You are on page 1of 12

Nội dung cần trình bày

1.  Nghiên cứu khoa học là gì?


Bài 1:
2.  Tại sao cán bộ y tế phải học và làm NCKH?
Khái niệm về NCKH và các bước 3.  Nghiên cứu khoa học có những loại hình gì?
viết một đề cương nghiên cứu 4.  Đề cương nghiên cứu khoa học là gì? Tại
sao cần phải biết cách làm đề cương nghiên
cứu khoa học?
5.  Các bước cơ bản của một đề cương NCKH
PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt
là gì?
Viện YHDP và YTCC
6.  Đề cương và báo cáo NCKH có điểm gì
Trường ĐH Y Hà Nội
giống và khác nhau?

Nghiên cứu khoa học là gì?


•  Từ Nghiên cứu trong tiếng Anh là từ gì?
•  Research = Re + Search

1. Nghiên cứu khoa học là gì? Tìm kiếm


•  Study: Nghiên cứu, học tập
•  Nghiên cứu là tìm hiểu những cái mình và
nhiều người chưa biết.
è Học tập (study) cũng là một dạng đặc biệt
của nghiên cứu

1
Cơ sở khoa học của nghiên cứu
Vùng mù Vùng chưa biết
Lý thuyết cửa sổ của Johari (Johari Window) (blind area) (unknown area)
và mối liên quan tới nghiên cứu khoa học
á
Người ph

Lắng nghe
khác ám
Kh
đứng
đây Chia sẻ

Vùng mở Vùng bí mật


(public area) (secret area)

Tôi đứng ở đây

Định nghĩa nghiên cứu Định nghĩa nghiên cứu


•  Nghiên cứu là tìm kiếm các câu trả lời cho •  Nghiên cứu là tìm kiếm các câu trả lời cho
các câu hỏi nghiên cứu một cách có tổ các câu hỏi nghiên cứu một cách có tổ
chức và có hệ thống. chức và có hệ thống.
‒  Câu hỏi nghiên cứu: Là vấn đề mấu chốt và là
‒  Có hệ thống: Vì NCKH bắt buộc phải được triển
trung tâm của NC. Nếu không có câu hỏi NC thì
khai theo một quy trình bao gồm các bước khác
không cần câu trả lời và như vậy sẽ không cần
làm NC. Tuy nhiên, câu hỏi NC phải thích hợp, nhau để đảm bảo thu được các thông tin mong
hữu ích, có tính giá trị và quan trọng. muốn một cách đầy đủ và chính xác.
‒  Câu trả lời: Khi kết thúc một NC, người NC phải ‒  Có tổ chức: Các bước triển khai NCKH phải
tìm đ-ược câu trả lời cho câu hỏi NC của mình. được cấu trúc và sắp xếp theo đúng trình tự với
Tuy nhiên ngay cả khi người NC không tìm được những phương pháp thích hợp, trong một phạm
câu trả lời, thì đó vẫn được coi là kết quả NC. vi nhất định.

2
2. Tại sao CBYT phải học và làm NCKH?
1.  Hầu hết các CBYT đều cần phải làm NCKH,
”Nghiên cứu khoa học là hoạt động chủ nhất là loại hình nghiên cứu hành động
động, tích cực và có hệ thống của con (action research)
người nhằm khám phá, giải thích thế 2.  Hiện nay hầu hết học viên SĐH và cả sinh
giới xung quanh" viên đều phải làm luận văn, luận án dựa
trên các đề tài NCKH,
3.  CBGD của trường Y còn phải hướng dẫn SV,
HV làm NCKH (cho luận văn, luận án), phải
ngồi các hội đồng bảo vệ đề cương, luận
Từ điển bách khoa toàn thư
văn, đề tài.
http://www.wikipedia.org/

2. Tại sao CBYT phải học và làm NCKH? Ấn phẩm của VN trên TG (1966-2011)

4.  Ngày càng có nhiều kiến thức, phương pháp


NCKH mới cần được cập nhật cho CBYT è
hội nhập quốc tế.
5.  Khái niệm y học dựa vào bằng chứng đang
rất thịnh hành, trong đó NCKH có vai trò rất
quan trọng trong việc cung cấp các bằng
chứng tốt.
6.  Trong khi đó, y học là môn khoa học phải
dựa vào bằng chứng.
!

3
Ấn phẩm của VN tại ASEAN (1966-2011)

Tỷ trọng một số lĩnh vực NC của VN (%)

4
Các loại hình nghiên cứu
Theo loại Theo bản Theo loại
hình NC chất NC thiết kế NC

3. Nghiên cứu khoa học có KH


cơ bản
Định
tính
những loại hình gì?
NC ứng Định
dụng lượng

NC hành
động

Phương pháp ngoại suy (chủ nghĩa


Hai phương pháp tiếp cận
thực chứng - positivistic)
thường gặp trong nghiên cứu
•  Vấn đề NC là hiện hữu (có thật)
•  Phương pháp suy •  Mục đích của NC là quan sát và đo
lường tầm cỡ của vấn đề NC,
diễn, ngoại suy
(deductive) •  NC thường bắt đầu bằng việc hình
thành giả thuyết sau đó chứng minh
giả thuyết bằng các test TK thích hợp.
•  Phương pháp quy •  Tất cả những gì không thể quan sát và đo lường
nạp (inductive) trực tiếp (như- sự xúc cảm) là không thích hợp với
phương pháp nghiên cứu này.
è Nghiên cứu định lượng

5
Phương pháp quy nạp (chủ nghĩa tự Khác nhau về chọn mẫu
nhiên - naturalistic) Định lượng Định tính
•  Sự hiện hữu của vấn đề NC chỉ là (Bao nhiêu? Bằng nào?) Cái gì? Như thế nào? Tại sao?
tương đối.
•  Mỗi người có thể có cách nhìn nhận
khác nhau về sự tồn tại và độ lớn Quần thể Quần thể
của vấn đề này.
•  Mục đích của NC là phát hiện những Ngoại suy ra Kết luận về
quần thể NC Lựa quần thể
nhận thức khác nhau này và lý giải Lựa chọn
chọn có
ngẫu nhiên thông qua thông qua ý
tại sao có sự khác biệt đó. các tham số chủ đích kiến của đối
•  Hình thành kết luận, giả thuyết từ mẫU tượng NC
các phát hiện này
Mẫu Mẫu
è Nghiên cứu định tính

Thống kê suy luận


QUẦN THỂ ĐÍCH
Mẫu trong nghiên cứu định tính
Lựa chọn Kết luận ngoại suy

Mẫu xác suất Quần thể Tham số quần thể


(µ, σ, P...)
ü Ngẫu nhiên đơn
nghiên cứu Ước lượng Quần thể
•  Điểm
ü Ngẫu nhiên hệ thống
Suy luận •  Khoảng
ü Mẫu phân tầng
thống kê
ü Mẫu chùm Chọn (chỉ áp
ü Mẫu nhiều bậc mẫu dụng cho
mẫu xác
Mẫu 1 Tại sao? Mẫu 4
Mẫu không xác suất Kiểm định
ü Mẫu kinh nghiệm suất với giả thuyết
ü Mẫu thuận tiện
cỡ mẫu
Mẫu đủ lớn) Kiểm tra chéo
ü Mẫu chỉ tiêu
Gía trị p Vấn đề
ü Mẫu có mục đích. để hiểu sâu sắc
Tham số mẫu
Biến số ( X , s, p...)
về vấn đề và ý
Các test
Thống kê thống kê
kiến của các
Mẫu 2 Mẫu 3 đối tượng NC
mô tả Mô tả các tham số mẫu
(trình bày kết quả nghiên cứu)

6
Phương pháp kiểm tra chéo thông tin Đinh nghĩa NC định tính

•  Là sự hiểu biết về thế giới phức tạp thông


Quần thể qua quan điểm của những con người sống
trong đó
Phỏng
•  Quan tâm đến sự hiểu biết của những đối
vấn Tại sao?
Vẽ bản đồ tượng được nghiên cứu
•  Tôn trọng bản chất tự nhiên của sự vật
Vấn đề Kiểm tra tính
trung thực của
(Jones R. Why do qualitative research? BMJ 1995;
thông tin
311:2)
Quan sát Thảo luận

Các điểm cơ bản về NC định tính Mối liên quan giữa NC Định tính và
nghiên cứu định l-ượng
•  Nó thừa nhận có các cách lý giải khác nhau về thế
giới, về một hiện tượng.
•  Nghiên cứu được dẫn dắt bởi kinh nghiệm của đối Nghiên cứu Nghiên cứu
tượng nghiên cứu hơn là của người nghiên cứu, vì Định lượng Định tính
vậy câu hỏi nghiên cứu thường dưới dạng mở.
•  Thường kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu
thích hợp với từng câu hỏi nghiên cứu
•  Là phương pháp chặt chẽ và có hệ thống
•  Kết quả nghiên cứu có thể kết luận cho những tr-
ường hợp tương tự như-ng không thể ngoại suy Thực chứng Phân tích Phê phán
cho quần thể. Bằng chứng Giải thích Nhận xét

7
Phân biệt TLN trọng tâm và PV nhóm Nghiên cứu định lượng và định tính
Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định tính
Định -  Đo lường kích thước, độ -  Xác định, thăm dò một số yếu số giúp ta

? ?
nghĩa lớn, sự phân bố, kết hợp
của các biến số
hiểu sâu sắc về bản chất, nguyên nhân,
các yếu tố ảnh hưởng của vấn đề

Câu hỏi -  Bao nhiêu? Bằng nào? -  Cái gì? Tại sao? Như thế nào?
Ưu -  Độ chính xác có thể cao -  Thường áp dụng cho các nghiên cứu,
điểm hơn do có các công cụ đo đánh giá có sự tham gia của cộng đồng,
lường chuẩn xác do vậy nghiên cứu thường sát thực tế
hơn.
-  Có các phương pháp
phân tích chuẩn, do đó có -  Thường là bước thăm dò cho nghiên cứu
vẻ thuyết phục hơn định lượng, hoặc kết hợp với nghiên cứu
định lượng.

Nhược -  Phức tạp cần phải chọn -  Chọn mẫu và cỡ mẫu không quan trọng
điểm mẫu ngẫu nhiên, cỡ mẫu lắm nếu là NC thăm dò, tuy nhiên phải
đại diện chọn đúng đối tượng.

Nghiên cứu định lượng và định tính Đề tài nào dưới đây nên áp dụng
Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định tính phương pháp nghiên cứu định tính?
Loại kỹ -  Đo lường, thăm khám, -  Phỏng vấn sâu, thảo luận
thuật thu xét nghiệm, số liệu có nhóm, vẽ bản đồ, quan sát, •  Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến
thập SL sẵn, dùng bộ câu hỏi... chụp ảnh, ghi nhật ký...
tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi
Công cụ -  Phương tiện kỹ thuật, -  Phiếu hỏi, bảng hướng dẫn thảo tại huyện A năm 2009.
cần thiết Bệnh án, bộ câu hỏi... luận, máy ảnh, máy ghi âm.....
-  Được thiết kế chuẩn, -  Chỉ thiết kế ý chính, người thu
•  Nạo phá thai của trẻ em vị thành niên: thực
thường có cấu trúc sẵn thập số liệu dựa vào đó để khai trạng và giải pháp.
thác số liệu
•  Đánh giá hiệu quả của một phác đồ điều trị
Người thu -  Có thể sử dụng người -  Phải là người có kinh nghiệm
thập số ít có kinh nghiệm thu thập số liệu định tính do
lao mới trên bệnh nhân mắc lao.
liệu nghiên cứu sau đó tập
huấn và giám sát tốt.
phải có khả năng điều hành
thảo luận, phỏng vấn và khai
•  Đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường tại
thác thông tin. khu vực dân cư xung quanh nhà máy X.

8
Các loại hình nghiên cứu Giá trị của các thiết kế NCKH
Theo loại Theo bản Theo loại Phân tích gộp
Sử dụng (Meta-Analysis)
hình NC chất NC thiết kế NC số liệu từ
Internet Tổng quan có hệ thống
(Systematic Review)
KH Định Dọc Ngang
cơ bản tính Nghiên Thử nghiệm lâm sàng ngẫu
Quan sát Can thiệp cứu ban nhiên có đối chứng (RCT)
NC ứng đầu
Định Nghiên cứu thuần tập
dụng lượng Mô Phân Lâm Cộng Nghiên cứu bệnh chứng
tả tích sàng đồng
Nghiên cứu cắt ngang
NC hành
động Thuần Bệnh Giá trị test Nghiên cứu chùm bệnh, báo cáo trường hợp bệnh
tập chứng chẩn đoán Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật

Làm thế nào để làm được NCKH? Đề cương nghiên cứu là gì?
Tham khảo tài liệu •  Đề cương NCKH là một bản kế hoạch chi
(trên mạng)
tiết mô tả:
Cách viết đề Cách phân tích số ‒  Mục đích, tầm quan trọng của nghiên cứu (đặt
cương nghiên Thu thập liệu và viết báo
số liệu vấn đề)
cứu khoa học cáo nghiên cứu
‒  Các câu hỏi, mục tiêu, giả thuyết nghiên cứu
Vấn đề đạo đức ‒  Quy trình triển khai nghiên cứu (phương pháp,
trong NCKH công cụ, kế hoạch triển khai, phân tích, trình
Cách viết bài báo bày số liệu)
NCKH để đăng tải ‒  Tính khả thi của nghiên cứu
các tạp chí trong và
ngoài nước

9
Tại sao phải viết đề cương nghiên cứu? 1. Chọn chủ 2. Tham 3. Đề xuất
•  Để trình bày tư duy của người nghiên cứu 1 cách đề NC khảo tài liệu mục tiêu NC
logic, có khoa học, dễ thuyết phục
•  Có cơ sở để hội đồng khoa học phê duyệt và xin
kinh phí Các bước viết
8. Dự kiến kết 4. Đối tượng,
•  Tham khảo và xin ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, một đề cương
luận, kiến nghị phương pháp
chuyên gia nghiên cứu
•  Chọn được đề tài, cỡ mẫu, loại thiết kế NC thích hợp
•  Dự trù được các nguồn lực cần thiết, lường trước
các tình huống có thể xảy ra, 7. Dự kiến 6. Dù trù các 5. Kế hoạch
•  Dễ triển khai NC do có kế hoạch và khung thời gian kết quả NC nguồn lực triển khai NC
và sự phân bổ của các nguồn lực

Các bước xây dựng đề cương NC Các bước xây dựng đề cương NC
Các bước Câu hỏi? Sản phẩm Các bước Câu hỏi? Sản phẩm
Lựa chọn •  Vấn đề nghiên cứu •  Vấn đề nghiên cứu Xây dựng •  Loại NC nào? •  Thiết kế nghiên cứu
chủ đề NC là gì? •  Tên đề tài phương •  Cần thu thập •  Đối tượng nghiên cứu
•  Tại sao? •  Đặt vấn đề pháp những thông tin gì? •  Địa điểm nghiên cứu
Tham khảo •  Đã có những thông •  Tổng quan tài liệu nghiên •  Bằng phương pháp •  Mẫu và cách chọn
tài liệu tin gì về vấn đề NC? cứu nào? mẫu
•  Thông tin nào cần •  Trên đối tượng •  Biến số, chỉ số
bổ sung? nào? •  Kỹ thuật và công cụ
Hình thành •  Kết quả mong đợi •  Câu hỏi NC •  Bao nhiêu? •  Khống chế sai số NC
mục tiêu từ NC là gì? •  Mục tiêu NC •  Ở đâu? •  Vấn đề đạo đức NC
nghiên cứu •  Giả thuyết NC •  Khi nào?

10
Các bước xây dựng đề cương NC Thành phần cơ bản của đề cương NC
Các bước Câu hỏi? Sản phẩm 1.  Tên đề tài
Xây dựng kế Cần nguồn lực gì? Ai •  Lập kế hoạch về 2.  Đặt vấn đề
hoạch nghiên làm? Ở đâu? Khi nào? nhân lực, thời 3.  Mục tiêu nghiên cứu
cứu Kinh phí là bao nhiêu? gian, tổ chức và 4.  Tổng quan tài liệu
Phân bổ? Lấy từ đâu? dự trù kinh phí 5.  Phương pháp nghiên cứu:
Xây dựng dự Mong đợi kết quả nghiên •  Các bảng trống, ‒  Thiết kế và qui trình nghiên cứu
kiến kết quả cứu được trình bày như biểu đồ ‒  Đối tượng nghiên cứu
nghiên cứu thế nào? •  Các test TK ‒  Địa điểm nghiên cứu
‒  Mẫu và cách chọn mẫu
Xây dựng dự Những phát hiện chính từ •  Dự kiến bàn luận
‒  Biến số, chỉ số
kiến bàn nghiên cứu? Giải thích? •  Dự kiến kết luận
‒  Kỹ thuật và công cụ
luận, kết luận Kết luận như thế nào? •  Dự kiến kiến nghị
‒  Quản lý và phân tích số liệu, khống chế sai số NC
và kiến nghị? Kiến nghị như thế nào?
‒  Vấn đề đạo đức NC

Thành phần cơ bản của đề cương NC


6.  Dự kiến kết quả
7.  Dự kiến bàn luận Đề cương và báo cáo NCKH có
8.  Dự kiến kết luận
điểm gì giống và khác nhau?
9.  Dự kiến khuyến nghị
10.  Kế hoạch nghiên cứu ( nhân lực, vật lực,
thời gian và dự toán kinh phí)
11.  Danh mục tài liệu tham khảo
12.  Phụ lục (nếu có)

11
So sánh đề cương và báo cáo NCKH
Các phần giống nhau: Tên đề tài; Đặt vấn đề; Mục tiêu chung, cụ
thể; Tổng quan (Báo cáo chi tiết, đầy đủ hơn)
Phần khác nhau Đề cương Báo cáo
Đối tượng và Viết ở thì tương Viết ở thì quá khứ và điều
phương pháp lai chỉnh, bổ sung (nếu có)
Kết quả nghiên cứu Dự kiến các bảng, Bảng, biểu cụ thể, chi tiết,
biểu, đồ thị trống đầy đủ thông tin
Bàn luận Dự kiến các phần So sánh và khái quát hóa
sẽ bàn luận kết quả NC
Kết luận Dự kiến kết luận Kết luận theo mục tiêu
theo mục tiêu
Kiến nghị Chưa có Kiến nghị dựa trên KQ NC
Tài liệu tham khảo Chưa đầy đủ Đầy đủ và chuẩn theo mẫu
Phần khác Phụ lục nếu có Lời cám ơn, phụ lục chi tiết

12

You might also like