Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Thuc Hanh Mot So Cong Cu Excel
Huong Dan Thuc Hanh Mot So Cong Cu Excel
2. Dùng công cụ pivot phân tích biến động các khoản mục theo tháng và theo tài khoản đối
ứng……………………………………………………………………………………………..3
1
- Bước 4: Chọn bảng mã của font nguồn (font của dữ liệu cần chuyển, VD nếu font
gốc là .VNtimes thì bảng mã là TCVN3- tham khảo font và bảng mã tương ứng ở bảng 1) và
font đích (times new roman) ích chọn n t “Chu ển mã
Lưu ý:
Chuyển đổi font chữ ở file word cũng làm tương tự
Các bảng mã của các font chữ thông dụng
Loại Font Ví dụ Bảng mã
.Vnarial, .Vntime, .VnarialH, .VntimeH,
ABC TCVN3
…
VNI VNI-Times,VNI-Top, VNI-Book, … VNI / VNI-Win
Vietware VNtimes new roman, VNumbrella, … Vietware_x
SVNtimes new roman, SVNumbrella, … Vietware_f
Unicode Times new roman, Arial, Tahoma, … Unicode / VN Unicode 1
2
2. Dùng công cụ pivot phân tích biến động các khoản mục theo tháng và theo tài
khoản đối ứng
- Nguồn dữ liệu: Bảng kê chứng từ
2.1. Các bước thực hiện pivot table
Bước 1: Kiểm tra, chèn thêm các cột cần thiết vào “Bảng kê chứng từ trước khi convert
3
Cách copy công thức cho cả cột nhanh nhất: Để chuột vào góc phải phía dưới ô chứa
công thức cần copy (khi đưa chuột đến vị trí này sẽ thấy dấu +) nhấp đôi chuột
4
Bước 2: Chọn vùng dữ liệu bảng kê Chọn insert Chọn pivot table
5
Bước 3: Thiết lập các field trên pivot table. (Nhấp chuột vào field cần report, kéo thả vào ô
phù hợp)
Report filter: chọn cột TK nợ (TK mẹ)
Column labels: chọn cột TK có (TK mẹ)
Row labels: chọn cột tháng
Values: chọn cột số tiền (Lưu ý: format value field ở dạng sum)
Bước 4: Định dạng lại dữ liệu số ở dạng number, font time news roman
6
Bước 5: Muốn phân tích dữ liệu theo T đối ứng bên có chỉ cần copy vùng dữ liệu đã pivot
(report filter theo TK nợ) Paste (nên dán vào phía dưới bảng pivot theo TK nợ để thuận
tiện trong việc phân tích) Thiết lập lại các field cho bảng pivot mới này.
Report filter: chọn cột TK có (TK mẹ)
Column labels: chọn cột TK nợ (TK mẹ)
Row labels: chọn cột tháng
Values: chọn cột số tiền (Lưu ý: format value field ở dạng sum)
Lưu ý:
hi bôi đen vùng pivot bên có thì thanh công cụ “pivot table field list sẽ hiện ra để
chỉnh sửa thiết lập. Nếu thanh này không tự động hiển thị thì hiển thị thanh bằng cách:
- Nhấp chuột vào 1 ô bất kỳ trong vùng pivot table Kích chuột vào biểu tượng
“pivottable tools nhấp chuột vào biểu tượng “field list trên thanh công cụ.
7
Khi value field không phải ở dạng sum thì chọn lại bằng cách:
- Nhấp chuột trái vào trường values -> chọn value field setttings chọn sum
8
Nếu muốn vừa phân tích TK mẹ, vừa phân tích TK con thì Chọn thêm cột TK con vào
“report filter
9
2.2. Vận dụng pivot table trong kiểm toán
Phân tích tổng hợp đối ứng TK nhận diện đối ứng bất thường và nghiệp vụ bất
thường
VD: Phân tích tổng hợp đối ứng nợ TK 642
- Tại dòng nợ trên pivot theo TK nợ, Chọn TK 642
- Nhấp đôi chuột vào từng ô của dòng “grand total sẽ được kết quả list nghiệp vụ
ghi nợ T 642 có T tương ứng (111, 112,…) đọc lướt sẽ nhận diện được
nghiệp vụ bất thường
10
Phân tích biến động nợ/có từng TK theo tháng
VD: Phân tích biến động CP quản lý doanh nghiệp
- Vẽ biểu đồ để dễ nhìn thấy biến động bất thường (copy số liệu theo tháng insert
line chart)
11
3. Các hàm excel thông dụng trong kiểm toán
Ví dụ: Tính tổng VAT đầu vào theo tháng từ sổ cái tài khoản 133 dùng hàm sumifs (điều
kiện 1: tháng = tháng cần tính VAT đầu và; điều kiện 2 (T nơ = 13311))
Hàm có chức năng tìm kiếm (Vlookup, Hlookup): thường dùng để đối chiếu số liệu
giữa các file tài liệu khác nhau.
Hàm if: dùng để tính khấu hao, tính lại số dư nợ/có (T lưỡng tính), …
Các hàm thống kê: count, countif, average, min, max,...
Các hàm ký tự: Left, right, …
Các hàm thời gian: day, month, year; DAYS360 (tính số ngày giữa 2 mốc thời gian)
Các hàm làm tròn số: Round, roundup
12