Professional Documents
Culture Documents
com/dethivaonganhang
99 câu Test Anh Văn mẫu ôn thi VCB (kèm Đáp án)
2 Hats like this may have been fashionable in the 60’s, but now they are _______ the
times
A. beneath
B. under
C. over
D. behind
Đáp án: D
Cụm từ cố định "behind the times": cũ rích, cổ lỗ
⇒ Đáp án D đúng vì hợp ngữ nghĩa nhất.
Dịch: Những chiếc mũ như thế này là mốt trong những năm 60 nhưng bây giờ chúng đã
cổ lỗ sĩ.
3 The sergeant was furious because he hadn’t been _______ of the manoeuvres
A. notified
B. announced
C. referred
D. communicated
Đáp án: A
Phân biệt nghĩa và cách sử dụng của các động từ trên ta có:
be notified of something: được báo tin thông báo về cái gì đó
be announced something: được thông báo cho cái gì đó
www.JB.com.vn - www.giangblog.com - www.ThiNganHang.com Trang 1
Facebook: @Dethivaonganhang www.facebook.com/dethivaonganhang
4 The local press has been pouring _______ on the mayor for dissolving the council
A. blame
B. hatred
C. disapproval
D. scorn
Đáp án: D
Cụm từ cố định "pour scorn on somebody": dè bỉu/chê bai ai đó
⇒ Đáp án D đúng vì hợp ngữ nghĩa nhất.
Dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.
6 The army suffered very heavy _______ , yet, their victory was imposing
A. losses
B. victims
C. wounds
D. harms
Đáp án: A
Phân biệt nghĩa của các danh từ trên:
loss: tổn thất
victim: nạn nhân
wound: vết thương
harm: sự tổn hại, sự thiệt hại
⇒ Đáp án A đúng vì hợp ngữ nghĩa nhất.
Dịch: Đội quân đã phải chịu tổn thất rất nặng nề, vì vậy, chiến thắng của họ thật oai
phong lẫm liệt.
7 It’s a chance of a lifetime for me to see Tokio, so I’ll try to _______ the most of
A. catch
B. do
C. fulfil
D. make
Đáp án: D
Cụm từ cố định "make the most of": tận dụng hết, triệt để
⇒ Đáp án D đúng vì hợp ngữ nghĩa nhất.
Dịch: Đây là cơ hội ngàn năm có một để tôi được đến Tokio, vì vậy tối sẽ cố gắng tận
dụng triệt để.
9 It was Martin who _______ the initiative in introducing our guests to the princess.
A. adopted
B. took
C. led
D. pursued
Đáp án: B
Cụm từ cố định "take the initiative in V-ing": dẫn đầu, đảm nhiệm chính việc gì đó
⇒ Đáp án B đúng vì hợp ngữ nghĩa nhất.
Dịch: Martin là người đảm nhiệm chính công việc giới thiệu các khách mời với công
chúa.
10 Martha has been hard _______ to it to organize a fancy dress party for the younger
children.
A. forced
B. ordered
C. put
D. made
Đáp án: C
Cụm từ cố định "be put to it": bị thúc bách, bị đẩy vào hoàn cảnh gấp gáp, khó khăn.
⇒ Đáp án C đúng vì hợp ngữ nghĩa.
Dịch: Martha đang bị thúc bách rất nhiều trong việc tổ chức một buổi tiệc hóa trang
cho trẻ em.
11 Mrs. Brown was very _______ when she broke her beautiful Wedgwood teapot
A. disturbed
B. damaged
C. upset
D. offended
Đáp án: D
Các đáp án A, B, D là các động từ được chia dưới dạng bị động, mang nghĩa:
be disturbed: bị làm phiền
be damaged: bị phá hủy
be offended: bị xúc phạm
Đáp án C là 1 tính từ: upset: buồn, bối rối
⇒ Đáp án C đúng vì hợp ngữ nghĩa nhất.
Dịch: Bà Brown cảm thấy buồn khi làm vỡ cái bình trà Wedgwood tuyệt đẹp của mình.
13 Swarms of ants are always invading my kitchen. They are thorough _________ .
A. nuisance
B. disturbance
C. trouble
D. annoyance
Đáp án: A
Các đáp án này dễ gây nhầm lẫn bởi chúng mang nghĩa tương tự nhau, tuy nhiên ta vẫn
phân biệt được:
nuisance: mối phiền toái
disturbance: sự náo động, quấy rối
trouble: rắc rối
annoyance: sự quấy rầy
⇒ Đáp án A đúng vì hợp ngữ nghĩa.
Dịch: Lũ kiến cứ luôn phong tỏa cả phòng ăn nhà tôi. Chúng thực sự là mối phiền toái
đáng lo.
97 I’ve been doing my best to reduce the backlog but I must admit that I’ve hardly put
______ in the problem so far.
A. damper
B. a foot
C. a brave face
D. a dent
Đáp án: D
Cụm từ cố định "put a dent in something": làm thay đổi, xử lý cái gì đó
⇒ Đáp án D đúng vì hợp ngữ nghĩa nhất.
Dịch: Tôi đã cố gắng hết sức để giảm bớt ùn đống công việc nhưng tôi thừa nhận rằng
tôi hầu như không làm thay đổi được tình hình chút nào.
VẪN CÒN HƠN 1000 CÂU HỎI (KÈM ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH)
XEM THÊM