You are on page 1of 94

Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công

Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước


MỤC LỤC
I. KHÁI QUÁT CHUNG ................................................................................................................. 3
1. Giới thiệu về công trình......................................................................................................... 3
2. Quy mô công trình ................................................................................................................. 3
3. Các tiêu chuẩn áp dụng ......................................................................................................... 3
4. Vật liệu thi công ..................................................................................................................... 7
5. Tiến độ thi công: .................................................................................................................. 13
II. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG, THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ............... 13
1. Mặt bằng thi công ................................................................................................................ 13
2. Các máy móc, thiết bị phục vụ thi công............................................................................. 14
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG ...................................... 23
1. Công tác chuẩn bị ................................................................................................................ 23
2. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác trắc địa ............................................ 24
3. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác đất ................................................... 25
4. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác cốt thép và kết cấu thép ................ 25
4.1. Yêu cầu chung ......................................................................................................................... 25
4.2. Công tác bảo quản cốt thép: .................................................................................................... 26
4.3. Gia công, lắp dựng cốt thép và kết cấu thép: ........................................................................... 26
5. Giải pháp kỹ thuật & biện pháp thi công công tác cốp pha .................................................... 29
5.1. Ván khuôn ............................................................................................................................... 29
5.2. Đà giáo, cầu công tác................................................................................................................ 30
5.3. Lắp dựng cốp pha:................................................................................................................... 30
5.4. Tháo dỡ cốp pha: ..................................................................................................................... 31
6. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác bê tông: ................................................... 31
6.1. Vật liệu sử dụng:...................................................................................................................... 31
6.2. Chế tạo bê tông: ....................................................................................................................... 32
6.3. Đổ bê tông:............................................................................................................................... 33
6.4. Bảo dưỡng và xử lý các khuyết tật trong bê tông ..................................................................... 34
6.5. Kiểm tra chất lượng bê tông và nghiệm thu............................................................................. 35
7. Thi công nền đất:.................................................................................................................... 36
8. Công tác xây gạch................................................................................................................... 36
9. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác hoàn thiện: .............................................. 37
9.1. Những điều kiện để tiến hành công việc trát ............................................................................ 37
9.2. Công tác chuẩn bị .................................................................................................................... 37
9.3. Thi công trát, tổng quát về công tác trát vữa ........................................................................... 37

1
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
9.4. Các rãnh xoi, gờ chỉ trang trí ................................................................................................... 37
9.5. Chống thấm khu vực ẩm ướt ................................................................................................... 38
9.6. Công tác láng, lát gạch ............................................................................................................. 38
9.7. Thi công ốp gạch...................................................................................................................... 38
9.8. Công tác trám joint.................................................................................................................. 39
9.9. Công tác thi công phần sơn...................................................................................................... 39
10. Biện pháp giàn giáo bao che: ................................................................................................ 40
10.1 Bảng tính trọng lực giàn giáo ............................................................................................. 42
10.2 Bản vẽ chi tiết kết nối giữa tòa nhà và dàn giáo: .............................................................. 44
10.3 Biện pháp an toàn:............................................................................................................... 49
10.4 Catalogue .............................................................................................................................. 55
10.5 Giấy chứng nhận: ............................................................................................................... 59
11. Phương án vận chuyển vật tư lên cao: .................................................................................. 70
11.1 Thông số kỹ thuật - Tải trọng nâng: 500 kg ......................................................................... 70
11.2 Cấu tạo & Nguyên lý hoạt động: ............................................................................................ 70
11.3 Chi tiết liên kết........................................................................................................................ 74
11.4 Giấy chứng nhận kết quả kiểm định....................................................................................... 85
11.5 Biện pháp an toàn:.................................................................................................................. 86
IV. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH .............................................................................................................................. 87
1. Biện pháp tổng thể.................................................................................................................. 87
2. Nghiệm thu nội bộ của nhà thầu: ........................................................................................... 87
V.BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG .................................................................... 88
VI. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, CẢNH QUAN, SINH THÁI ................ 89
VII. AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................. 89
VIII.CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM BIỆN PHÁP THI CÔNG ................................................. 90
Tổ chức mặt bằng công trường .............................................................................................. 91
Mặt bằng thi công đổ bê tông sàn .......................................................................................... 92
Mặt cắt thi công đổ bê tông sàn .............................................................................................. 93
Chỉ dẫn đường tạm thi công ................................................................................................... 94

2
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Giới thiệu về công trình
- Dự án: Xây dựng đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) - Gói thầu 4 - ITS
- Hạng mục: Nhà điều hành thu phí Long Phước.

2. Quy mô công trình


Nhà điều hành thu phí:
Diện tích xây dựng: 1304 (m2)
Vật liệu chính: Tường nhà xây gạch vữa ximăng mác 75. Bên trong, bên ngoài và trần nhà
bả matic, sơn nước.
Sàn nhà lát gạch Granit nhân tạo 600x600, vữa ximăng liên kết mác 75 dày 20mm. Sàn
khu vệ sinh lát gạch ceramic chống trơn 250x250, tường vệ sinh ốp gạch ceramic 250x400, cao
2,4m.
Cửa đi và cửa sổ: Cửa khung nhôm kính trắng.
Mái: sàn mái BTCT đổ tại chỗ, trần bả matít, sơn nước.
Kết cấu chủ yếu:
+ Kết cấu móng: Móng cọc BTCT dự ứng lực D300 dài 32m, đài móng BTCT .
+ Kết cấu phần thân: Dùng hệ kết cấu khung BTCT chịu lực, đổ bê tông tại chỗ.

3. Các tiêu chuẩn áp dụng

I TIÊU CHUẨN THÍ NGHIỆM VÀ YÊU CẦU VẬT LIỆU


A Yêu càu vật liệu
1 Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu công QD 924 QĐ/KT4 Việt Nam
tác nạo vét và bồi đất công trình vận tải sông và
biển thực hiện bằng phương pháp cơ giới thủy
lực của Bộ GTVT
2 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-09 Việt Nam
3 Thép cốt bê tông cán nóng TCVN 1651-08 Việt Nam
4 Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570-06 Việt Nam
5 Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng – TCVN 7570-06 Việt Nam
yêu cầu kỹ thuật
6 Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 4399-08 Việt Nam
khi cung cấp
7 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87 Việt Nam
8 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - TCVN 4453-95 Việt Nam
Quy phạm thi công và nghiệm thu
9 Nước dùng cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ TCVN 4506-12 Việt Nam
thuật
10 Xi măng - Phân loại TCVN 5439-2004 Việt Nam
11 Bê tông - kiểm tra đánh giá độ bền - quy định TCVN 5592-91 Việt Nam
chung
12 Bê tông - phân mác theo cường độ nén TCVN 6025- 95 Việt Nam
13 Xi măng Poóc Lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật/ TCVN 6260 – 09 Việt Nam
14 Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và TCVN 6934-01 Việt Nam
phương pháp thử
15 Phương pháp không phá huỷ xác định chiều dày TCVN 9406-12 Việt Nam
màng sơn khô

3
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
16 Bêtông nặng - Phương pháp không phá hoại sử TCVN 9335-12 Việt Nam
dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy để
xác định cường độ nén
17 Sơn xây dựng - Phân loại TCXDVN 321-04 Việt Nam
18 Vật liệu chống thấm trong xây dựng - Phân loại TCXDVN 367-06 Việt Nam
19 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương Pitum TCXDVN 368-06 Việt Nam
Polime
20 Xà gồ ASTM A500 Hoa Kỳ
21 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-09 Việt Nam
22 Bột bả tường TCVN 7239-03 Việt Nam
23 Khung nhôm của cửa và cửa sổ TCCS Việt Nam
03:2014/TSA
24 Tiêu chuẩn đánh giá tấm thép mạ kẽm phủ sơn JIS 3312-09 Nhật Bản
cho kết cấu mái
25 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử TCVN 6415-05 Việt Nam
26 Tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện và thí nghiệm ASTM C635-07 Hoa Kỳ
khung trần
27 Tiêu chuẩn đánh giá về Gạch gốm ốp lát TCVN 7745-07 Việt Nam
28 Tuyển tập Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (từ 408/BXD - KHCN Việt Nam
Tập I tới Tập XI)
B Tiêu chuẩn thí nghiệm
1 Thép hình cán nóng - Kích Thước - Dung Sai - TCVN 7571-06 Việt Nam
Đặc Tính Mặt Cắt
2 Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1916-95 Việt Nam
3 Đá dăm và sỏi trong xây dựng. Phương pháp thí TCVN 7572-06 Việt Nam
nghiệm
4 Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng TCVN 9393-12 Việt Nam
phương pháp tải trọng tĩnh ép doc trục
5 Qui trình thí nghiệm asphalt 22 TCN 279-01 Việt Nam
6 Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của đá 22 TCN 57-84 Việt Nam
7 Cường độ chịu nén TCVN 6016-11 Việt Nam
8 Độ mịn & Khối lượng riêng TCVN 4030-03 Việt Nam
9 Lượng nước tiêu chuẩn & Thời gian đông kết TCVN 6017-95 Việt Nam
10 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-09 Việt Nam
11 Sỏi - phương pháp xác định hàm lượng các tạp TCVN 7572-06 Việt Nam
chất trong sỏi
12 Kim loại - Phương pháp thử kéo TCVN 197- 08 Việt Nam
14 Gạch xây - Phương pháp xác định độ bền nén. TCVN 246- 86 Việt Nam
15 Gạch xây - Phương pháp xác định độ bền uốn TCVN 247- 86 Việt Nam
16 Bê tông nặng - Phương pháp lấy mẫu và bảo TCVN 3105 -93 Việt Nam
dưỡng
17 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh TCVN 3106 -93 Việt Nam
giá chất lượng và nghiệm thu
18 Bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ TCVN 3118 -93 Việt Nam
nén

4
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
19 Cát xây dựng - phương pháp lấy mẫu và thí TCVN 7572:06 Việt Nam
nghiệm
20 Cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng TCVN 7572-20:06 Việt Nam
mica
21 Bê tông - kiểm tra đánh giá độ bền - quy định TCVN 5440-91 Việt Nam
chung
22 Bê tông nặng - Bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên - quy TCVN 5592-91 Việt Nam
định chung
23 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công, TCVN 5674-92 Việt Nam
nghiệm thu
24 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây TCVN 5718-93 Việt Nam
dựng - yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước
25 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ TCVN 5726-93 Việt Nam
lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh
26 Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và TCVN 6934-01 Việt Nam
phương pháp thử
27 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Thi công và nghiệm TCVN 8790:11 Việt Nam
thu
28 Sơn tường - Sơn nhũ tương – Phương pháp xác TCVN 9405-12 Việt Nam
định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
29 Sơn – Phương pháp không phá huỷ xác định TCVN 9406-12 Việt Nam
chiều dày màng sơn khô
30 Kết cấu thép - Gia công, lắp ráp và nghiệm thu - TCXDVN 170-07 Việt Nam
Yêu cầu kỹ thuật
31 Bêtông nặng - Phương pháp không phá hoại sử TCVN 9335-12 Việt Nam
dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy để
xác định cường độ nén
32 Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm TCXDVN Việt Nam
thu 9394:2012
33 Xà gồ ASTM A500 Hoa Kỳ
34 Bột bả tường TCVN 7239-03 Việt Nam
35 Khung nhôm của cửa và cửa sổ TCCS Việt Nam
03:2014/TSA
36 Tiêu chuẩn đánh giá tấm thép mạ kẽm phủ sơn JIS 3312:09 Nhật Bản
cho kết cấu mái
37 Tấm nhôm composite Alcorest TCCS/VDVN 2012 Việt Nam
38 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử TCVN 6415-05 Việt Nam
39 Tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện và thí nghiệm ASTM C635-07 Hoa Kỳ
khung trần
40 Sơn – Tiêu chuẩn đánh giá về sơn phản quang AASHTO M249-09 Hoa Kỳ
41 Tiêu chuẩn đánh giá về Gạch gốm ốp lát TCVN 7745-07 Việt Nam
42 Tuyển tập Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (từ 408/BXD - KHCN Việt Nam
Tập I tới Tập XI)
II TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
1 Thép hình cán nóng - Kích Thước - Dung Sai - TCVN 7571-06 Việt Nam
Đặc Tính Mặt Cắt
2 Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1916-95 Việt Nam
3 Dây PVC cách điện TCVN 2103 -94 Việt Nam
5
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
4 Bê tông - phân mác theo cường độ nén TCVN 6025-95 Việt Nam
5 Tiêu chuẩn kỹ thuật - Thi công và nghiệm thu 22 TCN 170-87 Việt Nam
mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa
6 Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (Từ tập Quyết định số Việt Nam
I đến tập XI) 408/BXD-KHCN
7 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-09 Việt Nam
8 Thép cốt bê tông cán nóng TCVN 1651-08 Việt Nam
9 Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7572-06 Việt Nam
10 Đá dăm và sỏi trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570-06 Việt Nam
11 Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1916-95 Việt Nam
12 Chống ăn mòn trong bê tông cốt thép TCVN 3993-85 Việt Nam
13 Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 4399-08 Việt Nam
khi cung cấp
14 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87 Việt Nam
15 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - TCVN 4453-95 Việt Nam
Quy phạm thi công và nghiệm thu
16 Nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật. TCVN 4506–12 Việt Nam
17 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công TCVN 4519- 88 Việt Nam
trình. Quy phạm nghiệm thu và thi công
18 Xi măng - Phân loại TCVN 5439-05 Việt Nam
19 Bê tông - kiểm tra đánh giá độ bền - quy định TCVN 5440-91 Việt Nam
chung
20 Bê tông - kiểm tra đánh giá độ bền - quy định TCVN 5592-91 Việt Nam
chung
21 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công, TCVN 5674-92 Việt Nam
nghiệm thu
22 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây TCVN 5718-93 Việt Nam
dựng - yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước
23 Bê tông - phân mác theo cường độ nén TCVN 6025- 95 Việt Nam

24 Xi măng Poóc Lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật/ TCVN 6260 – 09 Việt Nam
25 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Thi công và nghiệm TCVN 8790-11 Việt Nam
thu
26 Kết cấu thép - Gia công, lắp ráp và nghiệm thu - TCXD 170-07 Việt Nam
Yêu cầu kỹ thuật
27 Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm TCXDVN Việt Nam
thu 9394:2012
28 Sơn xây dựng - Phân loại TCXDVN 321-04 Việt Nam
29 Vật liệu chống thấm trong xây dựng - Phân loại TCXDVN 367-06 Việt Nam
30 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương TCXDVN 368-06 Việt Nam
31 Xà gồ ASTM A500 Hoa Kỳ
32 Bột bả tường TCVN 7239-03 Việt Nam
33 Khung nhôm của cửa và cửa sổ TCCS Việt Nam
03:2014/TSA
34 Tiêu chuẩn đánh giá tấm thép mạ kẽm phủ sơn JIS 3312-09 Nhật Bản
cho kết cấu mái
35 Tấm ốp nhôm nhựa phức hợp TCCS/VDVN 2012 Việt Nam

6
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
36 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử TCVN 6415-05 Việt Nam
37 Tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện và thí nghiệm ASTM C635-07 Việt Nam
khung trần
38 Sơn – Tiêu chuẩn đánh giá về sơn phản quang AASHTO M249-09 Hoa Kỳ
39 Tiêu chuẩn đánh giá về Gạch gốm ốp lát TCVN 7745-07 Việt Nam
40 Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án , Mục 07100 Bê Việt Nam
tông, mục 3.7 Thi công cọc bằng phương pháp
ép

4. Vật liệu thi công


a. Xi măng:
Tất cả các loại xi măng phải phù hợp với TCVN 4453-1995 và Tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án.
Xi măng phải phù hợp theo TCVN 2682-2009 hoặc TCVN 6260-2009.
Loại xi măng: Xi măng Porland sản xuất trong nước.
- Nhà sản xuất: Xi măng Nghi Sơn
- Mác xi măng: PCB 40
Xi măng sử dụng trong công trình phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:
- Thỏa mãn qui định theo tiêu chuẩn hiện hành.
- Các bao đựng xi măng phải kín, không rách, thủng.
- Ngày, tháng, năm sản xuất, số hiệu xi măng phải được ghi rõ ràng trên các bao hoặc có
giấy chứng nhận của nhà máy. Nhà thầu phải phải căn cứ vào số liệu xi măng để sử dụng cho phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
Nhà thầu không dùng các loại xi măng có nhãn hiệu và nhà sản xuất khác với loại đã được
chấp thuận của TVGS và Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ tiến hành kiểm tra cường độ xi măng đối với
các trường hợp sau:
- Khi thiết kế thành phần cấp phối vữa bê tông.
- Khi có nghi ngờ về cường độ xi măng không đúng với chứng nhận của nhà máy.
Trong mỗi lô xi măng nhập về công trường, nhà thầu sẽ cung cấp cho TVGS một bản sao
chứng chỉ xuất xưởng của lô xi măng, khối lượng xi măng nhập về công trường để TVGS kiểm tra
trước khi đưa vào sử dụng.
b. Nước:
Nước dùng để trộn hay làm sạch bê tông phải phù hợp với theo TCVN4453-1995 và TCVN
4506-12.
Nguồn nước do Nhà thầu đề xuất cho Tư vấn giám sát phê duyệt phải kèm theo kết quả thử
nghiệm để chứng tỏ rằng nguồn nước tuân thủ theo chỉ dẫn kỹ thuật.
Nước dùng để trộn, bảo dưỡng bê tông và các sản phẩm khác phải là nước sạch không lẫn dầu,
cát, axit, đường, rau hoặc các chất có hại cho bê tông khác trừ khi được Tư vấn giám sát đồng ý.
c. Cốt liệu mịn: Cát
(a) Cốt liệu mịn dung cho bê tông xi măng bao gồm cát tự nhiên, các vật liệu trơ khác có cùng
tính chất, độ bền, độ cứng và độ rắn. Cốt liệu mịn phải sạch không có các tạp chất hữu cơ, hàm
lượng bụi bùn sét bẩn tuân theo tiêu chuẩn TCVN 7570:06 hoặc AASHTO M6-03
(b) Cốt liệu mịn phải có cỡ hợp lý đạt yêu cầu về kích cỡ được qui định trong Bảng bên dưới.
Bảng quy định kích cỡ của cốt liệu mịn:
Kích thước lỗsaøng (mm) Tỉ lệ lọt saøng theo trọng lượng (%)
9.5 100
4.75 95 - 100
7
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
2.36 80 - 100
1.18 50 - 85
0.600 25 - 60
0.300 5 - 30
0.150 2 - 10
(c) Cốt liệu hạt mịn phải đồng nhất để mô đun độ nhỏ được qui định trong TCVN 7570:06 or
AASHTO M6-03 sẽ không chênh lệch quá 0,20 so với mô đun độ nhỏ của mẫu đại diện
được dùng cho hỗn hợp trộn.
d. Cốt liệu thô : Đá, sỏi
(a) Cốt liệu thô phải là đá nghiền, sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ và các chất có hại. Cốt liệu
thô phải tuân thủ theo yêu cầu của TCVN 7570:06 hoặc ASTM C33
(b) Cốt liệu hạt thô phải có kích cỡ hạt hợp lý và tuân thủ các qui định trong bảng sau;
Bảng quy định kích cỡ của cốt liệu thô:
Cỡ sàng (mm) Phần trăm lọt sàng theo khối lượng(%)
25.0 100
19.0 90-100
9.5 30-70
4.75 0-10
(c) Tỉ lệ phần trăm lớp áo của thành phần cốt liệu không được phép lớn hơn 50 như qui định
trong AASHTO T96. Cốt liệu hạt thô phải chịu ít nhất 5 chu kỳ nhúng và sấy khô trong sulphate
natri và sulphate magie, như được mô tả trong thí nghiệm độ bền, và phải chỉ ra trọng lượng
trung bình mất mát không quá 15%.
Hàm lượng hạt thoi dẹt không vượt quá 15% tổng khối lượng
Hàm lượng hạt mềm yếu không vượt quá 10% tổng khối lượng
Và hàm lượng hạt bụi bùn sét không vượt quá 3% tổng khối lượng
e. Phụ gia bêtông
Nhà thầu có thể được dùng phụ gia nhưng phải đảm bảo:
- Được Tư vấn giám sát phê duyệt sau khi trình nộp các hỗn hợp và thử nghiệm.
- Tạo ra hổn hợp bê tông có tính năng phù hợp với công nghệ thi công.
- Không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và không gây tác hại tới yêu cầu sử dụng của
công trình sau này.
- Không gây ảnh hưởng đến ăn mòn cốt thép.
f. Thép
(a) Trước khi bắt đầu công việc, nhà thầu phải đệ trình lên Tư vấn loại thép dự định dung
cho công trường để xét duyệt bao gồm chứng chỉ nhà sản xuất, đơn vị sản xuất, ngày
tháng sản xuất và các chứng chỉ liên quan đến chất lượng thép.
(b) Trong trường hợp mẫu thép thí nghiệm không đạt yêu cầu về chất lượng hoặc Tư vấn
có ý kiến thép huy động đến công trường không đúng với kết quả đệ trình. Tư vấn
giám sát có thể yêu cầu nhà thầu loại bỏ các hạng mục đã sử dụng loại thép đó.
(c) Tất cả các kết quả thí nghiệm của thép phải đạt theo yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá
của TCVN/ASTM/AASHTO/JIS về kính thước, cấp và tính chất cơ lý theo bảng sau:
Chủng loại vật
Tiêu chuẩn kỹ thuật Hạng mục Thông số kỹ thuật

1. Thép trơn TCVN 1651-1:2008 Thí nghiệm kéo
8
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Giới hạn chảy (MPa) Nhỏ nhất (240)
Tensile strength (MPa) Nhỏ nhất (380)
Độ giãn dài (%) Nhỏ nhất (20)
Thí nghiệm uốn Không có vết nứt
Thí nghiệm kéo
Giới hạn chảy (MPa) Nhỏ nhất (400)
2. Thép gân TCVN 1651-2:2008 Tensile strength (MPa) Nhỏ nhất (570)
Độ giãn dài (%) Nhỏ nhất (14)
Thí nghiệm uốn Không có vết nứt
Giới hạn chảy (MPa) Nhỏ nhất (250)
3. Thép tấm/
ASTM A36-02 Giới hạn bền (MPa) 400-550
Thép hình
Độ giãn dài (%) Nhỏ nhất (20)
Giới hạn chảy (MPa) Nhỏ nhất (269)
4. Thép ống/
ASTM A500-07 (A) Giới hạn bền (MPa) Nhỏ nhất (310)
Xà gồ
Độ giãn dài (%) Nhỏ nhất (250)
Tần suất thí nghiệm phải tuân thủ theo TCVN/ASTM/AASHTO/JIS hoặc các tiêu chuẩn tương
đương được Tư vấn chấp thuận.
g. Bê tông
Bê tông dùng cho thi công phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 356 :2005
(a) Bê tông được sử dụng sẽ được chỉ ra trong Bảng 1 .Phương pháp để kiểm tra bê tông,
AASHTO T22 và T23 (ASTM C31 và C39) phải là cơ sở cho thí nghiệm cường độ
chịu nén hình trụ trong nhà máy của tất cả các loại bê tông.
(b) Yêu cầu cường độ bê tông cho mỗi cấp bê tông được xác định bằng các hình trụ thử
nghiệm tại thời điểm 7 ngày và 28 ngày theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật được đưa
ra trong Bảng 1 dưới đây. Bảng cũng bao gồm thông tin khác hướng dẫn Nhà thầu
cách xác định thành phần và đặc tính của hỗn hợp bê tông đề xuất.
(c) Mác bê tông được dùng trong mỗi phần công trình cần được thể hiện trong các bản
vẽ theo yêu cầu của Tư vấn giám sát. Tuy nhiên, một bảng hướng dẫn được trình bày
trong Bảng 2 dưới đây
Bảng.1 Các yêu cầu cho bê tông
Lớp Bê Tông C20 C10 P
Cường độ chịu nén thấp nhất ở ngày thứ 28 20 10 5 (Giới hạn uốn
hình trụ (150x300)mm, (MPa) nhỏ nhất)
Kích thước lớn nhất của cốt liệu thô (mm) 25 40 25
Thành phần Xi măng nhỏ nhất (kg/m3) 280 175 350
Hệ số W/C lớn nhất (%) 55 76 40
Độ sụt (cm) 10+2 10+2 0-5

Bảng 2 Phân loại bê tông


Cấp Bê Tông C20 Sử dụng cho móng, cột, dầm,…
Cấp Bê Tông C10 Sử dụng cho Bê tông lót
Cấp Bê Tông P Sử dụng cho đường nội bộ (PCCP)

9
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
(d) Phạm vi độ sụt bê tông sẽ được quyết định qua thiết kế hỗn hợp và thử nghiệm tiếp
theo đó. Độ sụt sẽ được đo đạc theo AASHTO T119.

Thiết kế cấp phối được duyệt

(a) Nhà thầu cần nộp cho Tư vấn giám sát hỗn hợp đề xuất để phê duyệt và phải chuẩn bị
mẫu thử thí nghiệm để Tư vấn giám sát kiểm tra và phê duyệt trước khi tiến hành trộn
bê tông đại trà . Hỗn hợp thiết kế cần bao gồm cường độ mong muốn của hỗn hợp và
cần nộp cùng với kết quả thử nghiệm thành công. Hỗn hợp thiết kế và thử nghiệm chỉ
được dùng các nguyên liệu được Tư vấn giám sát đồng ý sử dụng.
(b) Việc đổ bê tông chỉ được thực hiện khi Nhà thầu đã nhận được sự chấp thuận của Tư
vấn giám sát về mẫu hỗn hợp đề xuất.
(c) Trong trường hợp có thay đổi về đặc tính hay nguồn cung cấp bất kỳ các thành phần
cấu thành, mẫu hỗn hợp mới phải được nộp để Tư vấn giám sát thông qua. Nhà thầu
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ nào do những thay đổi này
gây ra.
(d) Trong thời hạn Hợp đồng, Tư vấn giám sát có thể hướng dẫn việc lấy mẫu hỗn hợp xi
măng bổ sung để kiểm tra xem có phù hợp với thiết kế hỗn hợp được chấp thuận từ
trước hay không.

Tỷ lệ Nước – Xi măng

(a) Lượng nước sử dụng trong hỗn hợp trộn phải được Tư vấn giám sát chấp thuận căn
cứ trên kết quả các thí nghiệm sơ bộ và các hỗn hợp trộn thử, đồng thời là lượng nước
ít nhất để tạo ra một hỗn hợp dẻo đồng nhất có thể đổ tràn đều trên ván khuôn và xung
quanh cốt thép. Không cho phép có nước thừa trong các mẻ bê tông trộn, và bất cứ
mẻ nào có nước thừa sẽ bị loại bỏ.
(b) Khi xác định lượng nước cho một mẻ bê tông phải tính đến lượng nước có sẵn trong
cốt liệu được dùng để trộn. Nhà thầu cần xác định tỉ lệ nước trong hỗn hợp trước khi
đổ mẻ bê tông và phụ gia nếu có. Lượng nước thêm vào trong hỗn hợp cần được điều
chỉnh cho lượng nước chứa trong hỗn hợp.
(c) Phải tiến hành các thí nghiệm thường xuyên, kể cả thí nghiệm về độ sụt để đảm bảo
hàm lượng nước yêu cầu.

Các điều chỉnh trong quá trình thực hiện công việc

Sau khi một mẫu hỗn hợp đã được thông qua, tỉ lệ thành phần của mẫu hỗn hợp này sẽ
không được phép thay đổi trong suốt qúa trình thực hiện trừ các trường hợp sau:
(a) Nếu nhận thấy rằng bê tông với tỷ lệ pha trộn ban đầu không đạt được khả năng làm
việc mong muốn, Tư vấn giám sát có thể cho phép thay đổi trọng lượng cốt liệu nếu
thấy thích hợp.
(b) Nếu không thể tạo ra bê tông có cường độ nén cho phép tối thiểu được qui định,
trọng lượng xi măng sẽ được tăng lên theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.

Đệ trình

(1) Nhà thầu cần trình nộp sớm trước khi bắt đầu công tác đổ bê tông tại hiện trường.
Nhà thầu cần chú ý thời hạn cần nộp và nhận phê duyệt tất cả thành phần hỗn hợp và
10
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
thời gian cần để chuẩn bị hỗn hợp thiết kế và các mẫu thử cũng như các thí nghiệm
hình trụ sau đó. Nhà thầu cũng cần dành đủ thời gian cho Tư vấn giám sát xem xét
trình nộp và thực hiện them những hỗn hợp thử nghiệm cần thiết.
(2) Mỗi hỗn hợp thiết kế được nộp cần bao gồm nhưng không giới hạn bởi những thông
tin sau:
(a) Tên dự án
(b) Đơn vị cung cấp bê tông
(c) Lựa chọn thiết kế hỗn hợp
(d) Cấp phối bê tông định sử dụng
(e) Tỷ lệ cấp phối
(f) Tên và vị trí nguồn vật tư sử dung trong cấp phối
(g) Loại xi măng và nếu thay thế xi măng khác phải tuận thủ theo yêu cầu trong
chỉ dẫn kỹ thuật và được Tư vấn giám sát chấp thuận
(h) Hàm lượng xi măng tính bằng kg/m3 bê tông
(i) Hàm lượng nước
(j) Tỷ lệ nước/xi măng yêu cầu
(k) Tỷ lê nước/xi măng thực tế
(l) Lượng phụ gia
(m) Phân tích thành phần hạt của cốt liệu
(n) Độ hấp thụ nước của cốt liệu
(o) Khối lượng riêng của cốt liệu
(p) Chứng nhận chất lượng của sản phẩm, nếu áp dụng
(q) Độ sụt yêu cầu
(r) Khối lượng bê tông
(s) Cường độ nén bê tông 7 ngày và 28 ngày
h. Gạch xây
Gạch xây phải được đảm bảo theo yêu cầu của TCVN 1450: 2009 – Gạch rỗng đất sét nung
hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế được Tư vấn chấp thuận.
Gạch rỗng đất sét nung phải thỏa mãn các yêu cầu về hình dạng, kích thước và tính chất cơ
lý theo bảng sau:
Kích thước – Độ dày (mm) +6
Kích thước– Chiều rộng (mm) +4
Kích thước– Chiều dài (mm) +3
Cường độ nén (MPa) Nhỏ nhất (7.5)
Giới hạn uốn (MPa) Nhỏ nhất (1.4)

i. Vật liệu hoàn thiện:


Gạch ceramic lát nền :
- Về kích thước : Theo yêu cầu thiết kế
- Về màu sắc : Theo yêu cầu thiết kế
-Các yêu cầu kỹ thuật khác: Thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 7745:2007 như
sau:
Sự hấp thụ nước (%) Lớn nhất (5)

11
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Giới hạn uốn (N/mm2) Nhỏ nhất (30)
Kích thước dung sai (mm) + 0.6
Độ thẳng (mm) + 0.5
Độ dày (mm) + 0.5
Kháng hóa chất Không tác dụng
Chất lượng bề mặt Không khuyết tật

Gạch ceramic ốp tường


- Về kích thước: Theo yêu cầu thiết kế
- Về mầu sắc: Theo yêu cầu thiết kế
- Các yêu cầu kỹ thuật khác: Thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 7745:2007 như
sau:
Sự hấp thụ nước (%) Lớn nhất (5)
Giới hạn uốn (N/mm2) Nhỏ nhất (30)
Kích thước dung sai (mm) + 0.6
Độ thẳng (mm) + 0.5
Độ dày (mm) + 0.5
Kháng hóa chất Không tác dụng
Chất lượng bề mặt Không khuyết tật

Đá granit tự nhiên
Về kích thước : Theo yêu cầu thiết kế và sự chấp thuận của Chủ đầu tư
Về màu sắc : Theo yêu cầu thiết kế
Các yêu cầu kỹ thuật khác :
- Bề mặt phẳng, không bị lỗi
- Chiều dày tấm đá lát mặt bậc ≥ 2 cm
- Chiều dày tấm đá ốp cổ bậc ≥ 1 cm
Bề mặt tấm đá phải đảm bảo nhẵn, phẳng và những bề mặt hoàn thiện phải bóng.
Các yêu cầu kỹ thuật tuân thủ theo TCXDVN 4732 – 2007.

Cửa nhôm kính:


Tất cả các thành phần của cửa đi/cửa sổ của một hệ thống, bao gồm lắp kính sẽ có cường
độ và độ chắc chắn chịu đựng được sự cong vênh, vặn xoắn, nứt gãy trong quá trình lắp dựng cũng
như sử dụng.
- Sử dụng các vật liệu cũng tuân theo quy cách của nhà sản xuất, quy trình áp dụng và
nghiệm thu sẽ tuân theo điều 6 của TCVN 5674-92 Các hạng mục hoàn thiện trong xây dựng–thi
công, kiểm tra và nghiệm thu.

Sơn nước, sơn dầu:


Tường được sơn bả theo chỉ định của thiết kế về loại vật liệu, số lớp phủ và màu sắc; tuân
theo tiêu chuẩn TCVN 6934:2001 – Sơn tường. Sơn nhũ tương. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
Các yêu cầu kỹ thuật về sơn nội thất và sơn ngoại thất phải phù hợp theo bảng sau:

Hạng mục Nội thất Ngoại thất


Màu sắc theo trong tiêu chuẩn
Độ mịn (mm) Lớn nhất (50)
Lớp phủ (g/m2) 125-200
12
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Ashension of paint firm and mortar Lớn nhất (2)
Thời gian khô bề mặt (hrs) Lớn nhất (1)
Hàm lượng không bay hơi (khối lượng 50
theo khối lượng) (%)
Độ nhớt (Pa.s) 20-30 12-20

Vật liệu chống thấm:


Các khu vực ẩm ướt (thí dụ: toilet, hiên nhà, sê nô…) cần phải được chống thấm bằng loại
vữa chống thấm quy định hoặc bằng loại màng chống thấm hoặc kết hợp cả hai loại.
Trước khi chống thấm phải vệ sinh sạch sẽ khu vực cần chống thấm.
* Vữa chống thấm
Vữa Xi măng chống thấm 2 thành phần gốc polymer cải tiến. Thi công lên bề mặt vữa và
bê tông. Phù hợp với tiêu chuẩn AS 4020 hoặc tương đương, cụ thể gồm:
- Thành phần 1: dạng dung dịch
- Thành phần 2: Dạng bột cơ sở xi măng màu xám.
Phương pháp và trình tự thi công theo hướng dẫn của Nhà sản xuất.
* Phụ gia chống thấm cho Xi măng:
Là hợp chất chống thấm dạng lỏng chế tạo sẵn để sử dụng ngay. Sản phẩm phản ứng với
các thành phần trong vữa xi măng để trám mao dẫn và các lổ hổng trong bê tông. Thi công theo
hướng dẫn của Nhà sản xuất.
* Chống thấm mái bằng
Sử dụng màng lỏng chống thấm bitumen polymer cải tiến gốc nước, một thành phần, thi
công nguội. Phù hợp tiêu chuẩn ASTM D1227 hoặc tương đương. Thi công theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
j. Tấm lợp hợp kim mạ màu, xà gồ thép:
Tấm lợp hợp kim mạ màu phải đạt theo tiêu chuẩn JIS G3312, độ dày theo thiết kế, độ
chính xác -0.05 đến +0.1mm.
Xà gồ thép đạt tiêu chuẩn JIS G3131 có tiết diện phù hợp theo thiết kế.
k. Các vật tư, vật liệu khác
Các vật tư, vật liệu khác đưa vào trong công trường phải còn mới, có nguồn gốc, xuất xứ
rõ ràng, tất cả vật liệu sử dụng trong công trình được giao tới tận công trình trong bao, gói nguyên
mẫu của nhà sản xuất. Trước khi đưa vào sử dụng trong công trường, các loại vật tư, vật liệu này
phải được Chủ đầu tư và TVGS duyệt. Đối với các sản phẩm hay vật liệu có thời hạn sử dụng
ngắn, chúng sẽ không được sử dụng cho công trình này nếu đã vượt quá hạn sử dụng.
Tất cả các vật liệu phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng nếu có và tuân
thủ theo các yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
Tất cả các vật liệu do Nhà thầu mua sẽ ưu tiên chọn các nhà cung cấp có thực hiện các hệ
thống quản trị chất lượng.

5. Tiến độ thi công:


Tiến độ thi công cho tất cả các hạng mục được trình riêng để Tư vấn giám sát và Chủ đầu
tư phê duyệt. Trong quá trình thi công Nhà thầu hoàn toàn tuân thủ theo tiến độ thi công đã được
duyệt.

II. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG, THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

1. Mặt bằng thi công


- Qua khảo sát hiện trạng khu vực xây dựng công trình và xem xét mặt bằng qui hoạch tổng
thể trong hồ sơ thiết kế, Nhà thầu chọn phương án xây dựng một số công trình phụ trợ (kho xưởng,
văn phòng công trường…) trên khu đất trống nằm trong khuôn viên dự án. Nhà thầu sẽ tận dụng
13
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
diện tích đất thư rỗi xung quanh công trình để phục vụ cho công tác thi công được thuận tiện, giảm
bớt chi phí trung chuyển vật liệu.
Các công trình phụ để phục vụ thi công nhà thầu dự kiến bố trí trong tổng mặt bằng thi
công gồm: Kho chứa vật tư kín và xưởng gia công sắt, bãi chứa cát, bãi chứa đá, bãi chứa coffa và
giàn dáo, văn phòng nhà thầu, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, hệ thống điện nước, bể chứa nước và bể
ngâm mẫu sử dụng các bồn di động. Riêng nhà để xe và nhà nghỉ cho công nhân nhà thầu bố trí
trên đường công vụ đi vào trạm thu phí.
- Phương tiện chính vận chuyển vật tư, thiết bị tới chân công trình là đường bộ (đường
công vụ), vận chuyển tới công trình bằng ô tô chuyên dùng.
- Nguồn điện thi công lấy từ điện lưới quốc gia tại trạm điện của Trạm thu phí, nhà thầu
lắp đặt tủ điện riêng và dự phòng thêm máy phát điện Diezel 5kva.
- Nguồn nước thi công: Nhà thầu bố trí bể chứa nước bằng các bể (bồn) di động và khoan
giếngnướcđể phục vụ thi công.

2. Các máy móc, thiết bị phục vụ thi công


Để đáp ứng tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng cho công trình, Nhà thầu sẽ huy động
số lượng máy móc và thiết bị theo yêu cầu biện pháp thi công và yêu cầu của tiến độ thi công. Số
lượng và chủng loại cụ thể như sau:
Máy toàn đạc điện tử: 01 bộ
Máy thủy bình: 01 bộ
Máy trộn bê tông 250 ÷ 350 lít: 02 cái
Máy cắt sắt 10 --> 32: 01 máy
Máy uốn sắt 10 --> 32: 01 máy
Xe ben: 02 máy
Ô tô tự đổ: 02 xe
Đầm cóc: 01 cái
Đầm dùi: 02 cái
Xe bơm bê tông: 02 cái
Tời nâng: 01 cái
Còn một số máy móc và thiết bị thi công khác, Nhà thầu sẽ huy động để đáp ứng theo
yêu cầu tiến độ, thực tế thi công và biện pháp thi công của Nhà thầu.

2.1 Xe ben:

14
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

2.2 Bơm bê tông

15
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

2.3 Đầm dùi

DANH MỤC LINH KIỆN

STT Mô tả Số lượng
1 Còi 1
2 Chốt khóa 1
3 Nắp che trước 1
16
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
4 Khớp nối 1
5 Bạc đạn 1
6 Con quay 1
7 Khung cắt mạch 1
8 Tay cầm 1
9 Tụ điện 1
10 Vỏ máy 1
11 Lõi ứng điện 1
12 Đầu nối 1
13 Chân đế 1
14 Miếng mỏng 1
15 Nắp che sau 1
16 Công tắc 1
17 Quạt 1
18 Dây cắm 1
19 Vỏ bọc 1

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

Cường độ Công suất


Chu kỳ rung Lực rung Điện áp
Chủng loại dòng điện máy
(vòng/phút) (Kgf) (V)
(A) (KW)
ZW-3P 2480 350 220/380 5.94/1.9 0.75
ZW-5P 2480 500 220/380 8.74/2.44 1.1
ZW-3P 2480 700 380 3.24 1.5
ZW-7P 2480 980 380 4.53 2.2

17
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
1. Khi lắp ráp thiết bị, vặn ốc vít bảng mạch chính xác, tránh việc nghiêng lệch ốc vít.
Bảo quản máy khi không sử dụng để đảm bảo tuổi thọ của máy. Đinh vít đã siết chặt và tua
vít siết với lực vừa phải.
2. Khi sử dụng, không được để nằm dưới đất lâu vì các bộ phận bảo vệ sẽ gây ra tiếng ồn khi
rung mạnh.
3. Quy định an toàn và vận hành khi thao tác phải được tuân thủ nghiêm ngặt.
4. Khi thiết bị rò rỉ điện, làm ơn kiểm tra điện trở nối đất kịp thời.

QUI TRÌNH SỬ DỤNG

Số hiệu ZN-50 ZN-70


Định mức công suất đầu vào (W) 1500 2200
Điện áp định mức (V) 220 220
Tần suất định mức (Hz) 50/60 50/60
Tốc độ không tải (Vòng/phút) 2850 2850
Pha 1 1
Lớp bảo vệ Ip44 Ip44
Trọng lượng (kg) 11 15.5

- Kiểm tra đấu nối điện của mô tơ kỹ lưỡng trước khi sử dụng.
- Có 4 dây dẫn, trong đó dây tiếp địa màu vàng và xanh và có ký hiệu nối đất trên dây, 2 dây
còn lại là dây cáp nguồn.
- Khi mô tơ bắt đầu chạy, kiểm tra các kết nối đã đúng chưa. Nếu đúng, khóa của trục linh
động được đặt vào đầu của mô tơ để chống lại tác động của lực ly tâm và để tạo rung. Nếu
xuất hiện sự đảo chiều do đấu nối sai, trục không thể quay. Trong trường hợp này, đội thi
công phải ngừng thao tác và đấu nối lại 2 dây cáp nguồn. Nếu mô tơ vẫn không chạy hoặc có
tiếng kêu bất thường, đội thi công cắt điện và tìm hiểu nguyên nhân để sửa chữa.
- Khi máy làm việc, đặt đầm rung vào sâu trong bê tông theo chiều thẳng đứng hoặc xiên.
Nếu bế mặt bê tông tương đối phẳng và đồng nhất thì có nghĩa đã đầm đủ, sau đó chuyển
sang đầm vị trí khác. Không để thời gian đầm quá lâu hoặc quá nhanh, cả hai điều này sẽ gây
ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
-Khi tiến hành đổ bê tông các cấu kiện hoặc đổ bê tông thành theo tầng lớp , đặt đầm dùi
xuyên xuống dưới lớp bê tông đã được đầm khi tiến hành đầm lớp bên trên. Biện pháp này
nhằm ngăn chặn khuyết tật giữa hai lớp đồng thời tăng chất lượng cho cấu kiện toàn khối
- Không được mở đầm dùi trong điều kiện không tải quá lâu
- Để đề phòng máy quá nóng và hỏng các bộ phận, nên ngưng hoạt động đầm dùi một thời
gian sau mỗi nửa giờ làm việc.

2.4 Đầm cóc

18
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

3. Sơ đồ tổ chức công trường

Các tổ thi công sẽ được điều động tùy theo tiến độ công trình, mỗi tổ thi công bao gồm 1 tổ trưởng
và 10 - 15 công nhân.

19
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

3.1 Ông Lê Thanh Dũng

20
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

21
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
3.2 Ông Cao Văn Đức

3.3 Ông Phạm Phong Cảnh

22
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
3.4 Ông Phạm Hữu Thanh Nguyên

III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG

1. Công tác chuẩn bị


- Nhận bàn giao mặt bằng, tim mốc. Dùng máy toàn đạc điện tử / máy kinh vĩ điện tử khảo
sát kiểm tra lại địa hình, mặt bằng, tim mốc và gửi tim mốc.
- Lập bản vẽ thiết kế tổ chức thi công, trình Tư vấn giám sát để làm cõ sở triển khai thi
công. Nhà thầu dự kiến dùng 02 công văn phòng có diện tích 2x12m làm văn phòng công trường,
01 bãi gia công, 01 kho kín 4x4m ; 01 nhà tạm có diện tích 4m x 10m làm lán nghỉ trưa cho công
nhân, 01 bãi để xe, 02 nhà vệ sinh.
- Điện thi công Nhà thầu dùng điện lưới quốc gia + máy phát điện dự phòng công suất
5KVA.
- Nguồn nước thi công: Nhà thầu sẽ khoan giếng nước trong phạm vi công trình để lấy
nước thi công, nước được trữ trong các bồn chứa di động .
- Xây dựng tiến độ thi công tổng thể theo thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ thi công
chi tiết hàng tháng trình Tư vấn Giám sát. Trên cơ sở tiến độ để chuẩn bị điều động xe máy thiết
bị, vật tư, nhân công thi công công trình một cách hợp lý đạt hiêu quả cao, đáp ứng yêu cầu tiến
độ của hợp đồng.
- Chuẩn bị tập kết máy móc, thiết bị, tập kết ván khuôn, thép hình, cây chống, dàn giáo
thép các loại và dụng cụ thi công…
- Nghiên cứu bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công làm cơ sở triển khai mọi
công tác.
- Gia công lắp dựng biển báo công trường, thi công hàng rào chắn.
- Điều động, sắp xếp bộ máy điều hành và các tổ, đội thi công trực tiếp.
- Xác định địa điểm để xây dựng vãn phòng, lán trại, kho, bãi…
- Tìm nguồn vật liệu thép, xi mãng, đá, cát…
- Lấy mẫu thí nghiệm vật liệu thép, xi mãng, đá, cát…

23
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
2. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác trắc địa
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng công trình và nhận các mốc chuẩn về tọa độ và cao độ
do Chủ đầu tư bàn giao là các mốc khống chế (hoặc mốc quốc gia). Nhà thầu sẽ phát triển mạng
lưới khống chế cấp tương đương.
- Định vị tim cọc: Thực hiện định vị trực tiếp từng cọc.
- Giải pháp truyền các mốc cao độ lên công trình: Bằng cách lập đường truyền cao độ.
- Giải pháp lưu giữ các mốc để kiểm tra trong quá trình thi công, hoàn công: Chọn điểm
nằm ngoài phạm vi công trình hoặc các điểm không tác động bởi quá trình thi công để xây dựng
(hoặc gửi) nhằm lưu giữ các mốc. Các mốc này được xây dựng cố định (bằng bê tông) và được
lập sơđồ mốc để lưu giữ, bảo quản kỹ càng trong suốt quá trình thi công nhằm phục vụ cho công
tác kiểm tra, phục hồi khi cần thiết và dùng trong công tác hoàn công công trình.
- Sau khi định vị tim mốc của hạng mục công trình theo thiết kế, tiến hành định vị móng
để triển khai công tác đào đất móng. Công tác đào đất móng được kết hợp đào cơ giới và thủ công.
a. Yêu cầu và nhiệm vụ cho công tác trắc địa
- Công tác trắc địa phải tuân thủ theo TCXDVN 309:2004 “Công tác trắc đạc trong xây dựng công
trình-Yêu cầu chung” cũng như các chỉ dẫn trong hồ sơ thiết kế.
- Lưới khống chế thi công chi tiết căn cứ vào bản vẽ tổng mặt bằng do đơn vị thiết kế cung
cấp, kết hợp với công tác khảo sát ngoài thực địa. Đồng thời được nối với lưới khống chế thi công
chính của quy hoạch và các mốc trắc địa Nhà nước.
- Công tác thiết kế lưới trắc địa bắt đầu từ việc chọn mốc dự tính độ chính xác, thuyết minh
hướng dẫn đo đạc, xác định trình tự và thời hạn đo tương ứng với tiến độ xây lắp.
- Khi thành lập lưới khống chế thi công đáp ứng 2 yêu cầu sau:
+ Phù hợp với sự phân bố các phần, các bộ phận công trình trên phạm vi xây dựng.
+ Thuận tiện cho việc bố trí công trình, bảo đảm độ chính xác tốt nhất và bảo vệ được lâu
dài.
- Trước khi bố trí công trình nhà thầu kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế thi công chi
tiết.
Các bản vẽ để định vị công trình:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình.
+ Bản vẽ bố trí các trục, tuyến đường thi công
b. Định vị công trình
Nhà thầu thực hiện công tác trắc đạc đối với công trình theo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Từ các mốc định vị do Chủ đầu tý bàn giao, sau khi tiếp nhận, Nhà thầu triển khai việc
gởi các mốc này ra các điểm cố định ngoài mặt bằng thi công. Số lượngđiểm gởi đảm bảo đủ điều
kiện cho việc phục hồi lại các mốc khống chế này về vị trí ban đầu trên mặt bằng xây dựng để
phục vụ cho công tác nghiệm thu và lập bản vẽ hoàn công (phương án gởi, phương án bảo vệ điểm
gởi và vị trí điểm gởi được Tư vấn giám sát thống nhất trước khi thực hiện).
- Phải có phương án bảo vệ các điểm định vị công trình khi đã được xác định trên thực địa.
- Ngoài ra, các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc do Nhà thầu quản lý và sử dụng trên công
trường có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát. Thiết bị đo được kiểm định, hiệu chỉnh và trong thời
hạn cho phép sử dụng.
- Từ mốc chuẩn dùng máy toàn đạc căng lưới trắc đạc cho công trình. Xây dựng các mốc
chuẩn dọc theo các trục của công trình hoặc những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường
vòng, nơi tiếp giáp đào và đắp...Tất cả các cọc mốc được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe
máy thi công, cố định, thích hợp và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại các
cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần thiết.
- Kiểm tra độ chính xác lắp đặt công trình gồm 2 nội dung :
+ Kiểm tra bằng máy các vị trí và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và
hệ thống đường ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp. Trong biên bản kiểm tra phải có chữ ký của
đại diện tổ chức xây lắp và ngườiđo vẽ.
+ Đo vẽ hoàn công vị trí thực và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và hệ
thống đường ống kỹ thuật sau khi xây lắp xong. Bản vẽ tổng mặt bằng hoàn công phải giao cho
24
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Tư vấn giám sát trong đó có chữ ký của người phụ trách tổ chức xây lắp và của ngườiđo vẽ.
c. Định vị cọc
- Lập bản vẽ ghi rõ khoảng cách và sự phân bố các cọc trong móng với điểm giao nhau
giữa các trục.
Trên thực địa, vị trí cọc được đánh dấu bằng các thanh thép D20 hoặc cọc tre dài từ 20 đến
30cm.
- Trên mặt bằng phải bố trí máy trắc đạc để kiểm tra cao độ và vị trí các cọc để có thể có
biện pháp xử lý kịp thời và để kiểm tra trong quá trình thi công.
d. Kiểm tra tim, cốt của cột, dầm sàn
- Dùng máy trắc đạc kiểm tra tim, trục của từng cột trước khi lắp dựng cốt thép, coffa cột,
dùng máy thủy chuẩn vạch cao độ đỉnh cột cho từng cột trước khi đổ bê tông cột.
- Dùng máy trắc đạc vạch tim, trục, cos đáy sàn trước khi tổ hợp giáo chống và lắp dựng
coffa dầm sàn. Sau khi lắp dựng coffa dầm sàn các bên sẽ tiến hành kiểm tra tim, cos coffa dầm
sàn trước khi lắp đặt cốt thép. Trong quá trình đổ bê tông dầm sàn thường xuyên kiểm tra cos hoàn
thiện mặt sàn bằng máy thủy chuẩn.

3. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác đất
Công tác đất tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4447-1987. Ngoài ra công tác đất tuân theo các
quy trình, quy định sau đây:
Trước khi tiến hành thi công móng, Nhà thầu lập phương án, biện pháp kỹ thuật thi công
và trình Tư vấn giám sát với các nội dung sau :
+ Bố trí các thiết bị thi công và vật tư trong công trình.
+ Biện pháp kỹ thuật đào hố móng, giữ ổn định thành hố móng, chống sạt lở, vận chuyển
đất đào ra khỏi phạm vi công trường, đặt cốt thép, nối thép, trộn và đổ bê tông móng, giằng móng.
+ Biện pháp kiểm tra xác định chiều sâu hố móng, hút nước và tiêu nước hố đào, phát hiện
kịp thời sự cố gây sụp lở thành vách hố móng.
Tiến hành xác định cốt chuẩn thi công, tim, trục cột và giác móng bằng máy trắc đạc.
Công việc đào đất được thực hiện theo yêu cầu về chiều dài, chiều rộng, độ sâu, độ nghiêng
cần thiết theo hồ sơ thiết kế. Ta luy đào theo TCVN 4447-1987.
Trong quá trình đào đất thýờng xuyên kiểm tra lại tim, trục, cốt đáy móng bằng máy toàn
đạc và máy thuỷ bình.
Trong mặt bằng móng đều phải đặt các hố thu nước. Toàn bộ nước trong hố móng sẽ được
bơm ra ngoài bằng các máy bơm để đảm bảo mặt hố móng luôn khô ráo không ảnh hưởng tới chất
lượng thi công móng cũng như tiến độ thi công.
Đáy móng được san bằng cẩn thận, đúng cốt thiết kế.
Khảo sát kỹ các hệ thống ngầm như: cáp ngầm, ống cống, đường ống trước khi bắt đầu
công việc đào đất hoặc trong suốt quá trình đào.
Trước khi lấp đất hố móng và các hạng mục khuất khác, Nhà thầu sẽ mời nghiệm thu và
Nhà thầu chỉ tiến hành lấp khi đã được sự đồng ý của Tư vấn giám sát.
Nhà thầu có biện pháp chống sạt lở đất móng.
Lấp đất hố móng bằng vật liệu lấp (cát, đất) theo đúng thiết kế. Lấp theo từng lớp 30cm,
đầm chặt theo đúng quy trình, quy phạm.

4. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác cốt thép và kết cấu thép
4.1. Yêu cầu chung
Nhà thầu sử dụng cốt thép theo đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đường kính qui định
trong bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật. Chỉ thay thế nhóm, số
hiệu hay đường kính cốt thép đã qui định khi được sự phê chuẩn của Tư vấn giám sát. Tuy nhiên
trong bất cứ trường hợp nào việc thay thế cũng tuân theo các qui định dướiđây:
+ Khi thay thế nhóm và số hiệu cốt thép phải so sánh cườngđộ cốt thép được sử dụng trong
thực tế với cườngđộ tính toán của cốt thép qui định trong bản vẽ thi công để thay đổi diện tích mặt
cắt ngang cốt thép một cách phù hợp.
25
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
+ Khi thay đổi đường kính cốt thép trong cùng một nhóm và số hiệu thì phạm vi thay đổi
đường kính không đượcvượt quá 2mm.
Nhà thầu xử lý cốt thép trước khi gia công đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Bề mặt sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không gỉ và sứt sẹo.
+ Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt cắt ngang
tiêu chuẩn.
+ Thanh thép không bị cong vênh.
+ Chất lượng của sắt thép sẽ được kiểm tra cho tất cả các loại thép. Chỉ sau khi đã có chứng
chỉ xác nhận về cườngđộ thép của các đơn vị thí nghiệm mới được thi công tiếp giai đoạn sau.

4.2. Công tác bảo quản cốt thép:


Cốt thép được gia công tại xưởng, đảm bảo mức độ cơ giới phù hợp với khối lượng thép
tương ứng cần gia công. Trước khi gia công và trước khi đổ bê tông, cốt thép đảm bảo phải sạch,
không dính bùn, dầu mỡ, không có vẩy sắt và lớp gỉ, không bẹp và giảm tiết diện quá giới hạn cho
phép.
Cốt thép được cất giữ dưới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đường kính,
chiều dài và mã hiệu để tiện sử dụng. Khi xếp cốt thép ở ngoài cần kê một đầu cao, một đầu thấp
trên nền cứng không có cỏ mọc. Thép kê cao hơn nền ít nhất 20 cm, không xếp cao quá 1,2m và
rộng quá 2m.
4.3. Gia công, lắp dựng cốt thép và kết cấu thép:
a. Uốn cốt thép:
Tuyệt đối không dùng nhiệt để uốn cốt thép, cốt thép được uốn bằng tay hoặc bằng máy.
Công tác cốt thép do một số tổ thợ sắt lành nghề bậc 3-7/7 đảm nhiệm, bao gồm: nắn, cắt,
uốn thép và lắp dựng cốt thép. Công việc gia công cốt thép được thực hiện chủ yếu tại xưởng gia
công thép công trường.
Các kích thướcđược căn chuẩn chính xác bằng cữ, chiều dài neo móc tuân thủ theo đúng
hồ sơ thiết kế và qui định neo thép:
+ Cốt thép phải uốn nguội, tuyệt đối không được uốn nóng. Đối với cốt thép có gờ hoặc
các lưới hay khung cốt thép hàn điện thì không cần làm móc uốn.
+ Chỗ bắt đầu uốn cong phải hình thành một đoạn cong, phẳng, đều; bán kính cong, góc
độ và vị trí uốn cong phải phù hợp với qui định của thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Móc cong của 2 đầu cốt thép phải hướng vào phía trong của kết cấu: Khi đường kính của
cốt thép đai từ 6-9 mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn của cốt thép đai không bé hơn 40mm và từ
10-12mm thì không bé hơn 60mm.
+ Cốt thép sau khi uốn cong được kiểm tra kỹ, sai số cho phép không vượt quá các trị số
qui định trong bảng sau:
Trò soá sai leäch cho
TT Caùc loaïi sai soá pheùp
(%)
1 Sai leäch veà kích thöôùc theo chieàu daøi cuûa coát theùp chòu löïc
trong keát caáu.
a. Moãi meùt daøi ±5mm
b. Toaøn boä chieàu daøi ±20mm
2 Sai leäch veà vò trí ñieåm uoán ±20mm
3 Sai leäch veà chieàu daøi coát theùp trong keát caáu beâ toâng khoái lôùn
a. Khi chieàu daøi nhoû hôn 10m +d
b. Khi chieàu daøi lôùn hôn 10m +(d+0.2a)
4 Sai leäch veà goùc uoán cuûa coát theùp 30
5 Sai leäch veà kích thöôùc moùc uoán +a

Chú thích: d: Đường kính cốt thép


a: chiều dày của lớp bảo vệ
26
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
+ Cốt thép được vận chuyển từ bãi tập kết lên vị trí lắp dựng bằng máy hoặc thủ công.
b. Kết cấu thép và vật liệu hàn
Tất cả thép dùng để chế tạo kết cấu thép phải được kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng, chủng
loại, số liệu do thiết kế qui định.
Thép phải được nắn thẳng, xếp loại, ghi mác và sắp xếp theo tiết diện để kiểm tra và sử
dụng.
Trước khi đem sử dụng, thép phải được làm sạch gỉ bề mặt, sạch vết dầu mỡ và các tạp
chất khác.
Thép phải được bảo quản trong nhà có mái che và phải sắp xếp chắc chắn, có tấm kê lót.
Khi vận chuyển kết cấu thép phải có bộ gá để thép không bị biến dạng.
Que hàn, dây hàn, thuốc hàn sử dụng để chế tạo kết cấu thép phải tuân thủ các yêu cầu thiết
kế và phải được bảo quản cẩn thận.
Trước khi sử dụng phải kiểm tra chất lượng que hàn, dây hàn và thuốc hàn tương ứng với
qui định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật do thiết kế yêu cầu.
Nắn và uốn thép cần tránh tạo vết xước, vết lõm và các khuyết tật khác trên bề mặt. Trước
khi uốn, các chi tiết thép cần được bào nhẵn mép, ba via và các đường cong giao nhau.
c. Cắt và gia công kết cấu thép
Kết cấu thép phải được gia công và lắp ráp theo bản vẽ kết cấu và bản vẽ chi tiết kết cấu.
Trước khi đem tổ hợp, chi tiết phải được làm sạch hơi ẩm, dầu mỡ và các chất bẩn khác
trên bề mặt những vị trí sẽ hàn với bề rộng không nhỏ hơn 20mm.
Khi tổ hợp tổng thể kết cấu có thể liên kết toàn bộ các phần tử hoặc liên kết riêng biệt từng
phần của kết cấu. Trong quá trình tổ hợp tổng thể cần điều chỉnh toàn bộ liên kết kể cả việc khoét
rộng các lỗ lắp ráp và đặt các dụng cụ định vị. Phải ghi rõ mã hiệu và vạch đường trục trên tất cả
các phần tử kết cấu.
Khi hàn kết cấu nên sử dụng các phương pháp tự động và bán tự động có năng suất cao,
tuân thủ quy trình công nghệ, nhằm đảm bảo các yêu cầu về kích thước hình học và cơ tính của
mối hàn.
Phải kiểm tra việc tổ hợp kết cấu trước khi đem hàn. Chỉ được phép hàn các lớp tiếp theo
(ở mối hàn nhiều lớp) sau khi làm sạch xỉ, bẩn và kim loại bắn tóe của mối hàn đính, lớp lót và
lớp trước. Những đoạn của các lớp hàn có rỗ khí, nứt, hố lõm phải được tẩy hết trước khi hàn lớp
tiếp theo.
Tất cả các lỗ lắp ráp phải được gia công tại nhà máy theo đúng đường kính thiết kế, trừ
những lỗ được bản vẽ kết cấu quy định cho phép gia công lỗ với đường kính nhỏ hơn, sau đó có
thể khoan để mở rộng theo đúng đường kính thiết kế.
Toàn bộ kết cấu thép phải được sơn lót và sơn phủ tại xí nghiệp gia công theo chi dẫn của
thiết kế. Lớp sơn bảo vệ các kết cấu chịu lực theo các chỉ tiêu hình dáng bên ngoài phải phù hợp
theo tiêu chuẩn TCXDVN 334:2005 - Quy phạm sơn thiết bị và kết cấu thép trong xây dựng dân
dụng và công nghiệp.
Dùng phương pháp gia công cơ khí (bào, phay, mài) để gia công mép chi tiết kết cấu sau:
+ Tất cả các loại thép sau khi cắt bằng hồ quang không khí.
+ Thép gia công nhiệt sau khi cắt bằng ô xy thủ công.
Gia công cõ khí phải thực hiện đến độ sâu không nhỏ hơn 2 mm để loại trừ hết các khuyết
tật bề mặt, các vết xước và các vết nứt ở các mép chi tiết.
Mép các chi tiết sau khi cắt bằng dao cắt cũng phải qua gia công cõ khí như các qui định
trên.
Mép các chi tiết sau khi gia công phải nhẵn, độ gồ ghề không vượt quá 0,3mm.
Độ sai lệch về kích thước và hình dạng của các mép gia công chi tiết gia công phải tuân
thủ độ sai lệch cho phép của các bản vẽ chi tiết kết cấu qui định hoặc tiêu chuẩn TCVN 1691-1975.
d. Nối cốt thép
Tất cả các mối nối thép đều phải dùng phương pháp nối buộc, không được dùng phương
pháp nối hàn.
Phương pháp nối buộc:

27
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Trong mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không được nối quá tiêu chuẩn kỹ thuật và chỉ
dẫn của thiết kế. Các mối nối không đượcđặt ở vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong của các thanh.
Nối cốt thép bằng phương pháp nối buộc phải phù hợp với các quy định dướiđây.
Chiều dài nối buộc không được nhỏ hơn các chỉ số quy định ở bảng dướiđây:

Chiều dài nối buộc


Trong khu vực chịu kéo Trong khu vực chịu nén
TT Loại cốt thép Đầu cốt Đầu cốt thép
Dầm hoặc Kết cấu
thép có không có
tường khác
móc cẩu móc cẩu
1 Loại cốt thép trơn cán nóng. 40d 30d 20d 30d
2 Cốt thép có gờ cán nóng. 40d 30d - 20d

Chú thích: d: + d: là đường kính thực tế đối với cốt thép trơn.
+ là đường kính tính toán đối với cốt thép có gờ.
+ là đường kính trước khi xử lý nguội đối với thép xử lý nguội.
Cốt thép nằm trong vùng chịu kéo trước khi nối buộc phải uốn đầu thành móc câu, cốt thép
có gờ không cần uốn móc.
Dây thép buộc phải dùng loại dây thép có đường kính khoảng 1mm. Mối nối buộc ít nhất
là ở 3 chỗ (ở giữa và 2 đầu).
e. Lắp đặt cốt thép
Việc vận chuyển cốt thép đến vị trí dựng đặt phải đảm bảo thành phẩm không hư hỏng và
biến dạng (không uốn đôi cây thép trong quá trình vận chuyển; trong trường hợp bắt buộc phải
uốn thì phải cắt bỏ phần bị uốn để dùng vào việc khác; tuyệt đối không được dùng làm cốt thép
chịu lực). Nếu trong quá trình vận chuyển làm cho cốt thép bị biến dạng thì trước khi dựng đặt
phải sửa chữa lại.
Vị trí khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thước của các bộ phận cốt thép phải thực
hiện theo sơđồ đã vạch sẵn phù hợp với quy định của bản vẽ thiết kế. Cốt thép đã được dựng đặt
cần phải đảm bảo không cho biến dạng, xê dịch vị trí trong quá trình thi công. Những sắt đặt trước
trong bê tông như bu lông, cầu thang..v.v.. phải đặt đúng vị trí thiết kế quy định, nếu không đặt sẵn
thì phải đặt ống tre, nứa để chừa lỗ, tuyệt đối không được làm gãy cốt chịu lực khi đổ bê tông.
Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn cần phải dùng những miếng vữa xi
măng cát có chiều dày bằng lớp bảo hộ, kê vào giữa ván khuôn và cốt thép, cấm không được dùng
đầu mẩu cốt thép và mẩu đá để kê. Giữa 2 lớp cốt thép phải đặt các trụ đỡ bằng bê tông đúc sẵn
hoặc cóc kê cốt thép để giữ khoảng cách của chúng theo quy định của thiết kế. Trụ đỡ bằng bê
tông đúc sẵn phải có cườngđộ bằng cườngđộ bê tông trong bộ phận công trình đó, mặt xung quanh
phải đánh sờn và hạn chế đặt ở bộ phận công trình chịu áp lực nước. Cóc kê cốt thép do đơn vị thi
công quy định với điều kiện tiết kiệm cốt thép.
Khi đặt xong cốt thép ở các tấm đan mỏng cần phải làm cầu kê ván làm đườngđể tránh
ngườiđi lại trên cốt thép làm sai lệch vị trí và biến hình. Cốt thép còn thừa ra ngoài phạm vi đổ bê
tông phải dùng thanh ngang cố định lại, để tránh rung động làm lệch vị trí cốt thép. Cấm không
được bẻ cong với bất kì góc độ nào làm phá hoại tính năng của cốt thép và làm rạn nứt phần bê
tông ở chân cột thép.
f. Tổ hợp kết cấu thép
Chỉ cho phép tổ hợp kết cấu khi các chi tiết và các phân tử kết cấu đã được nắn sửa, làm
sạch dầu mỡ và các chất bẩn khác.
Không làm thay đổi hình dạng của kết cấu và các chi tiết khi tổ hợp kết cấu cũng như khi
lật và vận chuyển.
Những chỗ ba via gồ ghề cản trở việc lắp ghép phải được tẩy phẳng bằng máy mài tròn
trước khi tổ hợp
Khi tổ hợp bằng bu lông cần xiết chặt các bu lông.
Khi tổ hợp tổng thể kết cấu, có thể liên kết toàn bộ các phần tử hoặc liên kết riêng biệt từng
28
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
phần của kết cấu.
g. Hàn kết cấu
Khi hàn kết cấu cần sử dụng phương pháp hàn cho phù hợp với từng loại kết cấu. Nên sử
dụng các phương pháp hàn tự động và nửa tự động có công suất cao. Tuân thủ qui trình công nghệ
hàn nhằm đảm bảo yêu cầu về kích thước hình học và lý tính của mối hàn.
Phải chọn chế độ hàn ổn định, thích hợp cho các loại mối hàn. Thợ hàn phải có tay nghề
giỏi. Thợ hàn tự động và nửa tự động phải được học về hàn tự động và phải có bằng tương ứng.
Kích thước của mối hàn theo qui định của thiết kế và phải tuân theo qui đinh của TCVN 1691-
1975.
Khi hàn xong, mối hàn phải được cạo sạch rỉ và kim loại bắn toé. Khi tổ hợp tổng thể kết
cấu, có thể liên kết toàn bộ các phần tử hoặc liên kết riêng biệt từng phần của kết cấu. Các mối
hàn cần phải được kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn TCXD 170-1989. Hình dạng bề
mặt mối hàn phải nhẵn, đều đặn không chảy tràn, co hẹp, ngắt quãng, không chuyển tiếp đột ngột
từ bề mặt hàn sang bề mặt thép cõ bản. Kim loại mối hàn phải đặc chắc, không có vết nứt và khuyết
tật vượt quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCXD 170-1989, miệng hàn phải được hàn đắp đầy.
Phải kiểm tra độ kín và độ đặc chắc của mối hàn theo yêu cầu của thiết kế và kỹ sư giám sát bằng
các phương pháp thích hợp với từng loại kết cấu.
h. Gia công lỗ
Tất cả các lỗ lắp ráp được gia công theo đúng đường kính do thiết kế qui định. Chất lượng
và độ sai lệch kích thước lỗ bu lông phải nhỏ hơn giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCXD 170-
1989.
i. Công tác lắp dựng kết cấu thép
Lắp ráp kết cấu thép cần phải theo đúng thiết kế.
Chỉ cho phép bắt đầu thi công lắp ráp sau khi đã chuẩn bị xong mặt bằng và vị trí các gối
tựa kết cấu thép của toàn bộ công trình hay từng phần kết cấu riêng biệt theo biện pháp thi công
đã được duyệt.
Hàn và lắp ráp các bu lông chỉ được thực hiện sau khi đã kiểm tra độ chính xác của vị trí
lắp đặt kết cấu trong công trình.
Trong quá trình thi công, quy trình biện pháp thi công lắp dựng phải tuyệt đối tuân thủ theo
biện pháp đã được duyệt, nếu có điều chỉnh hay phát sinh cần phải được sự đồng ý thống nhất với
Tư vấn giám sát trước khi thi công lắp dựng.
5. Giải pháp kỹ thuật & biện pháp thi công công tác cốp pha

5.1. Ván khuôn


Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải dựa trên cơ sở kết cấu ván khuôn quy định, đồng
thời thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Khi chịu lực phải đảm bảo độ ổn định, độ vững chắc và mức độ biến dạng phải trong
phạm vi cho phép.
- Bảo đảm đúng hình dạng, kích thước theo bản vẽ thiết kế.
- Mặt tiếp xúc giữa các cạnh ván khuôn và nền khối bê tông đổ trước cũng như khe hở giữa
các tấm ván khuôn phải thật kín, tránh hiện tượng mất nước khi đổ bê tông.
a. Ván khuôn gỗ
Gỗ dùng để làm ván mặt chỉ được dùng gỗ phẳng mặt và chắc chắn.
Gỗ làm cột chống đỡ ván khuôn và cầu công tác, nếu cao dưới 3m được dùng gỗ nhưng
đảm bảo gỗ phải chắc chắn, không được cong vênh.
Gỗ làm cột chống đỡ ván khuôn ở trên cao có độ ẩm thích hợp vào khoảng 28-30%.
Gỗ dùng làm đà giáo chống đỡ là gỗ tốt, đảm bảo khả năng chịu lực.
b. Ván khuôn định hình (ván khuôn thép, nhựa)
Ván khuôn phải đảm bảo bằng phẳng, không gỉ, thủng, lồi lõm, không dính bẩn, bụi và
được phun rửa bằng nước. Ván khuôn phải được quét lớp chống dính trước khi lắp đặt.
Ván khuôn phải đúng hình dáng kích thước thiết kế, đảm bảo độ kín khít giữa các tấm ván
khuôn, độ bằng phẳng giữa các bộ phận.
29
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
5.2. Đà giáo, cầu công tác
Sử dụng bộ đà giáo điển hình đảm bảo chắc chắn, khi lắp dựng phải đủ hệ giằng ngang để
ổn định.
Đà giáo, cầu công tác phải dựa trên nền vững chắc, không bị trượt. Nếu cột chống trên nền
đất mềm phải có gỗ lót đệm dưới chân cột. Diện tích mặt đế cột chống hay gỗ lót đệm phải đủ
rộng để khi đổ bê tông kết cấu chống đỡ không bị lún quá trị số cho phép. Để dễ điều chỉnh và
tháo gỡ, dưới chân cột (hoặc trên đầu cột) nên có nêm. Góc nghiêng của miếng nêm không quá
25o , áp lực ở mặt tiếp xúc của các nêm không nên quá 25daN/cm2.
Sàn và cầu công tác đảm bảo chắc chắn, bằng phẳng, không dùng gỗ mục hoặc khuyết tật.
Khi vận chuyển bê tông cần đảm bảo ít rung động.
Sàn và cầu công tác tuyệt đối không được nối liền hoặc giằng móc vào ván khuôn, cốt thép,
để tránh làm vị trí ván khuôn và cốt thép bị xê dịch, tránh làm cho bê tông bị chấn động trong thời
gian ninh kết.

5.3. Lắp dựng cốp pha:


Trong quá trình lắp đặt cốp pha phải thường xuyên dùng máy toàn đạc hoặc những dụng
cụ khác như: dây, quả dọi, thướcđo chiều dài kiểm tra vị trí tim, trục. Việc điều chỉnh này cũng
được thực hiện trong quá trình đổ bê tông nhằm đảm bảo chính xác kích thước cấu kiện sau khi
dỡ cốp pha.
Toàn bộ cột, giáo chống đỡ đà dầm, cốp pha phải được kê bằng ván dày 30mm có tăng đơ,
kích ren để căn chỉnh độ cao. Đối với kết cấu bê tông có kích thước lớn có biện pháp gông, chống
chắc chắn, kết hợp dùng thanh căng bằng thép gông thành ván khuôn.
Lúc lắp dựng ván khuôn phải chừa lỗ đặt trước những bộ phận cần chôn sẵn trong bê tông
như bu lông, móc sắt … dùng để thi công các phần sau hay đường ống và các vật chôn sẵn khác
theo yêu cầu của thiết kế.
Khi dựng lắp ván khuôn ở các bộ phận kết cấu nhỏ mà lại cao như cột phải chừa ô cửa sổ
để đầm bê tông. Cửa sổ hay mặt ghép dầm cố gắng bố trí ở phía mặt kết cấu công trình sau này
không bị lộ ra ngoài.
Việc giám sát lắp dựng cốp pha phải do kỹ sư trên 3 năm kinh nghiệm đảm nhiệm và sẽ
được nghiệm thu theo đúng các tiêu chuẩn về nghiệm thu cốp pha. Khi đã dựng lắp ván khuôn,
giằng chống xong cán bộ giám sát kĩ thuật của nhà thầu sẽ kiểm tra nghiệm thu nội bộ theo các
điểm sau:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.
- Độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn.
- Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt nền hoặc với mặt khối
bê tông đổ trước.
Sự vững chắc của ván khuôn và giằng chống, chú ý các chỗ nối, chỗ tựa.
Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn ở những bộ phận chủ yếu phải tiến hành bằng những
dụng cụ khác như: dây, thướcđo chiều dài, ni vô … Cán bộ kiểm tra phải có phương tiện cần thiết
để kết luận đượcđộ chính xác của ván khuôn theo hình dạng, kích thước và vị trí.
Sai lệch cho phép về kích thước, vị trí của ván khuôn và giằng chống đã dựng xong không
đượcvượt quá trị số qui định dướiđây:

TT Tên sai lệch Trị số cho phép


1 Độ gồ ghề cục bộ của mặt ván khuôn để đổ bê tông (dùng thước thẳng ± 3mm
hai mép sát vào ván khuôn để kiểm tra) được phép lồi lõm: ± 5mm
a. Phần mặt bê tông lộ ra ngoài
b. Phần mặt bê tông không lộ ra ngoài thì không cần nhẵn

30
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
2 Chiều cao của dầm không nhỏ hơn so với kích thước thiết kế, có thể lớn ± 5mm
hơn so với kích thước thiết kế trong phạm vi cho phép.

Trong quá trình đổ bê tông phải thường xuyên kiểm tra hình dạng, kích thước và vị trí của
ván khuôn, nếu bị biến dạng do dịch chuyển phải có biện pháp xử lý kịp thời.

5.4. Tháo dỡ cốp pha:


Ván khuôn phải được tháo dỡ tuần tự, không gây chấn động mạnh, không rung động. Thời
gian tháo dỡ ván khuôn theo tiêu chuẩn TCVN 4453-95. Tháo dỡ cốp pha, đà giáo khi bê tông đạt
cườngđộ theo qui phạm, không gây ứng suất đột ngột và va chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê
tông cốt thép.
a.Tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau khi bê tông đạt được cường độ cần thiết tương ứng với
các chỉ dẫn dưới đây:
- Đối với các cấu kiện theo phương đứng, việc tháo dỡ ván khuôn chỉ tiến hành khi bê tông đạt cường
độ cần thiết đủ đảm bảo cho bề mặt bê tông không bị sứt mẻ hay sạt lở, lúc đó Rn(bê tông) > 25 KG/cm2
và tham khảo như sau:

Nhiệt độ trung bình hàng ngày (oC) 15 20 25 30


Thời gian tối thiểu để đạt 25 KG/cm2 (ngày) 2 1,5 1 1

- Đối với ván khuôn chịu tải trọng (Trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê tông mới đổ)
thời gian tháo dỡ ván khuôn phải dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê tông. Trong trường hợp không
có kết quả thí nghiệm thì tham khảo thời gian tối thiểu theo qui định dưới đây:
-

Cường độ bê Thời gian bê tông đạt cường độ


tông tối thiểu tháo ván khuôn ở các mùa và
Tên gọi kết cấu công trình cần đạt để tháo vùng khí hậu – bảo dưỡng bê
ván khuôn, tông theo TCVN 5592-1991,
%R28 (ngày)
Bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2m trở xuống 50% 7
Bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2m – 8m 70% 10

b. Đối với loại ván khuôn chịu tải trọng, phải tháo ván khuôn thành thẳng đứng trước để xem xét chất
lượng bê tông, nếu chất lượng bê tông quá xấu, nứt rỗ nhiều, không thể có biện pháp xử lý để sử
dụng được thì phải phá bỏ.
c. Những kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn phải đợi đến khi bê tông đạt cường độ thiết kế mới cho
phép chịu toàn bộ tải trọng thiết kế.
d. Giữ lại toàn bộ ván khuôn và đà chống ở tầng sàn dưới tấm sàn sắp đổ bê tông
e. Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốt pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại các cột
chống "an toàn" cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
6. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác bê tông:

6.1. Vật liệu sử dụng:


Đối với bê tông có số hiệu bê tông lớn hơn M100 thì tỉ lệ phối hợp giữa các vật liệu sử
dụng phải được Nhà thầu xác định thông qua thí nghiệm cấp phối nhằm đảm bảo chất lượng tốt
nhất cho hỗn hợp bê tông.
Vật liệu được sử dụng phải đảm bảo chủng loại và chất lượngnhư chỉ định và tiêu chuẩn
kỹ thuật đã được chấp thuận.
31
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Tỷ lệ giữa nước và xi măng trong hỗn hợp bê tông phải dựa vào yêu cầu cườngđộ bê tông,
yêu cầu chống thấm và các yếu tố quy định trong bản vẽ thi công và phải được xác định thông qua
thí nghiệm.
Độ dẻo của hỗn hợp bê tông (độ sụt hình nón) phải được Nhà thầu xác định sao cho phù
hợp với điều kiện chế tạo hỗn hợp bê tông, phương tiện vận chuyển, thiết bị đầm, mức độ bố trí
cốt thép trong kết cấu, kích thước kết cấu, tính chất công trình, điều kiện khí hậu ..v.v…
Các cốt liệu phải được tồn trữ ở chỗ sạch, không bị ngập nước. Các loại cốt liệu với cỡ và
loại khác nhau phải được tách riêng, tránh lẫn vào nhau và để tránh lẫn với các loại có phẩm chất
kém hơn. Cốt liệu dùng trong bê tông không được chứa các thành phần bất lợi như rác, đất, các
chất thải hữu cơ và đạt các yêu cầu về độ bền và chống cháy.
Phụ gia cho bê tông chỉ được phép sử dụng sau khi đã được Tư vấn giám sát đồng ý, và
phải tuân thủ các yêu cầu sau:
+ Phụ gia hoá chất trước khi dùng phải được thử nghiệm và tuân theo TCVN: 325-2004.
+ Cấp phối bê tông khi sử dụng phụ gia phải tuân theo yêu cầu của loại phụ gia quy định
+ Phụ gia không được chứa cloride.
+ Nhà thầu sẽ cung cấp cho Tư vấn giám sát các thông số trước khi được chấp thuận cho
sử dụng phụ gia: nhãn hiệu sở hữu, định lượng tiêu chuẩn và ảnh hưởng của việc định lượng quá
cao hay quá thấp, tên hoá học và thành phần chính của phụ gia, liều lượng thiết kế và cách thức sử
dụng.
+ Mỗi một lô phụ gia phải được sao một bản sao hoá đơn trong đó ghi rõ tên của nhà sản
xuất, loại, số lượng chất phụ gia được giao, ngày sản xuất cùng với chứng nhận kiểm tra chất lượng
trong đó nói rõ lô hàng đã được kiểm tra và phân tích chất lượng phù hợp tất cả yêu cầu của Tiêu
chuẩn Việt Nam.
+ Các chất phụ gia phải được tiếp nhận và lýu trữ ở nơi khô hoàn toàn, thông thoáng tốt,
trong kho có mái che.
+ Nhà thầu phải tuân theo các yêu cầu của nhà sản xuất đối với sản phẩm, bất cứ chất phụ
gia nào đã cũ hay không phù hợp phải đem ra khỏi công trường.

6.2. Chế tạo bê tông:


a. Cấp phối bê tông:
Các loại vật liệu và nước sử dụng để chế tạo hỗn hợp bê tông tuân theo các yêu cầu kỹ
thuật đã trình bày tại phần vật liệu sử dụng.
b. Cân đong vật liệu:
Nhà thầu sẽ tiến hành lập các phiếu đổ bê tông cho từng đợt đổ, ghi rõ ngày, tháng thực
hiện, cấp phối qui định và khối lượng vật liệu cân, đong cho mỗi mẻ trộn để Tư vấn giám sát dễ
dàng theo dõi và kiểm tra chất lượng khi cần thiết.
c. Trộn hỗn hợp bê tông:
Bê tông sử dụng cho công trình chủ yếu là bê tông được sản xuất bằng trạm trộn đã được
Tý vấn giám sát kiểm tra và chấp thuận. Tuy nhiên, đối với các cấu kiện nhỏ, khối lượng bê tông
cho 1 đợt đổ ít ( ≤ 3m3 ) Nhà thầu sẽ trộn bê tông tại chỗ bằng máy trộn có dung tích thùng trộn ≥
250 lít.
Trong trường hợp trộn bê tông tại chỗ bằng cối trộn, để đảm bảo chất lượng bê tông Nhà
thầu sẽ có các biện pháp giám sát, thi công đảm bảo chất lượng bê tông, cụ thể:
Tại vị trí máy trộn đặt biển ghi cấp phối bê tông theo đúng mác thiết kế.
Khi đổ vật liệu vào trong máy trộn tuần hoàn trước hết đổ 15-29% lượng nước, sau đó đổ
xi măng, cát, đá cùng một lúc sau đó đổ dần dần liên tục phần nước còn lại.
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông khô kéo dài hơn thời gian nhào trộn hỗn hợp bê tông dẻo,
nhưng không trộn lâu quá 5 phút. Để giảm thời gian nhào trộn hỗn hợp bê tông khô, nâng cao chất
lượng, sử dụng máy nhào trộn có chấn động liên hợp.
Thể tích hỗn hợp bê tông đổ ra bằng thể tích toàn bộ vật liệu đổ vào nhân với hệ số f, trị số
f được tra bảng theo lý lịch của từng loại máy (thường f trong khoảng 0,65-0,67). Cối trộn đầu tiên
phải được tăng thêm 2-3,5 lượng xi măng, cát để tránh hiện tượng vữa xi măng cát dính vào các
32
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
bộ phận bên trong máy trộn và các công cụ vận chuyển làm hao hụt quá nhiều lượng xi măng cát
trong hỗn hợp bê tông. Khi chuyển sang thành phần phối hợp vật liệu mới hay chuyển từ đống vật
liệu này sang đống vật liệu khác tiến hành kiểm tra độ sụt của hỗn hợp bê tông.
Nếu thời gian ngừng trộn lớn hơn 1 giờ, thì trước khi ngừng phải rửa thùng trộn bằng cách
đổ nước và cốt liệu lớn vào máy và quay cho đến khi mặt trong thùng trộn sạch hoàn toàn.
Trong quá trình trộn để tránh vữa xi măng đông kết, bám vào thùng trộn thì cứ sau một
thời gian công tác khoảng 2 giờ, phải đổ vào thùng cốt liệu lớn và nước đúng liều lượng qui định,
quay thùng trộn trong 5 phút sau đó cho tiếp xi măng với cát với liều lượngnhư mẻ trộn bình
thường và công tác trộn tiếp tục nhưtrước.
Khi trút hỗn hợp bê tông từ máy trộn ra ngoài phải có biện pháp chống phân cỡ (phân
tầng). Đặt các bộ phận định hướng sao cho luồng hỗn hợp bê tông đổ ra rồi theo hướng thẳng đứng
vào tâm của bộ phận chứa hỗn hợp bê tông hay công cụ vận chuyển (như xô nhựa, xe rùa…).

6.3. Đổ bê tông:
Việc đổ bê tông phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày
lớp bảo vệ bê tông. Trong quá trình đổ bê tông nếu có sự sai lệch ván khuôn cốt thép phải dừng
ngay việc đổ bê tông và điều chỉnh kịp thời. Để tránh phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp
bê tông không vượt quá 1,5m, nếu lớn hơn chiều cao đó cần dùng máng đổ hoặc ống vòi voi có
thiết bị rung động.
Trong quá trình đổ bê tông có cán bộ kỹ thuật thường xuyên giám sát chất lượng, nhiệt độ
hỗn hợp bê tông không đượcvượt quá 32oC, không đổ thêm nước vào hỗn hợp bê tông đã trộn. Để
đảm bảo lớp bảo vệ bê tông cốt thép, cần kê cốt thép bằng các cục kê bê tông hoặc con kê có chiều
dày bằng chiều dày lớp bảo vệ cốt thép.
a. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra và lập biên bản:
Công tác chuẩn bị ống ngầm, cốt thép các bộ phận chôn ngầm; Độ chính xác của công tác
lắp dựng ván khuôn cốt thép, tấm ốp, đà giáo, giằng chống và độ vững chắc của giằng néo chống
đỡ khi chịu tải trọng động do việc đổ bê tông gây ra.
Ván khuôn, cốt thép và các chi tiết đặt sẵn phải được làm sạch rác, bùn, bụi, cạo gỉ trước
khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn gỗ trước khi đổ hỗn hợp bê tông được tưới ẩm và bịt kín các
khe hở, bề mặt ván khuôn bằng ván ép hoặc kim loại được quét dầu chống dính. Bề mặt ván khuôn
bằng bê tông cốt thép, xi mãng lưới thép đượcđánh sờm và tưới nước.
b. Việc đổ bê tông phải tuân theo những qui tắc sau:
Trong quá trình đổ bê tông phải tiến hành theo dõi liên tục hiện trạng của ván khuôn, đà
giáo, giằng chống, cột chống đỡ và vị trí cốt thép.
Mức độ đổ đầy bê tông theo chiều cao ván khuôn phải phù hợp với sự tính toán cườngđộ
và độ cứng của ván khuôn chịu áp lực của hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra.
Bê tông được kiểm tra thường xuyên về độ sụt, các mẻ được lấy thí nghiệm theo quy phạm.
Bê tông đượcđầm bằng máy đầm.
Việc bố trí các điểm dừng theo quy trình, vị trí mạch dừng để tại những nơi có lực cắt nhỏ,
những nơi tiết diện thay đổi, ranh giới giữa kết cấu nằm ngang và thẳng đứng.
Phải có đầm dùi khi đổ bê tông và ít nhất phải có 1 máy dự phòng.
Đổ bê tông trong những ngày nắng nóng phải có biện pháp che phủ bề mặt bê tông.
Khi trời mưa, các đoạn đang đổ bê tông phải được che kín không để mưa rơi vào. Trường
hợp thời gian ngừng đổ bê tông vượt quá qui định, trước khi đổ bê tông phải xử lý bề mặt khe thi
công theo đúng kỹ thuật như chỉ dẫn.
Trong và sau quá trình đổ bê tông cần tránh trường hợp bê tông dính chặt với các bu lông,
các bộ phận khác của ván khuôn và các vật chôn sẵn ở những chỗ chưađổ bê tông.
Khi phát hiện thấy ván khuôn, đà giáo, cột chống đỡ và cốt thép bị biến dạng hoặc thay đổi
vị trí, phải ngừng đổ bê tông ngay và nhanh chóng điều chỉnh lại vị trí cũ và gia cố đến mức cần
thiết, đồng thời xét các ảnh hưởng của biến dạng đến chất lượng của kết cấu đang được tiến hành
đổ bê tông và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời: có khả năng giữ lại hay phá bỏ phần bê tông đã đổ.
Những vị trí của cốt thép quá dày và ván khuôn hẹp không thể sử dụng được máy đầm dùi
33
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
thì phải tiến hành đầm bằng tay với dụng cụ thích hợp.
Trong trường hợp phải đầm bê tông bằng tay tuân thủ các qui định dướiđây:
Đối với khoảng đổ có diện tích rộng, độ sụt của bê tông dưới 6 cm, có thể dùng đầm gang
nặng 8-10kg. Khi đầm nâng cao 10-15cm đầm liên tục và đều.
Đối với khoảng đổ có diện tích hẹp, độ sụt của bê tông từ 6cm trở lên hoặc những chỗ bố
trí cốt thép dày dùng thanh sắt hoặc xà beng chọc đều và khi đổ đến lớp ngoài cùng dùng bàn gỗ
nặng 1kg vỗ mặt cho đều.
Đổ bê tông đến đâu san bằng và đầm ngay đến đấy, không đổ thành đống cao, để tránh hiện
tượng các hạt to của cốt liệu rơi dồn xuống chân đống. Trong khi đổ và đầm, nếu thấy cốt liệu to
tập trung lại một chỗ thì cào ra và trộn lại cho đều, không được dùng vữa lấp phủ lên trên. Không
dùng đầm để san bê tông. Không đổ bê tông vào chỗ bê tông chưa đượcđầm chặt.
Phân chia phạm vi đầm và giao cho từng tổ phân công phụ trách để tránh hiện tượng đầm
sót, đầm lại. Chỉ bàn giao ca khi đã đầm xong hỗn hợp bê tông đã đổ xuống khoảng đổ.
c. Khi đổ bê tông các kết cấu, Nhà thầu theo dõi ghi vào nhật ký các vấn đề dưới đây:
Ngày bắt đầu và kết thúc công việc đổ bê tông (Theo kết cấu, khối, đoạn).
Số liệu bê tông, độ sụt của bê tông.
Khối lượng công tác bê tông đã hoàn thành theo phân đoạn công trình.
Biên bản lấy mẫu bê tông, số lượng mẫu, số hiệu (có chỉ rõ vị trí kết cấu lấy mẫu bê tông)
thời hạn và kết quả thí nghiệm mẫu.
Nhiệt độ ngoài trời trong thời gian đổ bê tông.
Nhiệt độ hỗn hợp bê tông trước khi đổ (trong các kết cấu khối lớn).
Loại ván khuôn và biên bản nghiệm thu ván khuôn.

6.4. Bảo dưỡng và xử lý các khuyết tật trong bê tông


Nhà thầu phải tiến hành công tác bảo dưỡng bê tông ngay sau khi bê tông vừa đổ xong.
Các biện pháp bảo dýỡng, trình tự và thời gian bảo dưỡng, công tác kiểm tra, trình tự và thời gian
tháo dỡ ván khuôn... sẽ được Nhà thầu tuân theo các chỉ dẫn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành.
Sau khi bê tông đổ xong, tiến hành bảo dưỡng bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 5592-1991.
Thời gian bảo dưỡng phụ thuộc vào thời tiết. Trong thời gian bảo dưỡng bê tông tránh các tác động
cơ học như rung động lực xung kích, tải trọng và tác động khác có khả nãng gây hư hại tới việc
phát triển cườngđộ bê tông.
Việc bảo dưỡng bê tông nhằm giữ gìn bê tông đủ độ ẩm nên Nhà thầu phải thường xuyên
kiểm tra độ ẩm của bê tông, nhất là vào những ngày nắng nóng bê tông phải được phủ bằng tải đay
ẩm trên bề mặt bê tông.
Trong bất kì trường hợp nào, việc bảo dưỡng bê tông cũng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giữ chế độ nhiệt, ẩm cần thiết cho sự tãng dần cườngđộ bê tông theo tốc độ đã quy định.
- Ngăn ngừa các biến dạng do nhiệt độ và co ngót dẫn đến sự hình thành các khe nứt.
- Tránh các chấn động hay va chạm và các ảnh hưởng khác làm giảm chất lượng bê tông.
Biện pháp bảo dýỡng kết cấu bê tông phụ thuộc vào tính chất và bề mặt của kết cấu tuy
nhiên trong bất kì trường hợp nào nhà thầu cũng phải tưới nước cho các cấu kiện bê tông. Số lần
tưới nước bảo dưỡng mỗi ngày phụ thuộc vào điều kiện thời tiết nhưng không được ít hơn 3 lần.
Thời gian bảo dưỡng kết cấu bê tông phải được xác định bằng thí nghiệm để phù hợp với
từng loại kết cấu, điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và nắng, gió thực tế tại công trường vào thời gian bảo
dưỡng tuy nhiên không được ít hơn 7 ngày.
Trình tự và thời hạn tháo, dỡ ván khuôn phải tuân theo đúng quy định trình bày ở ván
khuôn, đà giáo và sàn công tác.
Sau khi tháo, dỡ ván khuôn Nhà thầu phải thực hiện ngay lập tức các biện pháp xử lý khắc
phục các hư hỏng, khuyết tật trên bề mặt và bên trong các kết cấu bê tông. Trong trường hợp cần
thiết, khi Tư vấn giám sát yêu cầu, Nhà thầu phải đục bỏ phần bê tông xấu và thi công lại. Tất cả
các sự khắc phục trên phải do Tư vấn giám sát chỉ đạo, Nhà thầu không được phép tự xử lý khi
chưa có quyết định của Tư vấn giám sát.
34
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
6.5. Kiểm tra chất lượng bê tông và nghiệm thu
Việc kiểm tra và nghiệm thu bê tông tuân thủ theo TCVN 4453-1995.
Nhà thầu thường xuyên kiểm tra chất lượng trong suốt thời gian cung cấp bê tông cho công
trình để đảm bảo các yêu cầu của chỉ tiêu kỹ thuật đạt được. Việc lấy mẫu và thử nghiệm cườngđộ
phải tuân theo điều 7 - TCVN 4453-95. Nhà thầu chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng bê
tông trong suốt quá trình thi công. Việc kiểm tra phải quan tâm đầy đủ đến tất cả các vấn đề sau:
- Việc chuẩn bị và xử lý nền, móng của các bộ phận công trình bê tông.
- Chất lượng vật liệu sử dụng và thành phần hỗn hợp của bê tông, chất lượng ván khuôn và
cốt thép, việc lắp dựng ván khuôn, giàn dáo chống đỡ và cầu công tác, việc lắp đặt cốt thép và các
bộ phận chôn trước trong bê tông.
- Sự làm việc của các thiết bị trộn bê tông, phương tiện vận chuyển bê tông.
- Việc bảo dưỡng kết cấu bê tông và thời gian tháo dỡ ván khuôn.
- Thí nghiệm xác định cườngđộ bê tông và các chỉ tiêu cơ lý khác được yêu cầu.
Nhà thầu phải tiến hành kiểm tra cườngđộ bê tông bằng các thí nghiệm kiểm tra cườngđộ
(nén, kéo … ) tại phòng thí nghiệm, tuy nhiên trong các trường hợp cần thiết Tư vấn giám sát có
thể kiểm tra cườngđộ ngay tại công trường bằng các thiết bị thích hợp.
Nhà thầu phải tiến hành lấy mẫu thí nghiệm theo đúng các tiêu chuẩn quy định hiện hành
(mỗi nhóm mẫu thí nghiệm gồm 3 mẫu, lấy cùng lúc, ở cùng 1 vị trí, bảo dưỡng trong các điều
kiện tương tự điều kiện thực tế).
Nhà thầu phải thực hiện các thí nghiệm xác định cườngđộ bê tông tại các cơ quan thí
nghiệm đảm bảo chất lượng, có năng lực, được Tư vấn giám sát phê chuẩn. Phương pháp tính toán
cườngđộ bê tông trung bình của kết cấu công trình do các cơ quan nói trên quyết định.
Cườngđộ bê tông chỉ được chấp thuận là đã theo đúng các quy định trong bản vẽ thi công
khi kết quả lấy mẫu cho thấy không có nhóm mẫu nào trong các nhóm mẫu đã kiểm tra có cườngđộ
trung bình dưới mức 100% cườngđộ quy định.
Trong trường hợp kết quả thí nghiệm xác định bê tông không thỏa mãn các yêu cầu đã quy
định thì Tư vấn giám sát sẽ quyết định khả nãng sử dụng và biện pháp xử lý kết cấu đã thi công.
Nhà thầu phải thực hiện tất cả các công việc cần thiết liên quan đến quyết định của Tư vấn giám
sát và phải gánh chịu mọi chi phí nảy sinh do việc thực hiện các công việc đó.
Nhà thầu phải tiến hành ghi chép và lập hồ sơ lưu trữ các kết quả kiểm tra chất lượng công
tác bê tông (biên bản, nhật kí thi công, lý lịch khối đổ, kết quả thí nghiệm..v.v…) tại công trườngđể
Tư vấn giám sát theo dõi.
Tùy thuộc vào tính chất của kết cấu và công trình bê tông mà Tư vấn giám sát quyết định
hình thức và nội dung nghiệm thu.
Tùy thuộc vào hình thức nghiệm thu, Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ hoặc từng phần hồ sõ
tài liệu sau đây theo đúng chỉ dẫn của Tý vấn giám sát trước khi tiến hành nghiệm thu:
- Lập bản vẽ hoàn công có ghi tất cả các thay đổi về thiết kế hay thi công đã được Tư vấn giám sát
phê chuẩn trong quá trình thi công.
- Các sổ nhật kí công trình.
- Các biên bản nghiệm thu chất lượng nền và móng.
- Các biên bản nghiệm thu chất lượng ván khuôn, giàn giáo.
- Các biên bản nghiệm thu chất lượng cốt thép, lưới và khung thép hàn.
- Các biên bản nghiệm thu các bộ phận chôn trước trong kết cấu bê tông.
- Các số liệu thí nghiệm kiểm tra mẫu bê tông.
Trong khi thực hiện các công tác nghiệm thu các kết cấu bê tông đã hoàn thành, Nhà thầu
và Tư vấn giám sát phải kiểm tra xác định:
- Chất lượng bê tông theo cường độ, trong trường hợp cần thiết cả độ chống thấm và các chỉ tiêu
khác nữa.
- Chất lượng bề mặt bê tông.
- Các lỗ chờ và các rãnh cần chừa lại theo bản vẽ thi công.
- Số lượng và độ chính xác về vị trí của các bộ phận chôn trước.
35
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
- Hình dáng và các kích thước hình học của các kết cấu theo bản vẽ thi công.
Nhà thầu sẽ cung cấp các mẫu vật liệu để thực hiện tất cả các thử nghiệm về bê tông và vật
liệu bê tông.
7. Thi công nền đất:
Quy định về việc lấy mẫu và đầm nén đối với công tác đắp đất hố móng và đắp đất nền
công trình:
- Chiều dày của mỗi lớp đất đắp ≤ 25cm. Trong quá trình thi công chiều dày của mỗi lớp
phải khống chế như nhau (theo Tiêu chuẩn Việt Nam 14 TCVN 2: 1985 – Quy trình thi công bằng
phương pháp đầm nén nhẹ đối với công trình bằng đất).
- Độ chặt đầm nén (hệ số K) phải đạt yêu cầu theo quy định của hồ sõ thiết kế (theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4447: 1987 – Quy phạm thi công và nghiệm thu đối với công tác đất ).
- Mỗi công trình lấy mẫu để kiểm tra độ chặt đất lấy ở 3 vị trí trên mặt bằng công trình.
Theo chiều sâu đắp đất: kể từ chiều sâu 0,5m bắt đầu lấy mẫu và sau đó cứ cách 1m chiều sâu lại
lấy 1 lần, mỗi lần lấy 1 mẫu.
8. Công tác xây gạch
Gạch dùng trong khối xây phải đặc chắc, thớ gạch đồng đều, không phân lớp, đạt yêu cầu
cườngđộ, sai số về kích thước trong phạm vi cho phép. Gạch non không đạt cườngđộ thiết kế, gạch
nứt vỡ cong vênh, mặt lồi lõm không được phép dùng trong các khối xây chịu lực.
Khối xây gạch phải đảm bảo các nguyên tắc kĩ thuật thi công sau: ngang-bằng- đứng thẳng;
phẳng mặt-góc vuông, mạch không trùng, thành 1 khối đặc chắc. Gạch trước khi xây phải nhúng
nước kĩ thuật. Yêu cầu này phải được thực hiện chặt chẽ trong mùa hè, mùa hanh khô, mùa gió
tây.
Cườngđộ vữa xây phải đạt yêu cầu thiết kế: đạt độ dẻo theo độ sụt của côn tiêu chuẩn như
sau:
- Đối với tường và cột gạch: 9 – 13mm
- Đối với lanh tô xây vỉa: 5 – 6mm
- Đối với các khối xây khác bằng gạch: 9 – 13mm
Trong mùa hè, mùa hanh khô, mùa gió tây tường mới xây phải che để tránh nắng, mưa và
tưới nước thường xuyên. Các khối xây cột, tường cạnh cửa chịu tải trọng lớn thì mạch vữa khối
xây phải no, có độ dẻo theo côn tiêu chuẩn đến 140mm.
Phải hết sức tránh va chạm mạnh cũng như không được vận chuyển, đặt vật liệu, tựa dụng
cụ và đi lại trực tiếp trên khối xây đang làm, khối xây còn mới. Nếu xây tiếp trên khối xây cũ thì
phải cạo hết rêu mốc, rửa sạch và týới nước lên khối xây cũ rồi mới rải vữa lên để xây tiếp.
Khi xây tường gạch phải làm theo yêu cầu của thiết kế về kiểu cách xây và các hàng gạch
giằng trong khối xây. Kiểu xây thường dùng trong khối xây hiện nay là 1 dọc, 1 ngang; 3 dọc, 1
ngang; 5 dọc, 1 ngang. Gạch xây đượcđặt trên lớp vữa dẻo trải dàn đều.
Trong khối xây gạch chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12mm. Chiều dày của
từng mạch vữa ngang và đứng không được nhỏ hơn 8mm và không được lớn hơn 15mm. mạch
đứng ở 2 hàng gạch xây phải so le nhau ít nhất 50mm.
Khối xây cột, tường, cạnh các cửa phải dùng gạch nguyên đã được chọn lọc. Gạch nửa chỉ
cho phép dùng để chèn kín chỗ trống trong các kết cấu gach đá chịu tải trọng nhỏ (tường bao che,
tường ngăn, tường dưới cửa sổ). Cấm dùng gạch vỡ, gạch vụn, ngói vụn chèn đệm vào các khối
xây chịu lực.
Trong giai đoạn thi công, khi ngừng khối xây tường chỉ cho phép để mỏ giật, không cho
phép để mỏ nanh hoặc mỏ hốc trong tường chịu lực.
Trong khối xây, các hàng gạch đặt ngang phải là những viên gạch nguyên, đặc không phụ
thuộc vào kiểu xây.
Các mạch ngang này phải:
- Xây ở trong hàng đầu tiên (dưới cùng) và hàng sau hết ( trên cùng) của kết cấu khối xây.
- Xây ở cao trình đỉnh cột, tường.
- Xây trong các hàng xây nhô ra của kết cấu khối xây (mái đun, gờ, đai … ). Ngoài ra, phải đặt gạch
36
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
ngang nguyên dưới đầu các dầm, sàn, xà gồ, tấm sàn.
9. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác hoàn thiện:
Ngoài việc vữa trát yêu cầu phải đảm bảo các điều kiện nêu trong mục vật liệu xây dựng,
Nhà thầu phải tuân thủ theo các yêu cầu của bản vẽ thiết kế thi công.

9.1. Những điều kiện để tiến hành công việc trát


Tường mới xây không trát ngay, cần chờ cho vữa xây khô và tường lún sơ bộ. Khi vữa khô
sẽ co ngót, tường lún xuống gây trượt giữa tường và mặt trát vì có sự co ngót không đồng đều gây
bong rộp. Tường xây cao 3m - 4m bằng vữa xi măng có thể trát sau 3 – 4 ngày.
Chỉ trát khi:
- Đã làm xong mái.
- Đặt xong các trang thiết bị điện nước để ngầm.
- Đảm bảo thoát nước trên mái.

9.2. Công tác chuẩn bị


Trước khi trát vữa hoặc ốp lát hoàn thiện, bề mặt lớp gạch hoặc bê tông sẽ được vệ sinh
sạch sẽ, dọn sạch các vật liệu rơi vãi hoặc các chất bám dính; sau đó rửa sạch bằng nước và làm
ướt bề mặt gạch hoặc bê tông trước khi tiến hành trát vữa.
Bề mặt gạch và các joints cần được tạo nhám trước khi trát vữa theo như quy định trong
phần công tác xây.
Bê tông cột, sàn và mái trước khi được láng vữa tạo phẳng bề mặt, lát gạch hoàn thiện hoặc
trát vữa hoàn thiện, phải đượcvệ sinh sạch sẽ, tạo nhám, làm ướt bề mặt và làm sạch lớp vật liệu
dư.

9.3. Thi công trát, tổng quát về công tác trát vữa
- Nếu lớp vữa trát có chiều dày > 15mm phải chia làm 2 đến 3 lớp: mỗi lớp không được
dày quá 15mm, không được mỏng quá 5mm.
- Lớp đệm trát dày từ 8 – 15mm.
- Lớp mặt trát dày từ 5 – 10mm.
- Mặt trát phải sạch và nhám, đối với tường gạch hay tường bê tông phải tưới nước trước
khi trát.
- Lớp trát mặt phải bằng phẳng, đồng nhất, khi kiểm tra bằng thước dài 2m độ ghồ ghề của
bề mặt không quá 2mm.
- Sau khi trát phải chú ý bảo vệ lớp trát, che mưa nắng trong ngày đầu, cần giữ cho lớp trát
ẩm ướt sau khi vữa ninh kết, tốt nhất là trong tuần lễ đầu.
Tất cả bề mặt vật liệu trước khi được láng vữa tạo phẳng hoặc láng vữa xi măng hoàn thiện
kể cả những lớp quét phủ khác đều phải dùng bàn chải chải sạch bụi và các vật liệu bám dính vào,
sau đó tưới nước làm ẩm để trát vữa.
Lớp vữa tô được tưới nước bảo dưỡng hoặc che đậy bằng các vật liệu khác theo như hướng
dẫn của Tư vấn giám sát để tránh tình trạng khô nứt.
Bề mặt các lớp hoàn thiện phải đảm bảo bằng phẳng.
Tất cả các hạng mục được tô trát phải đạt độ phẳng, thẳng, cứng và mịn, không có
vết rạn, phồng rộp, ố bẩn, dính vữa rơi vãi hoặc những lỗi không hoàn chỉnh khác.
Dùng lướiđể thi công tô trát những lớp vữa có độ dày hơn 20mm.
Trường hợp có 2 lớp vữa tô trát, lớp nền phải được tạo nhám để đảm bảo tính kết dính với
lớp 2. Khi đó lớp 1 cần được làm ướt trước khi thi công lớp hoàn thiện. Lớp vữa hoàn thiện phải
đạt độ bằng phẳng và mịn hoàn hảo.

9.4. Các rãnh xoi, gờ chỉ trang trí


Tất cả các gờ chỉ và hình thức khác phải được thi công phẳng, mịn và chính xác tạo thành
các góc, điểm dừng theo thiết kế.
Các lớp tô trát tiếp giáp với cột, trụ gỗ hoặc các cấu trúc tương tự phải được hoàn thiện
37
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
bằng gờ hay mặt vát gọn gàng.

9.5. Chống thấm khu vực ẩm ướt


Các khu vực ẩm ướt (thí dụ: toilet, hiên nhà, sê nô…) cần phải được chống thấm bằng loại
vữa chống thấm quy định hoặc bằng loại màng chống thấm hoặc kết hợp cả hai loại. Việc trộn và
thi công các loại vật liệu chống thấm phải theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trước khi chống thấm phải vệ sinh sạch sẽ khu vực cần chống thấm.
Sau khi hoàn tất công tác chống thấm, các khu vực này sẽ đượcđổ nước để thử nghiệm
thấm dột theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu thử nghiệm cho thấy khu vực nào bị thấm nước,
Nhà thầu chịu mọi chi phí để sửa chữa theo phương pháp được phê chuẩn, và phải thử nghiệm lại
theo yêu cầu, để đạt được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

9.6. Công tác láng, lát gạch


Nhà thầu tiến hành công việc theo đúng yêu cầu ghi trong bản vẽ thiết kế và các yêu cầu
dướiđây:
- Bề mặt của sàn chưa lát phải tương đối bằng phẳng, không được có chỗ gồ ghề quá mức cho phép.
- Bề mặt sàn lát xong phải bằng phẳng, độ gồ ghề của mặt sàn khi kiểm tra bằng thước dài 2m phải
nằm trong giới hạn cho phép. Độ dốc của mặt sàn phải theo đúng thiết kế.
- Lớp mặt sàn phải kết dính chặt với lớp nền, kiểm tra bằng cách gõ tất cả các mặt sàn, chỗ nào thấy
bộp phải dỡ lên sửa chữa lại.
- Trước khi ốp lát, gạch phải được ngâm trong nước trong vòng 24 giờ hoặc đến khi gạch ngấm đủ
nước, trừ khi có quy định khác của nhà sản xuất; sau đó, chất ra ngoài để thoát hết nước đọng. Tiến hành
ốp lát ngay khi thoát hết nước đọng.
- Đối với mặt sàn gạch: các viên gạch phải nguyên cạnh, không sứt mẻ, các cạnh của các viên cắt
phải thẳng. Các mạch vữa có chiều dày theo đúng quy định của từng loại gạch.
- Gạch được xếp theo mẫu đã chấp thuận, hạn chế thấp nhất việc cắt gạch. Nếu cần phải cắt, cắt
thành những mẫu càng lớn càng tốt. Những phần gạch bị cắt nên lát ở những vị trí kín, che khuất, khó nhìn
thấy.
- Từng miếng gạch lát nền phải được đặt vuông góc với trục mốc trong phòng và trám kỹ các joints.
Những viên gạch bao ngoài cùng phải có kích thước lớn hơn kích cỡ nửa viên gạch và phải cùng cỡ với
gạch phía tường đối diện.
- Nhà thầu phải lập bản vẽ mặt bằng bố trí gạch và phải chỉ rõ vị trí định vị để Tư vấn giám sát phê
chuẩn trước khi tiến hành công việc.

9.7. Thi công ốp gạch


Ốp là dùng vật liệu bền và đẹp bọc các bộ phận của công trình nhằm chống lại các tác hại
của ẩm ướt, làm cho việc cạo rửa, giữ gìn mặt tường được dễ dàng, tạo điều kiện hợp vệ sinh.
Trước khi ốp tường phải được chuẩn bị bề mặt: cạo rửa sạch các vết bẩn, rêu mốc, vết lõm
các mạch vữa xây, sửa sang mặt tường cho bằng phẳng, tưới nước cho ướt mặt tường.
Công tác ốp gạch tường và lát sàn phải tuân thủ TCVN 6414:1998 và TCVN 6883:2001.
Gạch ốp cần phải được lựa chọn, không dùng những viên gạch nứt nẻ mép và cạnh, gạch
ốp phải sạch sẽ, bề mặt ốp không được dính bụi, gạch phải được ngâm nước trước khi ốp.
Mặt ốp phải phẳng, đứng có màu sắc thống nhất. Sai lệch của mặt ốp so với phương thẳng
đứng đo trên 1m chiều cao ≤ 2mm; khi được kiểm tra bằng thước 2m, giữa bề mặt ốp với thước
không có những khoảng hở >2mm.
Mạch ngang phải thành đường thẳng, mạch đứng phải thẳng hàng.
Chiều dày của mạch với gạch 250x400 không >2mm.
Mạch giữa các viên gạch phải miết đầy vữa và sau đó làm sạch.
Viên gạch phải dính chặt vào tường, không có khoảng trống giữa các tấm gạch và mặt
tường, kiểm tra bằng cách gõ búa.
Trên mặt ốp không được dính vữa.
38
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Chiều dày vữa gắn không đượcvượt quá 15mm và không <7mm.
Ở những vị trí quy định phải dán gạch bằng keo, phải tuyệt đối tuân theo hướng dẫn thi
công của nhà sản xuất.
Đối với tất cả các sản phẩm và vật liệu ốp lát, việc thi công phải theo đúng hướng dẫn của
nhà sản xuất.
Phải xác định vị trí và đặt gạch vào đúng vị trí đã xác định trên bản vẽ định vị được Tư vấn
giám sát phê duyệt. Nhà thầu kiểm tra những bản vẽ này và làm rõ những điểm sau đây với Tư
vấn thiết kế và Tư vấn giám sát trước khi thi công công việc:
- Vị trí những viên gạch bị cắt.
- Việc sử dụng gạch đặc biệt và xử lý cạnh gạch.
- Các jont gạch không đều và việc hoàn thiện xung quanh những điểm lồi lõm này.
- Những điểm khác biệt khác.
Gạch sẽ được cắt và ráp cẩn thận với nhau tạo thành jont thẳng tắp tiếp giáp với khung bao
quanh. Những joint không đều được trám bằng vữa xi măng sẽ không được chấp thuận.
Gạch phải được cắt thẳng và chính xác.
Những lỗ để gắn ốc hoặc bulông phải được khoan bằng máy khoan chuyên dùng, không
được cắt.
Gạch phải được phân loại và xác định vị trí xếp đặt để hạn chế tối thiểu khác biệt màu sắc.

9.8. Công tác trám joint


Trám joint chỉ được thực hiện sau khi lớp gạch đủ cứng để không bị ảnh hưởng khi trát
joint.
Joint phải có độ rộng như kích thước chỉ định trên bản vẽ, nếu có. Joint gạch phải được
trám kín bằng loại vữa chỉ định và phải thực hiện theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Lớp vữa trám joint phải dính chặt và trám đầy joint hoặc trám theo độ sâu chỉ định trên bản
vẽ. Các joint phải được hoàn thiện bằng phẳng hoặc lõm vào theo yêu cầu.
Lớp vữa tràn ra phải được lau chùi, vệ sinh sạch sẽ. Khu vực vừa lát gạch phải đượcđể cho
khô cứng ít nhất 4 ngày trước khi có thể đi lại được.

9.9. Công tác thi công phần sơn


Các bộ phận của ngôi nhà (lan can, cửa sổ, dầm thép…) được quét sơn để chống lại tác hại
của thời tiết, kéo dài thời gian sử dụng công trình, đồng thời tạo nên một hình dáng đẹp mắt và
làm cho bề mặt cấu kiện sạch sẽ, dễ làm vệ sinh.
Sơn gỗ phải rửa mặt gỗ cho sạch bụi sau đó xem xét lại toàn bộ bề mặt, gọt đi mắt gỗ, đỉnh
gỗ cho bằng mặt, đóng các mũi đinh cho lõm xuống 2mm, bóc đi sợi, sõ gỗ. Đánh giấy ráp trước
khi sơn.
Với kim loại: phải rửa sạch vữa, bùn đất, dầu mỡ trên bề mặt kim loại. Cạo sạch gỉ, đánh
giấy ráp trước khi sơn.
Yêu cầu kĩ thuật: Chất lượng của lớp sơn đượcđánh giá và nghiệm thu khi lượt sơn ngoài
đã khô hẳn.
a. Sơn phải đạt được mầu sắc quy định trong thiết kế.
b. Mặt lớp sơn phải là màng liên tục và đồng nhất, không nhìn thấy lớp sơn bên dưới
nó, không được có các chỗ rộp giữa các lớp sơn.
c. Đối với kết cấu kim loại không cho phép có hiện tượng sơn bóc ra thành từng lớp
do cạo gỉ không sạch. Trên màng sơn kim loại không được có nếp nhăn, màng chỉ được có nếp
nhăn ở các bộ phận trên mái nhà, không chiếm quá 1% diện tích sơn.
d. Màng sơn trên mặt gỗ phải bằng phẳng, không được có những chỗ gồ ghề do mặt
gỗ không nhẵn và sơn xấu. Không được có nếp nhăn và chỗ bỏ xót, những giọt sơn, những vết
đọng sơn ở các cạnh và góc dưới, những vết chổi sơn hay lông chổi. Những hạt cát, vết xây xước,
những chỗ không đều chỉ được phép có vài chỗ trên mảng sơn gỗ mà mắt thường có thể nhìn thấy
được khi đứng cách xa khoảng 2-3m.

39
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
e. Đối với cửa mặt kính: Tay nắm ổ khóa hay các phụ kiện bằng kim loại mạ không
được dính sơn, đường ranh giới giữa mặt kính và sơn quét trên khung gỗ phải thẳng.

10. Biện pháp giàn giáo bao che:

Nhà thầu đệ trình biện pháp giàn giáo bao che cho tư vấn xét duyệt. Chức năng của giàn giáo bao
che là để ngăn ngừa vật tư, thiết bi, các dụng cụ rơi xuống từ các sàn thi công và chức năng khác là giàn
giáo thi công cho công tác tô, bả matit và công tác sơn.
Giàn giáo bao che phải được liên kết chặt chẽ với sàn thi công và các cột. Việc lắp dựng và tháo dỡ
giàn giáo phải được thực hiện bởi nhân công được đào tạo và có chứng chỉ.

40
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

41
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
10.1 Bảng tính trọng lực giàn giáo

42
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

43
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
*** Về việc tính toán Kích chân:
Vì khả năng chịu tải lớn hơn khung nên chỉ cần tính tới khả năng chịu tải đến giới hạn cho
phép của khung.
(Vui lòng tham khảo Tài liệu Chứng nhận khả năng chịu tải của kích chân trong Mục 10.5
“Giấy chứng nhận”)

*** Về công thức tính khả năng chịu lực của 1 khung:
Theo Bộ Y Tế, Lao động & Phúc Lợi, Cục tiêu chuẩn chất lượng Lao động – Phòng Vệ sinh
an toàn Nhật Bản, liên quan đến “Các khuyến nghị liên quan đến biện pháp an toàn trong xây
dựng”, trong phần Hướng dẫn thiết kế cột chống giàn dáo đã nêu rõ Công thức tính khả năng chịu
lực cụ thể như sau:

Khả năng chịu lực của khung tùy thuộc vào độ cao của khung và độ dài của kích.
Khả năng chịu lực của khung đã bao gồm kích thể hiện ở bảng 2-5 dưới đây

Bảng 2-5: Khả năng chịu lực của khung

Chiều dài của kích Tiêu chuẩn khung


(bề rộng khung trên 900mm)
Dưới 1,800mm Trên 1,800, dưới Dưới 1,800mm
2,000mm
Dưới 200 42.6 39.2 34.3
Lớn hơn 200, dưới 250 40.6 37.2 32.8
Lớn hơn 250, dưới 300 38.7 35.7 31.3
Lớn hơn 300, dưới 350 37.2 34.3 29.8

Trường hợp khung giàn dáo có độ cao trên 45m, cần tiến hành kiểm tra độ nặng của
khung. Trường hợp bằng hay dưới 45m thì không cần kiểm tra.
Trường hợp giàn dáo trên 45m, có gắn thêm phụ kiện chống đỡ vào cột phía sau.
 Công thức tính khả năng chịu lực của 1 khung = 42.6kN/2=21.3kN

10.2 Bản vẽ chi tiết kết nối giữa tòa nhà và dàn giáo:

44
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

45
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

46
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

47
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

48
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

10.3 Biện pháp an toàn:

49
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

50
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

51
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

52
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

53
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

54
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
10.4 Catalogue

55
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

56
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

57
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

58
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
10.5 Giấy chứng nhận:

59
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

60
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

61
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

62
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

63
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

64
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

65
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

66
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

67
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

68
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

69
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

11. Phương án vận chuyển vật tư lên cao:

Nhà thầu sẽ sử dụng một tời nâng, bố trí phía trước của công trình.Tời nâng bao gồm hệ mô tơ
điện và dây cáp, thùng chứa và khung sắt hành trình, khung hành trình phải được kết nối chắc chắn vào
từng sàn. Khi đổ bê tông cho từng sàn, nhà thầu sẽ chôn sắt các chi tiết để liên kết khung hành trình và
sàn.

11.1 Thông số kỹ thuật


- Tải trọng nâng: 500 kg
- Tải trọng cẩu tự lắp: 200 kg
- Chiều cao nâng: 75 m
- Chiều cao nâng tối đa: 85 m
- Vận tốc nâng: (0.5 – 1) m/s = (30-60) m/minute
- Điện áp sử dụng: 380 v
- Công suất động cơ: 7.5 kW
- Vận tốc gió cho phép:
+ Trong thời gian làm việc: 14 m/s
+ Trong giờ nghỉ: 33m/s
- Kích thước khung: 755x630x3000 mm
- Kích thước toàn bộ:
+ Cao: 90m
+ Rộng: 1,4 m
+ Dài: 3,752 m

11.2 Cấu tạo & Nguyên lý hoạt động:

1. Bàn đế
2. Bộ phận truyền động
3. Tủ điện điều khiển
4. Bàn nâng
5. Khung dẫn hướng
6. Thanh giằng
7. Bàn nóc
8. Cẩu tự lắp

70
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
1. BÀN ĐẾ
Bàn đế được tổ hợp từ hệ U120 chắc chắn. Bàn đế được gắn cố định với móng bởi các bu
lông neo. Trên bàn đế được thiết kế để lắp đặt khung dẫn hướng và bộ cơ cấu truyền
động.

2. CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG


Gồm: Động cơ, cụm phanh từ, hộp giảm tốc
Động cơ và cụm phanh từ hoạt động đồng thời. Khi động cơ quay, phanh được nhả ra.
Khi động cơ dừng, phanh được bó lại tạo độ chính xác trong quá trình nâng hạ, chống
bàn nâng trôi ngược.
Công suất động cợ 7,5 kW - 1460 v/p . Điện áp: 380 V

3. HỆ THỐNG ĐIỆN
Bao gồm: Tủ điện, hộp điều khiển, hạn vị chiều cao. Tủ điện và hộp điều khiển lắp dưới
mặt đất. Hạn vị chiều cao lắp ở khung dẫn hướng trên cùng để khống chế chiều cao vận
hành lên của bàn nâng.
Ghi chú:
A.B.C.N : Nguồn điện 3 pha, 4 dây.
SQ : ATM tổng – 30A
KM1, KM 2 : Khởi động từ
M1 : Động cơ chính 7,5 kW
M2 : Động cơ phanh từ 0.175 kW
K : Công tắc điện
SB : Công tắc dừng khẩn cấp
SB1, SB2 : Nút bấm lên xuông
SB3 : Nút bấm chuông
HA : Chuông điên
K : Công tắc hành trình.

71
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

4. BÀN NÂNG
Bàn nâng bao gồm thân, giá để hàng, bánh xe dẫn hướng và hệ thông phanh chống đứt
cáp.
Bàn nâng được gắn các bánh xe để bám vào khung dẫn hướng di chuyển lên xuống.
Kích thước của bàn nâng là 1120x1400mm

5. KHUNG DẪN HƯỚNG


Bao gồm: Khung sắt, ray để bánh xe, ray dẫn hướng được tổ hợp thành khung chắc chắn,
khỏe và nhẹ nhàng. Kích thước của khung là 755x620x3000 mm. Các khung sắt liên kết
với nhau bằng bu lông liên kết..

72
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

6. HỆ GIẰNG
Bao gồm hệ U100 tổ hợp với nhau bằng liên kết hàn.
Hệ giằng liên kết chặt chẽ với khung dẫn hướng và sàn bê tông cốt thép để đảm bảo tính
ổn định và chống rung lắc cho hệ khung.

7. BÀN NÓC
Bao gồm: Thân, ròng rọc
Bàn nóc được lắp đặt tại khung đỉnh của khung dẫn hướng. Có chức năng cố định dây
cáp di chuyển theo hướng cố định. Trong quá trình tháo lắp, bàn nóc còn làm giá để di
chuyển khung lên hoặc xuống.

8. CẨU TỰ LẮP
Bao gồm: Khung, cần cẩu, bánh xe di chuyển, hệ thống ròng rọc.

73
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Cẩu tự lắp dùng trong quá trình lắp đặt hoặc tháo dỡ vận thăng. Các bánh xe của cẩu tự
lắp bám vào khung dẫn hướng, chạy dọc theo khung dẫn hướng lên hoặc xuống. Cẩu tự
lắp cố định tại khung cao nhất của tời trong điều kiện bình thường.

11.3 Chi tiết liên kết

74
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Chi tieát lieân keát giöõa tôøi naâng vaø saøn beâ toâng hieän höõu ñöôïc theå hieän nhö baûn veõ döôùi. Nhaø
thaàu boá trí 4 buloâng neo d12 M12 tröôùc khi ñoå beâtoâng ñeå keát noái vôùi heä khung cuûa tôøi.

Minh họa tời nâng

75
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

76
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

77
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

78
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

79
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

80
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

81
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

82
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

83
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

84
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

11.4 Giấy chứng nhận kết quả kiểm định

85
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

11.5 Biện pháp an toàn:

 Trong quá trình lắp đặt:

1. Yêu cầu cơ bản:


- Kỹ thuật viên lắp đặt và tháo dỡ đòi hỏi phải thuần thục các tính năng, tác dụng, kết cấu
của vận thăng; được đào tào và có chứng chỉ.
- Tất cả công tác lắp đặt phải được kiểm soát bởi kỹ thuật viên
- Sức nâng của cẩu tự lắp là 200 kg. Không được phép vượt tải.
2. Trình tự lắp đặt:
- Lắp đặt khung đế và khung dẫn hướng cơ sở lên mặt móng, cố đinh bằng bu lông.
- Lắp bộ truyền động lên bàn đế và cố đinh bằng các bu lông.
- Lắp đặt hệ thống điện: tủ điên, hệ thống điểu khiển, nguồn điện.
- Chạy thử hệ thống truyền động, điểu chỉnh phanh.
- Lắp cẩu tự hành vào khung cơ sở.
- Lắp dây cáp
- Dùng cẩu tự hành lắp các khung tời tiếp theo đạt chiều cao yêu cầu.

86
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
- Trong quá trình lắp các khung tời phải kết hợp lắp các giằng kim loại giữa tời và sàn bê
tông cốt thép. Khoảng cách giữa các giằng không quá 7 mét.
- Lắp dựng bàn nâng vào khung dẫn hướng. Điều chỉnh hệ thống phanh thích hợp.
3. Kiểm tra tổng thể:
- Kiểm tra toàn bộ các bu lông liên kết
- Kiểm tra công tác bôi trơn , dầu mỡ.
- Thử nghiệm cơ cấu an toàn chống đứt cáp bằng cách: Cho bàn nâng lên cao tầm 1-
1,2m, cố định bằng chống gỗ. Thả chùng cáp, đánh đổ chống gỗ đột ngột cho bàn nâng
rơi tự do. Cơ cấu an toàn phải giữ cho bàn nâng trên khung dẫn hướng trong điều kiện
bàn nâng không rơi xuống và dây cáp vẫn chùng. Tải trọng thử rơi là 500kg.
- Sau khi kiểm tra kỹ càng, tời nâng được phép vận hành.

 Trong quá trình vận hành:

- Tời nâng phải được điều khiển và vận hành bởi kỹ thuật viên được đào tạo và có chứng
chỉ.
- Trước khi vận hành. Tất cả các bộ phận của tời cần được kiểm tra kỹ càng.
- Chức năng chính của tời nâng là vận chuyển vật liệu theo phương đứng. Sử dụng để chở
người bị nghiêm cấm.
- Khi vận hành, không được đứng dưới bàn nâng. Không được đứng và di chuyển trong
phạm vi bán kính 5m kể từ khung tời.
- Sắp xếp vật liểu gọn gàng, chắc chắn, đảm bảo vật tư không bị rơi xuông hoặc bị
nghiêng
- Kiểm tra dây cáp và công tác tra dầu mỡ thường xuyên.
- Tắt nguồn điện, đặt vị trí bàn nâng ở vị trị thấp gần mặt đất trong giờ nghỉ.
- Tắt nguồn điện và báo kỹ thuật viên trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Không sử dụng tời nâng trong điều kiện thời tiết xấu: bão, sương mù dày đặc, tốc độ gió
vượt quá 20m/phút

IV. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH

1. Biện pháp tổng thể


Nhà thầu có biện pháp thi công để đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình. Nhà thầu đưa
ra qui trình thực hiện chặt chẽ nhằm quản lý chất lượng xây lắp công trình:
Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, điều tra thực tế hiện trạng khu đất và để lập biện pháp thi
công chi tiết cho từng công tác.
Cãn cứ vào các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế đề ra, và căn cứ vào các tiêu chuẩn chất lượng
xây dựng Việt Nam (TCVN), Nhà thầu đệ trình các loại vật liệu sử dụng cho công trình và biện
pháp kỹ thuật thi công.
Biện pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho người và máy móc thiết bị, khu dân cư và
các công trình xung quanh, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ...
Biện pháp tổ chức thi công phải đảm bảo hợp lý mang tính khoa học đảm bảo tiến độ, các
công việc không được chồng chéo, bố trí nhân lực hợp lý phù hợp với trình độ công nhân.
Biện pháp tổ chức thi công hoàn thiện, trang trí phải đảm bảo yêu cầu về thẩm mỹ của kiến
trúc và đảm bảo chất lượng.
Bố trí kỹ sư thi công và giám sát thi công có kinh nghiệm giám sát từng chi tiết công việc
để đảm bảo việc thi công đúng như thiết kế.

2. Nghiệm thu nội bộ của nhà thầu:


+ Tùy thuộc vào từng bước của quy trình thi công, kỹ sư sẽ được yêu cầu nghiệm thu các
hạng mục trong kế hoạch thí nghiệm và nghiệm thu đượcđưa bởi kỹ sư quản lý chất lượng sau khi
87
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
đã tiến hành nghiệm thu nội bộ của nhà thầu.
+ B1- Hạng mục nghiệm thu: Mỗi hạng mục công việc nghiệm thu được sắp xếp từ 1-2
ngày trước khi nghiệm thu.
+ B2 - Yêu cầu nghiệm thu nội bộ: Yêu cầu nghiệm thu nội bộ này phải đượcđính kèm với
tài liệu nghiệm thu trình cho kỹ sưđể chứng minh rằng nghiệm thu nội bộ đã được thực hiện.
+ B3 - Kỹ sư của nhà thầu: Là người phụ trách xem xét các hạng mục công việc được hay
không được nghiệm thu.
+ B4 - Nghiệm thu giữa đội thi công và kỹ sư của nhà thầu phải được ghi vào danh sách
kiểm tra đối với từng hạng mục công việc.
+ B5 - Yêu cầu nghiệm thu: Yêu cầu kỹ sư nghiệm thu sau khi nghiệm thu nội bộ thực hiện
thành công.

V.BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG


Nhà thầu có cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn lao động, tại công trường có cán bộ
giám sát an toàn lao động. Lực lượng này nắm vững những yêu cầu và quy định của an toàn lao
động để phổ biến cho lực lượng lao động trực tiếp tham gia từng hạng mục công việc nắm chắc
những yêu cầu cần thiết trong phần việc mình làm. Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên
đôn đốc kiểm tra nhắc nhở.
- Tại từng vị trí thi công đơn vị thi công sẽ có biện pháp đảm bảo giao thông có hiệu quả
nhất như tại lối ra vào công trình. Nhà thầu có ít nhất hai nhân công điều khiển được huấn luyện
và phân công chuyên biệt cho công tác điều tiết giao thông. Phân làn giao thông được phân chia
bởi chóp nón. Nhà thầu phải đệ trình kế hoạch vận chuyển vật tư và thiết bị tới công trường cho
chủ đầu tư và tư vấn giám sát để tránh chồng chéo.
- Tại đoạn vị trí đào hố móng có rào chắn, phòng hộ.
- Thi công hoàn thiện tới đâu phải đảm bảo thu dọn sạch sẽ vật liệu thừa đến đó.
- Trong quá trình thi công tuân thủ chặt chẽ mọi yêu cầu về an toàn lao động.
- Trước khi thi công toàn bộ công nhân đều được học an toàn lao động, nội quy công trường.
- Máy thi công đều được kiểm tra thử trước khi thực hiện.
- Công nhân có đầy đủ bảo hộ lao động, thi công trên cao phải có dây an toàn.
- Các thiết bị đưa vào sử dụng thi công công trình này đều đã được kiểm tra đăng kiểm của
88
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
cơ quan chức năng và đang hoạt động tốt trong thời gian đãng kiểm. Trước khi hoạt động phải
kiểm tra tình trạng an toàn.
- Việc di chuyển các thiết bị phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho Nhân viên, thiết bị và các
phương tiện khác của Nhà thầu.
- Ở 2 đầu các điểm thi công phải có biển báo công trường, biển báo nguy hiểm hạn chế tốc
độ xe cơ giới.
- Tại những vị trí có các công trình ngầm, hố đào sẽ đặt biển báo theo đúng quy định để
báo hiệu cho các phương tiện khác biết.
- Tại những vị trí mặt bằng thi công ở trên cao cần phải có lan can an toàn, cầu thang lên
xuống phải có tay vịn.
- Phải có lưới bao xung quanh công trình để che chắn không để vật tư rơi từ trên cao xuống
hay văng ra ngoài công trình.
- Các thiết bị điện đều phải có bảo hiểm.
- Khu vực thi công ép cọc phải xây dựng nội quy và hiệu lệnh chi tiết để quá trình làm việc
không xảy ra sai sót. Nghiêm cấm ngườiđứng dưới khu vực đang cẩu lắp cọc. Các tời kéo phải có
thiết bị hãm an toàn.
- Nhà thầu luôn bố trí tại công trườngđầy đủ các loại thuốc phòng bệnh và sơ cứu.

VI. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, CẢNH QUAN, SINH THÁI
Công nhân tham gia xây dựng phải mang quần áo và trang bị phòng hộ đồng bộ để đảm
bảo tính mỹ quan và an toàn trong thi công.
Hạn chế những tiếng ồn của máy móc thiết bị thi công, để khỏi ảnh hưởng đến đời sống
của nhân dân khu vực xây dựng công trình.
Lán trại của cán bộ công nhân phải xây dựng đủ các công trình vệ sinh đảm bảo sạch sẽ.
Không làm ô nhiễm các nguồn nước.
Các vật liệu phế thải phải được thu gom và đổ đúng các nơi quy định.
Quan hệ mật thiết với chính quyền, nhân dân địa phương. Thực hiện đầy đủ các quy định
của địa phương và Chủ đầu tư. Tham gia hưởng ứng mọi phong trào do địa phương phát động.
Cán bộ, công nhân làm việc trên công trường sẽ lập danh sách trích ngang trình báo đăng
ký hộ khẩu, tạm trú tạm vắng với địa phương.
Nghiêm cấm các tệ nạn xã hội xuất hiện tại công trường. Nếu phát hiện phải kịp thời ngăn
chặn.
Xây dựng tình đoàn kết trong công trường, đoàn kết với nhân dân địa phương. Ngăn chặn
tình trạng bè phái, gây mất trật tự trị an.
Nghiêm cấm công nhân xâm phạm tài sản của nhân dân địa phương, của khu vực công
trường.

VII. AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ


Bố trí đầy đủ các loại thiết bị phòng cháy chữa cháy tại công trường. Nhất là các khu vực
lán trại, kho tàng phải có bình bọt khí, thùng chứa nước, thang, các dụng cụ cứu hoả thông dụng.
Õ khu vực lán trại phải có đường cho xe cứu hoả vào được khi cần thiết.
Hệ thống điện sinh hoạt, điện phục vụ thi công phải đảm bảo tuyệt đối an toàn.
Các xe máy thiết bị thi công sử dụng nhiều loại nhiên liệu dễ cháy nên công trường phải
có kho chứa nhiên liệu hợp quy cách. Các téc chứa nhiên liệu phải chôn sâu dướiđất, phần đất lấp
trên dày tối thiểu 50cm và phải rào xung quanh, có biển báo cấm lửa.
Công trường phải có nội quy ăn ở sinh hoạt và làm việc. Nội quy phòng cháy chữa cháy,
hiệu lệnh khi có sự cố xảy ra.

Trên đây là biện pháp tổ chức thi công của Nhà thầu để công trình đạt được yêu cầu về kỹ
thuật và mỹ thuật. Thực tế phát sinh trong quá trình thi công sẽ có sự điều chỉnh bổ sung cho phù
hợp
89
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

VIII.CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM BIỆN PHÁP THI CÔNG

90
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

Tổ chức mặt bằng công trường

91
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

Mặt bằng thi công đổ bê tông sàn

92
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

Mặt cắt thi công đổ bê tông sàn

93
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước

Chỉ dẫn đường tạm thi công

94

You might also like