Professional Documents
Culture Documents
MS Civil Work - LP - 22nd Oct (Vnese) PDF
MS Civil Work - LP - 22nd Oct (Vnese) PDF
1
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
9.4. Các rãnh xoi, gờ chỉ trang trí ................................................................................................... 37
9.5. Chống thấm khu vực ẩm ướt ................................................................................................... 38
9.6. Công tác láng, lát gạch ............................................................................................................. 38
9.7. Thi công ốp gạch...................................................................................................................... 38
9.8. Công tác trám joint.................................................................................................................. 39
9.9. Công tác thi công phần sơn...................................................................................................... 39
10. Biện pháp giàn giáo bao che: ................................................................................................ 40
10.1 Bảng tính trọng lực giàn giáo ............................................................................................. 42
10.2 Bản vẽ chi tiết kết nối giữa tòa nhà và dàn giáo: .............................................................. 44
10.3 Biện pháp an toàn:............................................................................................................... 49
10.4 Catalogue .............................................................................................................................. 55
10.5 Giấy chứng nhận: ............................................................................................................... 59
11. Phương án vận chuyển vật tư lên cao: .................................................................................. 70
11.1 Thông số kỹ thuật - Tải trọng nâng: 500 kg ......................................................................... 70
11.2 Cấu tạo & Nguyên lý hoạt động: ............................................................................................ 70
11.3 Chi tiết liên kết........................................................................................................................ 74
11.4 Giấy chứng nhận kết quả kiểm định....................................................................................... 85
11.5 Biện pháp an toàn:.................................................................................................................. 86
IV. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH .............................................................................................................................. 87
1. Biện pháp tổng thể.................................................................................................................. 87
2. Nghiệm thu nội bộ của nhà thầu: ........................................................................................... 87
V.BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG .................................................................... 88
VI. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, CẢNH QUAN, SINH THÁI ................ 89
VII. AN TOÀN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................. 89
VIII.CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM BIỆN PHÁP THI CÔNG ................................................. 90
Tổ chức mặt bằng công trường .............................................................................................. 91
Mặt bằng thi công đổ bê tông sàn .......................................................................................... 92
Mặt cắt thi công đổ bê tông sàn .............................................................................................. 93
Chỉ dẫn đường tạm thi công ................................................................................................... 94
2
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Giới thiệu về công trình
- Dự án: Xây dựng đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) - Gói thầu 4 - ITS
- Hạng mục: Nhà điều hành thu phí Long Phước.
3
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
16 Bêtông nặng - Phương pháp không phá hoại sử TCVN 9335-12 Việt Nam
dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy để
xác định cường độ nén
17 Sơn xây dựng - Phân loại TCXDVN 321-04 Việt Nam
18 Vật liệu chống thấm trong xây dựng - Phân loại TCXDVN 367-06 Việt Nam
19 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương Pitum TCXDVN 368-06 Việt Nam
Polime
20 Xà gồ ASTM A500 Hoa Kỳ
21 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-09 Việt Nam
22 Bột bả tường TCVN 7239-03 Việt Nam
23 Khung nhôm của cửa và cửa sổ TCCS Việt Nam
03:2014/TSA
24 Tiêu chuẩn đánh giá tấm thép mạ kẽm phủ sơn JIS 3312-09 Nhật Bản
cho kết cấu mái
25 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử TCVN 6415-05 Việt Nam
26 Tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện và thí nghiệm ASTM C635-07 Hoa Kỳ
khung trần
27 Tiêu chuẩn đánh giá về Gạch gốm ốp lát TCVN 7745-07 Việt Nam
28 Tuyển tập Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (từ 408/BXD - KHCN Việt Nam
Tập I tới Tập XI)
B Tiêu chuẩn thí nghiệm
1 Thép hình cán nóng - Kích Thước - Dung Sai - TCVN 7571-06 Việt Nam
Đặc Tính Mặt Cắt
2 Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1916-95 Việt Nam
3 Đá dăm và sỏi trong xây dựng. Phương pháp thí TCVN 7572-06 Việt Nam
nghiệm
4 Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng TCVN 9393-12 Việt Nam
phương pháp tải trọng tĩnh ép doc trục
5 Qui trình thí nghiệm asphalt 22 TCN 279-01 Việt Nam
6 Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của đá 22 TCN 57-84 Việt Nam
7 Cường độ chịu nén TCVN 6016-11 Việt Nam
8 Độ mịn & Khối lượng riêng TCVN 4030-03 Việt Nam
9 Lượng nước tiêu chuẩn & Thời gian đông kết TCVN 6017-95 Việt Nam
10 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-09 Việt Nam
11 Sỏi - phương pháp xác định hàm lượng các tạp TCVN 7572-06 Việt Nam
chất trong sỏi
12 Kim loại - Phương pháp thử kéo TCVN 197- 08 Việt Nam
14 Gạch xây - Phương pháp xác định độ bền nén. TCVN 246- 86 Việt Nam
15 Gạch xây - Phương pháp xác định độ bền uốn TCVN 247- 86 Việt Nam
16 Bê tông nặng - Phương pháp lấy mẫu và bảo TCVN 3105 -93 Việt Nam
dưỡng
17 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh TCVN 3106 -93 Việt Nam
giá chất lượng và nghiệm thu
18 Bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ TCVN 3118 -93 Việt Nam
nén
4
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
19 Cát xây dựng - phương pháp lấy mẫu và thí TCVN 7572:06 Việt Nam
nghiệm
20 Cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng TCVN 7572-20:06 Việt Nam
mica
21 Bê tông - kiểm tra đánh giá độ bền - quy định TCVN 5440-91 Việt Nam
chung
22 Bê tông nặng - Bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên - quy TCVN 5592-91 Việt Nam
định chung
23 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công, TCVN 5674-92 Việt Nam
nghiệm thu
24 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây TCVN 5718-93 Việt Nam
dựng - yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước
25 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ TCVN 5726-93 Việt Nam
lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh
26 Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và TCVN 6934-01 Việt Nam
phương pháp thử
27 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Thi công và nghiệm TCVN 8790:11 Việt Nam
thu
28 Sơn tường - Sơn nhũ tương – Phương pháp xác TCVN 9405-12 Việt Nam
định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
29 Sơn – Phương pháp không phá huỷ xác định TCVN 9406-12 Việt Nam
chiều dày màng sơn khô
30 Kết cấu thép - Gia công, lắp ráp và nghiệm thu - TCXDVN 170-07 Việt Nam
Yêu cầu kỹ thuật
31 Bêtông nặng - Phương pháp không phá hoại sử TCVN 9335-12 Việt Nam
dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy để
xác định cường độ nén
32 Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm TCXDVN Việt Nam
thu 9394:2012
33 Xà gồ ASTM A500 Hoa Kỳ
34 Bột bả tường TCVN 7239-03 Việt Nam
35 Khung nhôm của cửa và cửa sổ TCCS Việt Nam
03:2014/TSA
36 Tiêu chuẩn đánh giá tấm thép mạ kẽm phủ sơn JIS 3312:09 Nhật Bản
cho kết cấu mái
37 Tấm nhôm composite Alcorest TCCS/VDVN 2012 Việt Nam
38 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử TCVN 6415-05 Việt Nam
39 Tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện và thí nghiệm ASTM C635-07 Hoa Kỳ
khung trần
40 Sơn – Tiêu chuẩn đánh giá về sơn phản quang AASHTO M249-09 Hoa Kỳ
41 Tiêu chuẩn đánh giá về Gạch gốm ốp lát TCVN 7745-07 Việt Nam
42 Tuyển tập Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (từ 408/BXD - KHCN Việt Nam
Tập I tới Tập XI)
II TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
1 Thép hình cán nóng - Kích Thước - Dung Sai - TCVN 7571-06 Việt Nam
Đặc Tính Mặt Cắt
2 Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1916-95 Việt Nam
3 Dây PVC cách điện TCVN 2103 -94 Việt Nam
5
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
4 Bê tông - phân mác theo cường độ nén TCVN 6025-95 Việt Nam
5 Tiêu chuẩn kỹ thuật - Thi công và nghiệm thu 22 TCN 170-87 Việt Nam
mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa
6 Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (Từ tập Quyết định số Việt Nam
I đến tập XI) 408/BXD-KHCN
7 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-09 Việt Nam
8 Thép cốt bê tông cán nóng TCVN 1651-08 Việt Nam
9 Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7572-06 Việt Nam
10 Đá dăm và sỏi trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570-06 Việt Nam
11 Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1916-95 Việt Nam
12 Chống ăn mòn trong bê tông cốt thép TCVN 3993-85 Việt Nam
13 Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 4399-08 Việt Nam
khi cung cấp
14 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87 Việt Nam
15 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - TCVN 4453-95 Việt Nam
Quy phạm thi công và nghiệm thu
16 Nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật. TCVN 4506–12 Việt Nam
17 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công TCVN 4519- 88 Việt Nam
trình. Quy phạm nghiệm thu và thi công
18 Xi măng - Phân loại TCVN 5439-05 Việt Nam
19 Bê tông - kiểm tra đánh giá độ bền - quy định TCVN 5440-91 Việt Nam
chung
20 Bê tông - kiểm tra đánh giá độ bền - quy định TCVN 5592-91 Việt Nam
chung
21 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công, TCVN 5674-92 Việt Nam
nghiệm thu
22 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây TCVN 5718-93 Việt Nam
dựng - yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước
23 Bê tông - phân mác theo cường độ nén TCVN 6025- 95 Việt Nam
24 Xi măng Poóc Lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật/ TCVN 6260 – 09 Việt Nam
25 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Thi công và nghiệm TCVN 8790-11 Việt Nam
thu
26 Kết cấu thép - Gia công, lắp ráp và nghiệm thu - TCXD 170-07 Việt Nam
Yêu cầu kỹ thuật
27 Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm TCXDVN Việt Nam
thu 9394:2012
28 Sơn xây dựng - Phân loại TCXDVN 321-04 Việt Nam
29 Vật liệu chống thấm trong xây dựng - Phân loại TCXDVN 367-06 Việt Nam
30 Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương TCXDVN 368-06 Việt Nam
31 Xà gồ ASTM A500 Hoa Kỳ
32 Bột bả tường TCVN 7239-03 Việt Nam
33 Khung nhôm của cửa và cửa sổ TCCS Việt Nam
03:2014/TSA
34 Tiêu chuẩn đánh giá tấm thép mạ kẽm phủ sơn JIS 3312-09 Nhật Bản
cho kết cấu mái
35 Tấm ốp nhôm nhựa phức hợp TCCS/VDVN 2012 Việt Nam
6
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
36 Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử TCVN 6415-05 Việt Nam
37 Tiêu chuẩn sản xuất, thực hiện và thí nghiệm ASTM C635-07 Việt Nam
khung trần
38 Sơn – Tiêu chuẩn đánh giá về sơn phản quang AASHTO M249-09 Hoa Kỳ
39 Tiêu chuẩn đánh giá về Gạch gốm ốp lát TCVN 7745-07 Việt Nam
40 Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án , Mục 07100 Bê Việt Nam
tông, mục 3.7 Thi công cọc bằng phương pháp
ép
9
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
(d) Phạm vi độ sụt bê tông sẽ được quyết định qua thiết kế hỗn hợp và thử nghiệm tiếp
theo đó. Độ sụt sẽ được đo đạc theo AASHTO T119.
(a) Nhà thầu cần nộp cho Tư vấn giám sát hỗn hợp đề xuất để phê duyệt và phải chuẩn bị
mẫu thử thí nghiệm để Tư vấn giám sát kiểm tra và phê duyệt trước khi tiến hành trộn
bê tông đại trà . Hỗn hợp thiết kế cần bao gồm cường độ mong muốn của hỗn hợp và
cần nộp cùng với kết quả thử nghiệm thành công. Hỗn hợp thiết kế và thử nghiệm chỉ
được dùng các nguyên liệu được Tư vấn giám sát đồng ý sử dụng.
(b) Việc đổ bê tông chỉ được thực hiện khi Nhà thầu đã nhận được sự chấp thuận của Tư
vấn giám sát về mẫu hỗn hợp đề xuất.
(c) Trong trường hợp có thay đổi về đặc tính hay nguồn cung cấp bất kỳ các thành phần
cấu thành, mẫu hỗn hợp mới phải được nộp để Tư vấn giám sát thông qua. Nhà thầu
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ nào do những thay đổi này
gây ra.
(d) Trong thời hạn Hợp đồng, Tư vấn giám sát có thể hướng dẫn việc lấy mẫu hỗn hợp xi
măng bổ sung để kiểm tra xem có phù hợp với thiết kế hỗn hợp được chấp thuận từ
trước hay không.
Tỷ lệ Nước – Xi măng
(a) Lượng nước sử dụng trong hỗn hợp trộn phải được Tư vấn giám sát chấp thuận căn
cứ trên kết quả các thí nghiệm sơ bộ và các hỗn hợp trộn thử, đồng thời là lượng nước
ít nhất để tạo ra một hỗn hợp dẻo đồng nhất có thể đổ tràn đều trên ván khuôn và xung
quanh cốt thép. Không cho phép có nước thừa trong các mẻ bê tông trộn, và bất cứ
mẻ nào có nước thừa sẽ bị loại bỏ.
(b) Khi xác định lượng nước cho một mẻ bê tông phải tính đến lượng nước có sẵn trong
cốt liệu được dùng để trộn. Nhà thầu cần xác định tỉ lệ nước trong hỗn hợp trước khi
đổ mẻ bê tông và phụ gia nếu có. Lượng nước thêm vào trong hỗn hợp cần được điều
chỉnh cho lượng nước chứa trong hỗn hợp.
(c) Phải tiến hành các thí nghiệm thường xuyên, kể cả thí nghiệm về độ sụt để đảm bảo
hàm lượng nước yêu cầu.
Các điều chỉnh trong quá trình thực hiện công việc
Sau khi một mẫu hỗn hợp đã được thông qua, tỉ lệ thành phần của mẫu hỗn hợp này sẽ
không được phép thay đổi trong suốt qúa trình thực hiện trừ các trường hợp sau:
(a) Nếu nhận thấy rằng bê tông với tỷ lệ pha trộn ban đầu không đạt được khả năng làm
việc mong muốn, Tư vấn giám sát có thể cho phép thay đổi trọng lượng cốt liệu nếu
thấy thích hợp.
(b) Nếu không thể tạo ra bê tông có cường độ nén cho phép tối thiểu được qui định,
trọng lượng xi măng sẽ được tăng lên theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
Đệ trình
(1) Nhà thầu cần trình nộp sớm trước khi bắt đầu công tác đổ bê tông tại hiện trường.
Nhà thầu cần chú ý thời hạn cần nộp và nhận phê duyệt tất cả thành phần hỗn hợp và
10
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
thời gian cần để chuẩn bị hỗn hợp thiết kế và các mẫu thử cũng như các thí nghiệm
hình trụ sau đó. Nhà thầu cũng cần dành đủ thời gian cho Tư vấn giám sát xem xét
trình nộp và thực hiện them những hỗn hợp thử nghiệm cần thiết.
(2) Mỗi hỗn hợp thiết kế được nộp cần bao gồm nhưng không giới hạn bởi những thông
tin sau:
(a) Tên dự án
(b) Đơn vị cung cấp bê tông
(c) Lựa chọn thiết kế hỗn hợp
(d) Cấp phối bê tông định sử dụng
(e) Tỷ lệ cấp phối
(f) Tên và vị trí nguồn vật tư sử dung trong cấp phối
(g) Loại xi măng và nếu thay thế xi măng khác phải tuận thủ theo yêu cầu trong
chỉ dẫn kỹ thuật và được Tư vấn giám sát chấp thuận
(h) Hàm lượng xi măng tính bằng kg/m3 bê tông
(i) Hàm lượng nước
(j) Tỷ lệ nước/xi măng yêu cầu
(k) Tỷ lê nước/xi măng thực tế
(l) Lượng phụ gia
(m) Phân tích thành phần hạt của cốt liệu
(n) Độ hấp thụ nước của cốt liệu
(o) Khối lượng riêng của cốt liệu
(p) Chứng nhận chất lượng của sản phẩm, nếu áp dụng
(q) Độ sụt yêu cầu
(r) Khối lượng bê tông
(s) Cường độ nén bê tông 7 ngày và 28 ngày
h. Gạch xây
Gạch xây phải được đảm bảo theo yêu cầu của TCVN 1450: 2009 – Gạch rỗng đất sét nung
hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế được Tư vấn chấp thuận.
Gạch rỗng đất sét nung phải thỏa mãn các yêu cầu về hình dạng, kích thước và tính chất cơ
lý theo bảng sau:
Kích thước – Độ dày (mm) +6
Kích thước– Chiều rộng (mm) +4
Kích thước– Chiều dài (mm) +3
Cường độ nén (MPa) Nhỏ nhất (7.5)
Giới hạn uốn (MPa) Nhỏ nhất (1.4)
11
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Giới hạn uốn (N/mm2) Nhỏ nhất (30)
Kích thước dung sai (mm) + 0.6
Độ thẳng (mm) + 0.5
Độ dày (mm) + 0.5
Kháng hóa chất Không tác dụng
Chất lượng bề mặt Không khuyết tật
Đá granit tự nhiên
Về kích thước : Theo yêu cầu thiết kế và sự chấp thuận của Chủ đầu tư
Về màu sắc : Theo yêu cầu thiết kế
Các yêu cầu kỹ thuật khác :
- Bề mặt phẳng, không bị lỗi
- Chiều dày tấm đá lát mặt bậc ≥ 2 cm
- Chiều dày tấm đá ốp cổ bậc ≥ 1 cm
Bề mặt tấm đá phải đảm bảo nhẵn, phẳng và những bề mặt hoàn thiện phải bóng.
Các yêu cầu kỹ thuật tuân thủ theo TCXDVN 4732 – 2007.
II. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG, THIẾT BỊ THI CÔNG VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
2.1 Xe ben:
14
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
15
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
STT Mô tả Số lượng
1 Còi 1
2 Chốt khóa 1
3 Nắp che trước 1
16
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
4 Khớp nối 1
5 Bạc đạn 1
6 Con quay 1
7 Khung cắt mạch 1
8 Tay cầm 1
9 Tụ điện 1
10 Vỏ máy 1
11 Lõi ứng điện 1
12 Đầu nối 1
13 Chân đế 1
14 Miếng mỏng 1
15 Nắp che sau 1
16 Công tắc 1
17 Quạt 1
18 Dây cắm 1
19 Vỏ bọc 1
17
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
1. Khi lắp ráp thiết bị, vặn ốc vít bảng mạch chính xác, tránh việc nghiêng lệch ốc vít.
Bảo quản máy khi không sử dụng để đảm bảo tuổi thọ của máy. Đinh vít đã siết chặt và tua
vít siết với lực vừa phải.
2. Khi sử dụng, không được để nằm dưới đất lâu vì các bộ phận bảo vệ sẽ gây ra tiếng ồn khi
rung mạnh.
3. Quy định an toàn và vận hành khi thao tác phải được tuân thủ nghiêm ngặt.
4. Khi thiết bị rò rỉ điện, làm ơn kiểm tra điện trở nối đất kịp thời.
- Kiểm tra đấu nối điện của mô tơ kỹ lưỡng trước khi sử dụng.
- Có 4 dây dẫn, trong đó dây tiếp địa màu vàng và xanh và có ký hiệu nối đất trên dây, 2 dây
còn lại là dây cáp nguồn.
- Khi mô tơ bắt đầu chạy, kiểm tra các kết nối đã đúng chưa. Nếu đúng, khóa của trục linh
động được đặt vào đầu của mô tơ để chống lại tác động của lực ly tâm và để tạo rung. Nếu
xuất hiện sự đảo chiều do đấu nối sai, trục không thể quay. Trong trường hợp này, đội thi
công phải ngừng thao tác và đấu nối lại 2 dây cáp nguồn. Nếu mô tơ vẫn không chạy hoặc có
tiếng kêu bất thường, đội thi công cắt điện và tìm hiểu nguyên nhân để sửa chữa.
- Khi máy làm việc, đặt đầm rung vào sâu trong bê tông theo chiều thẳng đứng hoặc xiên.
Nếu bế mặt bê tông tương đối phẳng và đồng nhất thì có nghĩa đã đầm đủ, sau đó chuyển
sang đầm vị trí khác. Không để thời gian đầm quá lâu hoặc quá nhanh, cả hai điều này sẽ gây
ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
-Khi tiến hành đổ bê tông các cấu kiện hoặc đổ bê tông thành theo tầng lớp , đặt đầm dùi
xuyên xuống dưới lớp bê tông đã được đầm khi tiến hành đầm lớp bên trên. Biện pháp này
nhằm ngăn chặn khuyết tật giữa hai lớp đồng thời tăng chất lượng cho cấu kiện toàn khối
- Không được mở đầm dùi trong điều kiện không tải quá lâu
- Để đề phòng máy quá nóng và hỏng các bộ phận, nên ngưng hoạt động đầm dùi một thời
gian sau mỗi nửa giờ làm việc.
18
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Các tổ thi công sẽ được điều động tùy theo tiến độ công trình, mỗi tổ thi công bao gồm 1 tổ trưởng
và 10 - 15 công nhân.
19
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
20
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
21
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
3.2 Ông Cao Văn Đức
22
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
3.4 Ông Phạm Hữu Thanh Nguyên
23
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
2. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác trắc địa
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng công trình và nhận các mốc chuẩn về tọa độ và cao độ
do Chủ đầu tư bàn giao là các mốc khống chế (hoặc mốc quốc gia). Nhà thầu sẽ phát triển mạng
lưới khống chế cấp tương đương.
- Định vị tim cọc: Thực hiện định vị trực tiếp từng cọc.
- Giải pháp truyền các mốc cao độ lên công trình: Bằng cách lập đường truyền cao độ.
- Giải pháp lưu giữ các mốc để kiểm tra trong quá trình thi công, hoàn công: Chọn điểm
nằm ngoài phạm vi công trình hoặc các điểm không tác động bởi quá trình thi công để xây dựng
(hoặc gửi) nhằm lưu giữ các mốc. Các mốc này được xây dựng cố định (bằng bê tông) và được
lập sơđồ mốc để lưu giữ, bảo quản kỹ càng trong suốt quá trình thi công nhằm phục vụ cho công
tác kiểm tra, phục hồi khi cần thiết và dùng trong công tác hoàn công công trình.
- Sau khi định vị tim mốc của hạng mục công trình theo thiết kế, tiến hành định vị móng
để triển khai công tác đào đất móng. Công tác đào đất móng được kết hợp đào cơ giới và thủ công.
a. Yêu cầu và nhiệm vụ cho công tác trắc địa
- Công tác trắc địa phải tuân thủ theo TCXDVN 309:2004 “Công tác trắc đạc trong xây dựng công
trình-Yêu cầu chung” cũng như các chỉ dẫn trong hồ sơ thiết kế.
- Lưới khống chế thi công chi tiết căn cứ vào bản vẽ tổng mặt bằng do đơn vị thiết kế cung
cấp, kết hợp với công tác khảo sát ngoài thực địa. Đồng thời được nối với lưới khống chế thi công
chính của quy hoạch và các mốc trắc địa Nhà nước.
- Công tác thiết kế lưới trắc địa bắt đầu từ việc chọn mốc dự tính độ chính xác, thuyết minh
hướng dẫn đo đạc, xác định trình tự và thời hạn đo tương ứng với tiến độ xây lắp.
- Khi thành lập lưới khống chế thi công đáp ứng 2 yêu cầu sau:
+ Phù hợp với sự phân bố các phần, các bộ phận công trình trên phạm vi xây dựng.
+ Thuận tiện cho việc bố trí công trình, bảo đảm độ chính xác tốt nhất và bảo vệ được lâu
dài.
- Trước khi bố trí công trình nhà thầu kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế thi công chi
tiết.
Các bản vẽ để định vị công trình:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình.
+ Bản vẽ bố trí các trục, tuyến đường thi công
b. Định vị công trình
Nhà thầu thực hiện công tác trắc đạc đối với công trình theo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Từ các mốc định vị do Chủ đầu tý bàn giao, sau khi tiếp nhận, Nhà thầu triển khai việc
gởi các mốc này ra các điểm cố định ngoài mặt bằng thi công. Số lượngđiểm gởi đảm bảo đủ điều
kiện cho việc phục hồi lại các mốc khống chế này về vị trí ban đầu trên mặt bằng xây dựng để
phục vụ cho công tác nghiệm thu và lập bản vẽ hoàn công (phương án gởi, phương án bảo vệ điểm
gởi và vị trí điểm gởi được Tư vấn giám sát thống nhất trước khi thực hiện).
- Phải có phương án bảo vệ các điểm định vị công trình khi đã được xác định trên thực địa.
- Ngoài ra, các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc do Nhà thầu quản lý và sử dụng trên công
trường có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát. Thiết bị đo được kiểm định, hiệu chỉnh và trong thời
hạn cho phép sử dụng.
- Từ mốc chuẩn dùng máy toàn đạc căng lưới trắc đạc cho công trình. Xây dựng các mốc
chuẩn dọc theo các trục của công trình hoặc những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường
vòng, nơi tiếp giáp đào và đắp...Tất cả các cọc mốc được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe
máy thi công, cố định, thích hợp và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại các
cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần thiết.
- Kiểm tra độ chính xác lắp đặt công trình gồm 2 nội dung :
+ Kiểm tra bằng máy các vị trí và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và
hệ thống đường ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp. Trong biên bản kiểm tra phải có chữ ký của
đại diện tổ chức xây lắp và ngườiđo vẽ.
+ Đo vẽ hoàn công vị trí thực và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận công trình và hệ
thống đường ống kỹ thuật sau khi xây lắp xong. Bản vẽ tổng mặt bằng hoàn công phải giao cho
24
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Tư vấn giám sát trong đó có chữ ký của người phụ trách tổ chức xây lắp và của ngườiđo vẽ.
c. Định vị cọc
- Lập bản vẽ ghi rõ khoảng cách và sự phân bố các cọc trong móng với điểm giao nhau
giữa các trục.
Trên thực địa, vị trí cọc được đánh dấu bằng các thanh thép D20 hoặc cọc tre dài từ 20 đến
30cm.
- Trên mặt bằng phải bố trí máy trắc đạc để kiểm tra cao độ và vị trí các cọc để có thể có
biện pháp xử lý kịp thời và để kiểm tra trong quá trình thi công.
d. Kiểm tra tim, cốt của cột, dầm sàn
- Dùng máy trắc đạc kiểm tra tim, trục của từng cột trước khi lắp dựng cốt thép, coffa cột,
dùng máy thủy chuẩn vạch cao độ đỉnh cột cho từng cột trước khi đổ bê tông cột.
- Dùng máy trắc đạc vạch tim, trục, cos đáy sàn trước khi tổ hợp giáo chống và lắp dựng
coffa dầm sàn. Sau khi lắp dựng coffa dầm sàn các bên sẽ tiến hành kiểm tra tim, cos coffa dầm
sàn trước khi lắp đặt cốt thép. Trong quá trình đổ bê tông dầm sàn thường xuyên kiểm tra cos hoàn
thiện mặt sàn bằng máy thủy chuẩn.
3. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác đất
Công tác đất tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4447-1987. Ngoài ra công tác đất tuân theo các
quy trình, quy định sau đây:
Trước khi tiến hành thi công móng, Nhà thầu lập phương án, biện pháp kỹ thuật thi công
và trình Tư vấn giám sát với các nội dung sau :
+ Bố trí các thiết bị thi công và vật tư trong công trình.
+ Biện pháp kỹ thuật đào hố móng, giữ ổn định thành hố móng, chống sạt lở, vận chuyển
đất đào ra khỏi phạm vi công trường, đặt cốt thép, nối thép, trộn và đổ bê tông móng, giằng móng.
+ Biện pháp kiểm tra xác định chiều sâu hố móng, hút nước và tiêu nước hố đào, phát hiện
kịp thời sự cố gây sụp lở thành vách hố móng.
Tiến hành xác định cốt chuẩn thi công, tim, trục cột và giác móng bằng máy trắc đạc.
Công việc đào đất được thực hiện theo yêu cầu về chiều dài, chiều rộng, độ sâu, độ nghiêng
cần thiết theo hồ sơ thiết kế. Ta luy đào theo TCVN 4447-1987.
Trong quá trình đào đất thýờng xuyên kiểm tra lại tim, trục, cốt đáy móng bằng máy toàn
đạc và máy thuỷ bình.
Trong mặt bằng móng đều phải đặt các hố thu nước. Toàn bộ nước trong hố móng sẽ được
bơm ra ngoài bằng các máy bơm để đảm bảo mặt hố móng luôn khô ráo không ảnh hưởng tới chất
lượng thi công móng cũng như tiến độ thi công.
Đáy móng được san bằng cẩn thận, đúng cốt thiết kế.
Khảo sát kỹ các hệ thống ngầm như: cáp ngầm, ống cống, đường ống trước khi bắt đầu
công việc đào đất hoặc trong suốt quá trình đào.
Trước khi lấp đất hố móng và các hạng mục khuất khác, Nhà thầu sẽ mời nghiệm thu và
Nhà thầu chỉ tiến hành lấp khi đã được sự đồng ý của Tư vấn giám sát.
Nhà thầu có biện pháp chống sạt lở đất móng.
Lấp đất hố móng bằng vật liệu lấp (cát, đất) theo đúng thiết kế. Lấp theo từng lớp 30cm,
đầm chặt theo đúng quy trình, quy phạm.
4. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác cốt thép và kết cấu thép
4.1. Yêu cầu chung
Nhà thầu sử dụng cốt thép theo đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đường kính qui định
trong bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật. Chỉ thay thế nhóm, số
hiệu hay đường kính cốt thép đã qui định khi được sự phê chuẩn của Tư vấn giám sát. Tuy nhiên
trong bất cứ trường hợp nào việc thay thế cũng tuân theo các qui định dướiđây:
+ Khi thay thế nhóm và số hiệu cốt thép phải so sánh cườngđộ cốt thép được sử dụng trong
thực tế với cườngđộ tính toán của cốt thép qui định trong bản vẽ thi công để thay đổi diện tích mặt
cắt ngang cốt thép một cách phù hợp.
25
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
+ Khi thay đổi đường kính cốt thép trong cùng một nhóm và số hiệu thì phạm vi thay đổi
đường kính không đượcvượt quá 2mm.
Nhà thầu xử lý cốt thép trước khi gia công đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Bề mặt sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không gỉ và sứt sẹo.
+ Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt cắt ngang
tiêu chuẩn.
+ Thanh thép không bị cong vênh.
+ Chất lượng của sắt thép sẽ được kiểm tra cho tất cả các loại thép. Chỉ sau khi đã có chứng
chỉ xác nhận về cườngđộ thép của các đơn vị thí nghiệm mới được thi công tiếp giai đoạn sau.
27
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Trong mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không được nối quá tiêu chuẩn kỹ thuật và chỉ
dẫn của thiết kế. Các mối nối không đượcđặt ở vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong của các thanh.
Nối cốt thép bằng phương pháp nối buộc phải phù hợp với các quy định dướiđây.
Chiều dài nối buộc không được nhỏ hơn các chỉ số quy định ở bảng dướiđây:
Chú thích: d: + d: là đường kính thực tế đối với cốt thép trơn.
+ là đường kính tính toán đối với cốt thép có gờ.
+ là đường kính trước khi xử lý nguội đối với thép xử lý nguội.
Cốt thép nằm trong vùng chịu kéo trước khi nối buộc phải uốn đầu thành móc câu, cốt thép
có gờ không cần uốn móc.
Dây thép buộc phải dùng loại dây thép có đường kính khoảng 1mm. Mối nối buộc ít nhất
là ở 3 chỗ (ở giữa và 2 đầu).
e. Lắp đặt cốt thép
Việc vận chuyển cốt thép đến vị trí dựng đặt phải đảm bảo thành phẩm không hư hỏng và
biến dạng (không uốn đôi cây thép trong quá trình vận chuyển; trong trường hợp bắt buộc phải
uốn thì phải cắt bỏ phần bị uốn để dùng vào việc khác; tuyệt đối không được dùng làm cốt thép
chịu lực). Nếu trong quá trình vận chuyển làm cho cốt thép bị biến dạng thì trước khi dựng đặt
phải sửa chữa lại.
Vị trí khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thước của các bộ phận cốt thép phải thực
hiện theo sơđồ đã vạch sẵn phù hợp với quy định của bản vẽ thiết kế. Cốt thép đã được dựng đặt
cần phải đảm bảo không cho biến dạng, xê dịch vị trí trong quá trình thi công. Những sắt đặt trước
trong bê tông như bu lông, cầu thang..v.v.. phải đặt đúng vị trí thiết kế quy định, nếu không đặt sẵn
thì phải đặt ống tre, nứa để chừa lỗ, tuyệt đối không được làm gãy cốt chịu lực khi đổ bê tông.
Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn cần phải dùng những miếng vữa xi
măng cát có chiều dày bằng lớp bảo hộ, kê vào giữa ván khuôn và cốt thép, cấm không được dùng
đầu mẩu cốt thép và mẩu đá để kê. Giữa 2 lớp cốt thép phải đặt các trụ đỡ bằng bê tông đúc sẵn
hoặc cóc kê cốt thép để giữ khoảng cách của chúng theo quy định của thiết kế. Trụ đỡ bằng bê
tông đúc sẵn phải có cườngđộ bằng cườngđộ bê tông trong bộ phận công trình đó, mặt xung quanh
phải đánh sờn và hạn chế đặt ở bộ phận công trình chịu áp lực nước. Cóc kê cốt thép do đơn vị thi
công quy định với điều kiện tiết kiệm cốt thép.
Khi đặt xong cốt thép ở các tấm đan mỏng cần phải làm cầu kê ván làm đườngđể tránh
ngườiđi lại trên cốt thép làm sai lệch vị trí và biến hình. Cốt thép còn thừa ra ngoài phạm vi đổ bê
tông phải dùng thanh ngang cố định lại, để tránh rung động làm lệch vị trí cốt thép. Cấm không
được bẻ cong với bất kì góc độ nào làm phá hoại tính năng của cốt thép và làm rạn nứt phần bê
tông ở chân cột thép.
f. Tổ hợp kết cấu thép
Chỉ cho phép tổ hợp kết cấu khi các chi tiết và các phân tử kết cấu đã được nắn sửa, làm
sạch dầu mỡ và các chất bẩn khác.
Không làm thay đổi hình dạng của kết cấu và các chi tiết khi tổ hợp kết cấu cũng như khi
lật và vận chuyển.
Những chỗ ba via gồ ghề cản trở việc lắp ghép phải được tẩy phẳng bằng máy mài tròn
trước khi tổ hợp
Khi tổ hợp bằng bu lông cần xiết chặt các bu lông.
Khi tổ hợp tổng thể kết cấu, có thể liên kết toàn bộ các phần tử hoặc liên kết riêng biệt từng
28
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
phần của kết cấu.
g. Hàn kết cấu
Khi hàn kết cấu cần sử dụng phương pháp hàn cho phù hợp với từng loại kết cấu. Nên sử
dụng các phương pháp hàn tự động và nửa tự động có công suất cao. Tuân thủ qui trình công nghệ
hàn nhằm đảm bảo yêu cầu về kích thước hình học và lý tính của mối hàn.
Phải chọn chế độ hàn ổn định, thích hợp cho các loại mối hàn. Thợ hàn phải có tay nghề
giỏi. Thợ hàn tự động và nửa tự động phải được học về hàn tự động và phải có bằng tương ứng.
Kích thước của mối hàn theo qui định của thiết kế và phải tuân theo qui đinh của TCVN 1691-
1975.
Khi hàn xong, mối hàn phải được cạo sạch rỉ và kim loại bắn toé. Khi tổ hợp tổng thể kết
cấu, có thể liên kết toàn bộ các phần tử hoặc liên kết riêng biệt từng phần của kết cấu. Các mối
hàn cần phải được kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn TCXD 170-1989. Hình dạng bề
mặt mối hàn phải nhẵn, đều đặn không chảy tràn, co hẹp, ngắt quãng, không chuyển tiếp đột ngột
từ bề mặt hàn sang bề mặt thép cõ bản. Kim loại mối hàn phải đặc chắc, không có vết nứt và khuyết
tật vượt quá giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCXD 170-1989, miệng hàn phải được hàn đắp đầy.
Phải kiểm tra độ kín và độ đặc chắc của mối hàn theo yêu cầu của thiết kế và kỹ sư giám sát bằng
các phương pháp thích hợp với từng loại kết cấu.
h. Gia công lỗ
Tất cả các lỗ lắp ráp được gia công theo đúng đường kính do thiết kế qui định. Chất lượng
và độ sai lệch kích thước lỗ bu lông phải nhỏ hơn giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCXD 170-
1989.
i. Công tác lắp dựng kết cấu thép
Lắp ráp kết cấu thép cần phải theo đúng thiết kế.
Chỉ cho phép bắt đầu thi công lắp ráp sau khi đã chuẩn bị xong mặt bằng và vị trí các gối
tựa kết cấu thép của toàn bộ công trình hay từng phần kết cấu riêng biệt theo biện pháp thi công
đã được duyệt.
Hàn và lắp ráp các bu lông chỉ được thực hiện sau khi đã kiểm tra độ chính xác của vị trí
lắp đặt kết cấu trong công trình.
Trong quá trình thi công, quy trình biện pháp thi công lắp dựng phải tuyệt đối tuân thủ theo
biện pháp đã được duyệt, nếu có điều chỉnh hay phát sinh cần phải được sự đồng ý thống nhất với
Tư vấn giám sát trước khi thi công lắp dựng.
5. Giải pháp kỹ thuật & biện pháp thi công công tác cốp pha
30
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
2 Chiều cao của dầm không nhỏ hơn so với kích thước thiết kế, có thể lớn ± 5mm
hơn so với kích thước thiết kế trong phạm vi cho phép.
Trong quá trình đổ bê tông phải thường xuyên kiểm tra hình dạng, kích thước và vị trí của
ván khuôn, nếu bị biến dạng do dịch chuyển phải có biện pháp xử lý kịp thời.
- Đối với ván khuôn chịu tải trọng (Trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê tông mới đổ)
thời gian tháo dỡ ván khuôn phải dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê tông. Trong trường hợp không
có kết quả thí nghiệm thì tham khảo thời gian tối thiểu theo qui định dưới đây:
-
b. Đối với loại ván khuôn chịu tải trọng, phải tháo ván khuôn thành thẳng đứng trước để xem xét chất
lượng bê tông, nếu chất lượng bê tông quá xấu, nứt rỗ nhiều, không thể có biện pháp xử lý để sử
dụng được thì phải phá bỏ.
c. Những kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn phải đợi đến khi bê tông đạt cường độ thiết kế mới cho
phép chịu toàn bộ tải trọng thiết kế.
d. Giữ lại toàn bộ ván khuôn và đà chống ở tầng sàn dưới tấm sàn sắp đổ bê tông
e. Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốt pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại các cột
chống "an toàn" cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
6. Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công công tác bê tông:
6.3. Đổ bê tông:
Việc đổ bê tông phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày
lớp bảo vệ bê tông. Trong quá trình đổ bê tông nếu có sự sai lệch ván khuôn cốt thép phải dừng
ngay việc đổ bê tông và điều chỉnh kịp thời. Để tránh phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp
bê tông không vượt quá 1,5m, nếu lớn hơn chiều cao đó cần dùng máng đổ hoặc ống vòi voi có
thiết bị rung động.
Trong quá trình đổ bê tông có cán bộ kỹ thuật thường xuyên giám sát chất lượng, nhiệt độ
hỗn hợp bê tông không đượcvượt quá 32oC, không đổ thêm nước vào hỗn hợp bê tông đã trộn. Để
đảm bảo lớp bảo vệ bê tông cốt thép, cần kê cốt thép bằng các cục kê bê tông hoặc con kê có chiều
dày bằng chiều dày lớp bảo vệ cốt thép.
a. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra và lập biên bản:
Công tác chuẩn bị ống ngầm, cốt thép các bộ phận chôn ngầm; Độ chính xác của công tác
lắp dựng ván khuôn cốt thép, tấm ốp, đà giáo, giằng chống và độ vững chắc của giằng néo chống
đỡ khi chịu tải trọng động do việc đổ bê tông gây ra.
Ván khuôn, cốt thép và các chi tiết đặt sẵn phải được làm sạch rác, bùn, bụi, cạo gỉ trước
khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn gỗ trước khi đổ hỗn hợp bê tông được tưới ẩm và bịt kín các
khe hở, bề mặt ván khuôn bằng ván ép hoặc kim loại được quét dầu chống dính. Bề mặt ván khuôn
bằng bê tông cốt thép, xi mãng lưới thép đượcđánh sờm và tưới nước.
b. Việc đổ bê tông phải tuân theo những qui tắc sau:
Trong quá trình đổ bê tông phải tiến hành theo dõi liên tục hiện trạng của ván khuôn, đà
giáo, giằng chống, cột chống đỡ và vị trí cốt thép.
Mức độ đổ đầy bê tông theo chiều cao ván khuôn phải phù hợp với sự tính toán cườngđộ
và độ cứng của ván khuôn chịu áp lực của hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra.
Bê tông được kiểm tra thường xuyên về độ sụt, các mẻ được lấy thí nghiệm theo quy phạm.
Bê tông đượcđầm bằng máy đầm.
Việc bố trí các điểm dừng theo quy trình, vị trí mạch dừng để tại những nơi có lực cắt nhỏ,
những nơi tiết diện thay đổi, ranh giới giữa kết cấu nằm ngang và thẳng đứng.
Phải có đầm dùi khi đổ bê tông và ít nhất phải có 1 máy dự phòng.
Đổ bê tông trong những ngày nắng nóng phải có biện pháp che phủ bề mặt bê tông.
Khi trời mưa, các đoạn đang đổ bê tông phải được che kín không để mưa rơi vào. Trường
hợp thời gian ngừng đổ bê tông vượt quá qui định, trước khi đổ bê tông phải xử lý bề mặt khe thi
công theo đúng kỹ thuật như chỉ dẫn.
Trong và sau quá trình đổ bê tông cần tránh trường hợp bê tông dính chặt với các bu lông,
các bộ phận khác của ván khuôn và các vật chôn sẵn ở những chỗ chưađổ bê tông.
Khi phát hiện thấy ván khuôn, đà giáo, cột chống đỡ và cốt thép bị biến dạng hoặc thay đổi
vị trí, phải ngừng đổ bê tông ngay và nhanh chóng điều chỉnh lại vị trí cũ và gia cố đến mức cần
thiết, đồng thời xét các ảnh hưởng của biến dạng đến chất lượng của kết cấu đang được tiến hành
đổ bê tông và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời: có khả năng giữ lại hay phá bỏ phần bê tông đã đổ.
Những vị trí của cốt thép quá dày và ván khuôn hẹp không thể sử dụng được máy đầm dùi
33
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
thì phải tiến hành đầm bằng tay với dụng cụ thích hợp.
Trong trường hợp phải đầm bê tông bằng tay tuân thủ các qui định dướiđây:
Đối với khoảng đổ có diện tích rộng, độ sụt của bê tông dưới 6 cm, có thể dùng đầm gang
nặng 8-10kg. Khi đầm nâng cao 10-15cm đầm liên tục và đều.
Đối với khoảng đổ có diện tích hẹp, độ sụt của bê tông từ 6cm trở lên hoặc những chỗ bố
trí cốt thép dày dùng thanh sắt hoặc xà beng chọc đều và khi đổ đến lớp ngoài cùng dùng bàn gỗ
nặng 1kg vỗ mặt cho đều.
Đổ bê tông đến đâu san bằng và đầm ngay đến đấy, không đổ thành đống cao, để tránh hiện
tượng các hạt to của cốt liệu rơi dồn xuống chân đống. Trong khi đổ và đầm, nếu thấy cốt liệu to
tập trung lại một chỗ thì cào ra và trộn lại cho đều, không được dùng vữa lấp phủ lên trên. Không
dùng đầm để san bê tông. Không đổ bê tông vào chỗ bê tông chưa đượcđầm chặt.
Phân chia phạm vi đầm và giao cho từng tổ phân công phụ trách để tránh hiện tượng đầm
sót, đầm lại. Chỉ bàn giao ca khi đã đầm xong hỗn hợp bê tông đã đổ xuống khoảng đổ.
c. Khi đổ bê tông các kết cấu, Nhà thầu theo dõi ghi vào nhật ký các vấn đề dưới đây:
Ngày bắt đầu và kết thúc công việc đổ bê tông (Theo kết cấu, khối, đoạn).
Số liệu bê tông, độ sụt của bê tông.
Khối lượng công tác bê tông đã hoàn thành theo phân đoạn công trình.
Biên bản lấy mẫu bê tông, số lượng mẫu, số hiệu (có chỉ rõ vị trí kết cấu lấy mẫu bê tông)
thời hạn và kết quả thí nghiệm mẫu.
Nhiệt độ ngoài trời trong thời gian đổ bê tông.
Nhiệt độ hỗn hợp bê tông trước khi đổ (trong các kết cấu khối lớn).
Loại ván khuôn và biên bản nghiệm thu ván khuôn.
9.3. Thi công trát, tổng quát về công tác trát vữa
- Nếu lớp vữa trát có chiều dày > 15mm phải chia làm 2 đến 3 lớp: mỗi lớp không được
dày quá 15mm, không được mỏng quá 5mm.
- Lớp đệm trát dày từ 8 – 15mm.
- Lớp mặt trát dày từ 5 – 10mm.
- Mặt trát phải sạch và nhám, đối với tường gạch hay tường bê tông phải tưới nước trước
khi trát.
- Lớp trát mặt phải bằng phẳng, đồng nhất, khi kiểm tra bằng thước dài 2m độ ghồ ghề của
bề mặt không quá 2mm.
- Sau khi trát phải chú ý bảo vệ lớp trát, che mưa nắng trong ngày đầu, cần giữ cho lớp trát
ẩm ướt sau khi vữa ninh kết, tốt nhất là trong tuần lễ đầu.
Tất cả bề mặt vật liệu trước khi được láng vữa tạo phẳng hoặc láng vữa xi măng hoàn thiện
kể cả những lớp quét phủ khác đều phải dùng bàn chải chải sạch bụi và các vật liệu bám dính vào,
sau đó tưới nước làm ẩm để trát vữa.
Lớp vữa tô được tưới nước bảo dưỡng hoặc che đậy bằng các vật liệu khác theo như hướng
dẫn của Tư vấn giám sát để tránh tình trạng khô nứt.
Bề mặt các lớp hoàn thiện phải đảm bảo bằng phẳng.
Tất cả các hạng mục được tô trát phải đạt độ phẳng, thẳng, cứng và mịn, không có
vết rạn, phồng rộp, ố bẩn, dính vữa rơi vãi hoặc những lỗi không hoàn chỉnh khác.
Dùng lướiđể thi công tô trát những lớp vữa có độ dày hơn 20mm.
Trường hợp có 2 lớp vữa tô trát, lớp nền phải được tạo nhám để đảm bảo tính kết dính với
lớp 2. Khi đó lớp 1 cần được làm ướt trước khi thi công lớp hoàn thiện. Lớp vữa hoàn thiện phải
đạt độ bằng phẳng và mịn hoàn hảo.
39
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
e. Đối với cửa mặt kính: Tay nắm ổ khóa hay các phụ kiện bằng kim loại mạ không
được dính sơn, đường ranh giới giữa mặt kính và sơn quét trên khung gỗ phải thẳng.
Nhà thầu đệ trình biện pháp giàn giáo bao che cho tư vấn xét duyệt. Chức năng của giàn giáo bao
che là để ngăn ngừa vật tư, thiết bi, các dụng cụ rơi xuống từ các sàn thi công và chức năng khác là giàn
giáo thi công cho công tác tô, bả matit và công tác sơn.
Giàn giáo bao che phải được liên kết chặt chẽ với sàn thi công và các cột. Việc lắp dựng và tháo dỡ
giàn giáo phải được thực hiện bởi nhân công được đào tạo và có chứng chỉ.
40
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
41
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
10.1 Bảng tính trọng lực giàn giáo
42
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
43
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
*** Về việc tính toán Kích chân:
Vì khả năng chịu tải lớn hơn khung nên chỉ cần tính tới khả năng chịu tải đến giới hạn cho
phép của khung.
(Vui lòng tham khảo Tài liệu Chứng nhận khả năng chịu tải của kích chân trong Mục 10.5
“Giấy chứng nhận”)
*** Về công thức tính khả năng chịu lực của 1 khung:
Theo Bộ Y Tế, Lao động & Phúc Lợi, Cục tiêu chuẩn chất lượng Lao động – Phòng Vệ sinh
an toàn Nhật Bản, liên quan đến “Các khuyến nghị liên quan đến biện pháp an toàn trong xây
dựng”, trong phần Hướng dẫn thiết kế cột chống giàn dáo đã nêu rõ Công thức tính khả năng chịu
lực cụ thể như sau:
Khả năng chịu lực của khung tùy thuộc vào độ cao của khung và độ dài của kích.
Khả năng chịu lực của khung đã bao gồm kích thể hiện ở bảng 2-5 dưới đây
Trường hợp khung giàn dáo có độ cao trên 45m, cần tiến hành kiểm tra độ nặng của
khung. Trường hợp bằng hay dưới 45m thì không cần kiểm tra.
Trường hợp giàn dáo trên 45m, có gắn thêm phụ kiện chống đỡ vào cột phía sau.
Công thức tính khả năng chịu lực của 1 khung = 42.6kN/2=21.3kN
10.2 Bản vẽ chi tiết kết nối giữa tòa nhà và dàn giáo:
44
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
45
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
46
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
47
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
48
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
49
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
50
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
51
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
52
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
53
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
54
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
10.4 Catalogue
55
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
56
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
57
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
58
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
10.5 Giấy chứng nhận:
59
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
60
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
61
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
62
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
63
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
64
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
65
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
66
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
67
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
68
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
69
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Nhà thầu sẽ sử dụng một tời nâng, bố trí phía trước của công trình.Tời nâng bao gồm hệ mô tơ
điện và dây cáp, thùng chứa và khung sắt hành trình, khung hành trình phải được kết nối chắc chắn vào
từng sàn. Khi đổ bê tông cho từng sàn, nhà thầu sẽ chôn sắt các chi tiết để liên kết khung hành trình và
sàn.
1. Bàn đế
2. Bộ phận truyền động
3. Tủ điện điều khiển
4. Bàn nâng
5. Khung dẫn hướng
6. Thanh giằng
7. Bàn nóc
8. Cẩu tự lắp
70
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
1. BÀN ĐẾ
Bàn đế được tổ hợp từ hệ U120 chắc chắn. Bàn đế được gắn cố định với móng bởi các bu
lông neo. Trên bàn đế được thiết kế để lắp đặt khung dẫn hướng và bộ cơ cấu truyền
động.
3. HỆ THỐNG ĐIỆN
Bao gồm: Tủ điện, hộp điều khiển, hạn vị chiều cao. Tủ điện và hộp điều khiển lắp dưới
mặt đất. Hạn vị chiều cao lắp ở khung dẫn hướng trên cùng để khống chế chiều cao vận
hành lên của bàn nâng.
Ghi chú:
A.B.C.N : Nguồn điện 3 pha, 4 dây.
SQ : ATM tổng – 30A
KM1, KM 2 : Khởi động từ
M1 : Động cơ chính 7,5 kW
M2 : Động cơ phanh từ 0.175 kW
K : Công tắc điện
SB : Công tắc dừng khẩn cấp
SB1, SB2 : Nút bấm lên xuông
SB3 : Nút bấm chuông
HA : Chuông điên
K : Công tắc hành trình.
71
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
4. BÀN NÂNG
Bàn nâng bao gồm thân, giá để hàng, bánh xe dẫn hướng và hệ thông phanh chống đứt
cáp.
Bàn nâng được gắn các bánh xe để bám vào khung dẫn hướng di chuyển lên xuống.
Kích thước của bàn nâng là 1120x1400mm
72
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
6. HỆ GIẰNG
Bao gồm hệ U100 tổ hợp với nhau bằng liên kết hàn.
Hệ giằng liên kết chặt chẽ với khung dẫn hướng và sàn bê tông cốt thép để đảm bảo tính
ổn định và chống rung lắc cho hệ khung.
7. BÀN NÓC
Bao gồm: Thân, ròng rọc
Bàn nóc được lắp đặt tại khung đỉnh của khung dẫn hướng. Có chức năng cố định dây
cáp di chuyển theo hướng cố định. Trong quá trình tháo lắp, bàn nóc còn làm giá để di
chuyển khung lên hoặc xuống.
8. CẨU TỰ LẮP
Bao gồm: Khung, cần cẩu, bánh xe di chuyển, hệ thống ròng rọc.
73
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Cẩu tự lắp dùng trong quá trình lắp đặt hoặc tháo dỡ vận thăng. Các bánh xe của cẩu tự
lắp bám vào khung dẫn hướng, chạy dọc theo khung dẫn hướng lên hoặc xuống. Cẩu tự
lắp cố định tại khung cao nhất của tời trong điều kiện bình thường.
74
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
Chi tieát lieân keát giöõa tôøi naâng vaø saøn beâ toâng hieän höõu ñöôïc theå hieän nhö baûn veõ döôùi. Nhaø
thaàu boá trí 4 buloâng neo d12 M12 tröôùc khi ñoå beâtoâng ñeå keát noái vôùi heä khung cuûa tôøi.
75
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
76
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
77
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
78
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
79
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
80
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
81
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
82
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
83
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
84
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
85
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
86
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
- Trong quá trình lắp các khung tời phải kết hợp lắp các giằng kim loại giữa tời và sàn bê
tông cốt thép. Khoảng cách giữa các giằng không quá 7 mét.
- Lắp dựng bàn nâng vào khung dẫn hướng. Điều chỉnh hệ thống phanh thích hợp.
3. Kiểm tra tổng thể:
- Kiểm tra toàn bộ các bu lông liên kết
- Kiểm tra công tác bôi trơn , dầu mỡ.
- Thử nghiệm cơ cấu an toàn chống đứt cáp bằng cách: Cho bàn nâng lên cao tầm 1-
1,2m, cố định bằng chống gỗ. Thả chùng cáp, đánh đổ chống gỗ đột ngột cho bàn nâng
rơi tự do. Cơ cấu an toàn phải giữ cho bàn nâng trên khung dẫn hướng trong điều kiện
bàn nâng không rơi xuống và dây cáp vẫn chùng. Tải trọng thử rơi là 500kg.
- Sau khi kiểm tra kỹ càng, tời nâng được phép vận hành.
- Tời nâng phải được điều khiển và vận hành bởi kỹ thuật viên được đào tạo và có chứng
chỉ.
- Trước khi vận hành. Tất cả các bộ phận của tời cần được kiểm tra kỹ càng.
- Chức năng chính của tời nâng là vận chuyển vật liệu theo phương đứng. Sử dụng để chở
người bị nghiêm cấm.
- Khi vận hành, không được đứng dưới bàn nâng. Không được đứng và di chuyển trong
phạm vi bán kính 5m kể từ khung tời.
- Sắp xếp vật liểu gọn gàng, chắc chắn, đảm bảo vật tư không bị rơi xuông hoặc bị
nghiêng
- Kiểm tra dây cáp và công tác tra dầu mỡ thường xuyên.
- Tắt nguồn điện, đặt vị trí bàn nâng ở vị trị thấp gần mặt đất trong giờ nghỉ.
- Tắt nguồn điện và báo kỹ thuật viên trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Không sử dụng tời nâng trong điều kiện thời tiết xấu: bão, sương mù dày đặc, tốc độ gió
vượt quá 20m/phút
IV. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH
VI. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, CẢNH QUAN, SINH THÁI
Công nhân tham gia xây dựng phải mang quần áo và trang bị phòng hộ đồng bộ để đảm
bảo tính mỹ quan và an toàn trong thi công.
Hạn chế những tiếng ồn của máy móc thiết bị thi công, để khỏi ảnh hưởng đến đời sống
của nhân dân khu vực xây dựng công trình.
Lán trại của cán bộ công nhân phải xây dựng đủ các công trình vệ sinh đảm bảo sạch sẽ.
Không làm ô nhiễm các nguồn nước.
Các vật liệu phế thải phải được thu gom và đổ đúng các nơi quy định.
Quan hệ mật thiết với chính quyền, nhân dân địa phương. Thực hiện đầy đủ các quy định
của địa phương và Chủ đầu tư. Tham gia hưởng ứng mọi phong trào do địa phương phát động.
Cán bộ, công nhân làm việc trên công trường sẽ lập danh sách trích ngang trình báo đăng
ký hộ khẩu, tạm trú tạm vắng với địa phương.
Nghiêm cấm các tệ nạn xã hội xuất hiện tại công trường. Nếu phát hiện phải kịp thời ngăn
chặn.
Xây dựng tình đoàn kết trong công trường, đoàn kết với nhân dân địa phương. Ngăn chặn
tình trạng bè phái, gây mất trật tự trị an.
Nghiêm cấm công nhân xâm phạm tài sản của nhân dân địa phương, của khu vực công
trường.
Trên đây là biện pháp tổ chức thi công của Nhà thầu để công trình đạt được yêu cầu về kỹ
thuật và mỹ thuật. Thực tế phát sinh trong quá trình thi công sẽ có sự điều chỉnh bổ sung cho phù
hợp
89
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
90
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
91
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
92
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
93
Đường cao tốc Bắc Nam (Đoạn TPHCM - Dầu Giây) (I) Biện pháp thi công
Gói thầu 4 – ITS trạm thu phí Long Phước
94