You are on page 1of 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


-----o0o-----

HỢP ĐỒNG KINH TẾ


Cung cấp chương trình phần mềm quản lý dân cư ở khu chung cư K35 Tân Mai
Số: KNPM.01.CNTT

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005.
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005.
- Căn cứ vào nhu cầu của Bộ phận quản lý dân cư ở khu chung cư K35 Tân Mai và khả
năng Công ty FPT

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2020, hai bên chúng tôi gồm có:

Bên A: Bộ phận quản lý dân cư ở khu chung cư K35 Tân Mai


Đại diện bởi: ông Trần Xuân Hội
Chức vụ: Trưởng phòng quản lý dân cư
Địa chỉ: Chung cư K35 Tân Mai, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 0394423826
Mã số thuế:

Bên B: Công ty FPT


Đại diện bởi: bà Tôn Mai Hương
Chức vụ: Quản lý dự án
Địa chỉ: 207 Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 0934652102
Mã số thuế:

Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký Hợp đồng kinh tế cung cấp chương trình phần mềm
“Quản lý dân cư ở khu chung cư K35 Tân Mai” với những điều khoản như sau:

Điều 1. Giải thích các thuật ngữ trong hợp đồng

Trong hợp đồng này các thuật ngữ được định nghĩa như sau:

1.1 Hợp đồng kinh tế: là bản hợp đồng này và các văn bản liên quan quy định các điều
khoản ràng buộc quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên phải thực hiện

1.2 Sản phẩm: Được hiểu là sản phẩm phần mềm quản lý dân cư ở khu chung cư K35 Tân
Mai của bên A (không bao gồm các phần mềm khác như phần mềm hệ thống, cơ sở dữ
liệu, công cụ hệ thống) mà bên B phải xây dựng, triển khai và bàn giao cho bên A theo
quy định của hợp đồng này.

1.3 KEY USER: Nhân viên chủ chốt tại các phòng chức năng sử dụng hệ thống
1.4 Định nghĩa giao hàng: Sản phẩm sau khi hoàn thành xác nhận thử nghiệm của hai bên A
và B (Nhân viên Bên A bao gồm các KEY USER) và hoàn thành việc lắp đặt và cài đặt
tại địa điểm và môi trường cài đặt thử nghiệm do Bên A chỉ định.

1.5 Địa điểm bàn giao: Phòng quản lý dân cư ở chung cư K35 Tân Mai, quận Hoàng Mai,
Hà Nội

1.6 Thời gian bàn giao sản phẩm: 9h ngày 03/6/2020

Điều 2. Nội dung và kết cấu hợp đồng

2.1 Bên A thuê Bên B phát triển hệ thống phần mềm quản lý dân cư ở khu chung cư K35
Tân Mai theo nội dung chi tiết đã được bàn bạc.

2.2 Bên B đảm bảo phát triển hệ thống không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ một
tổ chức hoặc cá nhân nào khác. Nếu vi phạm, Bên B phải chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật và giữ cho Bên A không bị bất cứ trách nhiệm, kiện đòi hoặc bất cứ thủ
tục tố tụng phát sinh liên quan, đồng thời phải bồi thường mọi thiệt hại gây ra cho Bên
A.

Điều 3. Trách nhiệm của Bên B

3.1 Bên B tiến hành khảo sát, phân tích, thiết kế, cài đặt, triển khai và huấn luyện đào tạo
cách sử dụng Sản phẩm cho nhân viên Bên A.

3.2 Tiến hành cài đặt, cấu hình và tích hợp hệ thống tại địa điểm giao hàng của Bên A.

3.3 Đảm bảo đào tạo người quản lý và sử dụng phần mềm theo danh sách Bên A cung cấp
và chuyển giao công nghệ cho đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin của Bên A.

3.4 Bàn giao cho Bên A các tài liệu và báo cáo nghiệm thu hệ thống sau khi các công việc
đã được thực hiện, các kết quả đã được chuyển giao.

3.5 Phối hợp với Bên A tổ chức tiến hành việc ký kết biên bản nghiệm thu từng phần công
việc theo lịch trình thời gian đã quy định.

3.6 Thực hiện nghĩa vụ bảo hành, dịch vụ bảo trì và hỗ trợ theo quy định.

3.7 Cung cấp hóa đơn tài chính hợp pháp cho bên A

3.8 Không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này cho bên thứ
3 nếu không được sự đồng ý chính thức bằng văn bản của bên A.

3.9 Đảm bảo hoàn thành và bàn giao theo đúng tiến độ đã quy định.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên A


4.1 Bên A có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của bên
B (bao gồm yêu cầu và thuyết minh rõ về các yêu cầu để bên A phối hợp tốt hơn) và tạo
điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện công việc của mình trong phạm vi hợp đồng và
các phụ lục đi kèm theo kế hoạch được thống nhất giữa hai bên.

4.2 Bên A có trách nhiệm bố trí cán bộ kết hợp với Bên B trong việc khảo sát, cài đặt, đào
tạo, nghiệm thu và đưa phần mềm vào hoạt động được nêu trong kế hoạch được thống
nhất giữa hai bên.

4.3 Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng hạn theo quy định ghi trong hợp đồng.

Điều 5. Thời gian và tiến độ thực hiện

5.1 Thời gian triển khai các công việc trong hợp đồng: từ ngày … đến ngày …. Nếu có
thay đổi về ngày khởi động dự án, thì sẽ tính lại để đưa ra ngày hoàn thành tương ứng.

5.2 Kế hoạch chi tiết của từng giai đoạn sẽ được lập và điều chỉnh cụ thể bởi quản trị dự án
của hai bên.

5.3 Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, do điều kiện nào đó của một bên mà các điểm
mốc thời gian có thể phải thay đổi thì bên đó phải có đề nghị chính thức với bên kia
bằng văn bản. Bên nhận được đề nghị sẽ tiến hành phân tích ảnh hưởng của thay đổi
đối với toàn bộ tiến trình của hợp đồng. Các chi phí phát sinh nếu có do thay đổi cần
được thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên.

Điều 6. Kinh phí và phương thức thanh toán

6.1 Tổng giá trị thực hiện hợp đồng tương đương 100 VNĐ (Bằng chữ: 100 triệu đồng Việt
Nam). Trong đó đã bao gồm thuế VAT 0%, chi phí thiết kế, cài đặt, kiểm tra chương
trình, đào tạo.

6.2 Bên A sẽ thanh toán theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên
B bằng đồng Việt Nam. Nếu có sự thay đổi về tài khoản thanh toán Bên B sẽ thông báo
cho Bên A bằng văn bản.

Điều 7. Phương thức nghiệm thu và thanh lý

7.1 Phương thức nghiệm thu được thống nhất sau khi bên B tiến hành cài đặt sản phẩm cho
bên A theo đúng kế hoạch.

7.2 Sau khi kết thúc thời hạn bảo hành, Bên B sẽ có thông báo bằng văn bản yêu cầu Bên A
tiến hành thanh lý hợp đồng.
7.3 Các biên bản: Nghiệm thu kỹ thuật, Nghiệm thu hợp đồng, Thanh lý hợp đồng được lập
thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 02
(hai) bản. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu nghiệm thu là tiếng Việt.

Điều 8. Đào tạo và chuyển giao kỹ thuật

8.1 Bên B có trách nhiệm đào tạo 16 giờ cho KEY USER, đồng thời cung cấp đầy đủ tài
liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống.

Điều 9. Bản quyền và sở hữu trí tuệ

9.1 Bản quyền phần mềm “Quản lý dân cư ở khu chung cư K35 Tân Mai” thuộc Bên B.
Thông qua hợp đồng này, Bên B đồng ý cấp phép cho Bên A có toàn quyền sử dụng,
khai thác, vận hành phần mềm “Quản lý dân cư ở khu chung cư K35 Tân Mai” trong hệ
thống nội bộ của bên A không hạn chế.

9.2 Bên B không có nghĩa vụ và trách nhiệm nếu Bên A vi phạm trực tiếp hay gián tiếp đối
với phần mềm như thay đổi, nâng cấp, kết hợp, chuyển đổi, mô phỏng mà không có sự
đồng ý của Bên B.

9.3 Bên B không được chuyển giao một phần hay toàn bộ công việc cho Bên thứ 3 nếu
không có sự đồng ý bằng văn bản chính thức của Bên A.

Điều 10. Bảo hành

10.1Bên B có trách nhiệm bảo hành hệ thống phần mềm “Quản lý dân cư ở khu chung cư
K35 Tân Mai” trong thời gian 01 năm tính từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu toàn
bộ phần mềm.

10.2Trong thời hạn bảo hành, với các lỗi của sản phẩm được xác định nguyên nhân là do
Bên B hoặc nhà sản xuất, Bên B phải chịu trách nhiệm bảo hành sửa chữa hoặc thay
thế. Nếu lỗi phát sinh do Bên A sử dụng không đúng (trừ trường hợp do Bên B hướng
dẫn không chính xác hoặc không đầy đủ), Bên B vẫn thực hiện sửa chữa theo yêu cầu
của Bên A nhưng chi phí khắc phục sẽ được tính riêng.

10.3Trong thời hạn bảo hành, nhà cung cấp có trách nhiệm:

10.3.1 Hoàn thành việc tư vấn, hướng dẫn xử lý qua điện thoại hoặc internet trong vòng
08 giờ kể từ khi nhận được thông báo về vấn đề phát sinh.

10.3.2 Sau khi hết thời gian bảo hành (01 năm), nếu vẫn còn vấn đề chưa được khắc
phục xong thì Bên A sẽ tiếp tục giữ lại bảo lãnh bảo hành sản phẩm cho đến khi
Bên B hoàn thành việc xử lý vấn đề.
10.4.Định nghĩa bảo hành hệ thống: Sau khi phán đoán phát hiện lỗi chương trình, sau xác
nhận lỗi trách nhiệm thuộc về nhà cung cấp.

Điều 11. Điều chỉnh, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng

11.1.Mọi bổ sung, thay đổi của hợp đồng đều phải lập thành văn bản và có chữ ký của đại
diện hai bên mới có hiệu lực.

11.2.Khi có các yêu cầu phát sinh (kể cả tăng và giảm), các bên sẽ thỏa thuận và thống nhất
với nhau bằng văn bản về nội dung, phạm vi, mức độ ảnh hưởng, kinh phí, nguồn lực,
tiến độ. Văn bản thỏa thuận trên sẽ được coi như một phần của hợp đồng.

11.3.Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên A không được chuyển nhượng hoặc thuê bên
thứ 3 triển khai các công việc mà phạm vi giống như trong hợp đồng này (trừ các quy
định trong Điều 12.4 của hợp đồng này)

11.4.Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Sau khi hai bên hoàn tất điều khoản trong hợp đồng hoặc các bên vi phạm và không
có biện pháp khắc phục thực hiện hợp đồng.
- Hợp đồng hết hiệu lực.

11.5.Trong trường hợp Bên B chưa hoàn thành tiến độ theo cam kết do các lý do phát sinh,
Bên B phải thông báo bằng văn bản và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên
A. Nếu bên B không đuợc bên A chấp thuận, bên A có quyền thuê bên thứ ba khác
thực hiện công việc này mà bên B không được khiếu nại bất cứ điều gì.

Điều 12. Điều khoản chung

12.1.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hết thời hạn bảo hành.

12.2.Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ mọi điều khoản trong hợp đồng. Các vướng
mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được thông báo bằng văn bản để
cùng xem xét, giải quyết.

12.3.Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

12.3.1 Trường hợp có khó khăn hoặc sự cố khách quan ảnh hưởng tới việc thực hiện
hợp đồng, hai bên sẽ phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc tìm
phương hướng giải quyết.

12.3.2 Trong trường hợp không thể giải quyết bất đồng bằng thương lượng và hòa giải
thì sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Toàn án là
quyết định cuối cùng và có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với cả hai bên.
12.3.3 Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản Tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản Tiếng Việt. Trong trường hợp xảy ra các tranh
chấp pháp lý, bản tiếng Việt sẽ là bản được sử dụng để xử lý tranh chấp.

12.3.4 Hai bên không được phép đơn phương hủy hợp đồng trừ trường hợp có sự thỏa
thuận hoặc trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến một
trong hai bên mất khả năng thực hiện hợp đồng.

12.3.5 Nếu phát sinh mâu thuẫn giữa các điều khoản trong hợp đồng với các tài liệu
khác thì các điều khoản trong hợp đồng sẽ là tài liệu được sử dụng để giải quyết
tranh chấp pháp lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like