You are on page 1of 5

BTTN TÍNH TOÁN CHƯƠNG BẢNG

BẢNG TUẦN HOÀN


HO
Câu 1. A, B là 2 nguyên tố ố thuộc cùng
c một nhóm và thuộc 2 chu kìì liên tiếp
ti trong bảng
tuần hoàn. Biết ZA + ZB = 32. A, B lần l lượt là : A. N, P. B. Mg, Ca.
C. P, Cl. D. O, Si.
Câu 2. Hợp chất M2X có tổng ổng số hạt làl 116. Trong đó số ố hạt mang điện nhiều h hơn không
mang điện là 36. Khối lượng ợng nguyên
nguy tử của X lớn hơn M là 9. Tổng ổng số hạt trong X2-
nhiều hơn trong M+ là 17. VịV trí của M, X trong bảng tuần hoàn là
A. M (STT 11, chu kì 3, nhóm IA); X( STT8, chu kì 2, nhóm VIA).
B. M (STT19, chu kì 4, nhóm IA); X (STT8, chu kì 2, nhóm VIA).
C. M ( STT11, chu kì 3, nhóm IA); X (STT16, chu kì 3, nhóm VIA).
D. M (STT19, chu u kì 3, nhóm IA); X (STT16, chu k ì 3, nhóm VIA).
Câu 3. Một nguyên tố ố có oxit cao nhất llà RO3. Nguyên tố ố ấy tạo với hiđro một chất khí
trong đó R chiếm 94,23% % về
v khối lượng. Nguyên tố đó là: A. Flo.
B. Lưu huỳnh. C. Oxi. D. Iot.
Câu 4. Hai nguyên tố A vàà B đứng đ kế tiếp nhau trong cùng một ột chu kỳ của bảng tuần
hoàn có tổng số đơn vịị điện tích hạt nhân làl 30. Hai nguyên tố A vàà B là: A. Na và Mg.
B. Mg và Al. C. Mg và Ca. D. Na và K.
Câu 5. X, Y là 2 nguyên tố t ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc ộc 2 chu kỳ li liên tiếp
trong bảng tuần hoàn. Tổngổng số proton trong 2 hạt nhân nguynguyên tử ử X và
v Y bằng 32. Cấu
hình electron của 2 nguyênên tố
t đó là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6
2 6 6 2
3s 3p 3d 4s
C. 1s2 2s2 2p5 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 D. 1s2 2s2 2p2 và 1s2 2s2 2p6 3s2
3p2
Câu 6 Biết các ion X+ và Y- có cấu hình electron giống ống nhau, nghĩa làl
A. nguyên tử X, Y thuộc cùngùng 1 chu kỳk trong bảng tuần hoàn. B. số ố electron trong
nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên
n tử Y là 2.
C. số proton trong nguyên tử ử X, nguyên
nguy tử Y như nhau. D. nguyên ttử X nhiều hơn
nguyên tử Y 2 nơtron.
Câu 7. X, Y, Z là 3 nguyên tố t thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. àn. Biết
Bi oxit của X khi
tan trong nước tạo thành mộtm dung dịch làm hồng ồng quỳ tím, Y phản ứng với nước n được
dung dịch làm xanh giấy ấy quỳ tím, còn
c Z phản ứng được với cả axit vàà kiềm.ki Số thứ tự các
nguyên tố trong bảng
ảng tuần hoàn
ho tăng dần theo chiều
A. X < Y < Z. B. X < Z < Y. C. Y < Z < X.
D. Z < Y < Z.
Câu 8. Biết số hiệu nguyên ên tửt Z của các nguyên tố ố X, Y, P, Q lần lượt
l là 11, 13, 16,19.
Kết luận nào đúng?
A. Cả 4 nguyên tố ố đều thuộc cùng
c 1 chu kỳ. B. X, Y thuộc ộc chu kỳ 3; P, Q
thuộc chu kỳ 4.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1
C. X, Y, P thuộc chu kỳ 3; Q thuộc chu kỳ 4. D. X, Y thuộc chu kỳ 3; P thuộc
chu kỳ 4; Q thuộc chu kỳ 5.
Câu 9. Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố R
có 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R có số khối là: A. 12.
B. 28. C. 32. D. 31.
Câu 10. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở
thể khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với
hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. NH3. B. H2S. C. PH3. D. CH4.
Câu 11. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong
bảng tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản
ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là
A. 7 và 16. B. 8 và 15. C. 8 và 18. D. 7 và 17.
Câu 12. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kỳ ở hai ô kế tiếp nhau trong bảng hệ
thống tuần hoàn có tổng số hạt proton bằng 23. X, Y có số hạt proton lần lượt là: A. 11
và 12. B. 10 và 13. C. 9 và 14. D. 12 và 13.
Câu 13. Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl
thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Câu 14. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với
hiđro. Phân tử khối của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X
là nguyên tố: A. C. B.Si. C. Ge. D. S.
Câu 15. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X
và O là 3/8. Công thức của XO2 là
A. CO2. B. NO2. C. SO2. D. SiO2.
Câu 16. Hỗn hợp gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA. Cho
6,4 gam hỗn hợp trên phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X
và Y là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 17. Hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan
hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp vào nước, toàn bộ khí thu được cho qua ống đựng CuO nung
nóng. Sau phản ứng thu được 6,4 gam Cu. X và Y là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X và Y
liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 3,36 lít
khí (đktc). X và Y là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 19. Cho 2 nguyên tố X (Z = 11), Y (Z = 15). Nhận định nào đúng?
A. Tính kim loại của X lớn hơn Y, độ âm điện của X nhỏ hơn Y, bán kính nguyên tử X
nhỏ hơn Y.
B Tính kim loại của X nhỏ hơn Y, độ âm điện của X nhỏ hơn Y, bán kính nguyên tử X
nhỏ hơn Y.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
C. Tính kim loại của X lớn hơn Y, độ âm điện của X lớn hơn Y, bán kính nguyên tử X
lớn hơn Y.
D. Tính kim loại của X lớn hơn Y, độ âm điện của X nhỏ hơn Y, bán kính nguyên tử X
lớn hơn Y.
Câu 20. Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần
hoàn có tổng số proton là 25. A, B là
A. Na, Mg. B. Mg, Al. C. B, Ca. D. K, C.
Câu 21. Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), T (Z = 13). Hiđroxit của X, Y, T xếp
theo thứ tự giảm dần tính bazơ là
A. XOH, YOH, T(OH)3. B. XOH, T(OH)3, YOH. C. T(OH)3,
YOH, XOH. D. YOH, XOH, T(OH)3.
Câu 22. Nguyên tố A (Z = 8), B (Z = 13), C (Z = 16). Nhận định nào đúng?
A. Tính kim loại của B < C < A. B. Bán kính nguyên tử A < B < C.
C. Độ âm điện của B < C < A. D. Tính kim loại của A < B <C.
Câu 23. 3 nguyên tố : X (Z = 11), Y (Z = 12), T (Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X1, Y1,
T1. Chiều giảm tính bazơ các hiđroxit này lần lượt là : A. T1, X1, Y1.B. X1, Y1, T1
. C. T1, Y1, X1 . D. Y1, X1, T1 .
Câu 24. X là kim loại có hoá trị không đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05% về
khối lượng. (cho Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65). Vậy kim loại X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IB. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm IIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 25. Ion M+ có 11 proton . Hoà tan 7,72 gam hỗn hợp kim loại M và oxit của M vào x
gam nước được 1,344 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y có nồng độ 16%. Tính x? (cho Li =
7, Na = 23, K= 39, H = 1, O = 16)
A. 62,68. B. 62,4 . C. 62. D. 70.
Câu 26. Tổng số hạt mang điện trong phân tử natri clorua là bao nhiêu? (cho ZNa = 11, Z-
Cl = 17)
A. 28. B. 56. C. 45. D. 39.
Câu 27. Tổng số nguyên tử trong 0,05mol phân tử muối kalisunfat bằng
A. 6,02.1023. B. 6,02.1022. C. 2,107.1022. D. 2,107.1023.
Câu 28. Nguyên tố M thuộc nhóm IIA của BTH. Hoà tan 23,29 gam kim loại M trong
300ml nước thu được dung dịch Y và có 3,808 lít khí (đktc) bay ra. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch Y? (cho Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Sr = 87, H = 1, O = 16): A.
8,97 %. B. 9,01 %. C. 17,94 %. D. 19,38 %.
Câu 29. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của
bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H2 bay
ra(đktc). (cho Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137). Hai kim loại đó là
A. Ca, Ba. B. Ba, Sr. C. Be, Mg. D. Mg, Ca.
+
Câu 30. Ion M có số proton là 11. Cho 6,9gam M tan trong a gam nước thu được dung
dịch X có nồng độ 25%. (cho Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1). Công thức
hiđroxit cao nhất của M và giá trị a là
A. KOH; 41,25 gam. B. NaOH; 41,1 gam. C. NaOH; 41,4 gam. D.
KOH; 41,1 gam.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
Câu 31. Cho 3,36 lít O2 (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại hóa trị III được 10,2g
oxit. Công thức phân tử của oxit là
A. Fe2O3 B. Al2O3. C. Cr2O3 . D. SO3
Câu 32. Cho 5,4g một kim loại M tác dụng với oxi không khí được 10,2g oxit cao nhất
dạng M2O3. Kim loại M và thể tích O2 (đktc) là: A. Al; 3,36 lít. B. Al; 1,68
lít. C. Fe ; 2,24 lít. D. Fe ; 3,36 lít.
Câu 33. Hòa tan hoàn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong
H2O được 3,7 lít khí H2 (27,30C, 1atm). Hai kim loại đó là: A. Na, K.
B. K, Rb. C. Li, Na. D. Rb, Cs.
Câu 34. Cho 0,52g hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng, dư thấy có
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng muối sunfat khan thu được là : A. 2,00 gam.
B. 2,40 gam. C. 3,92 gam. D. 1,96 gam.
Câu 35. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với
hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,88% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào
dưới đây?
A. Oxi. B. Crôm. C. Lưu huỳnh. D. Selen.
Câu 36. Cho 4,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA
của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch axit HCl dư thì thu được 3,36 dm3 khí
H2(đktc). Hai kim loại đó là
A. Na, K. B. Mg, Ca. C. Ca, Sr. D. Sr, Ba.
Câu 37. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm A; ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau có tổng
số số hiệu nguyên tử là 26. X, Y thuộc nhóm: A. Nhóm IVA B. Nhóm VA
C. Nhóm VIA D. Nhóm VIIA.
Câu 38. Một nguyên tố X có hóa trị đối với hidro và hóa trị cao nhất đối oxi bằng nhau.
Trong oxit cao nhất của X, oxi chiếm 53,3%. Nguyên tố X là: A. C B. N
C. Si D. S
Câu 39. Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VII A của bảng tuần hoàn. Công thức oxit
cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là công thức nào sau đây:
A. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2 C. M2O7 và MH D. Tất cả đều sai.
Câu 40. Tính bazơ của dãy các hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi như thế nào
theo chiều từ trái sang phải?
A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa
tăng.
Câu 41. Tính axit của dãy các hidroxit: H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi như thế nào theo
chiều từ trái sang phải?
A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa
tăng.
Câu 42. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton
trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào?
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA. D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4
Câu 43. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A
của bảng tuần hoàn. X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân
của hai nguyên tử là 32. Xác định X và Y?
A. 12Mg và 20Ca B. 13Al và 19K C. 14Si và 18Ar D.
11 Na và 21 Ga
Câu 44. A, B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng
HTTH. Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân A và B là 32. Hãy viết cấu hình của A, B và
cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Câu 45. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng
HTTH. Tổng số các hạt mang điện tích trong nguyên tử X và Y là 52. Xác định vị trí của
X, Y trong bảng HTTH.
Câu 46. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng HTTH. Tổng số proton trong hai hạt nhân A, B bằng 30. Xác định cấu hình electron
của A, B và các on tạo ra từ A, B.
Câu 47. Ba nguyên tố A, B, C thuộc cùng một nhóm A và ở 3 chu kì liên tiếp. Tổng số
hạt proton trong 3 nguyên tố là 70. Hỏi đó là các nguyên tố nào ? Viết cấu hình electron
của chúng.
Câu 48. Ba nguyên tố X, Y, A có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, số hạt proton của X
nhiều hơn của Y là 1, tổng số electron trong hợp chất AYX3 là 32. Xác định 3 nguyên tố
X, Y, Z. Viết cấu hình e và xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng TH.
Câu 49. A là nguyên tố ở chu kì 3, hợp chất (X) của A với cacbon chứa 25%C về khối lượng. MX =
144. Xác định A, X.
Câu 50. Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng HTTH, có tổng số proton
trong hạt nhân hai nguyên tố là 23. Biết Y thuộc nhóm V và ở trạng thái đơn chất X, Y
không phản ứng với nhau. Viết cấu hình electron của X, Y; xác định vị trí của X, Y trong
bảng HTTH.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5

You might also like