thống các nguyên tắc, QPPL; được các qg và chủ thể khác của LQT thỏa thuận xây dựng; dựa trên cơ sở
bình đẳng, tự nguyện; điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó; trong mọi lĩnh vực của đời sống qt.
- Chủ thể: là các thực thể độc lập tham gia vào quan hệ do LQT điều chỉnh: QG; tổ chức QT liên chính phủ; dân tộc đang
đấu tranh giành quyền tự quyết; 1 số chủ thể khác (tòa thánh vaticăng, vùng lãnh thổ: hồng công, macao).
- Quá trình xây dựng các nguyên tắc và quy phạm luật quốc tế: QPPLQT được hình thành dựa trên cơ sở sự thỏa thuận
của các quốc gia cũng như các chủ thể khác của LQT. Sự thỏa thuận này có thể thực hiện bằng một trong hai cách sau
đây: Thông qua ký kết ĐƯQT hoặc Thông qua tập quán quốc tế. Không có cơ quan lập pháp quốc tế chung.
- Biện pháp bảo đảm, thi hành LQT: Không có bộ máy cưỡng chế thi hành. Trong trường hợp có sự vi phạm, thì việc áp
dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành sẽ do chính các chủ thể của LQT thực hiện dưới hai hình thức chính: + Cưỡng
chế riêng lẻ: Là biện pháp cưỡng chế do một chủ thể thực hiện hoặc Cưỡng chế tập thể: Là biện pháp cưỡng chế do
nhiều chủ thể thực hiện.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Đề 33
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm quốc tịch
c) Định nghĩa
Quốc tịch là mối QH pháp lý 2 chiều được xác lập giữa cá nhân công dân với 1 QG nhất định có nội dung là tổng thể
các quyền và NV của người đó được PLQG quy định và bảo đảm thực hiện.
d) Đặc điểm
- Tính bền vững và ổn định: Thể hiện trên 2 phương diện: thời gian và không gian.
+ Bắt đầu từ khi sinh ra, thừa kế, mất đi khi chết trừ TH xin thôi quốc tịch, tước quốc tịch.
+ Mối QH quốc tịch luôn duy trì dù ở QG nào. Ở ngoài lãnh thổ QG thì duy trì thông qua CQ đại diện ngoại giao và
CQ lãnh sự.
- Tính cá nhân:
+ Là mối QH giữa 1 cá nhân cụ thể với 1 QG.
+ Sự thay đổi quốc tịch của người thân ko ảnh hưởng đến quốc tịch của họ trừ sự thay đổi quốc tịch của con chưa
thành niên khi cha mẹ thay đổi quốc tịch.
- Mang tính hai chiều thể hiện ở việc đặt ra quyền và NV của QG với công dân của mình và ngược lại
- Được điều chỉnh bằng cả hai hệ thống PLQG PLQT: PLQG thường quy định các vấn đề về căn cứ hưởng và mất quốc
tịch, thẩm quyền giải quyết các vấn đề quốc tịch… trong khi đó pháp LQT điều chỉnh QH hợp tác giữa các QG nhằm giải
quyết tình trạng người hai hay nhiều quốc tịch, người ko quốc tịch..
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Câu 2: Phân tích bộ phận cấu thành và quy chế pháp lý của nội thủy
- Nội thủy là vùng nước nằm phía bên trong đường cơ sở dung để tính chiều rộng lãnh hải và giáp với bờ biển.
Cấu trúc của nội thủy:
+ Cửa sông đổ ra biển: Trong TH QG ven biển có sông trực tiếp đổ ra biển mà ko tạo thành vũng thì nội thủy được
xác định là vùng nước nằm bên trong đường cơ sở chạy qua cửa sông, nối liền những điểm nằm ngoài cùng của ngấn nước
thủy triều thấp nhất ở hai bên bờ sông.
+ Vịnh thiên nhiên: Là vùng lõm sâu rõ rệt vào đất liền nếu diện tích của vùng lõm sâu đó bằng hoặc lớn hơn diện tích
của nửa hình tròn có đường kính là đường thẳng kẻ ngang qua cửa vào của vùng lõm.
=> Nội thủy là vùng nước bên trong đường cơ sở là đường thẳng nối các điểm ở cửa vịnh, khi ngấn nước thủy triều
xuống thấp nhất. Đường thẳng này ko được vượt quá 24 hải lý.
+ Vịnh lịch sử và vùng nước lịch sử: Đây là những vùng biển, với danh nghĩa lịch sử đã được thừa nhận có quy chế
pháp lý của nội thủy.
+ Cảng biển: Vùng nước cảng thuộc nội thủy của QG ven biển được xác định là vùng nước nằm bên trong và giới hạn
bởi đường nối liền các điểm nhô ra ngoài khơi xa nhất của các công trinh thiết bị thương xuyên là bộ phận hữu cơ của hệ
thống .
+ Vùng đậu tàu: là khu vực biển có độ sâu, thường được sử dụng làm nơi trú đậu cho tàu thuyền để bốc xếp hoặc vận
chuyển hàng hóa ra vào cảng. => Nhìn chung, vùng đậu tàu là vùng nước thuộc nội thủy của QG ven biển. Tuy nhiên,
trong TH đặc biệt, vùng đậu tàu nằm ở lãnh hải sẽ được coi là một bộ phận của lãnh hải.
f) Quy chế pháp lý:

Nội thủy thuộc chủ quyền QG, QG ven biển thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền, chủ
quyền này bao trùm lên cả vùng trời bên triên, vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển cùng nước nội thủy.
- Chế độ xin phép của tàu thuyền nước ngoài.
+ Tàu thương mại: ra vào cảng biển quốc tế theo nguyên tắc tự do thông thương và có đi có lại. ( VD: tàu thương
mại quốc tế cập cảng VN ko cần xin phép chỉ cần thông báo cho CQ cảng vụ hàng hải có thẩm quyền chậm nhất 8 giờ
trước khi tàu dự kiến đến cảng)
.+ Tàu thuyền NN dùng vào mục địch phi thương mại và tàu quân sự phải xin phép và tuân theo quy chế, thủ tục
nghiêm ngăt hơn vì lí do an ninh QP theo quy định của PLQG và LQT.

• Tàu ngầm phải đi ở trạng thái nổi và treo cờ QG.


• Tàu quân sự phải tuân thủ quy định của QG ven biển về số lượng tàu, thời hạn trú đậu. VD: VN có quy định
cùng 1 QG tì số tàu quân sự vào nội thủy ko được quá 3 chiếc.
+ Việc tạm đình chỉ quyền đi qua ko gây hại của tầu thuyền nước ngoài:

• Đình chỉ quyền qua lại ko gây hại phải vì lí do an ninh QP. VD: Philippines tổ chức tập trận trong 10 ngày tại
1 KV nhất định thuộc lãnh hải của mình thì có quyền đình chỉ tàu thuyền các QG khác qua lại.
• QG ven biển phải thực hiện thông báo công khai theo đúng thủ tục.
• Ko được phân biệt đối xử giữa các QG.
- Quyền tài phán:
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Nếu tàu thuyền nước ngoài có sự vi phạm khi hoạt động trong nội thủy, QG ven biển có quyền thực hiện quyền tài
phán dân sự.
+ Đối với tàu thuyền được hưởng quyền miễn trừ như tàu thuyền NN dùng vào mục đích phi thương mại và tàu thuyền
quân sự nước ngoài vi phạm, QG có quyền buộc tàu thuyền đó ra khỏi vùng nội thủy của mình và yêu cầu CQ có thẩm
quyền của QG mà tàu mang cờ trừng phạt vi phạm đó. QG mà tàu mang cờ chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại do hvi vi
phạm của tàu thuyền đó gây ra.
+ Về nguyên tắc, QG ven biển sẽ ko thực hiện quyền tài phán đối với những vụ việc xảy ra trên tàu thuyền nước
ngoài, trừ TH:
• Người có hvi vi phạm ko phải là thủy thủ đoàn.
• Khi thuyền trưởng hoặc đại diện CQ ngoại giao, lãnh sự của QG tàu treo cờ yêu cầu chính quyền sở tại can
thiệp.

Hậu quả của vụ vi phạm mở rộng đến QG ven biển.

Đề 34
1. Phân tích các trường hợp mất quốc tịch
Xin thôi quốc tịch
- Là TH cá nhân có ý chí, nguyện vọng ko giữ quốc tịch mà mình hiện có.
- Một người muốn xin thôi quốc tịch phải làm đơn gửi lên CQNN có thẩm quyền. Sau khi nhận được đơn xin thôi quốc
tịch, CQNN ra VB xác nhận việc xin thôi quốc tịch. Kể từ ngày ra văn bản, con người cụ thể đó ko còn mang quốc tịch
cũ nữa
- Điều kiện chủ yếu để xin thôi quốc tịch:
+ Đã thực hiện đầy đủ NV thuế hoặc các NV tài chính cho QG mà họ thôi quốc tịch.
+ Ko phải thi hành các phán quyết dân sự.
+ Ko bị truy tố hình sự trng thời gian xin thôi quốc tịch.
- Đối với PLVN,1 người chưa được thôi quốc tịch VN nếu thuộc trong các TH sau đây:
+ Đang nợ thuế với NN hoặc đang có NV tài sản đối với CQ, tổ chức, cá nhân ở VN.
+ Đang bị truy cứu TNHS.
+ Đang chấp hành bản án, quyết định của tòa án VN.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Đang bị tam giam để chờ thi hành án.

+ Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chứa bệnh, trường
giáo dưỡng.
Đương nhiên mất quốc tịch
- Công dân QG xin gia nhập quốc tịch nước ngoài. VD: Luật quốc tịch NB quy định: người có quốc tịch NB sẽ
mất quốc tịch NB nếu người đó tự nguyện nhập quốc tịch của một QG khác
- Công dân QG phục vụ trong quân đội hoặc tham gia và bộ máy NN của QG khác. VD: Luật quốc tịch Pháp
quy định: công dân pháp sẽ bị chính phủ Pháp tuyên mất quốc tịch pháp nếu phục vụ trong quân đội nước ngoài, trong
CQ nước ngoài hoặc trong một TCQT mà Pháp ko phải là thành viên hoặc đã giúp đỡ các đối tượng trên mà ko thôi việc
hoặc ko từ bỏ việc giúp đỡ các đối tượng trên bất chấp quyết định của chính phủ Pháp.
Bị tước quốc tịch
Bị tước quốc tịch là biện pháp trừng phạt của NN áp dụng đối với công dân của mình khi họ có hvi vi phạm
nghiêm trọng PL của QG mà họ mang quốc tịch, thường được áp dụng đối với những người phạm tội có tính chất phản
quốc, gây tổn hại đến an ninh QG, …
TH cá nhân chết đi.
QHPL quốc tịch giữa cá nhân và NN chấm dứt khi cá nhân đó chết, vì quốc tịch là quyền nhân thân nên ko thể chuyển
dịch cho chủ thể khác.

2. Nêu cách xác định và phân tích quy chế pháp lý vùng nước quần đảo.
d) Khái niệm:
- QG quần đảo là QG hoàn toàn được cấu thành bởi một hay nhiều quần đảo và có thể bao gồm một số hòn đảo khác.
- Quần đảo là một tổng thể các đảo, kể cả các bộ phận của các đảo các vùng nước tiếp liền và các thành phần
tự nhiên khác có liên quan với nhau đến mức tạo thành về thực chất một thể thống nhất về địa lý, kinh tế và chính trị, hay
được coi như thế về mặt lịch sử.
e) Cách xác định đường cơ sở quần đảo :
- Đường cơ sở quần đảo bao gồm hệ thống các đoạn thẳng nối liền các điểm ngoài cùng của các đảo xa nhất và các bãi cạn
lúc nổi lúc chìm của các quần đảo.
- Điều kiện khi xác định đường cơ sở quần đảo:
+ Tuyến các đường cơ sở phải bao lấy các đảo chủ yếu và xác lập một khu vực mà tỷ lệ diện tích nước của khu vực
đó so với diện tích đất, kể cả vành san hô, phải ở giữa tỷ lệ 1:1 – 9:1
+ Chiều dài của các đường cơ sở ko vượt quá 100 hải lý; tuy nhiên có tối đa 3% của tổng số các đường cơ sở bao
quanh một quần đảo nào đó có chiều dài lớn hơn nhưng ko quá 125 hải lý
+ Tuyến các đường cơ sở ko được tách xa rõ rệt đường bao quanh chung của quần đảo
+ Các bãi cạn lúc nổi lúc chìm ko được chọn làm các điểm cơ sở trừ TH ở đó những đèn biển hoặc các thiết bị tương
tự thường xuyên nhô trên mặt nước hoặc toàn bộ hay một phần bãi cạn ở cách hòn đảo gần nhất một khoảng cách ko vượt
quá chiều rộng lãnh hải
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Đường cơ sở quần đảo ko được phép làm cho lãnh hải của một QG khác tách rời khỏi biển cả hay vùng đặc quyền
về kinh tế
f) Chế độ pháp lý:
- Các QG quần đảo có NV:
+ Tôn trọng các ĐƯQT đã ký kết với các QG khác và thừa nhận các quyền đánh bắt hải sản truyền thống với những
hoạt động chính đáng của các QG kế cận trong 1 số KV thuộc vùng nước quần đảo của các QG quần đảo.
+ Tôn trọng dây cáp ngầm hiện có do các QG khác đặt và đi qua vùng nước quần đảo.
+ Xác định, thay đổi các tuyến đường hàng hải và hàng ko phù hợp với các quy định quốc tế và được tổ chức hàng hải
quốc tế ( IMO) chấp thuận.
+ Ko được cản trở việc thực hiện quyền của các QG khác
+ Thông báo đầy đủ mọi nguy hiểm trong vùng nước quần đảo
+ Ko được đình chỉ quyền đi qua vùng nước quần đảo
- Quyền và NV của các QG khác
Tất cả các QG được hưởng quyền đi qua vùng nước quần đảo và quyền qua lại ko gây hại trong vùng nước quần đảo
của QG quần đảo.
+ Đi qua vùng nước quần đảo là việc tàu thuyền và phương tiện bay nước ngoài thực hiện ko bị cản trở, theo phương
thức hàng hải, hàng ko bình thường, các quyền hàng hải và hàng ko của mình, với mục đích duy nhất là quá cảnh liên tục
và nhanh chóng giữa 1 điểm của biển cả hay một vùng đặc quyền kinh tế
+ Quyền qua lại ko gây hại của tàu thuyền nước ngoài trong vùng nước quần đảo được áp dụng tương tự đối với lãnh hải.

Đề 35
1. So sánh tội phạm quốc tế và tội phạm có tính chất quốc tế
Tội phạm quốc tế Tội phạm có tính chất quốc tế

Khái niệm Là hoạt động chống lại PLQT phát sinh do hvi vi Là tội phạm xâm hại tới ko chỉ trật tự pháp lý QG
phạm NV của QG. mà còn ảnh hưởng đến lợi ích của cộng đồng quốc
tế.

Chủ thể Cá nhân có trọng trách nhất định trong BMNN hoặc Bất kì cá nhân nào
quân đội(nguyên thủ QG, tướng lĩnh quân đội…)
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Khách thể Xâm phạm đến các QH ở quy mô lớn và có tính Xâm phạm chủ yếu đến các lợi ích vật chất và ở
hủy diệt. quy mô nhỏ hơn.

Mức độ Là hvi nguy hiểm nhất, gây thiệt hại ở mức độ cao Tội phạm có tc quốc tế thì mức độ nguy hiểm thấp
nguy hiểm nhất cho cộng đồng quốc tế ( diệt chủng, chiến hơn (khủng bố, cướp biển…
tranh xâm lược…)
Trách Hvi phạm tội làm phát sinh trách nhiệm kép: Hvi phạm tội chỉ làm phát sinh TNHS của cá nhân.
nhiệm pháp + TNHS của cá nhân (PLQG quy định)
lý + Trách nhiệm pháp lý quốc tế của QG
Luật áp Cá nhân bị truy cứu TNHS dựa trên cơ sở LQT. Xác định luật áp dụng là PLQG.
dụng
Thẩm Thuộc về TA quốc tế hoặc TA QG. Thuộc về cơ quan tài phán QG.
quyền xx

2. Phân tích nguyên tắc bình đẳng chủ quyền của quốc gia và ngoại lệ
a) Nội dung nguyên tắc
- Chủ quyền QG là quyền tối cao của QG trong pvi lãnh thổ và quyền độc lập của QG trong QH quốc tế được ghi nhận
tại điều 2 Hiến chương LHQ và Tuyên bố năm 1970 của LHQ.

- Bình đẳng về chủ quyền QG bao gồm các nội dung chính sau:
+ Các QG bình đẳng về mặt pháp lý.
+ Mỗi QG có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.
+ Mỗi QG có NV tôn trọng quyền năng chủ thể của các QG khác.
+ Sự toàn vẹn lãnh thổ và tính độc lập về chính trị là bất di bất dịch.
+ Mỗi QG có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hoá của mình.
+ Mỗi QG có NV thực hiện đầy đủ và tận tâm các NV quốc tế của mình và tồn tại hoà bình cùng các QG khác.
- Theo nguyên tắc bình đẳng chủ quyền, mỗi QG đều có các quyền chủ quyền bình đẳng:
+ Được tôn trọng về quôc thể, sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ về chế độ chính trị, kinh tế, XH và VH.
+ Được tham gia giải quyết các vấn đề có liên quan đến lợi ích của mình.
+ Được tham gia các TCQT, hội nghị quốc tế với các lá phiếu có giá trị ngang nhau.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

+ Được ký kết và gia nhập các ĐƯQT liên quan.

+ Được tham gia xây dựng PLQT, hợp tác quốc tế bình đẳng với các QG khác.
+ Được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi miễn trừ và gánh vác các NV như các QG khác.
b) Ngoại lệ của nguyên tắc:
- QG tự hạn chế quyền của mình:
+ Tự đưa ra các cam kết (VD: Tuyên bố KV phi quân sư hóa)
+ Đối với các vấn đề quan trọng của đời sống quốc tế như hòa bình và an ninh quốc tế, năm QG ủy viên thường trực
HĐBA ( mỹ, anh, pháp, nga, trung quốc) có lá phiếu có giá trị biểu quyết (quyền veto) cao hơn nhiều so với các QG khác.
+ Trong các chế định tài chính như quỹ tiền tệ thế giới IMF, Ngân hàng thế giới WB: Số lượng phiếu của các QG
thành viên phụ thuộc vào tỉ lệ vốn góp.
+ Các QG tự hạn chế chủ quyền: Tự hạn chế chủ quyền của mình bằng cách trao quyền cho một chủ thể khác thay
mặt mình trong hoạt động liên quan đến lợi ích của QG
VD: Monaco và Pháp.
Tự hạn chế chủ quyền của mình bằng cách tuyên bố trung lập. Có hai loại QG trung lập: QG trung lập tạm thời ( tuyên
bố trung lập trước các quộc chiến tranh) và QG trung lập vĩnh viễn ( đứng ngoài các tranh chấp quốc tế; ko tham gia các
tổ chức chính trị quốc tế, ko tham gia các hoạt động quân sự quốc tế…) VD: Thụy Sĩ, Áo là các QG trung lập.
- Các QG bị hạn chế quyền: áp dụng với các QG có vi phạm nghiêm trọng PLQT và phải gánh chịu những hậu
quả pháp lý bất lợi trên.

VD: Sự kiện vùng vịnh 1990 – 1991, LHQ đã cấm vận Irac với nội dung: ko được khai thác dầu với mục đích thương mại
mà chỉ được khai thác và đưa ra thị trường quốc tế để đổi lại lương thực.

Đề 36
1. Phân tích định nghĩa, đặc điểm, phân loại tổ chức quốc tế liên chính phủ
a) Định nghĩa:
TCQT liên chính phủ là thực thể liên kết chủ yếu các QG và các chủ thể khác của LQT, đươc thành lập và hoạt động
trên cơ sở ĐƯQT, phù hợp với LQT hiện đại, có quyền năng chủ thể LQT và một hệ thống các CQ để duy trì hoạt động
thường xuyên theo đúng mục đích và tôn chỉ của tổ chức đó.
b) Đặc điểm
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

- Là thực thể liên kết các chủ thể của LQT:


Thành viên của mô hình liên kết tạo thành TCQT chủ yếu là các QG độc lập, có chủ quyền. Đặc điểm này được quy
định ngay trong ĐƯQT về thành lập TCQT đó. Một số TCQT có sự thừa nhận tư cách thành viên của các chủ thể khác
của LQT như vùng lãnh thổ (như Hồng Kông, MaCao,…) hay TCQT liên chính phủ ( như Liên minh Châu Âu là thành
viên của WTO...).
- TCQT được thành lập trên cơ sở ĐƯQT được ký kết giữa các thành viên
Đây là cơ sở pháp lý hình thành nên TCQT và duy trì sự phối hợp hoạt động giữa các QG thành viên bình đẳng về
chủ quyền và quyền lợi.
VD: ASEAN thành lập dựa trên Tuyên bố Bangkok 1967 với 5 thành viên sáng lập.

- TCQT có cơ cấu thường trực:


Bao gồm các CQ chính và CQ bổ trợ, đảm bảo hoạt động thường xuyên để duy trì mọi chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Có quyền năng chủ thể LQT.
Quyền năng chủ thể LQT của TCQT là quyền năng phái sinh, được giới hạn trong ĐƯ thành lập TCQT. Về mặt pháp
lý, tư cách chủ thể ko phải thuộc tính vốn có của TCQT mà do các QG thừa nhận trao cho. Pvi quyền năng chủ thể của
các TCQT được xác định cụ thể trong điều lệ của chính tổ chức đó.
VD: Quyền năng chủ thể của LHQ do các QG thành viên ấn định trong Hiến chương LHQ.
c) Phân loại:
- Căn cứ vào pvi hoạt động:
+ TCQT khu vực: cùng 1 khu vực địa lý: ASEAN, EU..
+ TCQT liên khu vực: địa lý có thể khác nhau nhưng chung mục đích kinh tế, xu hướng chính trị: Liên đoàn các quốc
gia Ả - rập, tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ OPEC…
+ TCQT toàn cầu: có sự tham gia của hầu hết các QG trên thế giới: WTO, LHQ, WHO…
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
+ TCQT chung: hợp tác, hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực: ASEAN, EU…
+TCQT chuyên môn: hợp tác trong một hoặc một số lĩnh vực nhất định: WTO, WHO, NATO…
2. So sánh quy chế nội thủy và quy chế lãnh hải
Nội thủy Lãnh hải

Giống + Là vùng nước lãnh thổ thuộc chủ quyền của QG


nhau + Được điều chỉnh bởi PLQT mà quan trọng nhất là CƯ Luật biển và PLQG
+ Đối với tàu quân sự, tàu NN sử dụng vì mục đích phi thương mại và được miễn trừ ngoại giao thì QG ven
biển ko có quyền tài phán mà quyền này thuộc về QG mà tàu mang cờ.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Định Nội thủy là vùng nước nằm phía bên trong đường cơ Lãnh hải là vùng nước nằm phía bên ngoài nội thủy,
nghĩa sở để xác định chiều rộng lãnh hải và tiếp giáp với bờ có chiều rộng ko quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở;
biển. ranh giới phía trong lãnh hải là đường cơ sở, ranh
giới phía ngoài là đường biên giới QG trên biển

Tính chất Chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối Chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ ko tuyệt đối
chủ quyền
Quyền qua Về nguyên tắc tất cả tàu thuyền khi đi qua nội thủy cần Tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại ko gây hại –
lại của tàu xin phép QG ven biển, trừ 1 số TH đặc biệt. qua lại một cách nhanh chóng, liên tục ko thực hiện
thuyền các hvi gây phương hại đến hòa bình,trật tự, an ninh
nước của QG ven biển.
ngoài
Quyền tài + Có quyền tài phán với tàu thuyền nước ngoài có hvi + Đối với tàu thương mại về nguyên tắc QG ven
phán của vi phạm trong nội thủy. biển ko có quyền yêu cầu tàu đó dừng laị hoặc đổi
hướng để thực hiện quyền tài phán đối với vụ việc
QG ven + Đối với tàu thương mại về nguyên tắc ko được thực xảy ra trên tàu. Ngoại lệ:
biển hiện quyền tài phán đối với vụ việc xảy ra trên tàu • Nếu hậu quả của vi phạm đó mở rộng đến QG
thương mại trừ TH:
ven biển
• Người vi phạm ko phải là thành viên của thủy
• Nếu vụ vp đó có tính chất phá hoại hòa bình
thủ đoàn
của đất nước hay trật tự trong lãnh hải.
• Được thuyền trưởng hoặc đại diện CQ ngoại
• Nếu thuyền trưởng hay một viên chức ngoại
giao, lãnh sự yêu cầu
giao, lãnh sự của QG mà tàu treo cờ có yêu cầu sự
• Hậu quả của hvi vi phạm mở rộng đến QG ven giúp đỡ
biển.
• Các biện pháp này là cần thiết để trấn áp việc
buôn lậu chất ma túy hay các chất kích thích
+ Sau khi con tàu rời khỏi nội thủy và đi qua lãnh
hải, CQ có thẩm quyền của QG ven biển có quyền
áp dụng mọi biện pháp nhằm tiến hành bắt giữ, dự
thẩm trừng phạt hay bảo đảm về mặt dân sự.
Đề 18
Câu1: Phân tích căn cứ xác định và hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý khách quan
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Trách nhiệm pháp lý khách quan đặt ra với ý nghĩa chủ yếu nhằm BTTH cho những chủ thể
phải gánh chịu hậu quả do việc khai thác, sử dụng, vận hành các phương tiện, các nguyên liệu là
nguồn nguy hiểm cao độ gây ra.
e) Căn cứ xác định.
- Cơ sở pháp lý:
+ Có QPPL quy định quyền và NV tương ứng trong trách nhiệm khách quan. Nghĩa là nếu ko
có thoả thuận về việc xác định trách nhiệm thì QG ko có NV phải BTTH mặc dù có thiệt hại xảy
ra.
+ Có thể được ghi nhận trong các ngành luật chuyên biệt như: Luật hàng ko dân dụng quốc tế,
Luật vũ trụ quốc tế, Luật Nguyên tử quốc tế, Luật Biển quốc tế….hay quy định trong các CƯ như:
CƯ 1972 về trách nhiệm quốc tế đối với thiệt hại do phương tiện bay vũ trụ gây ra…

+ Có sự kiện làm phát sinh hiệu lực áp dụng của các quy phạm pháp luật
- Cơ sở thực tiễn:
+ Có sự kiện làm phát sinh hiệu lực áp dụng của các QPPL: sự xuất hiện các tình thế, hoàn
cảnh mà QG mất kiểm soát đối với sự vận hành nguồn nguy hiểm cao độ, do sự xuất hiện bất ngờ,
ko mong muốn, ko thể khắc phục từ trang thiết bị, vật liệu, từ đó làm phát sinh sự đe doạ gây thiệt
hại ngoài ý muốn.
+ Có thiệt hại xảy ra.
+ Có mối liên hệ nhân quả giữa sự kiện pháp lý và thiệt hại vật chất phát sinh.
f) Hình thức thực hiện.
- Đền bù bằng tiền hoặc hiện vật dựa trên thiệt hại thực tế phát sinh để xác định mức bồi
thường. Về nguyên tắc, sự bồi thường phải tương xứng với thiệt hại xảy ra và phải bồi thường toàn
bộ.
- Thay thế thiệt hại bằng việc chuyển giao cho chủ thể bị thiệt hại những đối tượng tương
ứng về ý nghĩa và giá trị để thay thế đối tượng bị mất đi ( ít áp dụng)

Câu 2: Phân tích căn cứ chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

- Các yếu tổ chủ quan


+ Sự thỏa thuận của các chủ thể về việc chấm dứt hiệu lực hoặc tạm đình chỉ thi hành ĐƯQT.
Trong TH này, quyền và NV của các bên sẽ chấm dứt hoàn toàn hoặc bị tạm đình chỉ trong một
thời gian nhất định.
+ Thời hạn có hiệu lực của ĐƯQT đã hết.
+ Một bên đơn phương tuyên bố chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT.
+ Một bên có hvi vi phạm nghiêm trọng ĐƯ.
+ Các bên ký kết một ĐƯQT mới về cũng một vấn đề và thỏa thuận ĐƯQT mới sẽ thay thế
ĐƯQT cũ.
+ Bảo lưu ĐƯQT.
- Các yếu tố khách quan: là các yếu tố xuất hiện nằm ngoài sự trù liệu của các bên tại thời
điểm ký kết như:
+ Đối tượng của ĐƯQT bị mất.
+ Xuất hiện quy phạm juscogen mới có nội dung mâu thuẫn với ĐƯQT đã được kí kết.

+ Có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh.

Nhận định đúng sai môn Tư pháp quốc tế

1 – Theo pháp luật Việt Nam, một trong những trường hợp ngoại lệ không áp
dụng luật nơi có tài sản là điều chỉnh quyền sở hữu đối với động sản đang trên
đường vận chuyển.

Nhận định sai.

Theo pháp luật Việt Nam việc điều chỉnh quyền sở hữu đối với động sản đang trên
đường vận chuyển được xác định theo pháp luật của nước mà 2 bên thỏa thuận, nếu
không có thỏa thuận mới xác định nơi có động sản được chuyển đến – Do đó thỏa
thuận của các bên cũng có thể là áp dụng luật nơi có tài sản – Do vậy trường hợp này
không loại trừ khả năng có thể áp dụng luật nới có tài sản.

2 – Theo pháp luật Việt Nam, hình thức của di chúc trong các quan hệ thừa kế có
yếu tố nước ngoài chỉ được xác định theo pháp luật của nước nơi lập di chúc.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Nhận định Sai.

Vì theo khoản 2, Điều 13 NĐ 138 ” Hình thức của di chúc phải tuân theo pháp luật của
nước nơi lập di chúc – Di chúc của người Việt Nam lập ở nước ngoài được công nhận
là hợp thức tại Việt Nam, nếu tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam về hình
thức của di chúc” nghĩa là trong thường hợp nếu hình thức di chúc trái với pháp luật
nước nơi lập di chúc nhưng tuân theo đúng pháp luật VN thì vẫn có hiệu lực tại VN.)

3 – Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc giải quyết quan hệ bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng có yếu tố nước ngoài luôn phải tuân theo pháp luật của
nước nơi xảy ra chính hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu quả của hành
vi gây thiệt hại.

Nhận Định Sai.

pháp luật Việt Nam không chỉ quy quy định áp dụng pháp luật của nước nơi xảy ra
chính hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu quả của hành vi gây thiệt hại mà còn
quy định áp dụng hệ thuộc luật quốc tịch của các bên đương sự tức bên gây thiệt hại
và bên bị thiệt hại và hệ thuộc luật quốc tịch của phương tiện – Cụ thể: Điều 773 khoản
3: Trong trường hợp hành vi gây thiệt hại xảy ra ở ngoài lãnh thổ của Việt Nam mà
người gây thiệt hại và người bị thiệt hại đều là công dân hoặc pháp nhân Việt Nam, thì
áp dụng pháp luật Việt Nam Việc bồi thường thiệt hại do tàu bay, tàu biển gây ra ở
không phận quốc tế hoặc biển cả được xác định theo pháp luật của nước mà tàu bay,
tàu biển mang quốc tịch , trừ trường hợp pháp luật về hàng hải, pháp luật về hàng
không của Việt Nam có quy định khác ( Điều 773 khoản 2 ).

4 – Nếu hai công dân Việt Nam kết hôn tại nước ngoài thì theo pháp luật Việt
Nam, quan hệ hôn nhân đó phải là quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài.

Nhận định Sai.

vì nếu hai công dân VN kết hôn với nhau ở nước ngoài nhưng trước cơ quan đại diện
ngoại giao của VN thì không phải là quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài.

(Câu 4: mình không thấy một quy định nào trực tiếp nhưng mình khẳng định đó không
phải là quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài vì:

– Điều 12 luật HNGĐ quy định cơ quan đại diện ngoại giao VN ở nước ngoài là cơ
quan đăng ký kết hôn giữa công dân Vn với nhau ở nước ngoài.Điều này cho thấy quan
hệ này vẫn trong phạm vi một quốc gia, cơ quan đại diện ngoại giao được hưởng quy
chế đăc biệt.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

– Theo điểm c, khoản 14, Điều 8 luật HNGĐ thì quy định quan hệ HNGĐ có yếu tố
nước ngoài là” giữa công dân VN với nhau mà căn cứ xác lập thay đổi chấm dứt quan
hệ đó theo pháp luật nước ngoài…” theo theo quy định này mình phải hiểu là xác lập ở
nước ngoài và trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.)

(Câu 4: sai, trụ sợ của cơ quan đại diện ngoại giao cuãng là một phần lãnh thổ mà
nước ta có quyền chủ quyền, là phần lãnh thổ bất khả xâm phạm của nước VN – vì vậy
không thể nói đăng kí tại cơ quan đại diện VN vẫn trong phạm vi “pháp lí” một quốc gia
nước ngoài – đây không thể coi là yếu tố nước ngoài.)

5 – Theo pháp luật Việt Nam, việc ly hôn giữa hai người nước ngoài với nhau
thường trú tại Việt Nam sẽ được giải quyết theo pháp luật của nước nơi mà hai
vợ chồng mang quốc tịch.

Nhận định sai.

Căn cứ điều 104 Luât HNGĐ thì việc ky hôn giữa hai người nước ngoài với nhau
thường trú tại Việt Nam sẽ được giải quyết theo quy định của luật HNGD Việt Nam.

6 – PL các nước đều áp dụng quy định Luật nơi có tài sản trong việc điều chỉnh
các vấn đề về xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu, nội dung QSH đối với
TS bất kể đó là động sản hoặc BĐS.

Nhận định Sai.

Vì một số nước như Tây Ban Nha, Áo, Braxin, Áchentina áp dụng luật nhân thân của
người có tài sản để điều chỉnh các quan hệ về quyền sở hữu đối với động sản( giáo
trình TPQT ĐH luật Hà Nội trang112)

7 – Các quy định về thừa kế trong các HĐTTTP giữa VN và các nước luôn được
TAVN áp dụng trong việc giải quyết các vấn đề về thừa kế giữa CDVN và CD các
nước ký kết.

Nhận định Sai.

Vì trong trường hợp pháp luật VN có quy định giống với các quy định về thứ kế trong
HĐTTTP thì pháp luật VN sẽ được áp dụng.cspl:Điều 759 BLDS 2005.

8 – PLVN luôn được áp dụng để giải quyết ly hôn có YTNN nếu 1 trong các bên là
CDVN
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Nhận định Sai.

Vì trong trường hợp bên là công dân VN không thường trú tại VN vào thời điểm yêu
cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú
chung của vợ chồng.cspl: khoản 2 Điều 104 Luật Hôn nhân gia đình.

9 – Nếu 1 hợp đồng có điều khoản chọn luật thì HĐ đó được xem là có YTNN.

Nhận định Đúng

Mình không thể tìm được cơ sở pháp lý do mình suy luận thôi vì hợp đồng trong nước
thì không được chọn pháp luật nước ngoài.

Nhưng cũng có thể là sai – Vì điều khoản đó là vô hiệu

10 – Xung đột pháp luật chỉ phát sinh trong các quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngoài (theo nghĩa rộng).

Nhận định đúng.

Bởi vì, xung đột pháp luật chỉ phát sinh trong các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
theo nghĩa rộng (hôn nhân gia đình,tố tụng dân sự,thương mại,lao động,dân sự có yếu
tố nước ngoài) còn trong các lĩnh vực quan hệ pháp luật khác như hình sự,hành
chính…..v.v…tuy pháp luật các nước khác nhau cũng quy định khác nhau nhưng không
xảy ra xung đột.vd trong quan hệ hình sự,hành chính mang tính hiệu lực theo lãnh thổ
rất nghiêm ngặt và không bao giờ có quy phạm xung đột và cho phép áp dụng luật
nước ngoài

11 – Tất cả các quan hệ có yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều chỉnh
của tư pháp quốc tế.

Nhận định sai.

Bởi vì, đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là nhứng quan hệ dân sự có yếu tố
nước ngoài theo nghĩa rộng.Còn những quan hệ phát sinh trong đời sống quốc tế giữa
các quốc gia và rộng hơn là giữa các chủ thể của công pháp quốc tế thì thuộc đối
tượng điều chỉnh của công pháp quốc tế.

12 – Tất cả các quan hệ dân sự điều thuộc đối tượng điều chỉnh của Tư pháp
quốc tế.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Nhận định Sai,

Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có
yếu tố nước ngoài.

13 – Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài luôn được hiểu là quan hệ dân sự có
ít nhất một trong các bên là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định định cư ở nước ngoài.

Nhận định Sai

Quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt nam những căn cứ để
xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự đó ở nước ngoài cũng được xem là quan
hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.

14 – Quy phạm xung đột luôn dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài.

Nhận định Sai,

Trong trường hợp dẫn chiếu ngược trở lại thì pháp luật trong nước vẫn được áp dụng.

15 – Quy phạm xung đột một bên có thể dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật
nước ngoài.

Nhận định Sai

Quy phạm xung đột một bên là quy phạm xung đột quy định áp dụng chính pháp luật
của nước đã ban hành ra quy phạm.

16 – Chỉ có điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên mới là nguồn của Tư
pháp quốc tế Việt Nam.

Nhận định Sai

Các điều ước quốc tế mà việt Nam chưa phải là thành viên cũng có thể được áp dụng
để điều chỉnh một số quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài khi các bên tham gia quan
hệ lựa chọn làm nguồn luật điều chỉnh quan hệ giữa họ nếu các điều ước quốc tế đó
đáp ứng được các điều kiện về lựa cho luật.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

17 – Điều ước quốc tế về Tư pháp quốc tế mà Việt Nam là thành viên viên là
nguồn có hiệu lực pháp lý cao nhất của Tư pháp quốc tế Việt Nam.

Nhận định Đúng

Trong các loại nguồn của Tư pháp quốc tế thì Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên là nguồn có hiệu lực pháp lý cao nhất.

18 – Các hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với các nước không có quy
phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh các quan hệ của Tư pháp quốc tế.

Nhận định Sai

Trong các hiệp định tương trợ tư pháp cũng có xây dựng một số ít quy phạm thực chất
thống nhất để điều chỉnh trực tiếp một số quan hệ như việc giải quyết di sản không
người thừa kế…

19 – Theo pháp luật Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài
luôn được xác định theo pháp luật của nước mà người đó là công dân.

Nhận định Sai

Trong trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dich dân sự tại Việt
Nam thì năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài được xác định theo pháp luật
của Việt Nam.

20.Nguyên tắc tối huệ quốc được áp dụng để xây dựng quy chế pháp lý dân sự cho
người nước ngoài trong tất cả các quan hệ của Tư pháp quốc tế.

21 – Quốc tịch của pháp nhân luôn được xác định theo nơi pháp nhân được
thành lập.

Nhận định Đúng

Theo pháp luật Việt Nam thì pháp nhân nước ngoài là pháp nhân được thành lập theo
pháp luật nước ngoài.
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

22 – Theo pháp luật Việt Nam, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước
ngoài luôn được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân đó được thành
lập.

Nhận định Sai

Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại
VN thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân đó sẽ được xác định theo pháp luật
Việt Nam.

23 – Quốc gia luôn được hưởng quyền miễn trừ trong tất cả các quan hệ tài sản
mà quốc gia tham gia.

Nhận định Sai

Trong trường hợp quốc gia gây ra thiệt hại về người và tài sản do hành vi thiếu trách
nhiệm của quốc gia thì không được hưởng quyền miễn trừ về tài sản (Điều 12 Công
ước liên hiệp quốc).

24 – Quyền miễn trừ của quốc gia chỉ bao gồm quyền miễn trừ về tư pháp.

Nhận định Sai

Quyền miễn trừ của quốc gia bao gồm quyền miễn trừ về tư pháp và quyền miễn trừ
đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của quốc gia.

25 – Khi quốc gia từ bỏ quyền miễn trừ về xét xử có nghĩa là quốc gia từ bỏ
quyền miễn trừ tư pháp.

Nhận định Sai

Quyền miễn trừ về tư pháp không chỉ là quyền miễn trừ về xét xử mà còn là quyền
miễn trừ đối với các biện pháp đảm bảo cho vụ kiện, quyền miễn trừ áp dụng các biện
pháp thi hành án.

26 – Xung đột pháp luật là hiện tượng đặc thù của tư pháp quốc tế.

Nhận định Đúng


LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

Xung đột pháp luật chỉ có thể phát sinh trong các quan hệ dân sự có yếu tố nước nước
ngoài.

27 – Xung đột pháp luật phát sinh trong tất cả các quan hệ của Tư pháp quốc tế.

Nhận định Sai

Trong một quan hệ pháp luật nếu có quy phạm thực chất điều chỉnh tình thì sẽ không
phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật.

28 – Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn đề cụ thể sẽ làm phát
sinh xung đột pháp luật.

Nhận định Sai

Vì nếu một quan hệ có yếu tố nước ngoài phát sinh cần được điều chỉnh nhưng quan
hệ đó không phải là quan hệ dân dự thì xung đột pháp luật cũng sẽ không phát sinh.

29 – Chỉ khi nào áp dụng quy phạm xung đột mới làm phát sinh xung đột pháp
luật.

Nhận định Sai

Chỉ khi nào có phát sinh xung đột pháp luật thì mới áp dụng quy phạm xung đột để giải
quyết, vì việc xây dựng và áp dụng các quy phạm xung đột là phương pháp giải quyết
xung đột pháp luật.

30 – Trong tất cả các kiểu hệ thuộc luật cơ bản của Tư pháp quốc tế thì hệ thuộc
luật nhân thân là quan trọng nhất.

31 – Hệ thuộc luật nhân thân chỉ được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ nhân
thân.

Nhận định Sai

Hệ thuộc về nhân thân còn được áp dụng để điều chỉnh mối quan hệ thừa kế tài sản là
bất động sản…
LUẬT HỌC ANH VĂN PHÁP LÝ – SHARE TO BE SHARED
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – Page: https://www.facebook.com/toeicgiaotiepieltscuccu/
ĐỒNG HÀNH CÙNG SINH VIÊN LUẬT,
LH 0969548829: Nguồn: DeThiLuat.Com ; Page: https://www.facebook.com/dethiluat.vn/

32 – Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đòng luôn được xác định theo pháp luật
nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại.

Nhận định Sai

Pháp luật nơi ký kết hợp đồng sẽ được áp dụng để giải quyết các các quyền và nghĩa
vụ phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng.

33 – Khi các bên trong hợp đồng thỏa thuận chọn luật áp dụng cho quan hệ hợp
đồng giữa họ thì luật đó đương nhiên được áp dụng.

Nhận định Sai

Việc chọn luật phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về việc chọn luật áp dụng.

You might also like