You are on page 1of 4

TÍNH NĂNG CỦA THUỐC

Cố biểu liễm hãn Chữa đổ nhiều mồ hôi Kha tử, sơn thù
Chua Toan năng
Cố tinh Chữa di tinh hoạt tinh mô ̣ng tinh Kim anh, sơn thù
(Toan) “thu sáp” Sáp niê ̣u Chữa tiểu nhiều Ngũ bô ̣i tử
Khổ năng Âm
Tả hoả Chữa nhiê ̣t đô ̣c tích tụ, sốt cao Dành dành, Sinh địa
Đắng “tả”, năng Thanh nhiê ̣t táo
Nhiễm trùng gan, mâ ̣t, đường tiểu Hoàng liên, Trương thuâ ̣t, Đại hoàng
thấp
(Khổ) “táo”, năng
Kiê ̣n tỳ Rối loạn tỳ vị, ăn không tiêu gây ứ đọng Nhân sâm, Tam thất
“kiên”̣
Cam năng Bổ dưỡng Chữa hư chứng Hoài sơn, Hoàng kì, Thục địa, Bố chính sâm
Ngọt “bổ”, năng Giải đô ̣c 1 số vị thuốc và làm  tính ráo
Hoà hoãn đô ̣c Cam thảo
nóng
(Cam) “hoả”,năng
Hoà vị Điều hoà các bài thuốc Cam thảo, Đại táo
“hoãn”
NGŨ VỊ Chống xung huyết
Tiết xuất
Chống huyết ứ. Xung huyết, bầm tím
Giải biểu ( ra mồ hôi)
Nghê ̣ vàng, xuyên khung
Tân năng Quế chi, Tía tô
Cay Dương
Phát tán Hạ sốt
“tán”, năng Ôn trung, tán hàn
(Tân) “hành” Làm ấm Chữa đau bụng, lạnh bụng Gừng, mô ̣c hương
Buồn nôn, tiêu chảy
Hàm năng Đi xuống ( hạ) Chữa táo bón Mang tiêu, muối ăn
Mă ̣n
“hạ”, năng
(hàm) Làm mềm (nhuyễn
“nhuyễn” Chữa lao hạch, u bướu Hải tảo
kiên)
Thẩm thấp
Nhạt
Bình Lợi tiểu Chữa phù, bí tiểu Phục linh, Hoạt thạch, Ý dĩ, Thông thảo
(Đạm) Tiêu phù

KHÍ DƯƠNG: ÔN (ẤM), NHIÊ ̣T ( NÓNG)  giải cảm hàn, phát hãn, thông kinh, thông mạch, hoạt huyết, giảm đau, hồi dương cứu nghịch Vị cay
TỨ KHÍ KHÍ ÂM: HÀN ( LẠNH ) , LƯƠNG ( MÁT)  Thanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, giải độc, lợi tiểu Vị đắng
Khí ôn vị cay Bán hạ, Sinh khương
Khí ôn vị ngọt Hoàng kì
Cùng khí cùng vị Khí hàn vị đắng Sinh địa
Khí nhiê ̣t vị cay Can khương, Phụ tử
QUAN Khí ôn, vị cay Bán hạ
1 khí 1 vị Khí ôn, vị ngọt Thục địa
HỆ GIŨA Khí hàn, vị đắng Hoàng liên

KHÍ + VỊ 1 khí nhiều vị


Khí hàn, vị đắng, chua
Khí hàn, vị đắng, ngọt, đắng
Bạch thược
Nhân sâm
Khí ôn, vị cay, ngọt Đương quy
Khí ôn vị mă ̣n Tắc kè
Khí vị khác nhau Khí lương vị cay Bạc hà

Thăng ( đi lên) Dương Thuô ̣c dương khí ôn nhiê ̣t Thăng dương ( nâng + lên) Ma hoàng, Quế chi, Sài hồ, Thăng ma
Giải biều
Phù (tán ra) Vị cay, ngọt Ôn lý
HƯỚG Tán hàn
Tiềm dương (cho xuống Mẫu lê ̣
Trầm (ngấm vào)
TÁC Thuôc âm khí hàn lương
bớt)
Thanh nhiê ̣t, Tả hạ
Long đởm thảo
Âm
DỤNG Giáng (đi xuống)
Vị đắng, chua mă ̣n Giáng nghịch
Thu liễm
Lá sen, lá ổi, Đại hoàng

Thẩm thấp
Thuốc hàn, vị cay mát, Chi tử, Thạch cao, Hoàng cầm, Nhân trần, Hoàng liên
Thuốc thanh nhiê ̣t Chữa dương thịnh
đắng, mă ̣n Hạ khô thảo
TÁC THỰC THÌ TẢ
Thuốc trừ hàn Chữa âm thịnh
Thuốc ôn nhiê ̣t, vị cay,
Ma hoàng, Kinh giới, Sinh khương, Phụ tử
ngọt
DUNG BỔ Thuốc bổ dương Chữa dương hư
Thuốc ôn, vị cay, ngọt, Nhục thung dung, Thỏ ty tử, Đỗ Trọng, Ba kích, Phá
mă ̣n cố chỉ
TẢ HƯ THÌ BỔ Thuốc hàn lương, vị
Thuốc dưỡng âm Chữa âm hư Thục địa, Mạch môn, Đương quy, Quy bản
cay, ngọt, đắng, mă ̣n
Quân (Thục địa) Vị thuốc chính Chữa triê ̣u chứng chính Thục địa Tư âm bổ thâ ̣n, bổ huyết nuôi dạ con
TỨ VẬT Bổ huyết Dưỡng can
Thần ( Đương quy) Hỗ trợ cho Quân Phát huy hết tính năng Đương quy
Hoà huyết điều kinh
QUY TẮC Chữa kiềm chứng THANG
Tá ( Bạch thược) Hỗ trợ Quân, Thần Bạch thược Dưỡng huyết hoà âm
PHỐI NGŨ Giảm TDP của thuốc chính
Dẫn thuốc vào đúg kinh lạc
Xuyên Hoạt huyết hành khí
Sứ (Xuyên khung) Vị thuốc phụ Điều hoà các vị thuốc khác
khung Giúp khí huyết lưu thông
Làm giảm bớt đô ̣c tính
PHÂN LOẠI THEO PHƯƠNG THANG
TÊN THANG THUỐC CHỮA TRỊ
1 vị Độc Sâm Thang Nhân sâm Bổ khí, bổ huyết
2 vị Thủy Lục Nhị Tiên Đơn Kiêm anh, Khiếm thực Thu liễm cố sáp (cố tinh, sáp niệu)
Tứ Nghịch Thang Phụ tử, Can phương, Cam thảo Ôn lý trừ han, hồi + cứu nghịch
3 vị Tam Hoàng Thang Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm Thanh nhiệt giáng hỏa, thanh can nhiệt
Tứ Vật Thang Xuyên khung, Đương quy, Thục địa, Bạch thược Bổ huyết
4 vị Tứ Quân Tử Thang Nhân sâm/ Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo Bổ khí
5 vị Ngũ Bì Ẩm Tang bạch bì, Sinh khương bì, Trần bì, Phục linh bì, Đại phúc bì
6 vị Lục Vị Hoàn Mẫu đơn bì, Thục đại, Hoài sơn, Sơn thù du, Trạch tả, Bạch linh Bổ thận -
Bát Trân Thang Tứ Quân Tử Thang + Tứ Vật Thang
8 vị Bát Vị Thang Lục Vị Hoàn + Quế nhục + Phụ tử Bổ thận +
Thập Toàn Đại Bổ Bát Trân Thang + Hoàng kỳ + Quế nhục
10 vị Thập Khôi Tán
Đại kế, Tiểu kế, Đại hoàng, Sơn chi tử, Trắc bách diệp, Tông lử, Bạch mao căn,
Thiên thảo căn, Ngải diệp, Mẫu đơn bì.
Thất tình hòa hợp
Đơn hành Tương Tu Tương Sứ Tương Úy Tương Ố Tương Sát Tương Phản
Định 1 vị thuốc phát 2 loại công dụng GIỐNG 2 loại công dụng KHÁC Thuốc này ỨC CHẾ thuốc Thuốc này GHÉT thuốc kia → Thuốc làm TIÊU TRỪ 2 thuốc dùg chug có P.Ư
nghĩa huy tác dụng nhau, ↑ tác dụng của nhau. nhau, ↑ tác dụng của nhau. kia →↓ độc,↓ hiệu lực. loại này làm ↓ tác dụng loại kia. độc tính thuốc khác. KỊCH LIỆT → die
Thuốc Nhân sâm (Độc Tri mẫu + Hoàng bá, Hoàng kỳ + Phục linh Bán hạ sợ Sinh khương Sinh khương ghét Hoàng cầm Phòng phong – Thạch Ô đầu phản Bán hạ
Đảng sâm + Nhân sâm/
sâm thang) Mã tiền sợ Cam Thảo Hoàng cầm ghét Quế chi tín
Hoàng kỳ
-Hoàng kỳ (Bổ khí) + -Các vị thuốc sợ nhau: Lưu -Các vị thuốc phản nhau:
Phục (Lợi thủy thẩm thấp) huỳnh – Phát tiêu, Đinh -Sinh khương (vị cay, ôn ấm) - + Cam thảo PHẢN Cam
→ ↑ tác dụng bổ khí của hương – Uất kim, Thủy Hoàng cầm (thanh nhiệt) → ấm toại, Đại kích, Nguyên
Hoàng Kỳ ngân – Thạch tín, Ba đậu – + lạnh → ko thể phát huy tác Ngộ độc Thạch tín → hoa, Hải tảo.
Ghi chú -Cúc hoa (Tân lương giải Khiên ngưu, Lang độc – dụng. Dùng Phòng phong giải + Ô đầu PHẢN Bối mẫu,
biểu) + Hoàng bá (Thanh Mật đà tăng, Thảo ô – Tê -Quế chi (cay, ôn) – Hoàng liên độc Qua lâu, Bán hạ, Bạch
nhiệt táo thấp) → ↑ tác giác, Nha tiêu – Tam lăng, (mát, lạnh, đắng) → ấm + lạnh liễm, Bạch cập
dụng thanh nhiệt của bài Nhân sâm – Ngũ linh chi, → ko thể phát huy t/d + Lê lô PHẢN các Sâm,
thuốc. Quế quan – Xích thạch linh. Tế tân, Thược dược
Ngoại lệ: Cam toại PHẢN Bán hạ nhưng vẫn dùng chung trong “Cam toại Bán hạ thang”
TƯƠNG TÁC THUỐC – 7 loại
1. TƯƠNG KỴ
- Bào chế: Tanin, Flavonoid >< Al, Cu, Fe
- Dược lý: Bạc hà >< Thịt Ba ba, Phục linh >< Dấm, Miết giáp >< Rau dền, Thịt gà >< Sáp ong/ Kinh giới, Mật ong >< Hành, Thương nhĩ tử >< thịt heo, ngựa
- Khi dùng thuốc:
+ Ng bệnh >< thịt gà, cá chép, baba; chất nóng, kích thích, lạ bụng. + PNCT >< Thuốc quá mạnh (Ba đậu, Tam lăng, Nga truật, Đào nhân, Hồng hoa, Phụ tử,
+ Ôn trung khử hàn, Tân lương giải biểu >< Thức ăn sống, lạnh (rau sống, thịt Đại hoàng, Ích mẫu, Quế nhục (đặc biệt cẩn thận 3 tháng đầu).
trâu, rau dền, cua, ốc, …) + Thuốc thanh nhiệt >< Thức ăn có tính kích thích, vị cay nóng (rượu, ớt, tiêu, thịt chó,
+ Kiện tỳ (giúp tiêu hóa) >< Thức ăn béo, nhờn, tanh hôi, khó tiêu. trứng
+ An thần >< thuốc/ thực phẩm kích thích (café, …) + Thuốc dị ứng (thanh nhiệt giải độc) >< Cua, cá biển, nhộng, lòng trắng trứng
+ Thuốc thang >< Nước chè, nước rau muống, nước đậu xanh/ đen (gây tủa + Thanh phế trừ đờm >< chuối tiêu
→ mất tác dụng thuốc). + Thuốc bổ >< các loại rau có tính lợi tiểu (cải bẹ)
Uống thuốc YHCT → kiêng đậu xanh, cải bẹ (vì gây giã thuốc)
Note: YHCT có quy định 19 vị thuốc phản nhau, khi kê đơn ko đc kê chung 1 đơn
Cam thảo phản Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo
Ô đầu phản Bối mẫu, Qua lâu, Bán hạ, Bạch liễm, Bạch câ ̣p
Lê lô phản Nhân sâm, Đan sâm, Huyền sâm, Khổ sâm, Sa sâm, Đảng sâm, Tế tân, Thược dược

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ


Tạng Can – huyết, hồn Tâm - Thần Tỳ-Ý-Hâ ̣u cần, hâ ̣u thiên Phế – Phách Thân – Tinh - Chí
Khai chiếu ra mắt –Vinh Khai chiếu ra lưỡi – Khai chiếu ra miê ̣ng– Vinh Khai chiếu ra mũi– Vinh nhuâ ̣n Khai chiếu ra tai– Sung mãn ra tóc
nhuâ ̣n ra móng Vinh nhuâ ̣n ra mă ̣t nhuâ ̣n ra môi (thâm, khô) ra da
Phủ Đởm Tiểu trường – Tam tiêu Vị Đại trường Bàng quang
Chức năng Can tàng huyết Tâm chủ thần minh  Tỳ chủ vâ ̣n hoá Phê chủ khí, thông thuỷ đạo  Có 2 phần: Thâ ̣n âm và thâ ̣n thuỷ
Can chủ cân  móng tay, thành hoả Tỳ chủ cơ nhục, chủ tứ chi tiếng nói - Thâ ̣n tàng Tinh  Tiên thiên, Chủ thuỷ
chân  Tàng hồn Tâm chủ huyết mạch  Tỳ thông huyết, nhiếp huyết  Phế chủ bì mao  khai chiếu ra - Thâ ̣n khí hoá nước  điều hoà nước
Can chủ sơ tiết  đẩy máu Vinh nhuâ ̣n ra mă ̣t cầm máu (ko cho thoát ra ngoài) mũi  chảy mũi, ngạt mũi - Thâ ̣n chủ hoả  Chủ cốt tuỷ
đến các nơi Tạng Ý  suy nghĩ, hay quên Phế chủ tuyên phát, túc giáng  Chủ kĩ xảo, tinh tương, khéo tay
Can khai chiếu  Nô ̣ khí lên xuống tản ra, túc (chân)
thương can
Mắt, huyết, móng, cân, sơ Lưỡi, mă ̣t, thần, huyết, Miê ̣ng, môi, vâ ̣n hoá, cơ nhục, Mũi, tiếng nói, khí, bì mao, tuyên Tai, hâ ̣u môn, lỗ tiểu
tiết (chức năng) mạch thông huyết, nhiếp huyết phát, túc giáng Răng, tóc
Thuỷ
Tàng tinh
Khí hoá nước
Khí: Là đô ̣ng lực, năng lượng cho mọi hđ của cơ thể Huyết: Là chất dịch màu đỏ
- Khí tiên thiên : Nguyên khí - Từ thâ ̣n  cốt tuỷ
- Khí hâ ̣u thiên : ăn uống - Từ tỳ, ăn uống
Khí huyết
 Tông khí
 Nuôi cac tế bào và cơ quan trog cơ thể
 Dinh khí  dinh dưỡng toàn thân
 Vê ̣ khí  bảo vê ̣ cơ thể
Tinh (-): Là cơ sở vâ ̣t chất Thần (+): Bao gồm những hoạt đô ̣ng tâm thần, tư duy, ý thức
- Tinh thiên nhiên  di truyền - Tinh thiên nhiên
Tinh - Thần - Tinh hâ ̣u thiên  ăn uống - Tinh hâ ̣u thiên
- Tinh sinh dục  thâ ̣n  Thần Minh
- Tinh tạng phủ  nuối tạng phủ
Tân: Là chất dịch trong, dịch gian bào Dịch: Là chất dịch đục thường ở trong bao khớp
Tân - Dịch
Nước bọt, dịch vị, dịch tràng, mồ hôi, nước tiểu Não tuỷ, khớp, xoang
5 Tạng – 6 phủ  Âm dương, biểu lí
Tạng – Tạng  Ngũ hành ( tương sinh, tương khắc)
Phủ kì hằng  não, tuỷ, tử cung
 Tron cơ thể có tổng là 9 phủ, 6 phủ thuô ̣c tạng, 3 phủ ko thuô ̣c tạng
Quá trình phát dục của nữ
14 có kinh, có thể mang thai
21-28  lớn mạnh và phát triển
35 – 42  bắt đầu suy yếu dần
49  mãn kinh, khô tân dịch
Quá trình phát dục của nam
16  có thể có con
24 – 32  lớn mạnh và phát triển
40 -48  bắt đầu suy yếu dần, tóc bạc, mát kém
56  suy yếu rõ, đau lưng, mỏi gối
64  thiên quý cạn, răng long, đầu bạc, ko thể sinh con

You might also like