You are on page 1of 42

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................................. i

DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................iii

DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................v

MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.......................................................................2

1.1. Nhu cầu thị trường........................................................................................................... 2

1.2. Cung thị trường...............................................................................................................5

1.3. Phân khúc thị trường.......................................................................................................6

1.4. Vấn đề tiếp thị và khuyến nghị........................................................................................6

1.5. Đối thủ cạnh tranh...........................................................................................................8

1.5.1. Điểm mạnh và điểm yếu của dự án...........................................................................8

1.5.2. Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh.......................................................8

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC DỰ ÁN............10

2.1. Phân tích kỹ thuật và tài chính dự án.............................................................................10

2.1.1. Mô tả sản phẩm dự án.............................................................................................10

2.1.2. Công suất của dự án................................................................................................12

2.1.3. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án......................................................................13

2.1.4. Chi phí đầu tư ban đầu............................................................................................14

2.1.5. Chi phí hoạt động....................................................................................................18

2.1.6. Tổng kinh phí đầu tư và khối lượng đầu tư của dự án.............................................21

2.2. Tổ chức nhân sự............................................................................................................22

2.2.1. Hình thức hoạt động................................................................................................23

2.2.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................23

2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí.......................................................................23

i
2.2.4. Dự trù chi phí nhân sự.............................................................................................26

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................28

3.1. Nguồn vốn của dự án.....................................................................................................28

3.2. Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án.....................................................................28

3.3. Dự tính chi phí hoạt động của dự án..............................................................................29

3.4. Lập kế hoạch khấu hao..................................................................................................31

3.5. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay......................................................................................31

3.6. Dự tính lãi lỗ của dự án.................................................................................................33

3.7. Các khoản phải trả và dự trù quỹ tiền mặt.....................................................................34

3.9. Dự tính cân đối dòng tiền –TIP.....................................................................................35

3.10. Các chỉ tiêu phản ánh tài chính....................................................................................37

3.10.1. Thời gian hoàn vốn và hiện giá thu nhập thuần.....................................................37

3.10.2. Tỉ suất sinh lời nội bộ............................................................................................38

ii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Điểm mạnh và yếu của dự án...............................................................................13

Bảng 1.2: Điểm mạnh và yếu của một số đối thủ cạnh tranh................................................13

Bảng 2.1: Bảng giá các loại sản phẩm/ dịch vụ....................................................................15

Bảng 2.2: Công suất dự kiến của dự án đối với sản phẩm....................................................18

Bảng 2.3: Công suất dự kiến của dự án đối với dịch vụ.......................................................18

Bảng 2.4: Bảng dự tính chi phí cơ sở hạ tầng, thiết kế, lắp đặt.............................................20

Bảng 2.5: Bảng dự tính chi phí mua sắm công cụ dụng cụ...................................................21

Bảng 2.6: Bảng dự tính chi phí máy móc, thiết bị................................................................23

Bảng 2.7: Bảng dự tính chi phí nguyên vật liệu....................................................................23

Bảng 2.8: Bảng dự tính tổng chi phí nhân công....................................................................25

Bảng 2.9: Một số loại chi phí khác của dự án.......................................................................26

Bảng 2.10: Tổng khối lượng vốn đầu tư của dự án...............................................................27

Bảng 2.11: Bảng miêu tả chi tiết từng vị trí..........................................................................28

Bảng 2.12: Bảng dự tính chi phí nhân công cho nhân viên và bảo vệ..................................32

Bảng 3.1: Dự tính doanh thu 5 năm cho từng loại sản phẩm................................................33

Bảng 3.2: Dự tính doanh thu 5 năm cho dịch vụ chơi game.................................................34

Bảng 3.3: Dự tính tổng doanh thu 5 năm của dự án..............................................................34

Bảng 3.4: Dự tính chi phí hoạt động 5 năm của dự án..........................................................34

Bảng 3.5: Bảng kế hoạch khấu hao theo đường thẳng của dự án..........................................36

Bảng 3.6: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay.............................................................................36

Bảng 3.7: Dự tính lãi lỗ 5 năm của dự án.............................................................................38

Bảng 3.8: Chênh lệch khoản phải trả....................................................................................39

Bảng 3.9: Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt.....................................................................................39

Bảng 3.10: Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP.......................................................40

iii
Bảng 3.11: Thời gian hoàn vốn của dự án............................................................................41

Bảng 3.12: Bảng tính NPV với i1..........................................................................................42

Bảng 3.13: Bảng tính NPV với i2..........................................................................................43

iv
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Biểu đồ tần suất đi cafe...........................................................................................2

Hình 1.2: Biểu đồ về mức giá sẵn sàng chi trả cho một lần đi cafe........................................3

Hình 1.3: Biểu đồ tần suất chơi game.....................................................................................3

Hình 1.4: Biểu đồ về mức giá sẵn lòng chi trả cho một lần chơi game...................................4

Hình 1.5: Biểu đồ tỷ lệ về số người biết đến mô hình café-game...........................................4

Hình 1.6: Biểu đồ về tỉ lệ sẵn lòng trải nghiệm mô hình của quán.........................................5

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................................23

v
MỞ ĐẦU

6
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

1.1. Nhu cầu thị trường

 Phương pháp thực hiện: Khảo sát


 Phạm vi và đối tượng khảo sát: Số liệu được thu thập từ các bạn học sinh/ sinh viên/
đã đi làm sống ở khu vực quận Thủ Đức, TP.HCM.
 Hình thức thực hiện: Gửi đường link khảo sát online dưới hình thức trắc nghiệm một
lựa chọn và nhiều lựa chọn.
 Số lượng khảo sát: 465 câu trả lời, trong đó có 459 câu trả lời hợp lệ.

Sau khi nhận được 459 phản hồi hợp lệ, nhóm tiến hành tổng hợp và phân tích thông tin hỗ
trợ cho dự án.

Trong số 98,7% người đã từng đi và sẽ đi café thì có 53,4% số người trả lời rằng họ có nhu
cầu đi uống đi cafe 0-1 lần/tuần; 35,5% trả lời rằng họ thường đi cafe 2-3 lần/tuần và 11%
số người được khảo sát cho rằng tần suất đi cafe của họ trên 3 lần/tuần.

Hình 1.1: Biểu đồ tần suất đi cafe.

Theo kết quả khảo sát, có hơn 47% số người sẵn sàng chi trả từ 10.000 - 30.000 VND cho
một lần uống; với mức giá dao động từ 30.000 - 50.000 VND thì có 38% số người đồng ý
chi trả với mức giá này và 11,5% số người được khảo sát cho rằng 50.000 - 70.000 VND là

7
mức giá hợp lí đối với họ. Còn lại hơn 3% số người sẵn sàng chi trả 70.000 - 100.000 VND
cho một lần uống cafe.

Hình 1.2: Biểu đồ về mức giá sẵn sàng chi trả cho một lần đi cafe.

Trong số 86,5% người đã đi và sẽ đi ra quán chơi game thì có tới 70% số người khảo sát
dùng 1-2 tiếng đồng hồ cho một lần chơi game, xấp xỉ 24% số người dùng 2-4 tiếng cho
một lần chơi game và với khoảng thời gian 4-8 tiếng thì có 10% số người đồng ý.

Hình 1.3: Biểu đồ tần suất chơi game.

Với một tiếng chơi game, có 59% số người làm khảo sát sẵn lòng chi trả với mức giá 8.000
-10.000 VND; 30,5% số người đồng ý với giá dao động từ 10.000 -12.000 VND và với mức
giá trên 12.000 VND thì có 10,5% số người đồng ý.

8
Hình 1.4: Biểu đồ về mức giá sẵn lòng chi trả cho một lần chơi game.

Có 52,7% số người biết đến mô hình quán cafe-game nhưng chưa trải nghiệm; 35,7% chưa
biết đến mô hình này và chỉ 11,5% số người làm khảo sát đã trải nghiệm.

Hình 1.5: Biểu đồ tỷ lệ về số người biết đến mô hình café-game.

Kết quả này cho thấy mô hình quán cafe-game này là thị trường đầy tiềm năng và cần được
khai thác. Nhu cầu đi uống cà phê và nhu cầu chơi game của sinh viên khu vực Thủ Đức là
rất lớn nên việc kết hợp chúng lại với nhau để tạo nên sự khác biệt, mới mẻ so với những
quán khác trên thị trường là rất có triển vọng. Khảo sát từ các bạn sinh viên về việc có sẵn
sàng trải nghiệm mô hình quán cafe-game không thì kết quả cho thấy có tới xấp xỉ 90% số
người khảo sát sẵn sàng trải nghiệm các dịch vụ tại quán.

9
Hình 1.6: Biểu đồ về tỉ lệ sẵn lòng trải nghiệm mô hình của quán.

Chính vì vậy, nhóm nhận thấy đây là một thị trường tiềm năng rất cần được khai thác đồng
thời giải quyết được cả hai nhu cầu uống cafe và chơi game giải trí ở cùng một địa điểm. Đó
cũng là lý do dự án của nhóm ra đời.

1.2. Cung thị trường

Trong khoảng 2 năm gần đây, mô hình quán cà phê kết hợp với các khu vực phục vụ cho
việc chơi game đang là xu hướng mới trong kinh doanh và đã bắt đầu xuất hiện khá rộng rãi
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Hiện nay, các địa điểm kinh doanh mô hình này đã có mặt rải rác ở các quận nội thành,
nhưng nhìn chung, số lượng quán cà phê kết hợp với khu vực gaming vẫn còn khá ít, chưa
bao phủ được toàn thành phố.

Qua khảo sát, hiện tại trên địa bàn toàn thành phố chỉ có một vài địa điểm cung cấp mô hình
này để vừa đáp ứng nhu cầu chơi game, vừa cung cấp không gian để khách đến quán có thể
họp mặt, giao lưu, tán gẫu cùng bạn bè và thưởng thức các dịch vụ ăn, uống tại quán như:

 Kingdom Next Gen – Quận 10, Phú Nhuận


 Zeus Gaming Lounge – Bình Thạnh
 GEM Esports Center & Coffee Lounge – Quận 7
 StarsBoba Café – Net – Quận 10
 Ninjutsu Gaming & Coffee – Quận Bình Tân,…

Riêng tại quận Thủ Đức, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có điểm kinh doanh mô hình quán
cà phê kết hợp với khu vực chơi game. Các mô hình phổ biến tại Thủ Đức hiện nay là quán

10
cà phê internet (quán internet phục vụ thức uống tại chỗ) và cà phê – game mobile (quán cà
phê có trang bị wifi tốc độ cao để phục vụ cho việc chơi game trên điện thoại). Do đó, mô
hình quán cà phê game của nhóm có thể được xem là tiên phong trong khu vực này.

Điềm khác biệt của dự án của nhóm so với các đối thủ cạnh tranh gián tiếp và trực tiếp trong
vùng chính là không gian mà quán mang lại – bao gồm khu vực cà phê, khu vực máy bàn và
khu vực phòng riêng để tạo điều kiện cho các bạn trẻ chơi game theo nhóm hoặc tổ chức
giải đấu. Tuy mô hình kết hợp này không phải là mới ở thành phố Hồ Chí Minh, nhưng vẫn
còn khá mới ở quận Thủ Đức. Bên cạnh đó, quán cũng sẽ chú trọng vào thiết kế độc đáo,
chất lượng dịch vụ và hương vị của thức uống để làm năng lực cạnh tranh trong lâu dài.

1.3. Phân khúc thị trường

Dựa vào kết quả khảo sát và đặc thù của loại hình dịch vụ mà nhóm dự định cung cấp, dự án
quán cà phê – game lựa chọn khách hàng mục tiêu là những đối tượng với những đặc điểm
sau:

- Nằm trong độ tuổi từ 18 – 26 tuổi, chủ yếu là sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng.

- Học tập, làm việc và sinh sống tại quận Thủ Đức.

- Có mức thu nhập hàng tháng nằm trong khoảng từ 1 – 3 triệu.

1.4. Vấn đề tiếp thị và khuyến nghị

Hiện nay trên địa bàn quận Thủ Đức có hàng chục nghìn sinh viên đang sinh sống quanh
các trường Đại học. Nhu cầu giải trí ngày một lớn, khi mà các nền tảng giải trí hiện nay đã
phổ biến đến hầu hết mọi thành phần trong xã hội.

Nếu chạy dọc các tuyến đường lớn như Hoàng Diệu 2, Võ Văn Ngân thì không khó để bắt
gặp các sinh viên tụ tập chơi game trên điện thoại hoặc tám dóc ở các quán caf e. Bên cạnh
đó, các quán phục vụ internet trên địa bàn cũng luôn rơi vô tình trạng quá tải mặc dù cơ sở
vật chất được coi là khá tồi tàn so với mặt bằng chung. Dự án quán iCafe của nhóm sẽ cung
cấp một trải nghiệm hoàn toàn mới lạ và hứa hẹn một dịch vụ chỉnh chu nhất cho các bạn
sinh viên trong khu vực. Qua khảo sát thực tiễn, nhóm cũng nhận thấy cơ cấu đông đảo của
lực lượng lao động và nhân viên văn phòng chơi game tại các địa điểm internet cũng như
các quán cafe, đây được xem như đối tượng thứ hai sau tầng lớp sinh viên. Tuy nhiên, các

11
dịch vụ tại quán được thiết kế phù hợp với mọi đối tượng kèm theo các mức giá rất phải
chăng, cạnh tranh mạnh với các quán sẵn có trong khu vực.

Dự án được nhóm nghiên cứu thực hiện ở đường Hoàng Diệu 2, gần với các trường Đại học
trên địa bàn và cũng là một con đường giải trí quen thuộc của sinh viên với nhiều quán cafe
và internet. Hơn nữa, so với Võ Văn Ngân, tại đây nhóm có thể thuê mướn mặt bằng với giá
phải chăng hơn rất nhiều, giảm bớt rủi ro cho mô hình kinh doanh. Trong tương lai nếu quán
phát triển thành công và huy động được thêm vốn nhóm sẽ mở tiếp các cơ sở khác tại những
khu vực “đắc địa” hơn.

Kết quả khảo sát khoảng gần 500 mẫu ngẫu nhiên cho thấy, đa phần số người tham gia khảo
sát sẵn sàng chi trả với mức giá cao cho nhu cầu giải trí của mình, cho thấy khách hàng hiện
nay không bị nhạy cảm quá nhiều với giá, thứ họ quan tâm là chất lượng máy, tốc độ đường
truyền mạng và không gian thoải mái khi chơi. Với thời đại phát triển mạnh của game
mobile, mọi người thường có xu hướng ra các quán cafe để chơi game thay vì ở tại phòng
trọ hay kí túc xá vì đường truyền tại đó khá kém, nắm được thị hiếu này, nhóm đang hết sức
lưu tâm vấn đề đường truyền mạng và nghiên cứu kỹ các mô hình đi trước nhằm rút kinh
nghiệm và đem đến một trải nghiệm tuyệt vời nhất cho khách hàng. Đa phần các quán cafe
trên địa bàn chú tâm đến thiết kế và trang trí quán nhưng không quan tâm đến vấn đề đường
truyền mạng và các tiện ích tiện lợi khác như ổ cắm điện và ghế ngồi, đây là những vấn đề
nhóm nghiên cứu cũng thật sự quan tâm. Một điều đáng chờ đợi nữa đó là đồ ăn và thức
uống phục vụ tại quán được nghiên cứu dựa trên các công thức phổ biến và thông qua hàng
chục lần thực nghiệm, kiểm tra liều lượng và điều chỉnh cần thiết nên cũng rất được chờ đợi
sẽ tạo được ấn tượng trong lòng khách hàng.

Hiện nay, nhóm nghiên cứu bắt đầu các chiến dịch truyền thông cho quán nhằm phổ biến
thông tin đến các tập khách hàng mong muốn. Đầu tiên, sẽ thực hiện các voucher giảm giá
nhân dịp khai trương và phát miễn phí ở các quán ăn, cafe nổi tiếng trên địa bàn, số lượng
voucher dự kiến phát là 3000 voucher. Ấn tượng đầu tiên rất quan trọng, vì vậy để có một
ấn tượng tốt, dự án sẽ được chạy thử trước một tuần với mức chiết khấu cao kèm theo thu
thập những mẫu đánh giá của khách hàng, tiến hành tu chỉnh và chính thức khai trương
quán. Ngày khai trương, quán dự định tổ chức một giải thi đấu game trên điện thoại với 2
tựa game nổi tiếng nổi tiếng là PUBG Mobile và Liên quân Mobile, dự tính sẽ lấp đầy
không gian cafe của quán. Song song giải đấu, nếu chẳng may bị loại các game thủ vẫn
12
được trải nghiệm miễn phí dịch vụ internet (trên máy tính) tại quán. Thể thức thi đấu và
thông tin giải thưởng sẽ được truyền thông qua các cổng thông tin lớn cho sinh viên và tiếp
thị trực tiếp tại kí túc xá khu A và khu B. Trong thời gian đầu, với bản chất là quán cafe-
game, quán sẽ không thực hiện truyền thông trên các trang mạng xã hội vì đánh giá đây là
một kênh khá khó tiếp cận được các tập khách hàng mong muốn và dễ làm tăng chi phí
marketing. Mô hình iCafe thực chất là sự kết hợp giữa quán net truyền thống và cafe, tuy
nhiên đánh mạnh vào mảng game mobile vì vậy truyền thông cộng đồng hay còn gọi là
truyền thông miệng rất có giá trị, quán sẽ tập trung hoàn thiện các dịch vụ của mình cũng
như liên tục lắng nghe ý kiến của khách hàng.

1.5. Đối thủ cạnh tranh

1.5.1. Điểm mạnh và điểm yếu của dự án

Dự án của nhóm có những điểm mạnh và điểm yếu sau:

Bảng 1.1: Điểm mạnh và yếu của dự án.

Điểm mạnh Điểm yếu

- Có không gian riêng thoải mái cho khách hàng chơi game.

- Có các combo tiện ích cho khách chọn. - Chưa có


- Nằm ở vị trí trung tâm quận Thủ Đức - nơi tập trung các trường đại học khách hàng
lớn và đông sinh viên. thân thiết.

- Trang thiết bị máy tính hiện đại, cấu hình cao phù hợp để chơi game. - Thương hiệu

- Giá cả hợp lý cho khách hàng, đặc biệt là sinh viên. còn mới.

- Không chỉ phục vụ nước uống mà còn có đồ ăn vặt.

1.5.2. Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh

Hiện tại ở Thủ Đức vẫn chưa có quán cà phê game trên máy tính nào, nên dự án của nhóm
không có đối thủ trực tiếp cùng khu vực. Dưới đây là điểm mạnh và điểm yếu của các đối
thủ gián tiếp của quán trong các khu vực khác của Thành phố Hồ Chí Minh.

Bảng 1.2: Điểm mạnh và yếu của một số đối thủ cạnh tranh.

Quán Điểm mạnh Điểm yếu

13
- Không gian, chất lượng thi
công phòng máy cũng rất sang

Kingdom Next trọng và đậm chất game thủ. - Thái độ phục vụ chưa tốt.
Gen - Có khu vực thi đấu riêng biệt. - Một số thiết bị xuống cấp, hư hại.

- Có màn hình lớn trình chiếu


liên tục các trận thi đấu.

- Menu đồ ăn khá chất lượng,


phục vụ cả cho việc bán offline
và online.
Zeus Gaming - Không có phòng riêng cho nhóm chơi
- Không gian phòng game cao
Lounge game.
cấp.

- Cafe rộng rãi và được đầu tư


bài bản.

GEM Esports - Thiết kế không gian đặc sắc.


- Không có phòng riêng cho nhóm chơi
Center & - Cấu hình máy mạnh.
game.
Coffee Lounge - Dịch vụ chất lượng.

- Mô hình 5 máy nối liền nhau tạo


- Dịch vụ ăn uống phong phú,
thành 1 dãy lại không được áp dụng tại
giá tiền phù hợp với sinh viên.
StarsBoba Cafe đây. Điều này gây khó khăn cho những
- Có phòng riêng để chơi theo
ai muốn chơi clanwar hoặc chơi game
nhóm.
theo đội.

Ninjutsu - Không gian độc đáo nhờ áp


- Quán đông nên thường xuyên xảy ra
Gaming & dụng mô hình PCGaming kết
tình trạng quá tải máy.
Coffee hợp Cafe Mobile Gaming.

14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC DỰ ÁN

2.1. Phân tích kỹ thuật và tài chính dự án

2.1.1. Mô tả sản phẩm dự án

“Dự án quán cafe-game” là dự án xây dựng một mô hình kết hợp giữa quán cafe và quán
net. Đây là một xu hướng mới và thu hút sự quan tâm đặc biệt của giới trẻ.

 Sau khi nghiên cứu thị trường, nhóm dự định sẽ xây dựng mô hình quán café-game
với các đặc điểm sau:

- Dàn máy tính được trang bị cấu hình mạnh, đa dạng các loại game.

- Các thiết bị phục vụ cho việc chơi game PC mới và chất lượng.

- Mạng lưới wifi tốc độ cao phục vụ cho cả việc chơi game mobile tại khu vực cafe.

- Có các phòng riêng để đáp ứng nhu cầu chơi game trên mobile theo nhóm.

- Khu vực cafe và khu vực game được thiết kế với các đặc điểm phù hợp riêng.

- Dịch vụ ăn uống với menu đa dạng luôn đảm bảo vệ sinh an toàn, chất lượng và giá cả hợp
lý. Menu chi tiết như sau:

Bảng 2.3: Bảng giá các loại sản phẩm/ dịch vụ.

MENU Đơn giá (VND)


Cà phê các loại

- Cà phê đen

- Cà phê sữa đá
32.000
- Espresso

- Cappuccino

- Americano
Trà các loại 35.000

-Trà đào

- Trà táo

- Trà chanh

15
- Trà dâu

- Trà xoài

- Trà trái cây

- Trà olong
Sinh tố các loại

- Sinh tố dâu

- Sinh tố bơ
30.000
- Sinh tố mãng cầu

- Sinh tố xoài

- Sinh tố dưa hấu


Đá xay

- Cà phê đá xay
34.000
- Dâu đá xay

- Chanh đá xay
Trà sữa các loại

- Trà sữa trân châu truyền thống


30.000
- Sữa tươi trân châu đường đen

- Hồng trà sữa


Nước ép các loại

- Nước ép táo
27.000
- Nước ép dưa hấu

- Nước ép cam
Nước ngọt 20.000

- Sting

- 7Up

- Pepsi

16
- Mirinda Cam

- Coca Cola

- Nước tăng lực Monster


Thức ăn

- Cá viên

- Bò viên
30.000
- Tôm viên

- Xúc xích

- Bánh tráng Long An


CHƠI GAME: 10.000 VND / h / máy
2.1.2. Công suất của dự án

Theo nhóm dự kiến thì mức công suất của dự án qua các năm như sau:

- Năm thứ nhất và thứ 2: Do quán mới đi vào hoạt động, vẫn chưa được nhiều người biết
đến, đồng thời do công nhân chưa thạo việc, nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào chưa
ổn định nên công suất trong năm đầu vẫn ở mức thấp. Sau khi được nhiều khách hàng biết
đến, lượng khách tăng dần lên thì công suất của dự án cũng sẽ tăng dần.

- Từ năm thứ 3 đến cuối năm thứ 5 công suất khá ổn định.

 Đối với sản phẩm:

Theo như nhóm khảo sát các quán nước tại khu vực đường Hoàng Diệu 2, quận Thủ Đức thì
trung bình 1 ngày có khoảng 60-110 lượt đối với Dream Tea, 75-120 lượt đối với Yana
Coffee&Tea, còn lại 8 quán cà phê, nước uống khác dao động từ 70-180 lượt. Tổng số lượt
khách trung bình đến các quán cafe khảo sát ở trên trung bình 1 ngày là 1100 lượt khách. Vì
vâ ̣y nhóm dự tính số lượt khách trung bình một ngày trong năm đầu tiên kinh doanh như
sau:

=> Số đơn hàng trung bình năm 1 = 85% *(1100/10) = 93 lượt / ngày.

Công suất dự kiến mà dự án đạt được đối với từng loại sản phẩm được thể hiện qua bảng
sau:

17
Bảng 2.4: Công suất dự kiến của dự án đối với sản phẩm.

Đơn vị tính: ly / phần

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Cà phê các loại 5340 5874 6942 6622 7476
Trà các loại 4370 4807 5681 5419 6118
Sinh tố các loại 3840 4224 4992 4762 5376
Đá xay 3290 3619 4277 4080 4606
Trà sữa 4790 5269 6227 5940 6706
Nước ép các loại 2650 2915 3445 3286 3710
Nước ngọt 790 869 1027 980 1106
Thức ăn 8534 6637 7844 7482 8448
TỔNG 33.604 34.214 40.435 38.569 43.546
 Đối với dịch vụ:

Số lượng máy tính tại quán là: 50 cái.

Quán kinh doanh từ 9h đến 22h, tính được tổng thời gian mở cửa là 13 tiếng/ ngày.

=> Công suất thiết kế đối với dịch vụ chơi game trong 1 năm:

= 13*50*358 = 232 700 tiếng.

Công suất thực tế dự kiến cho dịch vụ chơi game như sau:

Bảng 2.5: Công suất dự kiến của dự án đối với dịch vụ.

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Công suất thực tế dự kiến
54% 66% 72% 69% 75%
(% công suất thiết kế)
Sản lượng (tiếng) 125.658 153.582 167.544 160.563 174.525
2.1.3. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án

 Việc lựa chọn địa điểm mở quán cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Vị trí của quán phải gần khách hàng mục tiêu, đó là các khách hàng trẻ như các bạn học
sinh, sinh viên.

- Diện tích mặt bằng tương đối rộng, không gian thông thoáng, tận dụng được ánh sáng vào
ban ngày.
18
- Khu vực có đường dây điện áp ổn định, ít bị ngắt điện, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng trang
thiết bị, máy móc trong quán.

- Khu vực sử dụng nước máy, đảm bảo nguồn nước sinh hoạt sạch sẽ, không bị nhiễm
khuẩn.

 Căn cứ lựa chọn địa điểm:

Tại thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều khu vực tập trung của nhóm khách hàng mục tiêu
này, có thể kể đến khu vực quận Bình Thạnh, quận 10,… Tuy nhiên, khu vực tập trung
nhiều sinh viên nhất ở thành phố thì phải nhắc đến làng đại học ở quận Thủ Đức.

Căn cứ vào tình hình tài chính và qua khảo sát để cân nhắc kỹ lưỡng các địa điểm, nhóm
chọn địa điểm kinh doanh là:

- Địa chỉ: Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

=> Đây là vị trí giao thông thuận tiện, tập trung dân cư đông đúc, quán xá sầm uất, đặc biệt
là khu vực gần nhiều trường đại học, nơi có nhu cầu vui chơi giải trí cao, thích hợp với mục
tiêu kinh doanh của quán.

Giá tiền: 30 triệu/tháng, mặt bằng là mặt tiền, có hầm gửi xe, một tầng trệt và hai tầng lầu,
diện tích 120 m2 (20m x 6m).

Diện tích quán được chia làm 3 phần:

- Tầng hầm và tầng trệt giữ xe.

- Tầng 1 khu vực dịch vụ cà phê.

- Tầng 2 khu vực dịch vụ chơi game.

2.1.4. Chi phí đầu tư ban đầu

Thứ nhất, chi phí cơ sở hạ tầng, thiết kế, lắp đặt:

 Chi phí sang nhượng cơ sở hạ tầng: 60 000 000 VND


 Chi phí đặt cọc 3 tháng: 90 000 000 VND
 Chi phí sửa chữa, thiết kế:

Sơn sửa không gian bên trong quán. Diện tích sơn bên trong quán gồm:

- Trần nhà: 20m*6m*3 = 360 m2

19
- Hai tường chiều dài nhân chiều cao = (20*3) *2*3= 360 m2

- Hai tường chiều rộng nhân chiều cao = (6*3)*2*3 =108 m2

- Trừ một mặt lắp cửa kính: 4*3*3= 36 m2

=> Tổng diện tích cần sơn: 792 m2

Lượng sơn dự kiến:

- Sơn lót bên trong: 8 thùng sơn lót Dulux 18L

- Sơn màu: 8 thùng Dulux 18L

Lắp đặt cửa, bảng hiệu:

- Một cửa kính lối ra vào: 3*2,5 m2

- Lắp đặt bảng hiệu đèn LED: 1 300 000 VND/m2, diện tích dự tính 6m*0,5m

- Lắp đặt quầy bar: 3 200 000 VND/m2, diện tích dự tính 4m*1,2m

Chi phí thiết kế không gian quán cà phê: 10 000 000 VND

Dưới đây là bảng dự tính chi phí cơ sở hạ tầng, thiết kế, lắp đặt của dự án:

Bảng 2.6: Bảng dự tính chi phí cơ sở hạ tầng, thiết kế, lắp đặt.

Đơn vị: VND

STT Tên hạng mục ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Chi phí sang nhượng cơ


1 60 000 000
sở hạ tầng

2 Sơn lót Dulux Thùng 8 1 450 000 11 600 000


2 Sơn màu Dulux Thùng 8 1 390 000 11 120 000
3 Cửa kính m2 7,5 700 000 5 250 000
4 Quầy bar m2 4,8 3 200 000 15 360 000
5 Lắp đặt bảng hiệu m2 3 1 300 000 3 900 000
6 Chi phí thiết kế 10 000 000 10 000 000
Tổng chi phí 117 230 000
Thứ hai, chi phí công cụ dụng cụ:

20
Mua sắm các công cụ dụng cụ cần thiết phục vụ cho các hoạt động của quán đảm bảo quá
trình pha chế được thuận tiện, tiết kiệm thời gian công sức đồng thời đảm bảo được các tiêu
chuẩn vệ sinh cần thiết cũng như phục vụ cho hoạt động kinh doanh dịch vụ chơi game của
quán. Chi tiết các loại công cụ dụng cụ được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.7: Bảng dự tính chi phí mua sắm công cụ dụng cụ.

Đơn vị: VND

Số
STT Tên công cụ dụng cụ ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng
1 Máy tính cái 50 25 000 000 1 250 000 000
2 Tủ mát Alaska 800 lít cái 1 17 590 000 17 590 000
Máy xay cà phê Carimali
3 cái 1 13 900 000 13 900 000
X010
4 Tủ đông Sanaky 410 lít cái 1 10 990 000 10 990 000
Máy Tính Tiền Cảm Ứng
5 cái 1 8 500 000 8 500 000
POS
Máy Lạnh ELECTROLUX
6 cái 2 6 000 000 12 000 000
Inverter 1.5 HP
Bộ chậu rửa đôi Pinka inox
7 cái 1 1 990 000 1 990 000
304
Camera quan sát - chống
8 cái 4 1 800 000 7 200 000
trộm
Máy ép trái cây Panasonic
9 cái 1 1 460 000 1 460 000
MJ-68MWRA
10 Bộ bàn ghế gỗ cao bộ 20 1 350 000 27 000 000
11 Bàn ghế phòng net bộ 50 1 300 000 65 000 000
12 Kệ lớn đựng ly inox cái 2 700 000 1 400 000
Máy xay sinh tố Philips HR
13 cái 2 490 000 980 000
2051
14 Bàn gỗ thấp cái 10 385 000 3 850 000
15 Đèn trang trí cái 5 300 000 1 500 000
16 Quạt thông gió cái 6 300 000 1 800 000

21
17 Đèn chiếu sáng cái 10 200 000 2 000 000
18 Mâm bưng cái 4 80 000 320 000
19 Bình lắc inox cao cấp cái 2 80 000 160 000
20 Dụng cụ vệ sinh ly cái 5 70 000 350 000
Bình thủy tinh lớn
21 cái 3 69 000 207 000
LUMINARC 1,3L
22 Ca đong định lượng 100ml cái 2 40 000 80 000
Cốc Jiger định lượng 20-
23 cái 2 35 000 70 000
30ml
Ống hút thẳng phi đen 6
24 cái 200 25 000 5 000 000
(500g)
Ống hút thẳng phi đen 11
25 cái 200 25 000 5 000 000
(500g)
26 Ly uống sinh tố, nước ép cái 50 18 000 900 000
27 Ly uống cà phê, trà sữa cái 50 11 500 575 000
28 Đế lót ly cái 200 11 000 2 200 000
29 Ly nhỏ uống trà đá cái 100 6 000 600 000
30 Muỗng cà phê cái 50 3 000 150 000
31 Ly nhựa cái 200 1 100 220 000
Tổng cộng       1 442 992 000
Thứ ba, chi phí máy móc thiết bị:

Mua sắm các máy móc thiết bị cần thiết phục vụ cho các hoạt động của quán đảm bảo quá
trình pha chế cũng như dịch vụ game được thuận tiện, tiết kiệm thời gian công sức đồng thời
đảm bảo được các tiêu chuẩn cần thiết. Chi tiết các loại máy móc, thiết bị có đơn giá trên 30
000 000 VND là:

Bảng 2.8: Bảng dự tính chi phí máy móc, thiết bị.

Đơn vị: VND

ST Số
Tên thiết bị ĐVT Đơn giá Thành tiền
T lượng
Máy pha cà phê Carimali Pratica
1 cái 1 59 900 000 59 900 000
2 Group

22
2 Máy lạnh âm trần Daikin 5.5HP cái 3 46 000 000 138 000 000
Tổng cộng       197 900 000
2.1.5. Chi phí hoạt động

Dưới đây là bảng dự tính chi phí các loại nguyên vật liệu, chi phí nhân công cho năm đầu
tiên hoạt động:

Bảng 2.9: Bảng dự tính chi phí nguyên vật liệu.

Đơn vị: VND

Số
STT Tên nguyên liệu Đơn giá ĐVT Thành tiền
lượng
I. Đồ uống
1 Cà phê hạt Moka 186000 1kg 90 11.160.000
2 Cà phê hạt Robusta 104000 1kg 90 6.240.000
3 Cà phê hạt Culi 111000 Hộp 900gr 90 6.660.000
4 Cà phê Espresso 180000 1kg 90 10.800.000
5 Trà đen (Hồng trà) 41250 Gói 500gr 90 2.475.000
6 Trà Olong Hoàng Gia 134000 Gói 500gr 90 8.040.000
Trà đào túi lọc Phúc
7 40250 Hộp 25 gói 90 2.415.000
Long
8 Trà xanh Thái Nguyên 45000 Gói 100gr 353 10.575.000
9 Trân châu caramel 37500 Gói 1kg 88 2.212.500
10 Bột sữa Thái Lan 33000 Gói 1kg 110 2.409.000
Sữa đặc Ngôi sao
11 37500 Hộp 1kg 50 1.237.500
Phương Nam
12 Bột béo B-one 37500 1kg 50 1.237.500
13 Đào ngâm El Greco 206200 Thùng 12 lon 70 9.691.400
Sữa tươi không đường
14 290500 Thùng 12 hộp 59 11.329.500
Vinamilk
15 Đường cát 12000 1kg 353 2.820.000
16 Đường đen 58700 1kg 353 13.794.500
17 Chanh 21200 1kg 117 1.653.600
18 Cam 11200 1kg 353 2.632.000

23
19 Dưa hấu 16500 1kg 353 3.877.500
20 Táo 36750 1kg 353 8.636.250
21 Dâu tây 90000 1kg 353 21.150.000
22 Xoài 41000 1kg 353 9.635.000
23 Mãng cầu xiêm 20250 1kg 353 4.758.750
24 Bơ 22500 1kg 353 5.287.500
25 Sting 188285 Thùng 24 lon 60 7.531.400
26 7 up 192920 Thùng 24 lon 60 7.716.800
27 Pepsi 192920 Thùng 24 lon 60 7.716.800
28 Mirinda cam 191100 Thùng 24 lon 60 7.644.000
29 Coca Cola 168350 Thùng 24 lon 60 6.734.000
30 Nước tăng lực Monster 618800 Thùng 24 lon 60 24.752.000
II. ĐỒ ĂN
1 Cá viên 42500 1kg 70 2.125.000
2 Bò viên 55250 1kg 70 2.762.500
3 Tôm viên 47600 1kg 70 2.380.000
4 Xúc xích 76500 1kg 70 3.825.000
5 Bánh tráng Long An 85000 1kg 70 4.250.000
TỔNG CỘNG       238.165.000
Bảng 2.10: Bảng dự tính tổng chi phí nhân công.

Đơn vị: VND

Chức vụ Lương / năm BHXH, BHYT, BHTN Tổng chi phí

Quản lý cửa hàng 120 000 000 25 800 000 145 800 000
Nhân viên pha chế 184 000 000   184 000 000
Nhân viên phục vụ 338 560 000   338 560 000
Bảo vệ 86 112 000   86 112 000
Tổng chi phí     754 472 000
 Chi phí khác

- Chi phí thuê mặt bằng hàng tháng là 30 000 000 VND/tháng.

24
- Đầu tiên là về tiền điện, vì đặc trưng mô hình của quán là quán cafe-game nên tiền điện sẽ
cao hơn so với các quác cafe bình thường, thông qua tìm hiểu một vài quán cafe và quán net
trong khu vực, ước tính mỗi tháng quán sẽ tiêu thụ lượng điện trung bình khoảng 160 000
000 VND/năm.

- Về tiền nước, đối với hộ kinh doanh thì tiền nước là 19 000 VND/m 3. Mỗi ngày quán cần
lau dọn toàn bộ các khu vực và sử dụng nước chủ yếu cho việc vệ sinh ly dĩa. Vì vậy ước
tính mỗi tháng quán sẽ tiêu thụ từ 45-50m3 nước cho nên tiền nước sinh hoạt trung bình
khoảng 1 200 000 VND/tháng.

- Vì đây là mô hình café-game nên đòi hỏi chất lượng của mạng internet phải đáp ứng yêu
cầu, mạng không bị lag, không giật, tốc độ ổn định, mượt mà. Ở đây, quán sử dụng gói
mạng của nhà cung cấp Viettel với mức giá 6 000 000 VND/tháng.

- Phí vệ sinh hàng tháng của quán bao gồm tiền rác, tiền chi trả cho các vật dụng vệ sinh
như khăn lau bàn, nước tẩy rửa,… ước tính khoảng 400 000 VND/tháng.

- Những năm đầu vì là quán mới nên chi phí marketing sẽ khá cao, dự tính năm đầu tiên sẽ
chi 20 000 000 VND/năm.

- Đối với máy móc, thiết bị tại quán cũng yêu cầu bảo trì hằng năm nên dự tính chi phí bảo
trì mỗi năm là 60 000 000 VND/năm.

Tổng hợp một số loại chi phí khác của dự án như sau:

Bảng 2.11: Một số loại chi phí khác của dự án.

STT Chi phí 1 năm Thành tiền (VND)


1 Thuê mặt bằng 360.000.000
2 Chi phí điện 160.000.000
3 Chi phí nước 14.400.000
4 Chi phí vệ sinh 4.800.000
5 Chi phí marketing 20.000.000
6 Chi phí wifi 72.000.000
7 Chi phí bảo trì máy móc 60.000.000
8 Chi phí dự phòng khác 8.597.545
2.1.6. Tổng kinh phí đầu tư và khối lượng đầu tư của dự án

25
Qua những phân tích trên, tổng khối lượng vốn đầu tư của dự án như sau:

Bảng 2.12: Tổng khối lượng vốn đầu tư của dự án.

Đơn vị: VND

Chi phí đầu tư ban đầu 1.848.322.000


Chi phí đất 90.000.000
Chi phí cơ sở hạ tầng, thiết kế, lắp đặt 117.230.000
Chi phí đăng kí kinh doanh 200.000
Chi phí mua sắm công cụ dụng cụ 1.442.992.000
Chi phí máy móc, thiết bị 197.900.000
Chi phí hoạt động năm 1 1.692.434.545
Chi phí thuê mặt bằng 360.000.000
Chi phí nguyên vật liệu 238.165.000
Chi phí nhân công 754.472.000
Chi phí điện 160.000.000
Chi phí nước 14.400.000
Chi phí vệ sinh 4.800.000
Chi phí marketing 20.000.000
Chi phí wifi 72.000.000
Chi phí bảo trì máy móc 60.000.000
Chi phí dự phòng khác 8.597.545
Tồn quỹ tiền mặt (10% chi phí hoạt động) 169.243.455
TỔNG 3.710.000.000
Vậy tổng nguồn vốn đầu tư ban đầu của dự án là: 3.71 tỷ VND.

Trong đó: - Vốn chủ sở hữu (70%): 2.597.000.000 VND

- Vốn vay ngân hàng (30%): 1.113.000.000 VND

2.2. Tổ chức nhân sự

2.2.1. Hình thức hoạt động

Quán cà phê game hoạt động theo hình thức hộ kinh doanh, hằng năm đóng thuế thu nhập
cá nhân, thuế giá trị gia tăng và lệ phí môn bài.

2.2.2. Cơ cấu tổ chức

26
Tổ chức nhân sự của quán cà phê game dự kiến sẽ gồm 16 người, bao gồm:

- 1 quản lý cửa hàng làm việc theo chế độ toàn thời gian.

- 10 nhân viên phục vụ kiêm thu ngân làm việc theo chế độ bán thời gian, xoay ca.

- 4 nhân viên pha chế làm việc theo chế độ bán thời gian, xoay ca.

- 2 bảo vệ làm việc theo chế độ bán thời gian, xoay ca.

Cơ cấu tổ chức được thể hiện qua sơ đồ sau:

Quản lý cửa hàng

Phục vụ kiêm thu ngân Nhân viên pha chế Bảo vệ

Hình 2.7: Sơ đồ cơ cấu tổ chức.

2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí

Nhiệm vụ, chế độ làm việc, quyền lợi và yêu cầu của từng vị trí như sau:

Bảng 2.13: Bảng miêu tả chi tiết từng vị trí.

Chế độ làm việc và


Chức vụ Nhiệm vụ Yêu cầu
quyền lợi
Quản lý Quản lý nhân viên: - Một ngày làm 8 - Từ 22 đến 28
cửa hàng - Đảm nhiệm công tác tuyển tiếng, 1 tháng được tuổi.
chọn và đào tạo nhân viên mới. nghỉ 4 ngày nhưng - Yêu thích công
không được nghỉ vào việc ngành F&B,
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, thứ 7 và Chủ Nhật.
đào tạo cho nhân viên tại cửa thấy được niềm vui
hàng về nghiệp vụ chuyên - Làm việc tất cả các của việc phục vụ
môn. ngày trong năm ngoại khách hàng.
trừ những ngày nghỉ - Có kinh nghiệm
- Sắp xếp lịch làm việc hàng Tết.
tuần cho đội ngũ nhân viên và trong ngành cà phê
điều chỉnh khi có phát sinh. - Nghỉ Tết từ ngày 29 hoặc nhà hàng, có

27
- Điều động, đốc thúc nhân âm lịch đến hết mùng ít nhất 1 năm kinh
viên thực hiện công việc. 6 âm lịch. Tổng số nghiệm ở vị trí
- Đánh giá kết quả công việc ngày làm việc trong tương đương.
và năng lực của nhân viên định năm: 311 ngày. - Có kỹ năng điều
kỳ. - Tham gia bảo hiểm hành, dẫn dắt tốt,
Quản lý tài chính: y tế, bảo hiểm xã hội kỹ năng giao tiếp,
và bảo hiểm thất truyền đạt thông
- Chịu trách nhiệm với doanh nghiệp. tin lưu loát, dễ hiểu
thu và kiểm soát chi phí của và kỹ năng tin học
cửa hàng. văn phòng.
- Thực hiện các báo cáo định - Trung thực, nhiệt
kỳ về tình hình kinh doanh của tình, nhạy bén và
cửa hàng. có tinh thần trách
Quản lý hàng hóa, tài sản: nhiệm cao.
- Chịu trách nhiệm ký duyệt
mua thực phẩm, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, trang
thiết bị cho quán.
- Kiểm soát và theo dõi hàng
hóa tại cửa hàng, đảm bảo luôn
đủ hàng sử dụng cho vận hành
và quản lý tồn kho.
- Tổ chức sửa chữa, bảo trì,
bảo dưỡng, bảo hành các loại
máy móc, thiết bị của quán; đề
xuất hoặc ký quyết định mua
mới máy móc, thiết bị nếu cần.
Nhân - Pha chế đồ uống và chế biến - Nhân viên nam hoặc - Làm việc bán
viên pha các món ăn theo yêu cầu của nữ, đủ 18 tuổi trở lên, thời gian, ca 6 hoặc
chế khách hàng. có kinh nghiệm trong 7 tiếng/ngày.
- Vệ sinh khu vực làm việc, lĩnh vực pha chế. - Làm việc tất cả
quầy, kệ và các dụng cụ pha - Yêu thích, có đam các ngày trong
chế. mê với công việc có năm ngoại trừ
- Hỗ trợ quản lý cửa hàng kiểm tính chất phục vụ. những ngày nghỉ
tra hàng hóa nhập, xuất và tồn - Siêng năng, chịu Tết
kho định kỳ. khó, có tinh thần học - Nghỉ Tết từ ngày
hỏi. 29 âm lịch đến hết
mùng 6 âm lịch (7
ngày).
- Ngày Lễ lương
nhân 3.
Nhân - Giới thiệu thức uống, món ăn - Nhân viên nam hoặc - Làm việc bán

28
viên phục và các chương trình khuyến nữ, đủ 18 tuổi trở lên . thời gian, ca 6 hoặc
vụ kiêm mãi tại quán cho khách hàng. - Đam mê và muốn 7 tiếng/ngày.
thu ngân - Tiếp nhận order từ khách và tích lũy kinh nghiệm - Làm việc tất cả
thực hiện giao dịch thanh toán làm việc trong ngành các ngày trong
tại quầy. dịch vụ F&B. năm ngoại trừ
- Phục vụ đồ uống và thức ăn - Sức khỏe tốt, siêng những ngày nghỉ
cho khách hàng. năng, chủ động trong Tết.
- Dọn dẹp, sắp xếp bàn ghế và công việc. - Nghỉ Tết từ ngày
vệ sinh cửa hàng. - Có khả năng giao 29 âm lịch đến hết
mùng 6 âm lịch (7
-Vệ sinh ly, chén, dĩa sau khi tiếp lưu loát. ngày).
thu dọn.
- Ngày Lễ lương
nhân 3.
Bảo vệ - Trông coi và dắt xe cho - Giới tính: Nam - Làm việc bán
khách. - Độ tuổi: từ 18 tới thời gian, ca 6 hoặc
- Hỗ trợ nhân viên quán 60. 7 tiếng/ngày.
chuyển nguyên vật liệu vào cửa - Sức khỏe tốt. - Làm việc tất cả
hàng. các ngày trong
năm ngoại trừ
những ngày nghỉ
Tết.
- Nghỉ Tết từ ngày
29 âm lịch đến hết
mùng 6 âm lịch (7
ngày).
- Ngày Lễ lương
nhân 3.
- Ngày làm việc bình thường của quán chia thành 2 ca:

+ 9 giờ - 15 giờ (6 tiếng): 1 nhân viên pha chế, 3 nhân viên phục vụ, 1 bảo vệ.

+ 15 giờ - 22 giờ (7 tiếng): 2 nhân viên pha chế, 4 nhân viên phục vụ, 1 bảo vệ.

- Những ngày lễ trong năm, toàn bộ nhân viên đi làm bình thường, bao gồm:

+ Tết Dương lịch (01/01)

+ Ngày giải phóng miền Nam (30/04)

+ Ngày quốc tế Lao động (01/05)

+ Lễ quốc khánh (02/09)

+ Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch)

29
2.2.4. Dự trù chi phí nhân sự

 Đối với quản lý:

- Lương tháng: 10 000 000 VND

- BHYT/ BHXH/ BHTN (21,5%) = 10.000.000*12*21,5% = 25.800.000 VND /năm

=> Tổng lương cho vị trí quản lý năm thứ nhất là 145.800.000 VND.

 Đối với các vị trí tính lương theo giờ, được dự tính chi phí qua bảng sau:

Bảng 2.14: Bảng dự tính chi phí nhân công cho nhân viên và bảo vệ.

Đơn vị: VND

Nhân viên pha chế Nhân viên phục vụ Bảo vệ


Lương cơ bản 25 000/giờ 20 000/giờ 18 000/giờ
Chi phí để thuê đội ngũ
500 000 920 000 234 000
trong 1 ngày
Số ngày làm việc bình
353 ngày 353 ngày 353 ngày
thường trong năm
Số ngày lễ (lương *3) 5 5 5
Tổng lương (năm) 184 000 000 338 560 000 86 112 000

30
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1. Nguồn vốn của dự án

Dựa trên kết quả phân tích kĩ thuật, nhóm đưa ra nguồn tài trợ của dự án như sau:

- Vốn chủ sở hữu: 2.597.000.000 VND

- Vốn đi vay: 1.113.000.000 VND => vay từ ngân hàng Vietcombank với lãi 9 % / năm, số
kỳ trả gốc 5 năm.

3.2. Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án

Doanh thu của dự án quán cafe-game sẽ đến từ hai hoạt động chính đó là cafe và game.

- Doanh thu từ hoạt động cafe là việc bán ra các loại đồ ăn, thức uống có trong menu của
quán. Được tính bằng công thức:

= Công suất dự kiến của sản phẩm (bảng 2.2) * Đơn giá từng loại sản phẩm (bảng 2.1)

Và thể hiện qua bảng sau:

Bảng 3.15: Dự tính doanh thu 5 năm cho từng loại sản phẩm.

Đơn vị: VND

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Cà phê các loại 170.880.000 187.968.000 222.144.000 211.891.200 239.232.000
Trà các loại 152.950.000 168.245.000 198.835.000 189.658.000 214.130.000
Sinh tố các loại 115.200.000 126.720.000 149.760.000 142.848.000 161.280.000
Đá xay 111.860.000 123.046.000 145.418.000 138.706.400 156.604.000
Trà sữa 143.700.000 158.070.000 186.810.000 178.188.000 201.180.000
Nước ép các loại 71.550.000 78.705.000 93.015.000 88.722.000 100.170.000
Nước ngọt 15.800.000 17.380.000 20.540.000 19.592.000 22.120.000
Thức ăn 256.020.000 199.122.000 235.326.000 224.464.800 253.428.000
- Doanh thu từ hoạt động game có được từ việc khách hàng sử dụng các dịch vụ chơi game
tại quán. Được tính bằng công thức:

= Công suất dự kiến của dịch vụ (bảng 2.3) * Đơn giá của dịch vụ chơi game (bảng 2.1)

Và thể hiện qua bảng sau:

31
Bảng 3.16: Dự tính doanh thu 5 năm cho dịch vụ chơi game.

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Doanh thu cho
dịch vụ chơi 1.256.580.000 1.535.820.000 1.675.440.000 1.605.630.000 1.745.250.000
game (VND)
Ngoài ra, trong quá trình kinh doanh đồ ăn, thức uống, quán ước tính sẽ thu được thêm 1%
(*doanh thu từ hoạt động cafe) qua việc buôn bán phế liệu.

Tổng doanh thu của dự án trong 5 năm như sau:

Bảng 3.17: Dự tính tổng doanh thu 5 năm của dự án.

Đơn vị: VND

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Cafe 1.037.960.000 1.059.256.000 1.251.848.000 1.194.070.400 1.348.144.000
Game 1.256.580.000 1.535.820.000 1.675.440.000 1.605.630.000 1.745.250.000
Phế liệu 10.379.600 10.592.560 12.518.480 11.940.704 13.481.440,00
TỔNG 2.304.919.600 2.605.668.560 2.939.806.480 2.811.641.104 3.106.875.440
3.3. Dự tính chi phí hoạt động của dự án

Dưới đây là bảng dự tính chi phí hoạt động 5 năm của dự án:

Bảng 3.18: Dự tính chi phí hoạt động 5 năm của dự án.

Đơn vị: VND

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Chi phí
thuê mặt 360.000.000 360.000.000 396.000.000 396.000.000 396.000.000
bằng
Lệ phí
môn bài 0 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
hằng năm
Chi phí
nguyên vật 238.165.000 278.527.700 332.428.200 323.302.720 396.607.400
liệu

32
Chi phí
754.472.000 829.919.200 912.911.120 1.004.202.232 1.104.622.455
nhân công
Chi phí
160.000.000 169.600.000 176.384.000 172.856.320 179.770.573
điện
Chi phí
14.400.000 15.264.000 15.874.560 15.557.069 16.179.352
nước
Chi phí vệ
4.800.000 5.088.000 5.291.520 5.185.690 5.393.117
sinh
Chi phí
20.000.000 22.000.000 24.200.000 21.780.000 19.602.000
marketing
Chi phí
72.000.000 72.720.000 73.447.200 74.181.672 74.923.489
wifi
Chi phí
bảo trì 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000
máy móc
Chi phí dự
phòng 8.597.545 8.683.520 8.770.356 8.858.059 8.946.640
khác
TỔNG 1.692.434.545 1.823.802.420 2.007.306.956 2.083.923.762 2.264.045.025
Hợp đồng thuê mặt bằng 2 năm đầu tiên với giá 30.000.000 VND/ tháng, từ năm thứ ba tăng
10% là 33.000.000 VND/tháng. Về lệ phí môn bài, theo luật quy định năm đầu tiên doanh
nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh sản xuất được miễn thuế môn bài. Từ năm thứ hai, vì
doanh thu của quán dưới 10.000.000.000 VND/năm nên sẽ nộp thuế môn bài với mức thuế
2.000.000 VND/năm. Chi phí marketing tăng trong 3 năm đầu tiên và giảm từ năm thứ tư vì
3 năm đầu cần đẩy mạnh hoạt động marketing để thu hút khách hàng..

3.4. Lập kế hoạch khấu hao

Dự án sử dụng phương pháp tính khấu hao máy móc thiết bị theo đường thẳng, với giá trị
còn lại của máy móc thiết bị sau 5 năm sử dụng là 49.475.000 VND. Kế hoạch khấu hao
như sau:

33
Bảng 3.19: Bảng kế hoạch khấu hao theo đường thẳng của dự án.

Đơn vị: VND

Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Nguyên
giá máy
197.900.000 197.900.000 197.900.000 197.900.000 197.900.000 197.900.000
móc thiết
bị
Khấu hao
29.685.000 29.685.000 29.685.000 29.685.000 29.685.000
trong kỳ
Khấu hao
29.685.000 59.370.000 89.055.000 118.740.000 148.425.000
lũy kế
Đầu tư
197.900.000
mới
Giá trị
còn lại 197.900.000 168.215.000 138.530.000 108.845.000 79.160.000 49.475.000
cuối kỳ
3.5. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay

Tỉ lệ vay của dự án là 30% vốn đầu tư tương đương với số tiền là 1.113.000.000 VND. Sau
khi tham khảo từ các ngân hàng, nhóm quyết định vay từ ngân hàng Vietcombank với lãi
9%/năm, số kỳ trả gốc 5 năm. Như vậy mỗi năm số tiền gốc cần thanh toán cho ngân hàng
là 222.600.000 VND, chi tiết được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 3.20: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay.

Đơn vị: VND

Danh
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
mục

nợ
1.113.000.000 890.400.000 667.800.000 445.200.000 222.600.000
đầu
kỳ
Lãi 100.170.000 80.136.000 60.102.000 40.068.000 20.034.000

34
phát
sinh
trong
kỳ
Số
tiền
322.770.000 302.736.000 282.702.000 262.668.000 242.634.000
trả
nợ
- Nợ
gốc
222.600.000 222.600.000 222.600.000 222.600.000 222.600.000
đến
hạn
- Lãi
đến 100.170.000 80.136.000 60.102.000 40.068.000 20.034.000
hạn

nợ
1.113.000.000 890.400.000 667.800.000 445.200.000 222.600.000 0
cuối
kỳ
Nợ
vay
1.113.000.000
tăng
thêm
3.6. Dự tính lãi lỗ của dự án

Theo dự tính của nhóm, dự án sẽ bắt đầu có lãi từ năm thứ nhất hoạt động, và theo dự tính
sẽ tiếp tục lãi cho đến hết vòng đời dự án. Chi tiết lãi lỗ của dự án trong 5 năm như sau:

Bảng 3.21: Dự tính lãi lỗ 5 năm của dự án.

Đơn vị: VND

Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Doanh thu 2.304.919.600 2.605.668.560 2.939.806.480 2.811.641.104 3.106.875.440

35
Chi phí hoạt
1.692.434.545 1.823.802.420 2.007.306.956 2.083.923.762 2.264.045.025
động
Khấu hao 29.685.000 29.685.000 29.685.000 29.685.000 29.685.000
Thu nhập
trước thuế và
582.800.055 752.181.140 902.814.524 698.032.342 813.145.415
lãi vay phải
trả (EBIT)
Lãi vay phải
100.170.000 80.136.000 60.102.000 40.068.000 20.034.000
trả
Thu nhập
482.630.055 672.045.140 842.712.524 657.964.342 793.111.415
trước thuế
Thuế TNDN
96.526.011 134.409.028 168.542.505 131.592.868 158.622.283
(20%)
Lợi nhuận sau
386.104.044 537.636.112 674.170.019 526.371.474 634.489.132
thuế
3.7. Các khoản phải trả và dự trù quỹ tiền mặt

Tỷ lệ khoản phải trả là 15% chi phí hoạt động. Ta có bảng các khoản phải trả như sau:

Bảng 3.22: Chênh lệch khoản phải trả.

Đơn vị: VND

Khoản
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
mục
Chi phí
hoạt 1.692.434.545 1.823.802.420 2.007.306.956 2.083.923.762 2.264.045.025 0
động
Khoản
phải trả -253.865.182 -273.570.363 -301.096.043 -312.588.564 -339.606.754 0
(trừ)
Delta
-253.865.182 -19.705.181 -27.525.680 -11.492.521 -27.018.190 339.606.754
AP (trừ)
Dòng
1.438.569.363 1.804.097.239 1.979.781.275 2.072.431.241 2.237.026.836 339.606.754
tiền ra

36
Dự trù quỹ tiền mặt là 10% chi phí hoạt động. Ta có bảng dự trù quỹ tiền mặt như sau:

Bảng 3.23: Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt.

Đơn vị: VND

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6


Nhu cầu quỹ
169.243.455 182.380.242 200.730.696 208.392.376 226.404.503 0
tiền mặt
Chênh lệch
quỹ tồn tiền 169.243.455 13.136.788 18.350.454 7.661.681 18.012.126 -226.404.503
mặt
Tác động đến
-169.243.455 -13.136.788 -18.350.454 -7.661.681 -18.012.126 226.404.503
dòng tiền
3.9. Dự tính cân đối dòng tiền –TIP

Dự án này hoàn toàn không cho khách hàng trả chậm hay nợ nên nhóm sẽ không tính các
khoản phải thu. Chi tiết bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP như sau:

Bảng 3.24: Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP.

Đơn vị: VND

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6


A. Dòng tiền vào
Doanh thu 2.304.919.600 2.605.668.560 2.939.806.480 2.811.641.104 3.106.875.440
Chênh lệch
khoản phải 0 0 0 0 0 0
thu
Thanh lý
tài sản cố 49.475.000
định
Tổng dòng
tiền vào 2.304.919.600 2.605.668.560 2.939.806.480 2.811.641.104 3.106.875.440 49.475.000
(CF)
B. Dòng tiền ra
Đầu tư vào
90.000.000
đất
Đầu tư vào 117.230.000
cơ sở hạ
tầng, thiết

37
kế, lắp đặt
Đầu tư vào
đăng ký 200.000
kinh doanh
Đầu tư vào
mua sắm
1.442.992.000
công cụ
dụng cụ
Đầu tư vào
máy móc, 197.900.000
thiết bị
Chi phí
1.692.434.545 1.823.802.420 2.007.306.956 2.083.923.762 2.264.045.025
hoạt động
Chênh lệch
khoản phải -253.865.182 -19.705.181 -27.525.680 -11.492.521 -27.018.190 339.606.754
trả
Chênh lệch
-
tồn quỹ 169.243.455 13.136.788 18.350.454 7.661.681 18.012.126
226.404.503
tiền mặt
Thuế thu
nhập
96.526.011 134.409.028 168.542.505 131.592.868 158.622.283
doanh
nghiệp
Tổng dòng
tiền ra 1.848.322.000 1.704.338.829 1.951.643.055 2.166.674.234 2.211.685.790 2.413.661.245 113.202.251
(TIP)
C. Cân đối dòng tiền
-
CF - TIP 600.580.771 654.025.505 773.132.246 599.955.314 693.214.195 -63.727.251
1.848.322.000

3.10. Các chỉ tiêu phản ánh tài chính

3.10.1. Thời gian hoàn vốn và hiện giá thu nhập thuần

Với suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu là 15% và lãi suất ngân hàng là 9% / năm,
suất chiết khấu của dự án là:

WACC = 0,7*15% + 0,3*9% = 13,2%

Một số chỉ tiêu phản ánh tài chính được thể hiện qua bảng sau:

38
Bảng 3.25: Thời gian hoàn vốn của dự án.

Đơn vị: VND

Năm thứ
Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5
P/F,13,2%,5 1 0,8834 0,7804 0,6894 0,609 0,538
Chi phí ĐT 1.848.322.000
PV (Ct) 1.848.322.000
(∑ PV ¿ C e ¿ 1.848.322.000
NR = (LT +
415.789.044 567.321.112 703.855.019 556.056.474 713.649.132
KH)
PV (R) 367.304.809 442.727.085 485.225.852 338.636.053 383.930.494
¿ 367.304.809 810.031.894 1.295.257.746 1.633.893.799 2.017.824.293

1848322000−1633893799
Tpp = 4 + = 4,558507865 năm ≈ 4 năm 7 tháng
2017824293−1633893799

NPV = 2.017.824.293 – 1.848.322.000 = 169.502.293 VND

 Nhận xét:

Qua tính toán, ta nhận thấy Tpp < 5 năm nên dự án có khả năng hoàn vốn trực tiếp và do đó
cũng có kế hoạch thu hồi lại vốn sau 4 năm 7 tháng hoạt động.

=> NPV > 0 vì vậy ta có thể kết luận dự án có lời.

3.10.2. Tỉ suất sinh lời nội bộ

 IRR tính theo phương pháp nội suy.


 Chọn i1 = 16,63% thì bảng hoàn vốn có thay đổi như sau:

Bảng 3.26: Bảng tính NPV với i1.

Đơn vị: VND

Năm thứ
Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5
P/F,16.3%,5 1 0,8574 0,7352 0,6303 0,5405 0,4634
Chi phí ĐT 1.848.322.000
PV (Ct) 1.848.322.000

39
(∑ PV ¿ C e ¿ 1.848.322.000
NR = (LT +
0 415.789.044 567.321.112 703.855.019 556.056.474 713.649.132
KH)
PV (R) 356.502.653 417.069.464 443.662.156 300.523.058 330.699.367
¿ 356.502.653 773.572.117 1.217.234.273 1.517.757.330 1.848.456.697

=> NPV1 = 1.848.456.697 – 1.848.322.000 = 134.697 VND

 Chọn i2 = 16.64% thì bảng hoàn vốn có thay đổi như sau:

Bảng 3.27: Bảng tính NPV với i2.

Đơn vị: VND

Năm thứ
Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5
P/F,16.3%,5 1 0,8574 0,7352 0,6303 0,5405 0,4634
Chi phí ĐT 1.848.322.000
PV (Ct) 1.848.322.000
(∑ PV ¿ C e ¿ 1.848.322.000
NR = (LT +
0 415.789.044 567.321.112 703.855.019 556.056.474 713.649.132
KH)
PV (R) 356.472.088 416.997.953 443.548.055 300.420.011 330.557.631
¿ 356.472.088 773.470.042 1.217.018.097 1.517.438.108 1.847.995.738

=> NPV2 = 1.847.995.738 - 1.848.322.000 = - 326.262 VND

134697
IRR = 134697 + (16,64% - 16,63%)* ≈ 16,633%
134697−(−326.262)

Dự án đang có mức chiết khấu khá thấp so với IRR (13,2% so với 16,633%), ta có thể kết
luận dự án không những trả được nợ gốc mà còn sinh lời sau 5 năm hoạt động. Mức chênh
lệnh đạt độ an toàn tin cậy, dễ dàng thuyết phục các ngân hàng cho vay cũng như các chủ
đầu tư có ý định đầu tư vào dự án.

40
41

You might also like